Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Vai trò của công đoàn trong bảo vệ quyền, lợi ích của người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạnhyundai kefico việt nam, khu công nghiệp đại an, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐOÀN

LÊ THỊ THANH HƯƠNG

VAI TRỊ CỦA CƠNG ĐOÀN TRONG
BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HYUNDAI KEFICO VIỆT NAM,
KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI AN,
TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC
Mã số: 8310301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN HÀ

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Vai trị của Cơng đồn trong bảo vệ
quyền, lợi ích của người lao động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
Hyundai Kefico Việt Nam, khu công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương” là
cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Phạm Văn Hà. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn


Lê Thị Thanh Hương


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Hà đã tận tình
hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Khoa Sau Đại
học, khoa Xã hội học Trường Đại học Cơng đồn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
hồn thành chương trình nghiên cứu và học tập trong khóa học 2020-2022.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ cơng đồn LĐLĐ
tỉnh Hải Dương, Cơng đồn các Khu cơng nghiệp tỉnh Hải Dương, Cơng đồn
cơ sở cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ,
cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để thực hiện nghiên cứu luận văn.
Sau cùng tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Dù có nhiều cố gắng song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những
hạn chế, khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự thơng cảm, góp ý của thầy cô
và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 3

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 7
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ................................................. 7
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 8
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 10
7. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu .............................................. 11
8. Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................... 11
9. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 13
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA CƠNG
ĐOÀN TRONG BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ....... 14

1.1. Các khái niệm công cụ ............................................................................. 14
1.1.1. Cơng đồn, Cơng đồn cơ sở .................................................................. 14
1.1.2. Doanh nghiệp .......................................................................................... 16
1.1.3. Vai trị, vai trị cơng đồn cơ sở trong doanh nghiệp .............................. 17
1.1.4. Người lao động; quyền và lợi ích của người lao động............................ 18
1.1.5. Người sử dụng lao động .......................................................................... 22
1.2. Các lý thuyết vận dụng trong nghiên cứu .............................................. 22
1.2.1. Tiếp cận lý thuyết trung gian về vai trò tập hợp của Robert Merton ............ 22
1.2.2. Tiếp cận Lý thuyết cấu trúc chức năng ................................................... 24
1.3. Tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế thực hiện quyền lợi người lao động ........ 26
1.4. Quan điểm của Đảng, Nhà nước và Cơng đồn Việt Nam về vai trị
của cơng đồn trong việc bảo vệ quyền, lợi ích người lao động ................. 28


1.4.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam ............................................ 28
1.4.2. Quan điểm của Cơng đồn Việt Nam trong bảo vệ quyền, lợi ích người
lao động ............................................................................................................. 31
1.5. Vai trị của cơng đồn trong việc bảo vệ quyền, lợi ích của người lao
động tại doanh nghiệp ..................................................................................... 32
1.5.1. Tư vấn hỗ trợ người lao động ký kết hợp đồng lao động ....................... 33

1.5.2. Thương lượng tập thể để soạn thảo, ký kết và thực hiện thỏa ước lao
động tập thể ....................................................................................................... 34
1.5.3. Đối thoại với người sử dụng lao động về các vấn đề liên quan đến
quyền, lợi ích của người lao động ..................................................................... 37
1.5.4. Tham gia xây dựng chế độ, chính sách và quản lý tại doanh nghiệp ............. 38
1.5.5. Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ............. 38
1.5.6. Tham gia giải quyết tranh chấp lao động ................................................ 38
1.6. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ................................................ 39
1.6.1. Đặc điểm tình hình công ty trách nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt
Nam ................................................................................................................... 39
1.6.2. Khái qt về cơng nhân lao động, cơng đồn cơ sở tại công ty ............. 40
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 42
Chương 2. THỰC TRẠNG VAI TRỊ CỦA CƠNG ĐOÀN TRONG BẢO VỆ
QUYỀN, LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HYUNDAI KEFICO VIỆT NAM, KHU CƠNG NGHIỆP
ĐẠI AN, TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................... 43

2.1. Phân tích thực trạng vai trị của cơng đồn trong việc bảo vệ quyền,
lợi ích quyền người lao động tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn Hyundai
Kefico Việt Nam, khu công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương ...................... 43
2.1.1. Tư vấn, hỗ trợ người lao động ký kết hợp đồng lao động ...................... 43
2.1.2. Thương lượng tập thể để soạn thảo, ký kết và thực hiện Thỏa ước lao
động tập thể ....................................................................................................... 49


2.1.3. Đối thoại với người sử dụng lao động về các vấn đề liên quan đến
quyền, lợi ích của người lao động ..................................................................... 73
2.1.4. Tham gia xây dựng chế độ, chính sách và quản lý tại doanh nghiệp ............. 78
2.1.5. Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ............. 80
2.1.6. Tham gia giải quyết tranh chấp lao động ................................................ 82

2.2. Một số đánh giá từ kết quả nghiên cứu về vai trị cơng đồn cơng ty
Trách nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt Nam trong việc bảo vệ quyền,
lợi ích của người lao động............................................................................... 85
2.2.1. Ưu điểm ................................................................................................... 85
2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 86
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 88
Chương 3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI
TRÒ BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CƠNG
ĐOÀN CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HYUNDAI KEFICO VIỆT
NAM .................................................................................................................. 89

