Tải bản đầy đủ (.docx) (224 trang)

Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 224 trang )

Bộ gio dục và đào tạo
Trờng đại học kinh tế quốc dân


PHAN VĂN HùNG

PHáT TRIểN CÔNG NGHIệP Hỗ TRợ
NGàNH XÂY DựNG DÂN DụNG ở VIệT
NAM
Chuyên ngành: QUảN TRị KINH DOANH
MÃ sè: 62 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:
1. pgs.ts. phan đăng tuất
2. ts. đinh tiến dũng

Hà nội, 2015


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi,
Các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.

Tác giả luận án

PHAN VĂN HÙNG



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận án này, tôi nhận được
sự giúp đỡ tận tình của Cơng ty CP Sơng Đà 909 (cơ quan cũ) và Báo Nhân Dân
(cơ quan mới), xin chân thành cảm ơn q vị. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã cho phép tôi thực hiện luận án này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phan Đăng Tuất, TS
Đinh Tiến Dũng đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận án này.
Trong q trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận án này, tôi nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học thuộc Khoa Quản trị Kinh doanh, của các
cán bộ và nhân viên của Viện đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn và tri ân sâu sắc đến quý vị.
Tôi cũng đồng thời nhận được sự giúp đỡ và những góp ý chân thành, sâu
sắc của các nhà khoa học của Khoa Kinh tế, Trường Đại học Xây dựng, Vụ Khoa
học Công nghệ,

Vụ VLXD, Trung Tâm Thông tin, Vụ Quản lý hoạt động xây

dựng, Bộ Xây dựng. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn và tri ân sâu sắc sự giúp đỡ của
các nhà khoa học của Viện Chiến lược và Chính sách Cơng nghiệp, Bộ Cơng
thương, Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương, Báo Nhân Dân, các
doanh nghiệp, doanh nhân trong ngành XD đã giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và hồn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị, Em đồng nghiệp, đồng mơn, đồng
hương, đồng chí những người bạn chân thành, bằng cách này hay cách khác đã hết
lòng ủng hộ, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án này.
Cuối cùng, xin tri ân và khắc ghi sự giúp đỡ âm thầm, hiệu quả mà bền bỉ
của gia đình tơi. Bằng sự giúp đỡ đó mà tơi có được thành quả hơm nay.
Tác giả luận án


PHAN VĂN HÙNG


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................8
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.......................................................... 8
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước......................................................... 8
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài.................................................... 10
1.1.3. Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả.........12

1.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 13
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................... 13
1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu................................................... 14

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG.........18
2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ............................................................ 18
2.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ.............................................................. 18
2.1.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp hỗ trợ................................................... 22
2.1.3. Phân loại cơng nghiệp hỗ trợ..................................................................... 24
2.1.4. Vai trị của cơng nghiệp hỗ trợ................................................................... 25

2.2. Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD..........28
2.2.1. Nội dung phát triển CNHT ngành xây dựng dân dụng.............................. 28
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD..............................31
2.3. Một số kinh nghiệm quốc tế về phát triển CNHT ngành XDDD trên thế
giới và bài học cho Việt Nam....................................................................... 52


2.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản [8,9,10,11]..................................................... 52
2.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc...................................................................58
2.3.3. Một số bài họccho Việt Nam..................................................................... 72
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM.............................................78
3.1. Bối cảnh phát triển CNHT ngành XDDD ở VN giai đoạn 2009 -2013.....78
3.2.Thực trạng ngành XDDDvà một số DN CNHT ngành XDDD ở VN.........80
3.2.1. Thực trạng ngành XDDD ở Việt Nam....................................................... 80
3.2.2. Thực trạng một số DN CNHT ngành XDDD giai đoạn 2009 -2013..........83
3.3. Thực trạng phát triển CNHT ngành XDDDVN......................................... 99
3.3.1. Cấp độ phát triển CNHT ngành XDDD.................................................... 99
3.3.2. Tốc độ phát triển CNHT ngành XDDD................................................... 102
3.3.3. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP)...................................................... 105
3.3.4. Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao trong giá trị sản xuất công nghiệpVLXD.......................................... 108
3.3 5. Phát triển hệ thống tài chính lành mạnh trong các DN CNHT ngành XDDD 110
3.4. Phân tích kết quả điều tra về nhân tố ảnh hưởng phát triển bền vững
CNHT ngành XDDD.................................................................................. 114
3.4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo tính nhất quán bên trong- Hệ số
Cronbach’s Alpha.................................................................................... 114
3.4.2. Phân tích nhân tố..................................................................................... 115
3.4.3. Phân tích đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển bền vững CNHT
ngành XDDD.......................................................................................... 116

3.4.4. Phân tích tương quan giữa các nhân tố.................................................... 126
3.4.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phát triển bền vững CNHT
ngành XDDD.......................................................................................... 127
3.5. Đánh giá chung về phát triển CNHT ngành XDDD................................129
3.5.1. Những kết quả đạt được.......................................................................... 129
3.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân........................................................ 131


CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH
XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM..........................................................134
4.1. Quan điểm và định hướng phát triển CNHT ngành XDDD...................134
4.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển ngành CN VLXD..........................134
4.1.2. Quan điểm và định hướng phát triển ngành Tư vấn- Thiết kế -Giám sát XD.136
4.2. Giải pháp phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam..........................137
4.2.1. Giải pháp đối với Chính Phủ................................................................... 137
4.2.2 Giải pháp chung đối với các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD............143
4.3. Giải pháp cụ thể đối với một số DN CNHT ngành XDDD hiện nay.......149
4.3.1. Ngành xi măng........................................................................................ 149
4.3.2. Ngành kính xây dựng.............................................................................. 150
4.3.3. Ngành vật liệu xây................................................................................... 151
4.3.4. Ngành vật liệu lợp................................................................................... 152
4.3.5. Ngành ốp lát............................................................................................ 153
4.3.6. Ngành tư vấn – thiết kế - giám sát XDDD.............................................. 154
4.4. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành, Hội, Hiệp hội có liên quan..................155
4.4.1. Bộ xây dựng............................................................................................ 155
4.4.2. Bộ Tài nguyên và môi trường.................................................................. 155
4.4.3. Bộ Công thương...................................................................................... 156
4.4.4. Bộ Giao thông vận tải.............................................................................. 156
4.4.5. Bộ Giáo dục và Đào tạo.......................................................................... 156
4.4.6. Bộ khoa học và Công nghệ...................................................................... 157

4.4.7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư........................................................................... 157
4.4.8. Các Hội, Hiệp hội ngành nghề liên quan đến VLXD..............................157
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 158
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG
BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNHT:

Cơng nghiệp hỗ trợ

CN:

Cơng nghiệp

CP:

Chính phủ

CSPT:

Chính sách phát triển

CSHT:

Cơ sở hạ tầng


DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN:

Doanh nghiệp

ĐKTN:

Điều kiện tự nhiên

KHCN:

Khoa học công nghệ

NNL:

Nguồn nhân lực

NK:

Nhập khẩu

MT:

Mơi trường

PTBV:


Phát triển bền vững

QHLK:

Quan hệ liên kết

TNKS:

Tài ngun khống sản

TCSTK:

Tổng cơng suất thiết kế

TT:

Thị trường

TĐ ĐQG:

Tập đồn Đa Quốc Gia

VLXD:

Vật liệu xây dựng

VN:

Việt Nam


VNXK:

Việt Nam xuất khẩu

XM:

Xi măng

XK:

Xuất khẩu

XDDD:

Xây dựng dân dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Vị trí khảo sát và số phiếu khảo sát.........................................................14
Bảng 1.2: Doanh nghiệp được khảo sát...................................................................14
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu xi măng đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội.....85
Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu Kính XD đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội. . .87
Bảng 3.3: Tổng hợp vật liệu xây qua các năm.........................................................89
Bảng 3.4: Dự báo nhu cầu vật liệu xây đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội..89
Bảng 3.5: Dự báo nhu cầu tấm lợp xi măng phân theo vùng.................................92
Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu đá ốp lát toàn cầu..................................................94
Bảng 3.7: Kim ngạch xuất khẩu vật liệu ốp lát........................................................95
Bảng 3.8: Dự báo nhu cầu VL ốp lát đến năm 2020 theo vốn đầu tư toàn xã hội....95
Bảng 3.9: Chỉ số giá VLXD chủ yếu năm 2010....................................................104
Bảng 3.10: Cơ cấu GDP và Cơ cấu vốn đầu tư cho xây dựng...............................105

Bảng 3.11: Tăng trưởng GDP và Tăng trưởng vốn đầu tư xây dựng.....................106
Bảng 3.12: Qui mô vốn chủ sở hữu của các DN CNHT ngành XDDD.................110
Bảng 3.13: Doanh thu của các DN CNHT ngành XDDD......................................111
Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu tài chính của DN CNHT ngành XDDD......................112
Bảng 3.15: Minh họa kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến..............114
Bảng 3.16: Kết quả kiểm định KMO ( Biến quan sát)...........................................115
Bảng 3.17: Kết quả kiểm định KMO (Biến phụ thuộc).........................................116
Bảng 3.18: Đánh giá về thị trường sản phẩm VLXD.............................................116
Bảng 3.19: Đánh giá về nguồn nhân lực................................................................117
Bảng 3.20: Đánh giá về cơ sở hạ tầng...................................................................118
Bảng 3.21: Đánh giá về nguồn vốn........................................................................119
Bảng 3.22:Đánh giá về khoa học công nghệ..........................................................120
Bảng 3.23: Đánh giá về chính sách.......................................................................121
Bảng 3.24: Đánh giá về quan hệ liên kết...............................................................122
Bảng 3.25: Đánh giá về Điều kiện tự nhiên...........................................................123
Bảng 3.26: Đánh giá về Chính trị - Văn hóa..........................................................124


Bảng 3.27: Phân tích tương quan...........................................................................126
Bảng 3.28: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy....................................................127
Bảng 3.29: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của một số nước năm 2010..............129
Bảng 3.30: Cơ cấu lao động việc làm cả nước theo nhóm ngành kinh tế..............130


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ, biểu đồ:
Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu.............................................................................5
Biểu đồ 3.1: Sản xuất và tiêu thụ xi măng...............................................................84
Biểu đồ 3.2: Sản lượng kính thủy tinh được sản xuất qua các năm.........................86
Biểu đồ 3.3: Sản lượng và mức tăng trưởng vật liệu lợp.........................................91

