Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Luận văn: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 82 trang )

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………………









Luận văn

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP

































Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 1
LI M U

1. Tớnh cp thit ca ti
Trong nền kinh tế thị tr-ờng, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp là
không thể tránh khỏi. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tạo đ-ợc uy
tín trên th-ơng tr-ờng, sản phẩm của doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh mạnh
mẽ. Nghĩa là phải có 2 điều kiện chất l-ợng cao và giá thành hạ. Hạ giá thành sản
phẩm đồng nghĩa với việc hạ thấp chi phí sản xuất bởi vì chi phí sản xuất cấu thành
nên giá thành sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất l-ợng sản phẩm

là nhân tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thu
nhập của ng-ời lao động. Để đạt đ-ợc điều đó doanh nghiệp phải áp dụng nhiều
biện pháp khác nhau để tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
đó việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa
học, hợp lý, chính xác và đúng chế độ kế toán Nhà n-ớc có ý nghĩa rất quan trọng.
Quản lí tốt chi phí sản xuất giúp lãnh đạo doanh nghiệp nhận thức và đánh
giá đ-ợc mức độ biến động của từng loại chi phí. Qua đó ban lãnh đạo có thể phát
hiện và chỉ ra những -u, nh-ợc điểm của từng bộ phận vào từng thời điểm, từ đó có
những biện pháp quản lí phù hợp nhằm giảm chi phí và lựa chọn ph-ơng án có chi
phí sản xuất thấp tạo tiền đề mục tiêu hạ giá thành tăng doanh thu, loại trừ ảnh
h-ởng của các nhân tố tiêu cực, nâng cao hiệu quả cho toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
2. Mc ớch nghiờn cu ca ti
- V mt lý lun: h thng nhng vn lý lun c bn v cụng tỏc hch
toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong doanh nghip.
- V mt thc t: mụ t v phõn tớch thc trng cụng tỏc hch toỏn tp hp
chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty C phn Vn ti bin
Vinaship.
- xut mt s gii phỏp nhm hon thin t chc hch toỏn tp hp chi
phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty C phn Vn ti bin Vinaship.

Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hạnh Mỹ - Lớp QTL201K 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Vinaship.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Vận tải biển
Vinaship.
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 12/04/2010 đến ngày

20/06/2010.
- Việc phân tích được lấy từ số liệu năm 2009 của phòng Tài chính - Kế toán.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp chung: bao gồm các phương pháp hạch toán kế toán (phương
pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng
hợp cân đối); các phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp chi tiết,
phương pháp so sánh).
- Phương pháp luận biện chứng được sử dụng trong khoá luận này chủ yếu
là biện chứng trong mối liên hệ giữa thực tế với lí luận chung về hạch toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khoá luận gồm 3 chương nội dung:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Vinaship.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Vinaship.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 3
CHNG 1
Lí LUN CHUNG V T CHC K TON CHI PH SN
XUT V TNH GI THNH SN PHM TRONG CC
DOANH NGHIP

1.1. Bn cht v ni dung kinh t ca chi phí sản xuất
Chi phớ l mt phm trự kinh t quan trng gn lin vi sn xut v lu
thụng hng hoỏ. ú l nhng hao phớ lao ng xó hi c biu hin bng tin
trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh. Chi phớ ca doanh nghip l tt c cỏc chi
phớ phỏt sinh gn lin vi doanh nghip trong quỏ trỡnh hỡnh thnh, tn ti v hot

ng t khõu mua nguyờn vt liu, to ra sn phm n khi tiờu th sn phm.
Chi phí sản xuất kinh doanh núi chung là toàn bộ các chi phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí khác đ-ợc biểu hiện bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh, trong một thời kỳ nhất định.
Chi phớ sn xut không những bao gồm yếu tố lao động liên quan đến sử
dụng lao động (tiền l-ơng, tiền công), lao động vật hoá (khấu hao TSCĐ, chi phí về
nguyên nhiên vật liệu.) mà còn gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá
trị mới sáng tạo ra (nh- các khoản trích theo l-ơng: BHXH, BHYT, KPCĐ; thuế
GTGT không đ-ợc khấu trừ).
Các chi phí của doanh nghiệp luôn đ-ợc tính toán đo l-ờng bằng tiền và gắn
với một thời gian xác định là: thỏng, quý, năm.
Độ lớn của chi phí là một đại l-ợng xác định và phụ thuộc vào hai nhân tố
chủ yếu: một là khối l-ợng lao động và t- liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất
trong một thời kỳ nhất định, hai là giá cả các t- liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền
công của một đơn vị lao động đã hao phí.
1.2. Bn cht v chc nng ca giá thành sản phẩm
*Bn cht giỏ thnh sn phm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá tính cho một khối l-ợng hoặc một đơn vị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 4
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất l-ợng và hiệu quả kinh
tế của các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất, cũng nh- phản ánh tính đúng đắn
về tổ chức kinh tế, kỹ thuật - công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng
cao năng suất lao động, nâng cao chất l-ợng sản phẩm, hạ chi phí sản xuất và nâng
cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Giá thành còn là căn cứ để xác định giá bán từ đó
phân tích tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
*Chc nng giỏ thnh sn phm
- Chc nng thc o bự p chi phớ: Giỏ thnh l biu hin nhng hao phớ

