Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp - Đề tài“ Kế toán Doanh thu, chi phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.25 KB, 76 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Đề tài

“ Kế toán Doanh thu, chi phí và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh”

GVHD:Th.S Lê Đài Trang
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng
Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

LỜI MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài:
Trong hệ thống các công cụ quản lý thì kế tốn là một trong những cơng cụ
quản lý hữu hiệu nhất. Nó là nguồn thơng tin số liệu đáng tin cậy để Nhà Nước điều
hành nền kinh tế, kiểm tra và kiểm soát hoạt động của các ngành, các khu vực.
Trong nền kinh tế thì xu hướng tất yếu chung của các nhà đầu tư, các chủ
Doanh Nghiệp lớn, vừa và nhỏ đều hướng tới mục tiêu là đạt được lợi nhuận. Họ rất
quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một thời gian (tháng, quý và năm) mà họ đã bỏ
vốn của mình ra để đầu tư vào kinh doanh. Điều đó dẫn đến bộ phận kế tốn tại doanh
nghiệp phải theo dõi sát q trình mua bán hàng cho đến khi xác định kết quả kinh
doanh, để hạch tốn nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thực hiện tốt q trình này sẽ giúp
doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí, đồng thời thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động.


Hệ thống kế tốn tại các đơn vị đóng một vai trị rất quan trọng, đặc biệt đối với
các cơng ty kinh doanh theo lĩnh vực thương mại thì việc mua bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh mang tính cấp thiết.
Với nhận thức đó, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại Công Ty TNHH Keo
Tổng Hợp Đại Đông nên em quyết định chọn chuyên đề: “ Kế tốn Doanh thu, chi
phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”
Vì thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những vấp váp,
thiếu xót. Kính mong q Thầy Cơ, Q Cơng Ty góp ý, bổ sung để đề tài của em
được hoàn thiện hơn, bản thân em khắc phục những yếu kém, tích lũy kinh nghiệm và
nâng cao năng lực trong thực tế sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
- Tìm hiểu về quá trình hạch tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH Keo Tổng Hợp Đại Đông
- So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế áp dụng ở công ty.
- Đánh giá, nhận xét và kiến nghị một vấn đề nhằm hoàn thiện q trình hạch tốn tại
cơng ty.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty (Sổ chi tiết, sổ tổng hợp,
chứng từ ghi sổ, bảng cân đối nhập xuất tồn vật liệu…).
- Tìm hiểu, học hỏi thêm thực tế tại công ty từ ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các
Anh Chị có kinh nghiệm về kế tốn.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ
tài chính hiện hành của Bộ Tài Chính, kết hợp với vận dụng những gì đã học được
ở trường.
2
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

4. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài được thực hiện tại Công Ty TNHH Keo Tổng Hợp Đại Đơng
- Việc phân tích lấy số liệu năm 2012.
5. Cấu trúc đề tài:

Bao gồm bốn chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KEO
TỔNG HỢP ĐẠI ĐƠNG
CHƯƠNG 3: THỰC TẾ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KEO TỔNG
HỢP ĐẠI ĐÔNG
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KEO TỔNG HỢP ĐẠI ĐÔNG
KẾT LUẬN

3
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Đài Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Những vấn đề chung
Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh
từ các họat động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao
gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chi phí :
Kết quả kinh doanh:
Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Hàng hóa chỉ được xác định là tiêu thụ và doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn năm điều kiện theo VAS 14:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc người kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xây dựng tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí có liên quan đến lợi ích bán hàng.
Ngun tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dich vụ là một chỉ tiêu quan trọng, phản
ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan
mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó khi xác định doanh thu phải

tuân thủ các nguyên tắc kế tốn cơ bản là:
- Cơ sở dồn tích : doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh , không
phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo
giá trị hợp lí của các khảo đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Các phương thức bán hàng
 Kế toán nghiệp vụ bán bn hàng hố
Bán bn là cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất….Đặc điểm của hàng hóa
bán bn là hàng vẫn cịn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng
thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn.
a. Phương thức bán hàng qua kho
Hàng hóa được mua và dự trữ trước trong kho, sau đó mới xuất ra bán.
Có hai hình thức giao hàng:
4
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang


Bán hàng tại kho: Người mua nhận hàng trực tiếp tại đơn vị bán hàng xuất kho
giao cho người mua. Khi bên bán xuất hóa đơn thì ghi nhận doanh thu.