3.1. Những yếu tố tác động đến vai trò bảo vệ quyền, lợi ích cho người lao
động của Cơng đồn cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Huyndai Kefico Việt
Nam ................................................................................................................... 89
3.1.1. Loại hình doanh nghiệp ........................................................................... 89
3.1.2. Nhận thức, trách nhiệm người sử dụng lao động .................................... 91
3.1.3. Ý thức trách nhiệm của đồn viên cơng đồn và người lao động .............. 94
3.1.4. Trách nhiệm cán bộ cơng đồn ............................................................... 97
3.1.5. Cơng tác chỉ đạo của cơng đồn cấp trên cơ sở ...................................... 98
3.1.6. Kinh phí hoạt động ................................................................................ 100
3.1.7. Tình hình kinh tế xã hội địa phương ..................................................... 101
3.2. Giải pháp nâng cao vai trị bảo vệ quyền, lợi ích cho người lao động của
cơng đồn cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt Nam ........... 105
3.2.1. Nâng cao năng lực cán bộ cơng đồn cơ sở .......................................... 106


3.2.2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người sử dụng lao động và đoàn
viên, người lao động ........................................................................................ 106
3.2.3. Đổi mới phương pháp hoạt động để thu hút đoàn viên, người lao động
tham gia tích cực hơn ...................................................................................... 107

3.2.4. Nâng cao chất lượng hoạt động của cơng đồn .................................... 108
3.2.5. Xây dựng và phát triển Đảng trong doanh nghiệp ................................ 110
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 116
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
ATLĐ, VSLĐ

An toàn lao động, Vệ sinh lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CĐCS


Cơng đồn cơ sở

CĐCTTTCS

Cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở

DN

Doanh nghiệp

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

QHLĐ

Quan hệ lao động

TLTT

Thương lượng tập thể


TƯLĐTT

Thỏa ước lao động tập thể


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Loại hợp đồng lao động người lao động ký kết với Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt Nam ...................................... 44
Bảng 2.2 : Hoạt động tư vấn ký kết hợp đồng lao động ................................... 45
Bảng 2.3: Mức độ tư vấn các nội dung liên quan đến hợp đồng lao động ....... 46
Bảng 2.4: Giá trị trung bình các mức độ tư vấn về hợp đồng lao động ............ 47
Bảng 2.5: Hoạt động tuyên truyền kiến thức pháp luật liên quan đến quyền,
lợi ích của người lao động................................................................ 48
Bảng 2.6: Hoạt động thu thập thông tin, tập hợp kiến nghị, đề xuất nội dung
liên quan quyền, lợi ích người lao động đưa vào thỏa ước lao động
tập thể ............................................................................................... 51
Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của người lao động với nội dung của thỏa ước lao
động tập thể liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động ........ 51
Bảng 2.8: Thống kê mức độ hài lịng của người lao động với các hoạt động
của cơng đoàn liên quan đến thỏa ước lao động tập thể .................. 52
Bảng 2.9: Mức lương hiện nay của người lao động Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Hyundai Kefico Việt Nam......................................................... 55
Bảng 2.10: Mức lương theo trình độ đào tạo của người lao động .................... 56
Bảng 2.11: Sự hài lòng về công việc của người lao động và mức lương hiện
nay .................................................................................................... 57
Bảng 2.12: Phép kiểm định Khi bình phương về tính độc lập của hai biến mức
lương và sự hài lịng với cơng việc hiện nay ................................... 58
Bảng 2.13: Đánh giá đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động ............... 60
Bảng 2.14: Người lao động đánh giá việc đảm bảo điều kiện sống ................. 61
Bảng 2.15: Người lao động đánh giá việc thực hiện chính sách Bảo hiểm ...... 62

Bảng 2.16: Người lao động đánh giá đảm bảo các điều kiện làm việc............. 64
Bảng 2.17: Mức độ công đồn tổ chức các hoạt động tại cơng ty .................... 66
Bảng 2.18: Người lao động tham gia các buổi họp, hoạt động tập thể do cơng
đồn cơ sở tổ chức............................................................................ 69


Bảng 2.19: Tham gia các hoạt động do cơng đồn tổ chức phân bố theo giới
tính.................................................................................................... 70
Bảng 2.20: Tham gia các hoạt động do cơng đồn tổ chức phân bố theo tuổi ..... 71
Bảng 2.21: Tham gia các hoạt động do cơng đồn tổ chức phân bố theo ....... 73
Bảng 2.22: Ý kiến của người lao động về đối thoại định kỳ ............................ 76
Bảng 2.23: Cơng đồn đề xuất và tham gia tổ chức đối thoại, Hội nghị người
lao động ............................................................................................ 77
Bảng 2.24: Tổ chức Hội nghị Người lao động.................................................. 77
Bảng 2.25: Cơng đồn tham gia xây dựng thang bảng lương, định mức lao
động, Quy chế trả lương, thưởng, nội quy lao động ........................ 78
Bảng 2.26. Cơng đồn tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chính
sách, pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế .......... 80
Bảng 2.27: Người lao động đánh giá mức độ thực hiện chế độ chính sách tại
doanh nghiệp .................................................................................... 81
Bảng 2.28: Bất đồng giữa người lao động với người sử dụng lao động ........... 83
Bảng 2.29: Công đoàn tham gia hướng dẫn, hỗ trợ người lao động giải quyết
tranh chấp ......................................................................................... 84
Bảng 3.1: Người lao động công ty Trách nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt
Nam đánh giá môi trường làm việc.................................................. 90
Bảng 3.2: Thái độ của người sử dụng lao động đối các vấn đề liên quan đến
người lao động ................................................................................. 91
Bảng 3.3: Người lao động đánh giá thái độ của người sử dụng lao động với tổ
chức cơng đồn ................................................................................ 93
Bảng 3.4: Mức độ trao đổi thơng tin giữa người lao động với cán bộ cơng