vt cht m cỏc doanh nghip ó b ra sn xut v tiờu th sn phm. Nhng
hao phớ vt cht ny cn c bự p mt cỏch y , kp thi m bo yờu
cu tỏi sn xut. Bự p hao phớ sn xut l vn quan tõm u tiờn ca cỏc
doanh nghip, bi hiu qu kinh t c biu hin ra trc ht ch doanh nghip
cú kh nng bự li nhng gỡ mỡnh ó b ra hay khụng. bự p hao phớ sn xut
l khi im ca hiu qu.
- Chc nng lp giỏ: thc hin chc nng bự p chi phớ thỡ khi xõy dng
giỏ phi cn c vo giỏ thnh. Tuy nhiờn, giỏ thnh cỏ bit ca tng doanh nghip
khụng phi l c s xõy dng giỏ c m l giỏ thnh bỡnh quõn ca ngnh hoc
khu vc c sn xut ra trong iu kin trung bỡnh ca ngnh hoc khu vc ú.
Nhng vic xỏc nh giỏ thnh cỏ bit tng doanh nghip li cú ý nghió quan
trng cho cụng tỏc xỏc nh giỏ thnh bỡnh quõn. Trờn th trng, cỏc hng hoỏ u
phi bỏn theo mt giỏ tr thng nht ú l giỏ c th trng.
- Chc nng ũn by kinh t: li nhun ca doanh nghip cao hay thp ph
thuc trc tip vo giỏ thnh. H thp giỏ thnh bng cỏch ci tin cụng ngh sn
xut, t chc lao ng khoa hc l bin phỏp c bn tng cng li nhun, to
tớch lu tỏi sn xut m rng.
1.3. Phõn loi chi phớ sn xut
Có rất nhiều tiêu thức phân loại chi phí để phục vụ cho công tác quản lý nói
chung và công tác kế toán nói riêng, mi doanh nghip cần phải lựa chọn tiêu thức
phân loại thích hợp.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 5
1.3.1. Phân loại chi phớ sn xut theo yếu tố chi phí.
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phớ sn xut đ-ợc chia thành năm yếu tố
chi phí cơ bản sau:
- Chi phí nguyên liệu vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ
xuất dùng trong sản xuất kinh doanh trong kì báo cáo.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ng-ời lao động (th-ờng

xuyên hay tạm thời) về tiền l-ơng, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính
chất l-ơng trong kì báo cáo, các khoản trích theo l-ơng (KPCĐ, BHYT, BHXH).
- Chi phí khấu hao TSC: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp dùng trong sản xut kinh doanh trong kì báo cáo.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí về nhận cung cấp dịch vụ
từ các đơn vị khác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
kì báo cáo nh: điện, nớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh ch-a
đ-ợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kì báo cáo nh-: tiếp khách,
hội họp, thuê quảng cáo
Cách phân loại này có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí của
lĩnh vực sản xuất bởi nó cho phép doanh nghiệp hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố
chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong kì sản xuất kinh doanh, để lập thuyết minh
báo cáo tài chính nhằm phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản
xuất đồng thời lập dự toán cho kì sau.
1.3.2. Phân loại chi phớ sn xut theo khoản mục chi phí.
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phớ sn xut đ-ợc chia thành ba khoản
mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho ng-ời lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ nh-: luơng, các khoản phụ cấp l-ơng,
tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo l-ơng (KPCĐ, BHXH, BHYT)
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 6
- Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất
(phân xởng, đội, trại sản xuất) ngoài hai khoản mục trên. Chi phí sản xuất
chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân x-ởng: gồm các khoản tiền l-ơng, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo l-ơng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lí phân

x-ởng, đội, bộ phận sản xuất.
+ Chi phí vật liệu: gồm những chi phí vật liệu dùng chung cho phân
x-ởng: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo d-ỡng tài sản cố định, vật liệu văn phòng
phân x-ởng và những vật liệu dùng cho nhu cầu quản lí chung ở phân x-ởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất gồm những chi phí về công cụ dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động quản lí của phân x-ởng nh-: khuôn mẫu, dụng cụ gá lắp,
dụng cụ cầm tay, dụng cụ bảo hộ lao động.
+ Chi phí khấu hao TSC: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSC
sử dụng trong phân x-ởng nh-: máy móc thiết bị sản xuất, ph-ơng tiện vận tải,
truyền dẫn, nhà x-ởng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho hoạt động của phân x-ởng, bộ phận sản xuất nh-: chi phí điện, n-ớc, điện
thoại, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép
chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thơng mại
+ Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí bằng tiền khác ngoài các
chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân x-ởng.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất
theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo
khoản mục chi phí, nó cũng là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đã
đề ra và lập định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.3.3. Phân loại chi phớ sn xut theo mối quan hệ với quy mô sản xuất.
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phớ sn xut đ-ợc chia thành hai loại:
- Chi phí biến đổi (Biến phí): là những chi phí có sự thay đổi trực tiếp về
l-ợng t-ơng quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối l-ợng sản phẩm sản xuất
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 7
trong kỳ hay quy mô sản xuất nh-: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí điện n-ớc
- Chi phí cố định (Định phí): là những chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi
không đáng kể) về tổng số khi có sự thay đổi khối l-ợng sản phẩm sản xuất trong mức