Giao hàng theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất kho gửi hàng và giao tại

địa điểm quy định. Khi xuất hàng, kế toán xuất hóa đơn VAT, khi việc giao nhận kết
thúc, bên mua chấp nhận và ký vào hóa đơn thì doanh thu được ghi nhận.
b. Phương thức bán hàng không qua kho (bán bn vận
chuyển thẳng)
Hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không phải qua thủ tục nhập xuất kho của
doanh nghiệp.
c.
Phương thức bán hàng giao đại lý ký gởi bán đúng giá,
hưởng hoa hồng

Theo phương thức này, doanh nghiệp sản xuất hàng ký gởi cho các đại lý để đại
lý bán. Đại lý bán đúng giá doanh nghiệp đã giao và hưởng hoa hồng đại lý. Đại lý phải
nộp thuế GTGT đối với tiền hoa hồng thu được từ hoạt động đại lý. Chủ hàng chịu toàn
bộ thuế GTGT của hàng tiêu thụ, khoản hoa hồng đại lý được hạch tốn vào chi phí bán
hàng. Cụ thể:

Doanh nghiệp giao hàng cho đại lý: khi xuất hàng cho cơ sở nhận làm đại lý
đơn vị sử dụng Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn vận chuyển nội bộ.

Đại lý khi bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT của cơ sở đại lý. Định kỳ lập bảng kê
hàng hóa bán ra ( theo mẫu số 02/GTGT) gởi cho doanh nghiệp để doanh nghiệp lập
hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế đã tiêu thụ.
 Kế toán bán lẻ hàng hoá
a.
Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Trong phương thức này, nhân viên bán hàng phụ trách việc quản lý hàng, giao hàng.
Việc thu tiền do nhân viên khác đảm nhận. Cuối ngày hoặc cuối ca, nhân viên thu tiền, lập
phiếu nộp tiền, nhân viên bán hàng lập báo cáo bán hàng. Thực hiện đối chiếu báo cáo bán
hàng và giấy nộp tiền và sau đó chuyển đến phịng kế tốn để ghi sổ.
b.

Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền, thích hợp với quy
mơ bán lẻ nhỏ. Cuối ngày, cuối ca, định kỳ lập báo cáo bán hàng và lập phiếu nộp tiền chuyển
vào phịng kế tốn.
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn (Mẫu 01-GTKT-2LN).
- Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL).
- Hóa đơn (Mẫu 02-GTGT-2LN).
- Hóa đơn bán hàng thơng thường.
- Hóa đơn (Mẫu 01GTKT3/001).
- Hóa đơn (Mẫu 01GTKT4/001).
- Hóa đơn các doanh nghiệp tự in.
 Phiếu xuất kho
 Phiếu thu, giấy báo có cửa ngân hàng
5
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

 Bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
 Các chứng từ khác có lien quan, bảng kê tính thuế
Tài khoản sử dụng
 Kế tốn sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

+
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2, tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
 TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
 Kế toán sử dụng tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
+
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2, tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
 TK 5121 “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5122 “Doanh thu bán các thành phẩm”
 TK 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Kế toán doanh thu bán hàng
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã
thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại.
Tài khoản: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Các quy định khi hạch toán doanh thu bán hàng:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT..
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
6
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

+ Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng
nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không
được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về
khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền
bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Khơng hạch tốn vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa cơng ty, Tổng cơng ty với các đơn vị
hạch tốn phụ thuộc.