đồn và tổ chức cơng đồn ............................................................... 95
Bảng 3.5: Đối tượng người lao động phản ánh ý kiến liên quan đến quyền, lợi
ích bản thân ...................................................................................... 96
Bảng 3.6. Kinh phí hoạt động phong trào Cơng đồn cơng ty Trách nhiệm hữu
hạn Hyundai Kefico Việt Nam (2019-2021) ................................. 101


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Loại hợp đồng lao động người lao động ký kết với công ty Trách
nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt Nam................................... 44
Biểu đồ 2.2: Những khoản thu nhập ngoài lương người lao động nhận được........ 60
Biểu đồ 2.3: Người lao động đánh giá mức độ Cơng đồn tổ chức các hoạt
động .............................................................................................. 67
Biểu đồ 2.4: Cơng đồn tham gia hướng dẫn, hỗ trợ người lao động giải quyết
tranh chấp ..................................................................................... 84


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa- một nền kinh tế hiện đại theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội
nhập kinh tế quốc tế. Điều này đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng
các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ góp phần làm thay đổi kinh tế- xã
hội của các địa phương trên cả nước trong đó có tỉnh Hải Dương.
Tính đến hết năm 2020, tỉnh Hải Dương có 9.179 doanh nghiệp (DN)
đang hoạt động tạo việc làm cho 355.533 lao động [43, tr.14-15], đóng góp
khơng nhỏ vào thu ngân sách của tỉnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát
triển công nghiệp, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động (NLĐ),

góp phần xóa đói giảm nghèo, đẩy lùi các tệ nạn xã hội và góp phần quan
trọng vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển cơng nghiệp nói riêng và phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung. Sự phát triển nhanh của các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh dẫn cũng đến tăng số lượng các DN. Hiện Hải Dương
có 11 khu công nghiệp đang hoạt động, 7 khu công nghiệp đã quy hoạch, phê
duyệt [43, tr.17] trong đó số lượng các doanh nghiệp FDI (vốn đầu tư nước
ngoài) cũng ngày càng tăng.
Đặc điểm chung của các doanh nghiệp FDI là vốn lớn, công nghệ cao,
tư duy quản lý hiệu quả đồng thời yêu cầu năng suất đối với người lao động
(NLĐ) cũng cao hơn. NLĐ buộc phải thích ứng với tác phong công nghiệp để
phù hợp với điều kiện sản xuất tại doanh nghiệp FDI. Khi áp lực tăng năng
suất lao động cao, thu nhập của NLĐ có tương xứng với nỗ lực của họ không?
Thực tế hiện nay ở nhiều doanh nghiệp, quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng
của người lao động chưa được bảo đảm tốt dẫn đến hệ lụy là xảy ra tranh chấp
lao động, dừng việc, đình cơng. Theo Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam,
đình cơng ở giai đoạn 2017-2019 chủ yếu tập trung ở doanh nghiệp FDI với
số vụ và tỷ lệ: 506 vụ, chiếm 76,2% [51].


2

Là một DN FDI nằm trong Khu công nghiệp Đại An (Thành phố Hải
Dương), Công ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam (thành lập năm 2009) là
thành viên của tập đoàn Hyundai Moto Hàn Quốc, chuyên sản xuất, bán phụ
tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe. Cơng đồn của
cơng ty đã được thành lập năm 2011 và đồng hành cùng hoạt động của DN.
Việc chăm lo, đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đồn
viên, NLĐ được quan tâm. Cơng đồn đã tích cực tham gia xây dựng chính
sách liên quan đến người lao động tại DN như Thỏa ước lao động tập thể
(TƯLĐTT), nội quy, quy chế lao động, quy chế dân chủ, quy chế đối thoại…;