độ nhất định nh-: chi phí khấu hao tài sản cố định theo ph-ơng pháp bình quân, chi
phí tiền l-ơng trả cho cán bộ, nhân viên quản lý, chi phí thuê tài sản, văn phòng.
1.3.4. Phân loại chi phí theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo lĩnh vực kinh doanh các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đ-ợc phân thành:
- Chi phí sản xuất: gồm chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện những công việc dịch vụ trong phạm vi phân x-ởng.
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí quản lý: gồm các chi phí phục vụ cho việc quản lý, điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh và các chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính: gồm các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động đầu
t tài chính, liên doanh, liên kết, cho vay, cho thuê tài sản
- Chi phí khác: gồm các chi phí liên quan đến các hoạt động khác ch-a đ-ợc
kể đến ở trên.
1.3.5. Phân loại chi phớ sn xut theo ph-ơng pháp tập hợp chi phí và mối quan
hệ với đối t-ợng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phớ sn xut đ-ợc chia làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phớ sn xut quan hệ trực tiếp với việc sản xuất
ra mt loại sản phẩm, mt công việc nhất định. Những chi phí này kế toán có thể căn
cứ vào số liệu, chứng từ kế toán để ghi trực tiếp vào từng đối t-ợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phớ sn xut có liên quan đến việc sản xuất
ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Những chi phí này kế toán phải tiến hành
phân bổ cho các đối t-ợng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 8
1.4. Phõn loi giỏ thnh sn phm
1.4.1. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này, giỏ thnh sn phm chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giỏ thnh sn phm đ-ợc tính trên cơ sở chi phớ sn

xut kế hoạch và sản l-ợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xác
định tr-ớc khi tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức: là giỏ thnh sn phm đ-ợc tính trên cơ sở định mức
chi phớ sn xut hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (th-ờng là
ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của
các định mức chi phí đạt đ-ợc trong quá trình sản xuất sản phẩm và chỉ tính cho
một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành theo định mức đ-ợc thực hiện tr-ớc khi
tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lí định mức của doanh nghiệp, là th-ớc
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật t- lao động và giúp cho việc
đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giỏ thnh sn phm đ-ợc tính trên cơ sở số liệu chi phớ
sn xut thực tế phát sinh tập hợp đ-ợc trong kì và sản l-ợng sản phẩm thực tế đã
sản xuất trong kì. Giỏ thành thực tế đ-ợc tính toán sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của
doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật tổ
chức và công nghệ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này giỏ thnh sn phm đ-ợc chia thành hai loại:
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phm vi phõn xng sn xut, bao
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 9
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành.
Giá thành sản xuất đ-ợc sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho

hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán, tính
lãi gộp.
- Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.
Giá thành toàn bộ chỉ đ-ợc tính toán khi sản phẩm đ-ợc xác định là tiêu thụ,
nó là căn cứ để xác định lãi tr-ớc thuế của doanh nghiệp.
1.5. i tng hch toỏn chi phớ sn xut, i tng tớnh giỏ thnh sn phm
v k tớnh giỏ thnh
1.5.1. Đối t-ợng hch toỏn chi phớ sn xut:
i tng tp hp chi phớ sn xut l phm vi, gii hn cỏc chi phớ phỏt sinh
trong k cn c tp hp theo cỏc phm vi, gii hn ú nhm ỏp ng nhu cu
kim tra, phõn tớch chi phớ v yờu cu tớnh giỏ thnh sn phm. Vic xỏc nh i
tng hch toỏn chi phớ sn xut thc cht l xỏc nh ni phỏt sinh chi phớ v i
tng chu chi phớ. Xác định đối t-ợng tập hợp chi phớ sn xut là khâu đầu tiên
cần thiết của công tác kế toán chi phớ sn xut. Xác định đúng đối t-ợng tập hợp
chi phớ sn xut thì mới có thể đáp ứng yêu cầu quản chi phớ sn xut, tổ chức tốt
công tác kế toán tập hợp chi phớ sn xut từ khâu ghi chép sản xuất ban đầu, tổng
hợp số liệu, mở và ghi sổ kế toán.
Để xỏc nh đối t-ợng hạch toán chi phớ sn xut cn căn cứ vào các đặc điểm:
* Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp:
+ Tr-ờng hợp doanh nghiệp tổ chức thành phân x-ởng nh-ng trong phân x-ởng
đó lại sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, có quy trình riêng biệt thì đối t-ợng
thích hợp là từng phân x-ởng, trong đó chi tiết cho từng loại sản phẩm khác nhau.
+ Tr-ờng hợp những doanh nghiệp không tổ chức thành phân x-ởng mà có quy
trình công nghệ khép kín thì đối t-ợng thích hợp là toàn bộ quy trình công nghệ.
* Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm:
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 10
+ Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, sản phẩm không qua giai