+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng công ty với các đơn
vị thành viên.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa được xác định là đã
bán).
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ

7
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

511

521
Khoản chiết khấu kết chuyển

111, 112
Doanh thu bằng tiền

531


113
Doanh thu của hàng bị
trả lại kết chuyển

Doanh thu chuyển thẳng
vào ngân hàng

532

311, 315
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển

Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
131

333
Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu

Doanh thu chưa thu tiền

(thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu)
911

152,156
Doanh thu thuần

Doanh thu bằng hàng
(hàng đổi hàng)


Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có thể thấp
hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
Chiết khấu thương mại
 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
8
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, hoặc phát sinh trên tổng khối lượng hàng
tích lũy mà khách hàng đã mua trong thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách
chiết khấu thương mại của bên bán.
 Tài khoản sử dụng 521 “Chiết khấu thương mại”
 Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Hàng hóa bị trả lại
 Khái niệm: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại,

quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm
tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Chứng từ sử dụng: Biên bảng xác nhận hàng bán bị trả lại
 Tài khoản sử dụng 531 “Hàng bán bi trả lại”
 Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
Giảm giá hàng bán
 Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho
người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hồn tồn.
 Chứng từ sử dụng: Biên bảng xác nhận giảm giá hàng bán”
 Tài khoản sử dụng 532 “Giảm giá hàng bán”
 Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế thu vào hàng hóa được phép giao thương
qua biên giới các quốc gia, nhóm quốc gia, hình thành và gắn liền với hoạt động
thương mại quốc tế.
Số tiền thuế
xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phải
nộp


=

Số lượng đơn vị từng
mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu ghi
trong tờ khải quan


x

Trị giá tính
thuế trên một
đơn vị hàng
hóa

x

Thuế suất
của từng
mặt hàng

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu
thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử
dụng dịch vụ.
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
phải nộp

=

Giá tính
thuế nhập
khẩu

+

Thuế nhập

khẩu phải
nộp

x

Thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt

9
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang



Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp
trực tiếp: là số tiền thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số
doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo.
 Tài khoản sử dụng 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
Phương pháp hạch toán

Sơ đồ hạch tốn
KẾ TỐN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
511
Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ

521, 531, 532

112, 131

Doanh thu

3332, 3333
Thuế TTĐB, Thuế

bán hàng

Các khoản chiết khấu thương

XK, thuế GTGT theo

mại, hàng bán bị trả lại,giảm

phương pháp trực tiếp

giá hàng bán phát sinh

33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ


Sơ đồ 1.2 : Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
Xác định và kết chuyển doanh thu thuần bán hàng
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ

= Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

-

Các khoản giảm trừ
doanh thu

Các khoản giảm trừ = Chiết khấu + Giảm giá + Hàng bán + Các loại thuế
doanh thu
thương mại hàng bán
bị trả lại
(Thuế TTĐB,
Thuế xuất khẩu,
Thuế GTGT tính
theo pp trực tiếp)

10
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Đài Trang

2. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá
thành thực tế lao vụ , dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
thường được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho hàng hóa.
 Phiếu xuất kho kiêm hóa đơn vận chuyển nội bộ.
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
 Hóa đơn hàng bán bị trả lại.
 Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản : TK 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc hạch toán :
+ Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí
+ Được xác định theo loại hình kinh doanh , phương pháp quản lý và kế toán hàng tồn kho
cũng như phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
+ Chi phí thu mua hàng hóa nếu theo dõi riêng thì cuối kỳ phân bổ chi phí mua hàng cho hàng
đã tiêu thụ để xác định giá trị hàng tồn kho đã bán trong kỳ
- Phương pháp hạch toán giá vốn :
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước
11
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

+ Phương pháp nhập sau – xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh : Theo phương pháp này trị giá thực tế của hàng hoá xuất
kho được căn cứ vào đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo
từng lần.
 Giá mua hàng hóa