Biểu đồ 3.4: Các cấp độ phát triển của các DN CNHT ngành XDDD.....................99
Biểu đồ 3.5: Mức độ đầu tư cho ngành XD giai đoạn 2009 -2013........................102
Biều đồ 3.6: Tốc độ phát triển bình quân ngành XD.............................................103
Biểu đồ 3.7: Tốc độ phát triển của DN CNHT ngành XDDD..............................103
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ tăng GDP/ Tỷ lệ tăng lao động ngành XD...............................105
Biểu đồ 3.9: Tốc độ tăng GDP Việt Nam..............................................................107
Biểu đồ 3.10: Tỷ trọng giá trị SP VLXD công nghệ cao/Tổng giá trị SP VLXD. .109
Biểu đồ 3.11: Thu nhập của lao động trong ngành xây dựng.................................112
Biểu đồ 3.12: Phân phối phần dư...........................................................................128

Hình vẽ:
Hình 2.1: Cấu trúc cấp độ hỗ trợ cùng với cơng nghệ tương ứng sản xuất VLXD. .29
Hình 2.2: Các cấp độ phát triển CNHT ngành XDDD.............................................32
Hình 2.3: Mơ hình phát triển bền vững kiểu ba vịng trịn.......................................40
Hình 2.4: Ba trụ cột của phát triển bền vững...........................................................40
Hình 2.5. Tổng đầu tư chi cho ngành XD kiến thiết và các nguồn thucủa CP.........53


11

MỞ ĐẦU
1.

Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay các nhà sản xuất lớn trên thế giới, các tập đoàn đa quốc gia chỉ

nắm giữ các hoạt động như nghiên cứu và triển khai, xúc tiến thương mại, phát triển
sản phẩm, cịn các cơng đoạn sản xuất, những phần cơng việc trước đây vẫn nằm
trong dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh, hầu hết được giao cho các doanh nghiệp bên
ngoài. Như vậy, các sản phẩm cơng nghiệp khơng cịn được sản xuất tại một không

gian, địa điểm, mà được phân chia thành nhiều công đoạn, ở các địa điểm, các quốc
gia khác nhau. Thuật ngữ công nghiệp hỗ trợ là cách tiếp cận sản xuất công nghiệp
trong bối cảnh mới này.
Việt Nam đang trên đà đổi mới và phát triển. Sau 20 năm đổi mới kể từ Đại
hội Đảng VI năm 1986, đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế, đạt được tốc độ tăng trưởng
nhanh, tăng cường cơ sở vật chất và tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển mới cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại. Tuy vậy, tỷ lệ gia tăng trong giá trị sản xuất cơng nghiệp lại đang có dấu
hiệu đi xuống. Theo Bộ Công Thương (2013), năm 1995 VA/GO tồn ngành cơng
nghiệp là 42,5%; đến năm 2000 tỷ lệ này chỉ còn 38,45%; năm 2005 còn 29,63%;
năm 2007 đạt 26,3%; năm 2010 đạt 23,4%; năm 2013 đạt 21,7%. Một trong những
lý do quan trọng của tình trạng này, là sự yếu kém của các ngành CNHT.
Đến năm 2011 ở Việt Nam đã xuất hiện thuật ngữ “Công nghiệp hỗ trợ” do
Chính phủ đưa ra, đã được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam. Đã có nhiều chuyển biến
đáng kể trong nhận thức cũng như trong hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất
Việt Nam. Cấp độ khoa học công nghệ và tốc độ phát triển của các ngành đã tăng
nhanh. Mặc dù đã có rất nhiều nỗ lực từ phía các doanh nghiệp, sự trợ giúp của
Chính phủ, các cơ quan chức năng có liên quan, nhưng trình độ phát triển cơng
nghiệp hỗ trợ của Việt Nam cịn thấp xa so với kỳ vọng và so với yêu cầu. Việc tìm
ra ngun nhân đích thực của tình trạng này, từ đó, đề xuất định hướng và giải pháp


phát triển hợp lý công nghiệp hỗ trợ vừa là nhiệm vụ cấp thiết, vừa là nhiệm vụ cơ
bản để cơng nghiệp Việt Nam phát triển.
Trong điều kiện tồn cầu hóa và khoa học cơng nghệ phát triển mạnh mẽ,
xuất hiện hàng loạt các yếu tố địi hỏi phải tính đến, để bảo đảm tính hợp lý, phát
triển bền vững cơng nghiệp hỗ trợ. Trong đó có yếu tố liên kết khu vực và toàn cầu
là hết sức cần thiết. Về lý thuyết, cho đến nay những vấn đề này vẫn chưa được giải
quyết rõ ràng, về thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về phát triển

cơng nghiệp hỗ trợở những nước đang trong q trình cơng nghiệp hóa như Việt
Nam. Chính sách phát triển cơng nghiệp hỗ trợ cần phải phù hợp với xu hướng tồn
cầu hóa và hội nhập có hiệu quả vào đời sống kinh tế quốc tế.
Trước những bối cảnh đó, phát triển cơng nghiệp hỗ trợ, nhất là những ngành
địi hỏi phải sử dụng khoa học và công nghệ cao đang là thách thức lớn đặt ra cho
Việt Nam. Nhằm cụ thể và thực tiễn hóa các nội dung nghiên cứu, đề tài được giới
hạn vào công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng, như là một trường hợp
nghiên cứu điển hình. Xây dựng dân dụng là ngành có tính đại diện cao cho một
quốc gia đang phát triển có dân số đông, nhu cầu nhà ở là hết sức cần thiết. Cùng
với việc nâng cao trình độ khoa học và công nghệ vào sản xuất, phát triển bền
vững...nền công nghiệp hỗ trợ phát triển sẽ là yếu tố mạnh nhất để thúc đẩy và thu
hút các nhà đầu tư nước ngồi một cách bền vững.
Trước thực tế đó, đề tài “ Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng
dân dụng ở Việt Nam” đã được tác giả lựa chọn nghiên cứu làm luận án tiến sĩ của
mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận án là trên cơ sở khoa học và hệ thống các chỉ tiêu
nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD Việt Nam, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm phát triển CNHT ngành XDDD Việt Nam.