đoạn chế biến thì toàn bộ quy trình công nghệ là một đối t-ợng tp hp chi phớ.
+ Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục hay kiểu
song song thì đối t-ợng thích hợp là từng giai đoạn của quy trình công nghệ (từng
phân x-ởng).
1.5.2. Đối t-ợng tớnh giỏ thnh sn phm:
Xác định đối t-ợng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn
bộ công việc tính giỏ thnh sn phm. Đối t-ợng tính giá thành là các loại sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, cần phải tính đ-ợc tổng giá
thành và giá thành đơn vị.
Kế toán giá thành phải căn cứ vào đối tng tính giá thành là đặc điểm tổ
chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý
của doanh nghiệp.
- Xét về mặt tổ chức sản xuất:
+ Doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc (nh- xí nghiệp đóng tàu, công ty
xây dựng cơ bản ) thì từng sản phẩm, từng công việc là đối tuợng tính giá thành.
+ Doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt: sản phẩm không đ-ợc đặt mua
tr-ớc khi sản xuất, sản xuất hàng loạt, mặt hàng ổn định thỡ ối t-ợng tính giá
thành là các loại sản phẩm hoàn thành.
+ Doanh nghiệp tổ chức sản xut theo đơn đặt hàng, sản xuất hàng loạt, mặt
hàng ổn định, khối l-ợng sản xuất lớn thỡ i t-ợng tính giá thành là các loại sản
phẩm hoàn thành, hoặc từng đơn ặt hàng.
- Xét về mặt quy trình công nghệ sản xuất:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối t-ợng tính giá thành là
thành phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối t-ợng tính
giá thành là bán thành phẩm ở từng giai đoạn hay thành phẩm chế tạo ở giai đoạn
cuối cùng.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 11
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tuợng

tính giá thành là từng chi tiết, bộ phận sản phẩm hoàn thành và thành phẩm cuối
cùng đã hoàn chỉnh.
1.5.3. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán phải tiến hành công việc
tính toán giá thành cho các đối t-ợng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá
thành một cách hợp lý sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm
đ-ợc khoa học, kịp thời. Dựa vào đặc điểm sản xuất riêng của từng doanh nghiệp
để xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp:
- Trong tr-ờng hợp doanh nghiệp tiến hành sản xuất sản phẩm với chu kỳ ngắn,
xen kẽ, liên tục thì kỳ tính giá thành phù hợp là tháng và vào thời điểm cuối tháng.
- Trong tr-ờng hợp doanh nghiệp tiến hành sản xuất đơn chiếc, hoặc sản xuất
hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất kéo dài, sản phẩm chỉ hoàn thành khi
đã kết thúc chu kỳ sản xuất thì kỳ tính giá thành th-ờng là thời điểm mà sản phẩm
hoặc loại sản phẩm đã hoàn thành.
1.6. Phng phỏp v trỡnh t hch toỏn chi phớ sn xut
1.6.1. Phng phỏp hch toỏn chi phớ sn xut
Ph-ơng pháp tập hợp chi phớ sn xut là ph-ơng pháp hay hệ thống các
ph-ơng pháp đ-ợc sử dụng để tập hợp và phân loi chi phớ sn xut theo đối t-ợng
hạch toán chi phí. K toỏn tp hp chi phớ sn xut thng c tp hp theo mt
trong hai phng phỏp sau:
- Ph-ơng pháp trực tiếp: áp dụng đối với chi phớ sn xut có liên quan trực
tiếp đến từng đối t-ợng chịu chi phí từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán
ghi vào sổ kế toán theo từng đối t-ợng có liên quan.
Tuy nhiên trên thực tế có rất nhng chi phí liên quan đến nhiu đối t-ợng
chu chi phớ và không thể theo dõi riêng đ-c. Trong trng hp ny chi phớ trc
tip li phi ỏp dng phng phỏp phõn b giỏn tip.
- Ph-ơng pháp phân bổ giỏn tiếp: là ph-ơng pháp đ-ợc áp dụng khi kế toán
không theo dõi chi tiết đ-ợc mà phải theo dõi tổng hợp rồi cuối tháng tiến hành
phân bổ tổng chi phớ sn xut phát sinh cho các đối t-ợng có liên quan.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 12
p dng phng phỏp ny các doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu chuẩn (tiêu
thức) hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối t-ợng có liên quan. Ph-ơng
pháp này giúp kế toán đỡ vất vả hơn, không phải theo dõi chi tiết, cụ thể mỗi lần
chi cho từng đối t-ợng. Tuy nhiên, việc phân bổ gián tiếp có tính chính xác không
cao. Sự chính xác phụ thuộc chủ yếu vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ. Tính hợp
lý của tiêu chuẩn phân bổ là cơ sở đảm bảo độ tin cậy của thông tin đ-ợc cung cấp.
1.6.2. Trỡnh t hch toỏn chi phớ sn xut
Chi phớ sn xut kinh doanh ca doanh nghip bao gm nhiu loi vi tớnh
cht v ni dung khỏc nhau, phng phỏp hch toỏn v tớnh giỏ thnh sn phm
cng khỏc nhau. Vic tp hp chi phớ sn xut phi c tin hnh theo mt trỡnh
t hp lý, khoa hc thỡ mi cú th tớnh giỏ thnh sn phm mt cỏch chớnh xỏc, kp
thi c. Trỡnh t ny ph thuc vo c im sn xut ca tng ngnh ngh,
tng doanh nghip, vo mi quan h gia cỏc hot ng sn xut kinh doanh trong
doanh nghip, vo trỡnh cụng tỏc qun lý v hch toỏn Tuy nhiờn, cú th khỏi
quỏt vic tp hp chi phớ sn xut qua ba bc sau:
- Bc 1: Tp hp cỏc chi phớ c bn cú liờn quan trc tip cho tng i
tng hch toỏn chi phớ sn xut ó la chn.
- Bc 2: Tp hp v phõn b chi phớ sn xut chung cho cỏc loi sn phm
cú liờn quan.
- Bc 3: Xỏc nh chi phớ sn xut d dang cuớ k, tớnh ra tng giỏ thnh
v giỏ thnh n v sn phm.
Tu theo phng phỏp hch toỏn hng tn kho ỏp dng trong doanh nghip
m ni dung, cỏch thc hch toỏn chi phớ sn xut cú nhng im khỏc nhau.
1.7. Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm
1.7.1. Ph-ơng pháp giản đơn (trực tiếp):
Phng phỏp ny ch yu ỏp dng cho cỏc doanh nghip cú quy trỡnh sn
xut gin n v khộp kớn nh cỏc doanh nghip khai thỏc (qung, than, g ) v
sn xut ng lc (in, nc ). c im ca nhng doanh nghip ny l sn
xut ớt mt hng nhng vi s lng ln, chu k sn xut ngn. i tng tp hp

Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 13
chi phớ cú th l sn phm, phõn xng sn xut i tng tớnh giỏ thnh l sn
phm, k tớnh giỏ thnh cú th l thỏng, quý hoc nm.
Theo ph-ơng pháp này, giỏ thnh sn phm đ-ợc tính bằng cách căn cứ trực
tiếp vào chi phớ sn xut đã tập hợp đ-ợc theo từng đối t-ợng tập hợp chi phí trong
kỳ và giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ để tính ra giá thành sản phẩm.
Tng giỏ thnh
sn phm hon
thnh
=
Giỏ tr sn
phm d
dang u k
+
Tng chớ phớ sn
xut phỏt sinh
trong k
-
Giỏ tr sn
phm d dang
cui k

=>
Giỏ thnh n v
sn phm
=
Tng giỏ thnh sn phm hon thnh
S lng sn phm hon thnh


Khi chi phớ sn xut dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành
sản xuất không có sn phm d dang thì tổng giá thành của sản phẩm bằng tổng
chi phớ sn xut phát sinh trong kỳ.
1.7.2. Ph-ơng pháp hệ số:
Ph-ơng pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quy
trình sản xuất, cùng sử dng cỏc yu t sn xut nh-ng thu đ-ợc đồng thời nhiều
sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm đ-ợc
mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất (vớ d: doanh nghip sn xut
nha, cao su, nụng sn ). i tng tp hp chi phớ sn xut l nhúm sn phm,
phõn xng i tng tớnh giỏ thnh l tng loi sn phm nhp kho, k tớnh giỏ
thnh cú th l thỏng, quý hoc nm. xỏc nh giỏ thnh cho tng loi sn
phm, k toỏn cn quy i cỏc sn phm v mt loi sn phm duy nht cú h s 1
gi l sn phm chun.
Giỏ thnh n v sn
phm chun
=
Giỏ thnh ca tt c cỏc loi sn phm
Tng s sn phm gc (k c quy i)

Giỏ thnh n v sn
phm cựng loi
=
Giỏ thnh n v
sn phm chun
x
H s quy i sn
phm cựng loi
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 14




Trong ú: - Qo: tng s sn phm gc ó quy i.
- Qi: S lng sn phm i (i = 1, n).
- Hi: H s quy i sn phm i (i =1, n).
Tng giỏ thnh
sn xut cỏc loi
sn phm
=
Giỏ tr sn
phm d
dang u k
+
Tng chi phớ
sn xut phỏt
sinh trong k
-
Giỏ tr sn
phm d dang
cui k
1.7.3. Ph-ơng pháp tỉ lệ:
Ph-ơng pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quy
trình sản xuất cùng sử dụng các yếu t sản xuất nh- nguyờn vt liu, nhân công
nhng lại sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về cỡ số, quy cách, phẩm chất
Do đó, chi phớ sn xut không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm mà đối
t-ợng hạch toán chi phớ sn xut là nhóm sản phẩm cùng loại hoặc phân x-ởng sản
xuất, đối t-ợng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành.
Giỏ thnh thc t n
v sn phm tng loi
=