- Trường hợp mua hàng trong nước : Giá gốc hàng hóa = Giá mua + chi phí thu mua – Khoản
giảm giá và chiết khấu thương mại
- Trường hợp mua hàng nhập khẩu : Giá gốc hàng hóa = Giá mua + Các khoản thuế khơng
được hồn lại + Chi phí thu mua
 Các khoản thuế khơng được hồn lại
. Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
. Thuế nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu
. Thuế tiêu thụ đặc biệt = [Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu ] x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt
 Chi phí thu mua : là tất cả chi phí liên quan trực tiếp đến q trình thu mua hàng hóa, tính
đến khi hàng hóa được nhập vào kho cùa cơng ty. Ví dụ : chi phí vận chuyển, bốc xếp , bảo
quản trong quá trình mua hàng
 Tài khoản sử dụng: TK 156 - Hàng hoá.
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế khơng
được hồn lại);
- Chi phí thu mua hàng hố;
- Trị giá của hàng hố th ngồi gia cơng (Gồm giá mua vào và chi phí gia cơng);
- Trị giá hàng hố đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; th
ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;

- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hố tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
 Trường hợp doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán thep phương pháp kê khai
thường xuyên
12
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ hạch toán
154,155, 156,157

632

155,156,…

Trị giá sản phẩm, hàng

Trị giá sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

hóa đã bán bị trả lại


621,622,627,1381,….

911

Các khoản khác được

Kết chuyển

tính vào giá vốn hàng bán

giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.3 : Kế toán giá vốn hàng bán (phương pháp kê khai thường xuyên)
 Trường hợp doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán thep phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ hạch tốn

632
611
Trị giá hàng hóa đã tiêu thụ,
trao đổi, biếu tặng

611
Hàng hóa bị trả lại, ghi giảm
giá vốn số hàng hóa bán ra

Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng bán (phương pháp kiểm kê định kỳ)
3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
 Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

-Tiền lãi: lãi cho vay , lãi tiền gửi , lãi bán hàng trả chậm , trả góp , lãi đầu tư trái phiếu , tín
phiếu , chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa , dịch vụ , lãi cho thuê tài chính
,…
13
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

- Cổ tức ,lợi nhuận được chia
- Thu nhập về họat động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn,dài hạn
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ , khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
 Tài khoản sử dụng : TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có ).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
- Bên Có :Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
- TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
111,112,138(1388)

515
Định kỳ thu lãi hoặc xác định số lãi phải
thu do đầu tư cổ phiếu, trái phiếu


111,112,131
911
Lãi do nhượng bán

Kết chuyển

Giá bán

chứng khoán
121, 221
Giá gốc
111 (1111), 112 (1121)
Lãi do bán ngoại tệ
111 (1112), 112 (1122)

Theo tỷ giá
thực tế thu bằng
đồng VN

Theo tỷ giá thực
tế xuất ngoại tệ

Thu tiền lãi cho vay định kỳ

Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Kế tốn chi phí tài chính
14
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

 Khái niệm : Chi phí tài chính được sử dụng để phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính , hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn . Cuối kỳ để kế tốn kết
chuyển tồn bộ chi phí tài chính và các khoản phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh
- Chứng từ hạch tốn:
 Phiếu tính lãi đi vay
 Phiếu chi
 Tài khoản sử dụng: TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
- Bên Nợ : các khoản chi phí của hoạt động tài chính
- Bên Có : cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí vào TK 911
- TK 635 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch tốn
111, 112, 141,…

635
Chi phí phát sinh khi tham gia
liên doanh

222
Thiệt hại do thu hồi khơng đủ vốn
đã góp vốn liên doanh
121, 228

111, 112

Giá bán
Giá gốc

Lỗ do bán chứng khoán
911

111,112,335
Lãi tiền vay phải trả
111(1112),112(1122)