2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Lý luận những vấn đề cơ bản về CNHT, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ được các
khía cạnh về phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam.


(2) Nghiên cứu các kinh nghiệm nước ngoài về phát triển CNHT XDDD để áp dụng

thực tiễn ở Việt Nam.
(3) Nghiên cứu mơ hình và xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá phát triển
CNHT ngành XDDD ở Việt Nam.
(4) Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam giai đoạn 2009
-2013.
(5) Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn và các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển bền vững CNHT ngành XDDD Việt Nam.
(6) Đề xuất những giải pháp để phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam đến
năm 2020.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề về phát triển
CNHT ngành XDDD Việt Nam.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu là các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD trên địa
bàn cả nước: DN sản xuất xi măng, DN sản xuất vật liệu xây, DN sản xuất vật liệu
lợp, DN sản xuất vật liệu ốp lát, DN kính xây dựng, Tư vấn – thiết kế và Giám sát.
- Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2000-2013
Số liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu khảo sát của 300 DN CNHT ngành XDDD
và phỏng vấn sâu 20 cán bộ lãnh đạo ngành XDDDtrên cả nước trong giai đoạn
2010 -2012.
Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung
Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD

Một số giải pháp cơ bản giúp phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam.


4. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả xác định những mục tiêu
nghiên cứu và được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Dựa trên những tổng quan nghiên cứu nào để tìm (khoảng trống) hướng nghiên
cứu của tác giả?
(2) Dựa trên cơ sở lý thuyết nào để xây dựng cơ sở lý luận về phát triển CNHT
ngành XDDD?
(3) Lựa chọn mơ hình/ khung phân tích nào để đánh giá sự phát triển bền vững
CNHT ngành XDDD?
(4) Áp dụng những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển CNHT
XDDD vào điều kiện thực tế ở Việt Nam?
(5) Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD VN qua khung phát triển và
hệ thống các chỉ tiêu như thế nào?
(6) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững CNHT ngành XDDD ?
(7) Qua thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD ở VN đã có những thuận lợi, gặp
những khó khăn gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng?
(8) Cần có những giải pháp gì để phát triển CNHT ngành XDDD ở VN đến năm 2020?


Cơ sở lý luận về CNHT

Phát triển CNHT ngành XDDD

Các chỉ tiêu đánh giá phát triển CNHT ngành XDDD
Các nhân tố tác động đến PT CNHT ngành XDDD

Các nhân tố trực tiếpCác nhân tố gián tiếp


Các chỉ tiêu theo chiều
Cấp độ phát triển
Tốc độ Phát triển

Các chỉ tiêu theo chiều sâu
Tăng TFP
Phát triển
BV CNHT
Tỷ trọng giá trị SP cơng
Lànhnghệ
mạnhcao
hóa hệ thống
tài chính
DN ngành XDDD dựa trên 3 trụ cột chính

Kinh tế

Môi trường
Xã hội

Đánh giá thực trạng phát triển CNHT ngành XDDD ở Việt Nam

Giải pháp phát triển CNHT
ngành XDDD ở VN
Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu


5. Đóng góp mới của luận án
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:

Thứ nhất: Trên cơ sở lý thuyết về công nghiệp hỗ trợ (CNHT), tác giả đưa ra
quan điểm về CNHT ngành XDDD là bao gồm tất cả các ngành sản xuất vật liệu
xây dựng và tư vấn, thiết kế, giám sát xây dựng; quan điểm về phát triển CNHT
ngành XDDD (phát triển CNHT ngành XDDD theo chiều sâu và phát triển CNHT
ngành XDDD theo chiều rộng).
Thứ hai: Tác giả đưa ra hai nhóm chỉ tiêu để đánh giá phát triển CNHT
ngành XDDD đó là: Phát triển theo chiều rộng (Cấp độ phát triển của các doanh
nghiệp CNHT ngành XDDD; Tốc độ phát triển doanh nghiệp CNHT ngành XDDD
trong một thời gian nhất định) và chỉ tiêu phát triển theo chiều sâu (Tăng năng suất
các yếu tố tổng hợp(TFP); Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm
ứng dụng công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng; Mức
độ phát triển bền vững CNHT ngành XDDD; Mức độ phát triển hệ thống tài chính
lành mạnh trong các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD).
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát
của luận án:
Thứ nhất: Qua phân tích, đánh giá cho thấy TFP ngành XD: giai đoạn đoạn
2001-2005 là 4,33%, giai đoạn 2006 -2008 chiếm 3,73%; giai đoạn 2008 -2010
chiếm 3,74%; giai đoạn 2010-2013 chiếm 4,47%. Kết quả này cho thấy mức độ tác
động của các yếu tố lao động, vốn đầu tư trong xây dựng có xu hướng giảm dần.
Thứ hai: Kết quả điều tra, khảo sát về cấp độ phát triển khoa học và công
nghệ của các doanh nghiệp CNHT ngành XDDD: Doanh nghiệp đánh giá các cấp
độ tăng lên, chủ yếu ở cấp độ 3,4,5 ( bao gồm công đoạn gia công + lắp ráp+ chế
tạo + thiết kế) và cán bộ lãnh đạo ngành XDDD đánh giá các cấp độ chủ yếu ở cấp
độ 1,2,3 (bao gồm gia công thơ + gia cơng chính + lắp ráp một phần).
Thứ ba: Hàm hồi quy biểu diễn các tác động của các nhân tố phát triển bền
vững CNHT ngành XDDD:


PTBV CNHT ngành XDDD = 0.372*Vốn + 0.371*KHCN + 0.352* Thị
trường + 0.318* Chính sách phát triển + 0.308* Nguồn nhân lực + 0.304* Cơ

sở hạ tầng+ 0.241* Chính trị văn hóa+ 0.208* Điều kiện tự nhiên+ 0.201*
Quan hệ liên kết.
Kết quả này cho thấy phát triển bền vững CNHT ngành XDDD chịu tác
động lớn của mức vốn đầu tư, khoa học và công nghệ. Các yếu tố điều kiện tự
nhiên, quan hệ liên kết có tác động nhỏ nhất.

6. Kết cấu của luận án
Tên luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở Việt Nam.
Bố cục luận án: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ
viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục phụ lục thì luận án gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan và phương pháp
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ và phát triển công nghiệp hỗ trợ
ngành xây dựng dân dụng.
Chương 3: Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở
Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xây dựng dân dụng ở
Việt Nam.

CHƯƠNG 1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
1.1.1.Các cơng trình nghiên cứu trong nước
-


Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về “Hỗ trợ phát triển một số ngành công nghiệp hỗ
trợ”[ 47]. Các dự án sản xuất sản phẩm CNHT được khuyến khích phát triển thị
trường, khuyến khích về hạ tầng cơ sở, khuyến khích về khoa học cơng nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực...,khả năng cung ứng tại VN về nguyên liệu và linh kiện phục vụ
cho các lĩnh vực CNHT chỉ đạt mức 28,7%, trong khi của Thái Lan là 53%, Trung
Quốc là 59,7%. Để phát triển CNHT ở trong nước cần có sự nỗ lực hơn nữa từ:
Chính sách phát triển một số ngành CNHT. Bộ Công thương phối hợp với các bộ,
ngành, hiệp hội liên quan rà soát lại các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
các DN hơn nữa trong việc vay vốn, thuê mặt bằng sản xuất, nhập khẩu vật tư,
nguyên liệu trong nước chưa sản xuất được. DN VN hiện có hai hạn chế đó là:
Vẫn cịn quen với mơi trường bao cấp, coi đây là việc của Nhà Nước, phải có hỗ
trợ ở hầu hết các mặt từ vốn, sản xuất, tiêu thụ và hiệu quả, sức cạnh tranh thấp,
trong khi các DN có yêu cầu lại ngại đầu tư, ham nhập ngoại, vì giá rẻ, khơng phải
đầu tư...Nghị quyết này đã được triển khai vào tháng 10 năm 2012 do Bộ Cơng
Thương chủ trì hợp tác với Nhật Bản, Hàn Quốc thực hiện một số dự án về phát
triển CNHT, cụm CNHT tại Hải Phịng, Vũng Tàu, vườn ươm cơng nghệ CNHT tại
Cần Thơ.

-

Hồng Văn Châu, “Chính sáchphát triển cơng nghiệp hỗ trợ của Việt Nam” [15].
CNHT được xem là giải pháp thiết thực để thực hiện theo hướng chủ động của hoạt
động kinh tế tránh nhập siêu, CNHT phát triển sẽ giúp DN lựa chọn được chiến
lược phát triển phù hợp với chuỗi giá trị gia tăng của ngành trong phạm vi quốc gia
và quốc tế. Bên cạnh đó phát triển CNHT còn tạo cơ hội cho DN nhỏ và vừa phát


triển mạnh mẽ tạo nên mạng sản xuất kinh doanh đa dạng và rộng khắp. Đây chính
là nền tảng để phát triển một nền CN tự chủ, hiện đại. Song tác giả chỉ nêu ra những
chính sách phát triển CNHT cho VN một cách khái quát, chưa đi vào phân tích cụ

thể các chính sách phát triển CNHT ngành XDDD ở VN.
-

Nguyễn Kế Tuấn,“Phát triển công nghiệp phụ trợ trong chiến lược phát triển công
nghiệp Việt Nam”[23] đã đề cập tổng quát: Khái niệm, vai trò, các nhân tố tác động
đến phát triển CNHT, đề xuất một số chính sách chủ yếu về phát triển CNHT, đặc
biệt là quan điểm để lựa chọn xây dựng chính sách phát triển CNHT cho VN.

-

Trần Văn Thọ, trong“Biến động kinh tế Đông Á và con đường cơng nghiệp hố Việt
Nam”[40] đã phân tích con đường phát triển CN ở VN theo hướng toàn cầu hố,
thơng qua phát triển CNHT như là lĩnh vực của hệ thống DN nhỏ và vừa (DNNVV).