phối hợp chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho NLĐ; giám sát việc thực
hiện các quy định của pháp luật liên quan đến NLĐ như hợp đồng lao động,
an toàn vệ sinh lao động. Vai trị Cơng đồn tham gia xây dựng quan hệ lao
động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp được khẳng định, góp
phần tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh phát triển, bảo vệ
quyền, lợi ích cho NLĐ.
Trong thời gian qua, cơng ty đã có những bước phát triển vượt bậc, mở
rộng quy mô và tăng vốn đầu tư, doanh thu tăng đều qua các năm. Vậy thu
nhập của NLĐ có tương xứng với cơng sức đóng góp của họ cho DN khơng,
đó chính là lúc cơng đồn thể hiện giá trị của mình. Nhưng đây khơng phải là
một việc dễ dàng. Vai trị của tổ chức cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích
của NLĐ cơng ty TNHH Huyndai Kefico Việt Nam được thể hiện như thế
nào, quyền và lợi ích của NLĐ đã được đảm bảo chưa, những yếu tố nào tác
động đến vai trị của cơng đồn cơng ty TNHH Hyundai Kefico? NLĐ nhận
thức như thế nào về tổ chức cơng đồn? Hoạt động của cơng đồn cơng ty
liệu đã đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của đồn viên và góp phần vào sự
phát triển của DN, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ hội nhập?
Từ lý do trên, tác giả lựa chọn: “Vai trị của Cơng đồn trong bảo vệ
quyền, lợi ích của người lao động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
Hyundai Kefico Việt Nam, khu công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương” làm
đề tài nghiên cứu.


3

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cơng đồn và vai trị cơng đồn trong việc bảo vệ quyền lợi NLĐ
khơng phải là một lĩnh vực nghiên cứu mới. Nó đã được nhiều tác giả đi tiếp
cận và nghiên cứu ở những chiều cạnh khác nhau. Việc tổng quan nghiên cứu
về vai trị cơng đồn trong việc bảo vệ quyền lợi NLĐ giúp chúng ta nhận

diện được cách thức tiếp cận cũng như sử dụng phương pháp và lý thuyết mà
các tác giả đã sử dụng trong q trình nghiên cứu.
Có thể kể đến một số cuốn sách của các tác giả về tổ chức Cơng
đồn như:
Cuốn “NLĐ và hoạt động cơng đồn Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế “ của Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
(2008), Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội khẳng định hội nhập kinh tế tạo ra áp
lực cạnh tranh mạnh mẽ đến nền kinh tế nước ta, vừa tạo ra những cơ hội
đồng thời có cả những thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, đối
với NLĐ và hoạt động cơng đồn. Đối với tổ chức cơng đồn, đây là thử
thách lớn, địi hỏi tổ chức cơng đồn phải đổi mới từ nhận thức, đến nội dung
và phương pháp hoạt động; phải nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ cơng
đồn... để thực hiện chức năng cơng đồn chăm lo, bảo vệ lợi ích NLĐ.
Cuốn “Vai trị của cơng đồn nhằm thúc đẩy thực hiện trách nhiệm xã
hội DN ở Việt Nam” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2009), Nhà
xuất bản Lao động, Hà Nội nêu rõ cơng đồn các cấp cần tăng cường các
hoạt động để thúc đẩy thực hiện trách nhiệm xã hội DN góp phần làm tốt
chức năng đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của NLĐ, vì
lợi ích của cộng đồng và xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của
DN và đất nước.
Cuốn “Quan hệ đối tác xã hội” năm 2019 của tác giả Phạm Văn Hà
khẳng định một trong những chủ thể chính của quan hệ đối tác xã hội là Cơng
đồn, có nhiệm vụ đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích người lao động. Việc bảo
vệ quyền, lợi ích người lao động là thực hiện chức năng của cơng đồn, nó trở


4

thành mục tiêu hoạt động của cơng đồn, cịn hiệu quả thực hiện chức năng
này là thước đo và tiêu chí chủ yếu để đánh giá hoạt động cơng đồn.

Bên cạnh đó đã có nhiều đề tài nghiên cứu về phong trào cơng nhân và
tổ chức Cơng đồn ở nhiều phạm vi khác nhau.
Đề tài “Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020”
của tác giả Đặng Ngọc Tùng (2010) đã làm rõ quan điểm, đường lối của Đảng
trong xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và nêu rõ
vai trị của cơng đồn trong xây dựng giai cấp cơng nhân Việt Nam.
Đề tài “Dự báo những tác động tới việc làm, quan hệ lao động và
hoạt động cơng đồn khi Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự
do” của Tác giả Vũ Minh Tiến (2014), Viện Công nhân và Công đoàn
khẳng định những quy định trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ
mới mà Việt Nam tham gia có ảnh hưởng lớn tới việc làm, quan hệ lao
động, hoạt động cơng đồn Việt Nam; đề xuất giải pháp, kiến nghị của
cơng đồn về bảo đảm việc làm bền vững, xây dựng quan hệ lao động tiến
bộ, hài hòa, ổn định khi Việt Nam gia nhập TPP.
Đề tài “Nâng cao năng lực hoạt động của cơng đồn cấp trên trực tiếp
cơ sở đáp ứng yêu cầu mới” năm 2014 của Viện Cơng nhân và Cơng đồn
khẳng định: Nâng cao năng lực hoạt động của cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ
sở là một trong những biện pháp có vai trò quyết định thúc đẩy nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của cả hệ thống Cơng đồn trong điều kiện hiện nay.
Đề tài cũng đề ra các giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của cơng đồn
cấp trên trực tiếp cơ sở nhằm thực hiện tốt chức năng cơng đồn đại diện và
bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ, trên cơ sở tơn trọng quyền, lợi ích của
NSDLĐ, của Nhà nước và xã hội; góp phần xây dựng quan hệ lao động tiến
bộ, hài hòa, ổn định.
Đề tài của Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam “Vai trị của Cơng đồn
trong việc tham gia hồn thiện chính sách tiền lương tối thiểu vùng ở Việt
Nam”, do thạc sĩ Đặng Quang Hợp chủ nhiệm, Viện Công nhân và Công đoàn