Kết chuyển
111(1111),112(1121)

Tỷ giá bán ngoại tệ
thu bằng tiền VNĐ
Tỷ giá xuất

Lỗ do bán ngoại tệ

ngoại tệ
129,229
Trích lập dự phịng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn
131
Chiết khấu thanh toán chấp thuận
cho khách hàng
15
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí tài chính
4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
kế tốn chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến họat động tiêu thụ hàng
hóa, thành phẩm,lao vụ,dịch vụ trong kỳ.Chi phí bán hàng bao gồm:chi phí nhân viên bán
hàng (tiền lương , các khoản trích theo lương); chi phí vật liệu bao bì , chi phí bảo quản , bảo
hành sản phẩm , chi phí khấu hao tài sản …
Chứng từ sử dụng
 Phiếu chi
 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
 Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
 Hóa đơn tiền điện GTGT
 Hóa đơn tiền nước GTGT
 Hóa đơn GTGT (dịch vụ viễn thơng)
 Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng

 Kế toán sử dụng tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
+ Tài khoản 641 có 8 tài khoản cấp 2, tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
 TK 6411 “Chi phí nhân viên”






TK 6412 “Chi phí vật liệu,bao bì”
TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
TK 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
TK 6415 “Chi phí bảo hành”
 TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
 TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Kế tốn chi phí bán hàng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
- Bên Nợ :phản ánh các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
- Bên Có : phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng , kết chuyển chi phí vào TK 911
- TK 641 khơng có số dư cuối kỳ

16
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ hạch toán
153.156
641 - Chi phí bá hàg
n n
111,112, …
Chi phí côg cụ, hàg hó sử ng ở phậ

n
n
a dụ
bộ n
Cá khoả thu giả chi
c
n
m
133

334, 338
Chi phí tiề lương và c khoả trích theo lương
n

n
214
Chi phí khấ hao TàSả Cố nh
u
i n
Đị

911

Kế chuyể chi phí
t
n
bá hàg
n n

352

Dự phòg phả trả chi phí bả hàh hàg
n
i
về
o n
n
hó, sả phẩ
a n
m
142, 242, 335
Chi phí phâ bổ n
n dầ
Chi phí trích trướ
c
111, 112,141, 331, …
Chi phí dị vụ mua ngoà chi phí bằg tiề khá
ch
i,
n
n
c
133
Thuế
Thuế
GTGT đầ và khôg
u o
n
GTGT
được khấ trừ u được tính
u

nế
và chi phí bá hàg
o
n n

352
Hoà nhậ dựphòg
n
p
n
phả trả chi phí
i
về
bả hàh sả phẩ ,
o n n
m
hàg hó
n
a

Sơ đồ 1.7 : Kế tốn chi phí bán hàng
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến tồn bộ hoạt
động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí
quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như: chi phí nhân viên quản lý , chi phí vật liệu , đồ
dùng văn phịng , chi phí khấu hao TSCĐ, thuế , phí và lệ phí , chi phí dự phịng , chi phí dịch
vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác …
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn tiền điện GTGT

 Hóa đơn tiền nước GTGT
 Hóa đơn GTGT (dịch vụ viễn thơng)
 Bảng tổng hợp tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng tính lương dự phịng
 Phiếu xuất kho cơng cụ, dụng cụ, bảng tính khấu hao , thơng báo nộp thuế phí
17
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

 Phiếu chi, giấy báo nợ
Tài khoản sử dụng

 Kế toán sử dụng tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2, tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
 TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
 TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
 TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phịng”
 TK 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
 TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
 TK 6426 “Chi phí dự phịng”
 TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
 TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

- Bên Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Bên Có : Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh
- TK 642 khơng có số dư cuối kỳ

18
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ hạch toán

153,156
642 - Chi phí quả lý
n doanh nghiệ
p
Chi phí côg cụ,hàg hó sửdụng ở phậ
n
n a
bộ n Cá khoả thu giả chi
c
n
m
133