-

Phan Đăng Tuất với bài viết“Trở thành nhà cung cấp cho các doanh nghiệp Nhật
Bản – Con đường nào cho Việt Nam”, trong “Kế hoạch hành động về phát triển
CNHT Việt Nam” tại diễn đàn liên kết hội nhập cùng phát triển năm 2008 và trong
“CNHT, vấn đề trọng đại”[33] đăng trên Báo Cơng Thương số Tết 2009, đã khẳng
định các vai trị quan trọng của CNHT đối với nền kinh tế, yêu cầu về DNNVV và
sự hợp tác với Nhật Bản trong phát triển CNHT ở Việt Nam.

-

Chính Phủ đã phê duyệt “Quy hoạch phát triển CNHT Việt Nam đến năm 2010, tầm
nhìn đến 2020”, do Bộ Cơng nghiệp (cũ) soạn thảo[49]. Trong quy hoạch này, lần
đầu tiên khái niệm CNHT được chính thức hố ở VN. Theo quy hoạch này, kế
hoạch và các giải pháp phát triển CNHT: Tạo dựng môi trường đầu tư, phát triển
khoa học công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, liên kết

doanh nghiệp đã được đề xuất cho 5 ngành CN ưu tiên: Điện tử tin học, dệt may, da
giày, sản xuất lắp ráp ơ tơ, Cơ khí chế tạo.

-

Ohno, “Xây dựng các ngành CNHT ở Việt Nam”[31], đã trình bày các kết quả khảo
sát về thực trạng các ngành CNHT trong chương 1 “CNHT Việt Nam dưới góc nhìn
của các nhà sản xuất Nhật Bản”.


-

Trương Thị Chí Bình “Phát triển CNHT ngành điện tử gia dụng ở Việt Nam”[35].
Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về ngành CNHT nói chung và ngành CNHT
ngành điện tử gia dụng nói riêng. Thực trạng và triển vọng phát triển ngành CNHT
điện tử gia dụng ở VN cũng như đã đưa ra giải pháp phát triển CNHT ngành điện tử
gia dụng ở VN. Phạm vi nghiên cứu luận án chỉ dừng lại ở ngành CNHT điện tử gia
dụng và các ngành như cơ khí, nhựa, xe máy, ơ tơ.

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở nc ngoi
-

Mirian Picinini Mộxas , Osvaldo Luiz Gonỗalves Quelhas, Helder Gomes Costa,
“Prioritization of enterprise resource planning systems criteria: Focusing on
construction industry” [65]. Nhóm tác giả sử dụng hệ thống ERP (Enterprise
Resource Planning). Đầu tiên, dựa trên việc xem xét các tài liệu liên quan đến việc
thực hiện và áp dụng các mơ hình đa tiêu chuẩn đánh giá của các hệ thống ERP, tập
hợp các tiêu chí lựa chọn được đề xuất cho các ứng dụng ERP cho các công ty trong
ngành XDDD ở Brazil, nơi có sự thiếu hụt của loại hệ thống này. Sau khi xác nhận
của các tiêu chí này bởi một nhóm các thành viên cơng nghệ thông tin, các chuyên

gia trong ngành XDDD, 79 người trả lời chủ yếu từ ngành CNXD và công nghệ
thông tin tham gia vào một nghiên cứu thực địa để kiểm tra nhận thức của họ về tầm
quan trọng của các tiêu chí này. Nghiên cứu cho thấy rằng, các tiêu chí kinh doanh
và phần mềm tài chính là quan trọng nhất đối với người trả lời. Ngoài ra, tầm quan
trọng của từng nhóm tiêu chí cũng được đánh giá và để hỗ trợ các nhà sản xuất
quyết định khi lựa chọn hệ thống ERP.

-

I.M. Horta, A.S. Camanho, “Company failure prediction in the construction
industry”[61]. Bài viết này đề xuất mô hình mới để dự đốn sự thất bại của cơng ty
trong ngành cơng nghiệp xây dựng. Mơ hình bao gồm ba khía cạnh sáng tạo lớn.
Việc sử dụng các biến chiến lược phản ánh đặc trưng quan trọng của các cơng ty
XD, đó là lý do quan trọng để giải thích sự thất bại của cơng ty. Đề xuất mơ hình đã
được thực nghiệm sử dụng tất cả các nhà thầu ở Bồ Đào Nha hoạt động trong năm
2009.

-

Zahir Irani, Muhammad Mustafa Kamal “Intelligent Systems Research in the
Construction Industry”[74]. Với sự phức tạp ngày càng tăng của các vấn đề


trong ngành cơng nghiệp xây dựng. Do đó, mục đích nghiên cứu của bài viết này là
để phân tích hệ thống thơng minh trong CNXD nhằm tìm kiếm giải pháp thích hợp.
Vì vậy, để theo dõi các ứng dụng của hệ thống thông minh để nghiên cứu trong
ngành CNXD, một cách tiếp cận hồ sơ được sử dụng để phân tích 514 ấn phẩm
được chiết xuất từ các cơ sở dữ liệu Scopus. Giá trị chính và độc đáo của bài viết
này nhằm phân tích và biên soạn tài liệu xuất bản hiện có bằng cách kiểm tra các
biến (ấn phẩm hàng năm, vị trí địa lý của mỗi ấn phẩm…). Những đóng góp của bài

viết này cung cấp một sự so sánh giữa hai thập kỷ và cung cấp cái nhìn sâu vào các
xu hướng sử dụng các loại hệ thống thông minh khác nhau trong ngành CNXD. Các
phân tích trong bài viết đã xác định được nghiên cứu hệ thống thơng minh đã đóng
góp vào sự phát triển và tích lũy của cải tiến trí tuệ đối với các khu vực hệ thống
thông minh trong ngành CNXD.
-