Giỏ thnh k hoch (hoc nh
mc) n v sn phm tng loi
x
T l chi phớ




1.7.4. Phng phỏp loi tr giỏ tr sn phm ph
Phng phỏp ny ỏp dng vi nhng doanh nghip cú mt quy trỡnh sn
xut va to ra sn phm chớnh, va to ra sn phm ph (sn phm ph khụng
phi l i tng tớnh giỏ thnh v c nh giỏ theo mc ớch tn thu), vớ d
doanh nghip ch bin ng, ru, bia Do vy tớnh giỏ thnh ca sn phm
chớnh cn phi loi tr tr giỏ sn phm ph. Giỏ tr sn phm ph thu hi tu theo
tng doanh nghip cú th s dng cỏc phng phỏp xỏc nh khỏc nhau nh giỏ k
hoch, giỏ c tớnh, giỏ bỏn trờn th trng ca sn phm ph. i tng tp hp
Q
0

=
QiHi
n
i =1
T l chi phớ
=
Tng giỏ thnh thc t ca cỏc loi sn phm
Giỏ thnh k hoch ca cỏc loi sn phm
x 100%
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 15

chi phớ sn xut l quy trỡnh cụng ngh, i tng tớnh giỏ thnh l sn phm chớnh
vi k tớnh giỏ thnh cú th l thỏng, quý hoc nm.
Tng giỏ
thnh sn
phm chớnh
=
Giỏ tr SP
chớnh d
dang u k
+
Tng chi phớ
sn xut phỏt
sinh trong k
-
Giỏ tr SP
ph thu hi
c tớnh
-
Giỏ tr sn
phm chớnh d
dang cui k

1.7.5. Phng phỏp n dt hng
Phng phỏp ny ỏp dng i vi doanh nghip sn xut sn phm n
chic hoc sn xut hng lot nh theo n t hng ca khỏch hng, vớ d doanh
nghip úng tu, sn xut mỏy bay. c im ca phng phỏp ny l tớnh giỏ
thnh riờng bit theo tng n t hng nờn vic t chc k toỏn chi phớ phi c
chi tit hoỏ theo tng n t hng. Chi phớ nguyờn vt liu trc tip v chi phớ
nhõn cụng trc tip c hch toỏn trc tip vo tng n t hng cú liờn quan,
riờng chi phớ sn xut chung, chi phớ phc v v chi phớ qun lý sn xut phõn

xng do liờn quan n nhiu n t hng nờn t chc theo dừi theo phõn xng,
v cui thỏng mi tin hnh phõn b cho tng n t hng theo tiờu thc phự hp.
Nu cú n t hng no ú m cui thỏng vn cha hon thnh thỡ vic tng hp
chi phớ ca n t hng cui thỏng ú chớnh l chi phớ sn xut d dang cui k
chuyn k sau. i tng tp hp chi phớ l tng n t hng, tng phõn xng,
i tng tớnh giỏ thnh l tng loi sn phm hon thnh vi k tớnh giỏ thnh cú
th l thỏng, quý hoc nm.
1.7.6. Ph-ơng pháp tớnh giá thành phân b-ớc
Ph-ơng pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp, sản phẩm hoàn thành trải qua nhiều giai đoạn chế biến khác nhau theo
một trình tự nhất định, vớ d doanh nghip may mc, luyn kim, hoỏ cht Mỗi
giai đoạn tạo ra một loại bán thành phẩm. Đối tng hạch toán chi phí sản xuất là
từng giai oạn chế bin, đối t-ợng tính giá thành là bán thành phẩm hoàn thành ở
từng giai on và sản phẩm hoàn thành ở giai on cuối cùng. Tuỳ theo yêu cầu
công tác quản lý và mục đích sử dụng bán thành phẩm của mỗi doanh nghiệp để
lựa chọn ph-ơng pháp tính phù hợp sau:
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 16
a, Đối t-ợng tính giá thành là bán thành phẩm của từng giai oạn và sản
phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối: ỏp dng i vi doanh nghip cú quy trỡnh sn
xut phc tp, mi giai on cú yờu cu tớnh giỏ thnh bỏn thnh phm do bỏn
thnh phm cú giỏ tr c lp cú th nhp kho, em bỏn hoc tip tc ch bin. i
tng hch toỏn chi phớ sn xut l tng bc ch bin, i tng tớnh giỏ thnh l
bỏn thnh phm cỏc bc ch bin v thnh phm bc cui cựng.
b, Đối t-ợng tính giá thành là sản phẩm giai đoạn cui: ỏp dng i vi
doanh nghip cú quy trỡnh sn xut phc tp nhng cui mi giai on, cỏc bỏn
thnh phm khụng cú giỏ tr c lp, khụng nhp kho, khụng s dng ni b hay
em bỏn m ch c chuyn tip sang giai on sau ch bin tip thnh thnh
phm. i tng hch toỏn chi phớ sn xut l tng chi phớ cỏc bc ch bin,
i tng tớnh giỏ thnh l thnh phm bc cui cựng.