334, 338
Chi phí tiề lương, tiề côg, phụ cấ, tiề ă ca
n
n n
p n n
và c khoả trích theo lương

n
214
Chi phí khấ hao TàSả Cố nh
u
i n Đị
111, 112, 336
Chi phí quả lý p dướ phả nộ trê
n cấ
i
i p n
139
Dựphòg phả thu khó i
n
i
đò

111,112, …

911

Kế chuyể chi phí
t
n

quả lý
n doanh nghiệ
p
139
Hoà nhậ số nh lệh
n p chê c
giữ số phòg phả thu khó
a dự n
i
đòđã
i trích lậ nă trướ chưa
p m
c
sửdụng hế lớ hơn sốphả trích
t n
i
lậ nă nay
p m

111, 112,141, 331, …
Chi phí dịch vụ mua ngoà chi phí bằg tiề khá
i,
n
n c
133
Thuế
GTGT

Sơ đồ 1.8 : Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp


19
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Kế tốn thu nhập khác
 Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu, như:
- Thu về nhượng bán , thanh lý TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kì trước
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng
- Thu nhập do nhận tặng , biếu bằng tiền , hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho doanh
nghiệp
 Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác “
- Bên Nợ : Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ( nếu có ).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu khác trong kỳ sang TK 911
- Bên Có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
- TK 711 khơng có số dư cuối kỳ


20
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ hạch toán
711

111,112, 131
Giá nhượng bán TSCĐ

Tổng số tiền thu được khi
nhượng bán TSCĐ

33311
Thuế GTGT

152
Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi thanh lý TSCĐ
111,112,138
Số tiền đã thu hay xác định phài thu về
khoản phạt đối tác vi phạm hợp đồng
111,112,331
Giá bán


Thu tiền bán vật tư dơi thừa

33311

911
K/C

Thuế GTGT

331,338

Xóa sổ nợ phải trả không xác định được chủ

111,112, 138
Các khoản thu nhập kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót
333(111,112)
Số thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
được giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ (hoặc được
nhận lại bằng tiền)

111,112

Thu được nợ khó địi đã xử lý xóa sổ (*)
004
(*) đồng
thời ghi
giảm nợ
khó địi
đã xử lý

21
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ 1.9: Kế tốn thu nhập khác

Kế tốn chi phí khác
 Khái niệm : là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những chi phí bị bỏ sót
những năm trước.
+Chi phí thanh lý , nhượng bán TSCĐ
+Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý , nhượng bán (nếu có )
+Tiền phạt do vi phạm hợp đồng : bị phạt thuế , chi thu thuế
+Các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ sách kế tốn
+Các khoản chi phí khác
- Chứng từ hạch toán :
 Phiếu chi
 Sổ chi tiết TK 811
 Tài khoản sử dụng :TK 811 “ Chi phí khác “
- Bên Nợ : các khoản chi phí khác phát sinh
- Bên Có : cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- TK 811 khơng có số dư cuối kỳ


22
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Sơ đồ hạch toán

211, 213

811
Ngun giá

GTCL chưa khấu hao
214
Giá trị đã hao mịn

111,112,141,152,…

Chi phí phát sinh khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
111,112,338(3388)
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng đã nộp
(hoặc xác định phải nộp nhưng chưa nộp)

111,112,..