C.M Tam , Vivian W.Y Tam , W.S Tsui, “Green construction assessment
forenvironmental management in the construction industry of Hong Kong”[58].
Đánh giá môi trường (EA), một công cụ để xem xét, theo dõi, kiểm tra và đánh giá
hiệu quả môi trường cho ngành CNXD đã được ủng hộ. Mặc dù có rất nhiều các
công cụ đánh giá môi trường, hầu hết trong số họ không được thiết kế XD. Bài viết
này đề xuất một hệ thống gọi là “Đánh giá cơng trình xanh”(GCA) cho XD. Hai
loại chỉ số môi trường được chấp nhận: Chỉ số hoạt động quản lý (MPIs) và các chỉ
số hiệu suất hoạt động (OPIS). Sử dụng một hệ thống quyết định đa tiêu chuẩn, hệ
thống phi kết cấu mờ hỗ trợ quyết định (NSFDSS), các trọng số cho mỗi tiêu chí và
ít yếu tố này được phát triển, sản xuất là một thước đo để đánh giá hiệu quả hoạt
động môi trường đối với hoạt động XD.
-Nannan Wang, “The role of the construction industry in China's sustainable
urban development”[67]. Ngành XD là một ngành tiêu hao năng lượng lớn và
lượng carbon phát thải lớn. Mặc dù Chính phủ Trung Quốc đã có chính sách phát
triển bền vững cho ngành XD. Nhưng trong những năm gần đây, ngành
CNXDTrung Quốc đã dường như đáp ứng chậm hơn so với các ngành khác. Kết
quả là ngành CNXD Trung Quốc bị cạnh tranh thấp trên thị trường, thiếu kỹ năng


toàn cầu và thiếu sáng kiến hướng tới đổi mới cơng nghệ. Nghiên cứu này xem xét
vai trị của ngành CNXD phát triển đô thị bền vững của Trung Quốc. Các tác động
xã hội, kinh tế và môi trường của ngành XD ở Trung Quốc, kết quả cho thấy rằng
việc XD ở Trung Quốc đóng cả hai vai trị tích cực và tiêu cực trong phát triển đô

thị bền vững của Trung Quốc. Gợi ý bao gồm thiết lập các biện pháp tiêu chuẩn,
đổi mới kỹ thuật và khuyến khích sự hợp tác giữa các ngành CNXD và giáo dục…
sẽ góp phần vào sự phát triển tương lai của ngành CNXD ở Trung Quốc.
-

Năm 1990, “Công nghiệp liên quan và hỗ trợ” đã được M. Porter nhắc đến trong lợi
thế cạnh tranh của các quốc gia”(The competitive advantage of nations, Harvard
business review 1990)[73].Trong đó, cụm từ này đã được phân tích như là một trong
năm yếu tố quyết định đến lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. Nhưng các nghiên
cứu về CNHT nhiều nhất vẫn là ở các quốc gia Đông Á, đặc biệt là Nhật Bản, nơi ra
đời khái niệm CNHT. Tình hình th ngồi và các nhà cung ứng cho các doanh
nghiệp sản xuất của Nhật Bản đã được phân tích trong “Chi nhánh các nhà lắp ráp
Nhật Bản ở châu Á” (Japanese-Affiliated Manufactures in Asia), JETRO thực hiện
năm 2003 và “Báo cáo khảo sát các bộ phận ở nước ngồi của các cơng ty lắp
ráp Nhật Bản” (Survey report on overseas business operations by Japanese
manufacturing companies) do ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) xuất bản
năm 2004. Báo cáo chỉ ra rằng, chi nhánh các tập đoàn Nhật Bản ở Châu Á, đặc biệt
là Thái Lan, Malaysia, Indonesia đã sử dụng hệ thống thầu phụ được hình thành với
vai trị mạnh mẽ của các DN sản xuất linh kiện có vốn đầu tư từ Nhật Bản.
1.1.3.

-

Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả

Một số nghiên cứu đề cập đến phát triển CNHTcụ thể cho mỗi ngành như: Điện tử;
Dệt may; Da giày…nhưng chưa có nghiên cứu nào cho phát triển CNHT ngành
XDDD.

-


Một số nghiên cứu chỉ xem xét phát triển CNHT trên góc độ năng lực cạnh
tranh khoa học và công nghệ, nhưng chưa đề cập đến các cấp độ khoa học và công
nghệ hiện tại trong các DN CNHT.


-

Một số nghiên cứu có xem xét đến tác động của TFP trong phát triển ngành, nhưng
chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tác động của TFP trong phát triển CNHT ngành
XDDD.

-

Một số nghiên cứu về phát triển bền vững như: Phát triển thương mại bền vững;
công nghiệp bền vững…Nhưng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về phát triển bền
vững CNHT ngành XDDD.

-

Một số nghiên cứu về phát triển CNHT dựa trên các chỉ tiêu đánh giá khác
nhau, nhưng chưa có nghiên cứu nào dựa trên các chỉ tiêu đánh giá theo chiều rộng
và chiều sâu.
Tất cả các “khoảng trống” trên đây sẽ là hướng nghiên cứu chính của luận án này.