1.7.7. Phng phỏp nh mc
Phng phỏp ny ỏp dng vi nhng doanh nghip cú h thng nh mc
kinh t - k thut hon chnh phự hp vi c im sn xut kinh doanh, cho phộp
phỏt hin mt cỏch nhanh chúng cỏc khon chờnh lch chi phớ phỏt sinh so vi nh
mc ca tng khon mc, tng ni phỏt sinh chi phớ v tng i tng chu chi
phớ. T ú giỳp nh qun lý nhanh chúng tỡm ra nguyờn nhõn v cú cn c ra
cỏc quyt nh kp thi nhm tit kim, trỏnh lóng phớ, cú hiu qu nhm h thp
giỏ thnh sn phm.
Giỏ thnh thc
t sn phm
=
Giỏ thnh nh
mc sn phm

Chờnh lch do
thay i nh mc

Chờnh lch do thc
hin nh mc
1.8. ỏnh giỏ sn phm d dang
Sn phm d dang là những sản phẩm ch-a kết thúc giai đoạn sản xuất cuối
cùng trong doanh nghiệp để trở thành thành phẩm. Đánh giá sản phẩm làm dở có ý
nghĩa rất lớn trong việc hạch toán và quản lý chi phí. Để tính đ-ợc giỏ thnh sn
phm, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và tính giá thành sn phm d
dang. Tuỳ theo đặc điểm, tình hình tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tính chất
của sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng một trong những ph-ơng pháp đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ sau:
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 17
1.8.1. Đánh giá sn phm d dang cuối kỳ theo chi phớ nguyờn vt liu trc tip

(hoặc nguyờn vt liu chính).
Trị giá sn phm d dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phớ nguyờn vt liu trc
tip dùng cho sản xuất sn phm d dang còn các chi phí khác phát sinh trong kỳ
(chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung) tính toàn bộ cho giỏ thnh sn
phm hoàn thành trong kỳ.





1.8.2. Đánh giá sn phm d dang cuối kỳ theo sản l-ợng -ớc tính t-ơng đ-ơng.
Theo phng phỏp ny, doanh nghip phi căn cứ sản l-ợng sn phm d
dang và mức độ hoàn thành để quy đổi sản lng sn phm d dang thành sản
l-ợng sản phẩm hoàn thành t-ơng đ-ơng. Da theo mc hon thnh ca sn
phm d dang so vi thnh phm quy i s lng sn phm d dang ra s
lng thnh phm tng ng. Cỏc chi phớ nguyờn vt liu chớnh cho sn phm
d dang c xỏc nh theo chi phớ thc t nh i vi thnh phm. Cỏc chi phớ
ch bin khỏc c phõn b cho sn phm d dang da vo chi phớ gi cụng nh
mc. Mc hon thnh so vi thnh phm theo ỏnh giỏ cng cú th c dựng
lm cn c xỏc nh chi phớ ch bin phõn b cho sn phm d dang.
S lng sn phm hon
thnh tng ng
=
S lng sn phm
d dang cui kỡ
*
T l hon thnh
1.8.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến
õy l trng hp c bit ca phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang
theo sn lng c tớnh tng ng. Theo phng phỏp ny doanh nghip coi

mc hon thnh ca sn phm d dang l 50% so vi thnh phm. Chi phớ
nguyờn vt liu trc tip c tớnh theo mc tiờu th thc t, cũn chi phớ ch bin
c tớnh bng 50% chi phớ ch bin phõn b cho thnh phm.

Giỏ tr sn
phm d dang
cui kỡ
=
S lng sn phm
hon thnh trong kỡ
S lng sn
phm d
dang cui kỡ
S lng sn phm
d dang cui kỡ
+
Giỏ tr sn phm
d dang u kỡ
Tng chi phớ vt liu
chớnh phỏt sinh trong kỡ
+
x
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 18
1.8.4. Đánh giá sn phm d dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phng phỏp ny c ỏp dng trong cỏc doanh nghip ó xõy dng c
nh mc chi phớ hp lý hoc tớnh giỏ thnh sn phm theo phng phỏp nh mc.
Theo phng phỏp ny k toỏn cn c vo mc hon thnh ca sn phm d
dang theo cụng on sn xut v nh mc chi phớ ca nú xỏc nh chi phớ cho
sn phm d dang. Giỏ tr sn phm d dang l tng hp chi phớ nh mc ca cỏc