5


chủ trì nghiên cứu (2015). Đề tài đánh giá chính sách tiền lương tối thiểu ở
Việt Nam và vai trò của các cấp cơng đồn; đề xuất giải pháp nâng cao vai trị
của Cơng đồn trong tham gia hồn thiện chính sách tiền lương tối thiểu vùng
ở Việt Nam, trong đó xác định: Cơng đồn muốn đại diện bảo vệ đoàn viên và
NLĐ về tiền lương, lương tối thiểu hiệu quả, thì ngồi việc tham gia xây dựng
có hiệu quả chính sách pháp luật chưa đủ, cần tăng cường kiểm tra, giám sát
việc thực hiện, chú trọng thúc đẩy và tăng cường kỹ năng thương lượng tập thể.
Báo cáo chuyên đề “Nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS và hoạt động
CĐCS trong các DN” của Viện Công nhân và Công đoàn năm 2015 đã chỉ ra
thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS và đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS dựa trên cơ sở đánh giá và xếp loại
chất lượng cán bộ cơng đồn.
Cơng trình nghiên cứu phục vụ xây dựng Đề án “Ban hành quy chế của
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về đánh giá, xếp loại cán bộ CĐCS và
đồn viên cơng đồn” (2017) do Viện Cơng nhân và Cơng đồn thực hiện
khẳng định: Trong bối cảnh hiện nay, tổ chức cơng đồn dường như chưa thay
đổi kịp với sự thay đổi của nền kinh tế. Công đoàn vẫn hoạt động theo
phương thức chủ yếu dựa vào pháp luật, chứ chưa kết hợp với việc dựa vào
đoàn viên và sức mạnh tập thể, sự đoàn kết của đồn viên. Điều đó làm cho
cơng đồn chưa hồn tồn được sự ủng hộ và tin cậy của NLĐ. Nếu cơng
đồn tiếp tục hoạt động hồn tồn theo phương pháp cũ, cơng đồn sẽ ngày
càng trở nên khơng phù hợp và ln ở thế yếu. Cơng trình nghiên cứu cũng
chỉ ra việc đánh giá xếp loại cán bộ cơng đồn cần tập trung vào chức năng
đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ sẽ giúp thay đổi nhận thức của cán bộ
CĐCS và của cả phong trào cơng đồn về hoạt động cơng đồn, từng bước
hướng tới điều chỉnh và đổi mới hoạt động cơng đồn cho phù hợp với tính
chất CĐ hoạt động trong cơ chế thị trường; hội nhập kinh tế quốc tế.
Đề tài “Dư luận xã hội của người lao động về hoạt động cơng đồn cơ
sở trong các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội”



6

(2021) của Trường Đại học Cơng đồn do PGS.TS Hồng Thị Nga chủ nhiệm
khẳng định hiện nay khi Việt Nam tham gia Hiệp định CPTTP, các FTA và
việc phê chuẩn, thực thi các công ước của tổ chức Lao động quốc tế ILO đã
và đang đặt ra cho Cơng đồn Việt Nam những cơ hội và những thách thức rất
lớn trong vai trò là tổ chức đại diện cho quyền lợi người lao động. Vai trị của
tổ chức cơng đồn cần được nghiên cứu và đánh giá đầy đủ trong hồn cảnh
những nội dung của các cơng ước đã tác động và ảnh hưởng đến tổ chức cơng
đồn. Đề tài nghiên cứu thực trạng dư luận xã hội của NLĐ về hoạt động
cơng đồn tại các doanh nghiệp giúp các nhà quản lý, cán bộ cơng đồn các
cấp có những đổi mới trong hoạt động gắn với thực tiễn thời kỳ hội nhập.
Ngồi ra cịn một số tài liệu có đề cập đến hoạt động cơng đồn trong
các DN ngồi Nhà nước như: “Một số vấn đề về tổ chức và hoạt động Cơng
đồn khu vực kinh tế ngồi quốc doanh” của Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn;
“Nâng cao hiệu quả hoạt động Cơng đồn trong các DN có vốn đầu tư nước
ngồi” và “Xây dựng quan hệ giữa cơng đoàn và chủ DN ngoài quốc doanh”
của tác giả Dương Văn Sao, “Cơng đồn tham gia quản lý DN” của tác giả
Nguyễn Viết Vượng; “Tình hình cơng nhân và cơng đồn trong các DN có
vốn đầu tư nước ngồi” của tác giả Vũ Khang... các cơng trình khoa học này
đã giới thiệu khái quát những nội dung hoạt động của CĐCS, vai trị của cơng
đồn trong DN, những kinh nghiệm về chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác
phát triển CĐCS tại DN ngoài Nhà nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế.
Nói chung, những đề tài nghiên cứu về vai trị của Cơng đồn trong DN
đã có nhiều, tuy nhiên đối với khu công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương nói
chung và cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam nói riêng chưa có đề tài
nghiên cứu nào về vấn đề này, hơn nữa trong bối cảnh hiện nay khi nước ta
đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa, hội nhập sâu vào kinh tế thế

giới với sự gia tăng mạnh mẽ của lực lượng lao động làm việc trong các DN
và tổ chức cơng đồn đang đứng trước những khó khăn thách thức khi nước ta
gia nhập và thực hiện các Hiệp định thương mại tự do thì việc nghiên cứu để