1.2. Phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển CNHT
ngành XDDD ở VN dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, sách, bài báo, trang web,

số liệu tổng cục thống kê, Bộ XD,Vụ Vật liệu XD, các cơng trình nghiên cứu có
liên quan đến đề tài, các báo cáo tài chính của các DN CNHT như Kính XD, Xi
măng, Vật liệu xây, Vật liệu lợp, Vật liệu ốp lát, Tư vấn – Thiết kế - Giám sát
XD…

1.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Để đánh giá khả năng phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh VLXD
trong thời gian tới, cũng như xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển này, tác
giả đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến đánh giá của các cán bộ lãnh đạo tại 350 DN
sản xuất, kinh doanh VLXD, tư vấn –thiết kế-giám sát XD trên thị trường hiện nay,
nhằm thu thập ý kiến của đội ngũ này cho các vấn đề trên. Công việc khảo sát được
thực hiện tại ba khu vực: Miền Bắc từ Ninh Bình trở ra, số lượng DN khảo sát là
140; miền Nam từ Bình Thuận trở vào, số lượng DN khảo sát là 120; miền Trung là
khu vực còn lại, số lượng DN khảo sát là 90. Kết quả thu về, số phiếu khảo sát là
350, tuy nhiên số phiếu hợp lệ là 300 phiếu. Dữ liệu thu được từ 300 phiếu gồm có


116 phiếu của khu vực phía Bắc, 105 phiếu của khu vực phía Nam và 79 phiếu của
khu vực miền Trung. Và phỏng vấn sâu 20 cán bộ lãnh đạo ngành XDDD. Dữ liệu
này được xử lý sơ bộ bằng phần mềm Excel trước khi đưa vào thành dữ liệu của
phần mềm SPSS16 để tiến hành phân tích.
Bảng 1.1: Vị trí khảo sát và số phiếu khảo sát

Số phiếu/ Khu vực

Số phiếu phát ra

Số phiếu thu về hợp lệ

Miền Bẵc


140

116

Miền Trung

90

79

Miền Nam

120

105

Tổng cộng

350

300

Bảng 1.2: Doanh nghiệp được khảo sát

Ngành

Xi
măng


VL
xây

VL
Lợp

VL
ốp lát

Kính
XD

Tư vấn &thiết
kế, giám sát

Miền Bắc

20

22

24

28

15

7

Miền Trung


11

12

16

23

8

9

Miền Nam

15

17

18

22

17

16

Tổng cộng

46


51

58

73

40

32

Khu vực

1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
1.2.2.1. Phương pháp phân tích số dữ liệu thứ cấp
Trong q trình nghiên cứu, các thơng tin báo cáo về tình hình hoạt động
phát triển CNHT ngành XDDD được tác giả thu thập dưới dạng các báo cáo tổng
hợp được Bộ XD, Tổng cục thống kê, Vụ Vật liệu xây dựng,Bộ kế hoạch và đầu tư,
báo cáo tài chính của các DN CNHT. Trong đó có các nội dung về vốn đầu tư,
GDP, lao động, doanh thu, chi phí, lợi nhuận…của các DN CNHT ngành XDDD.
Các số liệu trên được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới dạng
các bảng biểu, biểu đồ. Nội dung phân tích các số liệu này bao gồm phân tích so
sánh giá trị giữa các giai đoạn, ở đây là theo từng năm, từng giai đoạn.


1.2.2.2.Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả cho phép các nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu được
dưới hình thức cơ cấu và tổng kết (Huysamen, 1990). Các thống kê mô tả sử dụng
trong nghiên cứu này để phân tích, mơ tả dữ liệu bao gồm các tần số, tỷ lệ, giá trị

trung bình và độ lệch chuẩn. Trong nghiên cứu này, sau khi tiến hành khảo sát đối
tượng làm việc tại các vị trí lãnh đạo như Ban Giám đốc hay Trưởng/ Phó phịng tại
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh VLXD, Các công ty Tư vấn-Thiết kế-Giám
sát XD, tác giả tiến hành công việc tổng hợp dữ liệu và sử dụng phần mềm phân
tích thống kê SPSS16 để thực hiện cơng việc phân tích.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Do vậy để thuận tiện cho
việc nhận xét khi sử dụng giá trị trung bình (mean) đánh giá mức độ hài lịng đối
với từng yếu tố ảnh hưởng phát triển bền vững CNHT ngành XDDD và đánh giá về
sự phát triển bền vững CNHT ngành XDDD, tác giả quy ước:
- Mean < 3.00:

Mức thấp

- Mean = 3.00 – 3.24: Mức trung bình
- Mean = 3.25 – 3.49: Mức trung bình khá
- Mean = 3.50 – 3.74: Mức khá cao
- Mean = 3.75 – 3.99: Mức cao
- Mean > 4.00:

Mức rất cao

Thống kê suy luận: cho phép các nhà nghiên cứu suy luận dữ liệu từ mẫu
nghiên cứu khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến, sự khác biệt trong một biến
giữa các nhóm mẫu khác nhau và giải thích mối liên hệ giữa biến độc lập và biến
phụ thuộc (Sekaran, 2000).Nghiên cứu này cũng sử dụng thống kê suy luận để kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Độ tin cậy là mức độ mà thang đo được xem xét là nhất quán và ổn định
(Parasuraman, 1991). Hay nói cách khác, độ tin cậy của một phép đo là mức độ mà
phép đo tránh được sai số ngẫu nhiên. Trong nghiên cứu này, để đánh giá độ tin cậy



×