Chi phí phải chi để thu được tiền phạt
vi phạm hợp đồng
152,153
Giá xuất kho vật tư dôi thừa đem bán
111,112,141,..
Chi phí cho việc thu hồi được các khoản nợ
phải thu khó địi đã xử lý xóa sổ
333
Bị truy thu thuế của niên độ trước
152,153,156,1381
Giá trị vật tư, hàng hóa bị thiếu hụt mất mát
được xử lý cho tính vào chi phí khác

Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí khác

6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm : chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
23
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Cách xác định chi phí thuế TNDN hiện hành

Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế
TNDN
Trong đó :
Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + chênh lệch (
vónh viễn + tạm thời )
+ Chênh lệch vónh viễn : do các khoản doanh thu hay chi phí được kế toán
ghi nhận nhưng bị loại trừ khi xác định doanh thu hay chi phí tính thuế, bao
gồm :
 Chênh lệch vónh viễn làm thu nhập chịu thuế trong kỳ tăng lên.
 Chênh lệch vónh viễn làm thu nhập chịu thuế trong kỳ giảm xuống.
+ Chênh lệch tạm thời : do các khoản doanh thu hay chi phí được kế toán
ghi nhận nhưng bị loại trừ khi xác định doanh thu hay chi phí tính thuế của
kỳ tính thuế (hoặc được khấu trừ ) trong các năm sau, bao gồm :
 Chênh lệch tạm thời sẽ bị đánh thuế trong tương lai.
 Chênh lệch tạm thời sẽ được khấu trừ trong tương lai.
Chênh lệch tạm thời làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả và tài sản
thuế hoãn lại.
 TK sử dụng: 8211 “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ Kết cấu :
Bên nợ :
-Thuế TNDN phải nộp tính váo chi phí TNDN hiện hành phát sinh trong
năm.
Thuế TNDN các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
năm hiện tại.
Bên có :
-Thuế TNDN hiện hành phải nộp < tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành.
-Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện

hành năm hiện tại.
-Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên nợ TK 911.
 TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
+ Kết cấu :
Bên nợ :
-Thuế TNDN đã nộp.
-Thuế TNDN phải nộp của năm trước > số phải nộp của năm đó do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm TK
8211.
Thuế TNDN tạm nộp > thuế TNDN phải nộp xác định khi kết thúc năm.
Số dư bên nợ :
+ Thuế TNDN nộp thừa.

24
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


Chun đề tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Đài Trang

+ Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN phải nộp của
năm trước được giảm trừ vào thuế TNDN phải nộp năm nay do áp dụng
hồi tố thay đổi chính sách kế toán
Bên có :
-Thuế TNDN phải nộp.
-Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng TK 8211 năm hiện tại.

Số dư bên có :
+ Thuế TNDN còn phải nộp.
+ Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của
các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách
kế toán.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Thuế TNDN hoãn lại phải trả ( TK 347 )
- Cách xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả :
TN hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế * Thuế suất thuế
TNDN hiện hành
- Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả : thuế thu nhập hoãn lại phải
trả được ghi nhận đối với các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
phát sinh trong năm, cụ thể :
+ Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ chi phí được ghi nhận
trong các năm sau nhưng đã được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế năm
hiện tại.
+ Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ việc điều chỉnh
tăng các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu ( khi áp dụng hồi tố thay
đổi chính sách kế toán hay điều chỉnh hồi tố sai sót các năm trước )
Việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được thực
hiện theo nguyên tắc bù trừ :
* Nếu thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm – Chênh lệch ghi tăng
thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( TK 347 ) và ghi tăng chi phí thuế thu
nhập hoãn lại ( TK 8212 ).
* Nếu thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm < thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm – Chênh lệch ghi
giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( TK 347 ) và ghi giảm chi phí thuế
thu nhập hoãn lại ( TK 8212 ).
TK 347 “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”

- Bên nợ : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm ( được hoàn nhập
trong kỳ )
- Bên có : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ
Số sư bên có : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ
Tài sản thuế thu nhập ( TK 243 )
- Cách xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại :
TS thuế thu nhập hoãn lại = ( chênh lệch tạm thời được khấu trừ + giá
trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và
ưu đãi về thuế chưa sử dụng ) * thuế suất thuế TNDN hiện hành
25
SVTH: Đỗ Thị Lệ Hằng

Lớp HC16KT008


×