Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chương 4 ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.02 KB, 15 trang )

Chương 4
ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC

17/02/2022

BM QTNNL

1


Chương 4 : Đãi ngộ nhân lực
4.1. Đãi ngộ tài chính
4.1.1. Tiền lương, tiền thưởng
4.1.2. Phúc lợi
4.1.3. Các đãi ngộ tài chính khác
4.2. Đãi ngộ phi tài chính
4.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc
4.2.2. Đãi ngộ thông qua điều kiện làm việc

4.2.3. Đãi ngộ thơng qua bầu khơng khí làm việc
4.2.4. Các đãi ngộ phi tài chính khác


Các đãi ngộ Tài chính & Phi tài chính
Đãi ngộ nhân lực

Đãi ngộ phi tài
chính

- Cơng việc hay & phù hợp
- Cơ hội được đảm nhận các


cơng việc có trọng trách
- Cơ hội được tham gia quá
trình ra quyết định
- Quan hệ đồng nghiệp thân
thiện, cởi mở
-...

Đãi ngộ
tài chính

- Tiền Lương
- Tiền thưởng
- Phụ cấp
- Phúc lợi
- Trợ cấp
- Cổ phần
- ...


4.1. Đãi ngộ tài chính
Các đãi ngộ của doanh nghiệp được thực hiện thơng qua
các cơng cụ bằng tiền bạc:
•Lương:
oTương ứng với số lượng & chất lượng hao phí lao
động khi thực hiện cơng việc
oCơng cụ đãi ngộ tài chính quan trọng nhất
oTrả lương theo thời gian và theo sản phẩm
•Thưởng: Khoản tiền trả cho những thành tích vượt
trên mức quy định
•Phụ cấp:

oDo đảm trách thêm trách nhiệm hoặc hoặc làm việc
trong các điều kiện khơng bình thường
oTạo sự cơng bằng về đãi ngộ thực tế


4.2. Đãi ngộ tài chính
•Trợ cấp: Giúp NLĐ khắc phục những khó khăn phát
sinh do hồn cảnh cụ thể
•Phúc lợi:
oGóp phần nâng cao chất lượng cuộc sống NLĐ &
gia đình
oPhúc lợi theo quy định của pháp luật (5 chế độ
BHXH: ốm đau, tay nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp, thai sản, hưu trí và tử tuất) và phúc lợi do
doanh nghiệp tự nguyện áp dụng
•Cổ phần:
oGắn bó NLĐ lâu dài với doanh nghiệp
oNâng cao tinh thần trách nhiệm với doanh nghiệp


Nguyên lý trả lương theo 3P
P1: Chức danh CV
(Position)

P2: Năng lực cá
nhân
(Person)

P3: Thành tích cá
nhân (Performance)


Đánh giá
vị trí CV

Đánh giá
năng lực

Đánh giá
kết quả CV

Lương vị
trí CV

Lương
năng lực

Lương và
thưởng
kết quả CV


Định hướng kết cấu thu nhập
của người lao động
Tiền lương tháng theo chức
danh và các khoản phụ cấp (phụ
cấp bằng cấp, thâm niên, phụ
cấp khu vực, phụ cấp thu hút,
phụ cấp kiêm nhiệm… ( thường
chiếm 60-80% quỹ lương)


Tiền lương năng suất tháng
(theo mức độ hồn thành cơng
việc) (thường chiếm 20-40%
quỹ lương)

Các khoản phúc lợi tập thể

Thưởng: căn cứ theo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Có thể thưởng theo
kỳ, 6 tháng, theo năm, thương
vụ…

Thưởng khác cho cá nhân (theo
các thành tích đặc biệt). Thường
là khơng cơng khai


4.2. Đãi ngộ phi tài chính

Các đãi ngộ của doanh nghiệp được thực hiện thông qua các công cụ không phải bằng tiền bạc


Các đãi ngộ phi tài chính: góp phần thỏa mãn
hơn nữa nhu cầu bậc cao của người lao động
Nhu cầu tự
khẳng định
Nhu cầu được
tôn trọng


Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an tồn

Nhu cầu
sinh học
Thực phẩm
Khơng khí
Nước
Giấc ngủ

Sự đảm bảo
Sự ổn định
Hịa bình

Được chấp
nhận
Được yêu
thương
Được là thành
viên của tập thể
Tình bạn

Thành đạt
Tự tin
Tự trọng
Được cơng
nhận

Phát triển cá
nhân

Tự hồn thiện


Các đãi ngộ phi tài chính

Thơng qua
mơi trường
làm việc
ĐÃI NGỘ PHI
TÀI CHÍNH

Thơng qua
cơng việc


Các Đãi ngộ phi tài chính
Thơng qua cơng việc:
✓Mang lại thu nhập tương xứng
✓Có một vị trí và vai trị nhất định trong hệ thống
công việc của DN

✓Phù hợp với trình độ chun mơn, tay nghề và kinh
nghiệm của NLĐ
✓Cơ hội thăng tiễn

✓Không nhàm chán, tẻ nhạt
✓Không ảnh hưởng đến sức khỏe, đảm bảo an tồn
tính mạng
✓Được đánh giá với tiêu chuẩn rõ ràng, thực tiễn



Các đãi ngộ phi tài chính
Thơng qua mơi trường làm việc:
✓Tạo dựng khơng khí làm việc
✓Quy định và tạo dựng các quan hệ ứng giữa các
thành viên trong nhóm làm việc
✓Đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn lao động
✓Tổ chức các phong trào văn, thể

✓Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể
✓Quy định thời gian và giờ giấc làm việc linh hoạt


Mô tả công việc
NV Kinh Doanh thép công ty POSCO
Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập
những những mối quan hệ kinh doanh mới.

Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng
Thực hiện các chiến dịch kinh doanh, quảng cáo cho các sản phẩm hiện
có và sản phẩm mới của công ty
Lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, xin ý kiến
Trưởng khu vực kinh doanh. Lập thủ tục ký kết hợp đồng.
Trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện hợp đồng
Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời
gian giao hàng....

Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phịng kế tốn đốc thúc
công nợ
Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.

Câu hỏi: Đề xuất các khoản thu nhập có thể có của chức danh trên.


Tình huống: CƠNG TY CHẾ TẠO THÀNH CƠNG
Cơng ty chế tạo Thành Công vừa giành được một hợp đồng lớn với một
khách hàng có tiếng ở nước ngồi. Cơng ty đã mất gần một năm để
thương lượng hợp đồng này và tin tưởng rằng tiếp theo có thể nhận
được nhiều đơn đặt hàng có lợi nhuận cao từ khách hàng này.
Đây là đơn đặt hàng lớn nhất mà công ty Thành Cơng từng có được từ
trước đến nay. Các sản phẩm mà khách hàng yêu cầu là rất mới mẻ đối
với cơng ty. Trong khi đó cơng ty đang thiếu những cơng nhân có đủ tay
nghề để làm việc theo các phương pháp sản xuất mới. Với lực lượng lao
động hiện nay, cơng ty sẽ rất khó đáp ứng được thời hạn giao hàng và
các tiêu chuẩn chất lượng mà bên đặt hàng địi hỏi.
Trong ba tháng qua, cơng ty đã mất đi 12 công nhân lành nghề. Các công
nhân này đã bỏ đi chỉ vì nơi khác trả lương và có những hứa hẹn khả
quan hơn đơi chút. Cơng ty đã cho đăng quảng cáo trên các báo địa
phương để thu hút cơng nhân nhưng chưa mấy có kết quả.
Câu hỏi: Hãy nêu các biện pháp quản lý nguồn nhân lực để giúp cơng ty
tránh được tình huống khó khăn hiện tại và trong tương lai, giải thích tại
sao?


TÌNH HUỐNG: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Ở CƠNG TY HUY HỒNG
Huy Hồng là một doanh nghiệp chun thực hiện các dịch vụ tư vấn chiến lược
Marketing, tư vấn và quản lý nhãn hiệu, quảng cáo truyền thông, nghiên cứu thị trường,
quan hệ cộng đồng và kế hoạch khuyến mãi nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xây
dựng, quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa ra thị trường, tạo cầu nối giữa
doanh nghiệp và các đối tác, khách hàng trong nước và quốc tế.
Ngày đầu thành lập cơng ty chỉ có 10 người, nhưng đến nay sau 7 năm hoạt động

số lượng cán bộ nhân viên của công ty đã lên tới 50 người. Số lượng lao động khơng phải ít
nhưng hiện nay cơng ty đang phải đối đầu với việc thiếu hụt người để thực hiện các kế
hoạch kinh doanh. Hiện nay, số lượng nhân viên quá đông so với quy mô của công ty
nhưng người phù hợp lại chẳng thấy. Thoạt tiên, giám đốc cứ tưởng nhiều người thì cơng
việc sẽ tốt hơn, ai ngờ mọi thứ lại rối hơn. Ơng vừa phải tìm người làm được việc, vừa phải
tìm việc cho những người “ăn khơng ngồi rồi”. Ơng vốn là người có trước, có sau, thường
tôn trọng những người được coi là “khai quốc cơng thần” nhưng bây giờ họ khơng làm
được gì vì thị trường và các điều kiện đã thay đổi, công việc đòi hỏi người giỏi hơn.
Khi các hợp đồng kinh doanh được ký, giám đốc yêu cầu phòng kinh doanh tuyển
thêm người để theo dõi, phòng này biến thành phòng tuyển dụng mà lơ là việc thực hiện
hợp đồng. Thêm vào đó, ngân sách cho nhân sự tăng vọt lên ngồi tầm kiểm sốt.
Một hiện tượng nữa xuất hiện ở cơng ty đó là các cán bộ chủ chốt làm cao khi
công việc cần gấp hoặc nhiều thách thức. Giám đốc ln phải lo lắng nếu họ nghỉ việc thì
chắc chắn công việc kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp.
Câu hỏi:
1.Nguyên nhân của các vấn đề xuất hiện trong công tác quản trị nhân lực của công ty?
2.Anh (chị) hãy đề xuất cách thức giải quyết tình trạng hiện nay tại cơng ty Huy Hồng



×