7

nâng cao hơn nữa vai trị của tổ chức cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích
của NLĐ là vơ cùng cần thiết.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích thực trạng vai trị của
cơng đồn, đề xuất các giải pháp tăng cường vai trị cơng đồn trong việc bảo
vệ quyền, lợi ích NLĐ cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam tại Khu
Công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu vai trò của cơng
đồn trong việc bảo vệ quyền, lợi ích NLĐ.
Thứ hai: Phân tích thực trạng vai trị của cơng đồn tại Công ty TNHH
Hyundai Kefico Việt Nam, Khu Công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương trong
bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ.
Thứ ba: Phân tích các nhân tố tác động đến vai trị của cơng đồn trong
bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ công ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam tại
Khu Công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương.
Thứ tư: Đưa ra những giải pháp, khuyến nghị phù hợp nhằm thực hiện
tốt vai trị của cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ công ty TNHH
Hyundai Kefico Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vai trị của cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ cơng ty

TNHH Hyundai Kefico Việt Nam.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Cán bộ cơng đồn cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam
- Đồn viên cơng đồn, NLĐ cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam
- Người sử dụng lao động công ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: 2017 - 2021


8

Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH Hyundai Kefico
Việt Nam, Khu công nghiệp Đại An tỉnh Hải Dương
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu vai trò của cơng đồn
trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ công ty TNHH Hyundai Kefico Việt
Nam, tập trung vào các nội dung: Tư vấn việc ký kết HĐLĐ; Đại diện tập
thể NLĐ tham gia thương lượng và ký kết và thực hiện TƯLĐTT; Đối
thoại với người sử dụng lao động về các vấn đề liên quan đến quyền, lợi
ích NLĐ; Tham gia xây dựng nội quy, quy chế tại tại DN; Tham gia kiểm
tra giám sát hoạt động của DN; Tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
Trong phạm vi luận văn này tác giả tập trung nghiên cứu vai trị của
cơng đồn cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam trong bảo vệ quyền,
lợi ích NLĐ. Các cơng đồn cấp trên cơ sở được xem xét trên góc độ
những yếu tố tác động đến việc thực hiện vai trò của cơng đồn cơ sở.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận chung
Nghiên cứu dựa trên quan điểm, phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử và quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin.
Đồng thời dựa trên cơ sở lý luận tư tưởng Hồ Chí Minh, những chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, sự chỉ đạo của Tổng Liên đoàn,

Liên đoàn Lao động tỉnh Hải Dương, CĐ các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
về hoạt động Cơng đồn đặc biệt là hoạt động cơng đồn trong các DN ngồi
Nhà nước.
Đề tài sử dụng và vận dụng các quan điểm của lý thuyết, phương pháp
tiếp cận xã hội học, cụ thể là Lý thuyết trung gian về vai trò-tập hợp, Lý
thuyết cấu trúc- chức năng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
5.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu:
Đây là phương pháp chủ yếu nhằm thu thập và xử lý những thơng tin
thích hợp dựa trên tài liệu có sẵn. Nội dung nghiên cứu gồm các văn kiện của


9

Đảng, Nhà nước, tổ chức cơng đồn, Liên đồn lao động (LĐLĐ) tỉnh Hải
Dương, các báo cáo tổng hợp của Cơng đồn các Khu cơng nghiệp tỉnh Hải
Dương, Cơng đồn công ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam và dựa trên các
cơng trình nghiên cứu của tác giả.
5.2.2. Phương pháp khảo sát
Trong nghiên cứu xã hội học đây là phương pháp được sử dụng phổ
biến thông qua việc thu thập thông tin bằng bảng hỏi với các đối tượng nghiên
cứu (mẫu nghiên cứu) có liên quan đến đề tài và được lựa chọn ngẫu nhiên
nhằm thu thập các thơng tin có tính chất định tính làm sáng tỏ các giả thuyết
nghiên cứu.
Phương pháp chọn mẫu: Tổng số lao động của công ty TNHH Hyundai
Kefico Việt Nam (Khu công nghiệp Đại An- Tỉnh Hải Dương) tháng 2/2022
là 1932 người. Công thức chọn mẫu được áp dụng:

Trong đó: n là dung lượng mẫu cần chọn; N là kích thước của tổng thể;
t là hệ số tin cậy của thông tin; là phạm vi sai số chọn mẫu; pq là phương sai

của tiêu thức. Do p+q =100%=1 và p=1-q tức là tổng của p và q là một số
khơng đổi, cho nên tích của chúng lớn nhất khi hai số này bằng nhau, tức là
p=q=0,5 và pq=0,25. Vì dung lượng mẫu chọn tỷ lệ thuận với phương sai tức
là dung lượng mẫu chỉ lớn nhất khi pq lớn nhất, do vậy công thức (1) có thể
thay bằng cơng thức sau:

Trong nghiên cứu này tác giả chọn mẫu với các yêu cầu sau:
Yêu cầu độ tin cậy là 95% (tương ứng t=1,96)
Phạm vi sai số chọn mẫu không vượt 5% (tương ứng =0,05)
Thay vào công thức (2) để tính mẫu ta có:


10

Như vậy đề tài nghiên cứu này sẽ lấy cỡ mẫu tối thiểu là 320 người để
khảo sát, trong đó có tối đa 7 người kiêm nhiệm các chức danh trong Ban
chấp hành CĐCS, cịn lại là NLĐ cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam.
Do vậy, tác giả sử dụng 320 phiếu trưng cầu ý kiến của công nhân lao
động và cán bộ cơng đồn cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam nhằm bổ
sung thông tin từ thực tế qua việc tìm hiểu quan niệm, những nhận định, đánh
giá về kết quả thực hiện vai trị của cơng đồn trong việc bảo vệ quyền, lợi ích
của NLĐ tại DN (qua hình thức khảo sát trực tuyến google form). Sử dụng phần
mềm SPSS để xử lý thông tin, dữ liệu thu thập được theo yêu cầu của đề tài.
5.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Để có thêm những thơng tin đa chiều và sâu hơn về các vấn đề nghiên
cứu, tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp 05 trường hợp, trong đó có 01 đại
diện người sử dụng lao động, 02 đồn viên, 01 cán bộ Cơng đồn cơng ty
TNHH Hyundai Kefico Việt Nam và 01 đại diện cơng đồn các Khu công
nghiệp tỉnh Hải Dương nhằm bổ sung một số thơng tin về mặt định tính khi
điều tra.

5.2.4. Phương pháp quan sát
Tác giả cũng sử dụng phương pháp quan sát để có thêm những đánh giá
trực quan về việc cơng đồn tổ chức các hoạt động trong thực hiện vai trị bảo
vệ quyền, lợi ích của NLĐ tại DN. Phương pháp này được sử dụng nhằm hỗ
trợ tìm hiểu những thông tin thu được, đồng thời là cơ sở ban đầu đưa ra các
giả thuyết và hướng nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống một số cơ sở khoa học, các khái
niệm và các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa thực tiễn: Từ việc nghiên cứu, phản ánh khách quan về việc
thực hiện vai trị của cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ tại cơng
ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam- khu công nghiệp Đại An (tỉnh Hải
Dương), luận văn cung cấp những số liệu, cứ liệu khẳng định vai trò của tổ


11

chức cơng đồn trong DN và gợi ý hướng nâng cao hiệu quả, thực hiện tốt hơn
vai trò của tổ chức cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích cho NLĐ tại DN.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
về hoạt động cơng đồn của cán bộ cơng đồn các cấp, các nhà nghiên cứu,
sinh viên và học viên về vấn đề liên quan.
7. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết nghiên cứu
7.1. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Cơng đồn cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam thực
hiện vai trò trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ tại DN như thế nào?
Câu hỏi 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến vai trị của cơng đồn
cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam trong bảo vệ quyền, lợi ích của
NLĐ tại DN?
Câu hỏi 3: Cần có những giải pháp gì nhằm nâng cao vai trị của cơng

đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích cho người lao động cơng ty TNHH Hyundai
Kefico Việt Nam?
7.2. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Cơng đồn công ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam
thực hiện tốt vai trị trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ tại DN tuy nhiên
vẫn tồn tại một số hạn chế.
Giả thuyết 2: Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện vai trị của
cơng đồn cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam trong bảo vệ quyền, lợi
ích của NLĐ tại DN như: Nhận thức, trách nhiệm của NSDLĐ, trách nhiệm
của cơng đồn cấp trên; nhận thức, ý thức trách nhiệm của NLĐ; vai trò của
cán bộ CĐCS...
Giả thuyết 3: Từ kết quả nghiên cứu có thể đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao vai trị của cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích của người
lao động cơng ty TNHH Hyundai Kefico Việt Nam.
8. Mơ hình nghiên cứu
Vai trị Cơng đồn trong việc bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ tại các DN


12

được đặt trong mối quan hệ giữa vai trò chỉ đạo, hướng dẫn của cơng đồn cấp
trên trực tiếp cơ sở (CĐCTTTCS) với đặc điểm riêng của DN (trách nhiệm của
chủ DN, những hoạt động Cơng đồn của cán bộ CĐCS và nhận thức của đoàn
viên, việc thực hiện nghĩa vụ lao động của NLĐ). Các yếu đó ln gắn bó chặt
chẽ với nhau. DN phát triển tốt khi lợi ích của chủ DN thống nhất với quyền, lợi
ích của NLĐ. CĐCS có trách nhiệm điều hồ mối quan hệ của hai lợi ích này
dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơng đồn cấp trên và căn cứ vào các đặc điểm
riêng của đơn vị mình.
Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương và của công ty TNHH
Hyundai Kefico Việt Nam, trách nhiệm của người sử dụng lao động, nhận

thức của người lao động và cán bộ công đoàn cơ sở là những yếu tố ảnh
hưởng đến vai trị của cơng đồn trong bảo vệ quyền, lợi ích của NLĐ.
Tình hình kinh tế- xã hội
tại địa phương

Cơng đồn cấp trên
trực tiếp cơ sở

Tư vấn,
việc ký
kết
HĐLĐ

Thương
lượng và ký
kết và thực
hiện
TƯLĐTT

Vai trị của CĐ cơng ty
TNHH Hyundai Kefico Việt
Nam trong bảo về quyền,
lợi ích NLĐ

Đối thoại
với NSDLĐ
về các vấn
đề liên quan
đến quyền,
lợi ích NLĐ


Tham gia
xây dựng,
nội quy,
quy chế
DN

Đặc điểm của công ty
TNHH Hyundai Kefico VN:
- Trách nhiệm của NSDLĐ
- Nhận thức của đồn viên
- Vai trị của cán bộ CĐCS

Tham gia
Kiểm tra,
giám sát
hoạt động
của DN

Tham
gia giải
quyết
tranh
chấp lao
động

- Góp phần hồn thiện vai trị, chức năng của cơng đồn trong điều kiện mới
- Nhận thức, thái độ và hành vi thực hiện quyền cơng đồn

Sơ đồ 1. Mơ hình nghiên cứu

Nguồn: Tác giả


13

Đề tài nghiên cứu này cụ thể hố vai trị của cơng đồn trong bảo vệ
quyền, lợi ích của NLĐ trên các nội dung sau: Tư vấn việc ký kết HĐLĐ; Đại
diện tập thể NLĐ tham gia thương lượng và ký kết và thực hiện TƯLĐTT;
Đối thoại với người sử dụng lao động về các vấn đề liên quan đến quyền, lợi
ích NLĐ; Tham gia xây dựng nội quy, quy chế tại tại DN; Tham gia kiểm tra
giám sát hoạt động của DN; Tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò của cơng đồn trong bảo
vệ quyền, lợi ích của người lao động
Chương 2: Thực trạng vai trị của cơng đồn trong việc bảo vệ quyền,
lợi người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hyundai Kefico Việt Nam,
Khu công nghiệp Đại An, tỉnh Hải Dương
Chương 3: Các yếu tố tác động và giải pháp nâng cao vai trò bảo vệ
quyền, lợi ích cho người lao động của đồn cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Hyundai Kefico Việt Nam


14

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ CỦA CƠNG ĐOÀN
TRONG BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1. Các khái niệm cơng cụ

1.1.1. Cơng đồn, Cơng đồn cơ sở
1.1.1.1. Cơng đồn
Chủ nghĩa Tư bản là một hình thái xã hội, xuất hiện ở một giai đoạn
nhất định trong lịch sử phát triển xã hội, khi mà sức lao động trở thành hàng
hóa do người lao động (NLĐ) bị tước đoạt tư liệu sản xuất và buộc phải đi
làm thuê để kiếm sống. Những NLĐ làm thuê này và các chủ doanh nghiệp
(DN) là hai giai cấp khơng bình đẳng về kinh tế và xã hội. Do vậy, giữa họ có
những lợi ích về kinh tế đối lập nhau. Chủ DN cố gắng giảm mọi chi phí,
trong đó có chi phí trả cho NLĐ nhằm thu được lợi nhuận nhiều nhất có thể.
Cịn NLĐ làm th, bán sức lao động của mình thì mong muốn được trả tiền
cơng cao nhất có thể, và được làm việc trong điều kiện an toàn cho sức
khỏe...Tuy nhiên, do cạnh tranh chỗ làm việc lẫn nhau nên những người công
nhân làm thuê bị bóc lột sức lao động một cách thậm tệ. Trong lịch sử phát
triển xã hội đã có nhiều cuộc nổi dậy của NLĐ làm thuê nhằm chống lại các
ơng chủ- kẻ bóc lột nhưng đều bị đàn áp dã man. Dần dần NLĐ làm thuê cũng
tìm ra sức mạnh của mình để chống lại sự áp bức bóc lột. Sức mạnh đó đến từ
việc tập hợp, đồn kết NLĐ trong tổ chức Cơng đồn (CĐ) để bảo vệ quyền
lợi của họ. Những CĐ đầu tiên xuất hiện ở nước Anh, sau đó lan tỏa sang các
nước cơng nghiệp khác.
Mục đích của việc thành lập cơng đồn khơng phải để nhận lợi ích vật
chất, mà để giải quyết các vấn đề cấp bách, cơ bản như: Lương của NLĐ;
Thời gian làm việc và nghỉ ngơi; An toàn khi làm việc; Kỷ luật của NSDLĐ
đối với NLĐ; Đảm bảo lương hưu; các vấn đề xã hội.
Cơng đồn là tổ chức của những NLĐ được thành lập tự nguyện, với
mục đích giải quyết những vấn đề sản xuất hoặc xã hội. Cơng đồn đảm bảo


×