cụng on ó hon thnh.
1.9. Ni dung hch toỏn chi phớ sn xut - giỏ thnh sn phm
1.9.1. i vi doanh nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn
Kế toán hàng tồn kho theo ph-ơng pháp kờ khai thng xuyờn là ph-ơng
pháp theo dõi và phản ánh th-ờng xuyên, liên tục có hệ thống tình hình xuất nhập
tồn vật t-, hàng hóa trên sổ kế toán. Ph-ơng pháp này có -u điểm là giám sát chặt
chẽ tình hình tăng giảm tài sản và giá trị của chúng trên sổ kế toán có thể xác định
tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
1.9.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip sản xuất sản phẩm là chi phí liên quan trực
tiếp tới đối t-ợng tập hợp chi phớ sn xut, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất
kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở từng phân x-ởng sản xuất để tập hợp trực
tiếp cho từng đối t-ợng liên quan.
Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bờn n: - Tr giỏ nguyờn vt liu xut dựng trc tip cho ch to sn phm hay
thc hin lao v, dch v trong k.
Bờn cú: - Tr giỏ vt liu xut dựng khụng ht nhp li kho.
- Kt chuyn chi phớ NVL trc tip sang ti khon tớnh giỏ thnh.
- Kt chuyn chi phớ NVL trc tip vt trờn mc bỡnh thng.
TK 621 không có số d- cuối kỳ.
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 19
S 11: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.9.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhõn cụng trc tip là toàn bộ chi phí về tiền l-ơng và các khoản
khác phải trả cho ng-ời lao ng trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm, bao gồm:
l-ơng, các khoản phụ cấp và tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kết cấu tài khon kế toỏn sử dụng: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Bờn n: - Chi phớ nhõn cụng trc tip phỏt sinh trong k.
Bờn cú: - Kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc tip tớnh giỏ thnh sn phm.
- Kt chuyn chi phớ nhõn cụng trc tip vt trờn mc bỡnh thng.
Tài khoản 622 không có số d- cuối kỳ.
TK 152
TK 152
Vật liệu dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 133
TK 151,331,111,112
Mua NVL sử dụng
ngay cho sản xuất
Giá trị vật liệu dùng
Thuế GTGT
đầu vào
không hết nhập kho
TK 632
Chi phớ nguyờn vt liu
trc tip vt trờn mc
bỡnh thng
TK 621
TK 154
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 20
S 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
1.9.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phớ sn xut chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những
chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phớ nguyờn vt liu trc tip,

chi phớ nhõn cụng trc tip phát sinh ở phân x-ởng, bộ phận sản xuất. Chi phớ sn
xut chung c t chc tp hp theo tng phõn xng, i sn xut, qun lý chi
tit theo tng yu t chi phớ, mt khỏc, chi phớ sn xut chung cũn c tp hp
theo chi phớ c nh v chi phớ bin i:
- Chi phớ sn xut chung c nh: l nhng chi phớ sn xut giỏn tip,
thng khụng thay i theo s lng sn phm sn xut nh chi phớ khu hao tớnh
theo phng phỏp ng thng, chi phớ qun lý hnh chớnh cỏc phõn xng. Sn
xut chung c nh c phõn b vo chi phớ ch bin cho mi n v sn phm
da trờn cụng sut bỡnh thng ca mỏy múc sn xut (Trng hp mc sn phm
thc t sn xut ra cao hn cụng sut bỡnh thng ca mỏy múc thỡ chi phớ sn xut
chung c nh c phõn b theo chi phớ thc t phỏt sinh. Trng hp mc sn
phm thc t sn xut ra thp hn cụng sut bỡnh thng ca mỏy múc thỡ chi phớ
sn xut chung c nh c phõn b theo mc cụng sut bỡnh thng).
TK 334
TK 622
TK 154
TK 335
TK 338
phải trả cho nhân công trực
tiếp sản xuất
L-ơng, phụ cấp
Trích tr-ớc tiền l-ơng nghỉ
phép của công nhân trực
tiếp sản xuất (nu cú)
Trích cỏc khon theo lng
theo t l quy nh
Kết chuyển chi phớ
nhõn cụng trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip
vt trờn mc bỡnh thng

TK 632
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hạnh Mỹ - Lớp QTL201K 21
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí sản xuất gián tiếp,
thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như gián tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất
như chi phí vật liệu phân xưởng, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất
chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo chi phí thực tế phát sinh.
Mức chi phí
sản xuất
chung phân
bổ cho từng
đối tượng
=
Tổng chi phí sản xuất chung cần
phân bổ
x
Tổng tiêu
thức phân bổ
của từng đối
tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng
Tiêu thức phân bổ có thể là nguyên vật liệu chính, lượng công nhân trực tiếp
sản xuất, số lượng sản phẩm, trọng lượng sản phẩm.
KÕt cÊu tµi kho¶n kÕ to¸n sö dông: 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung
Bªn Nî: - Chi phÝ s¶n xuÊt chung thùc tÕ ph¸t sinh trong kú.
Bªn Cã: - C¸c kho¶n ghi gi¶m chi phÝ s¶n xuÊt chung (nếu có).
- KÕt chuyÓn chi phÝ s¶n xuÊt chung vµo chi phÝ s¶n phÈm hay lao vô,
dÞch vô.

Tµi kho¶n 627 kh«ng cã sè d- cuèi kú.

Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 22
S 1.3: Sơ hạch toán chi phí sản xuất chung


1.9.1.4. Kế toán tng hợp chi phí sản xuất - giỏ thnh sn phm
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất đã đ-ợc tập hợp theo từng
khoản mục chi phí vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - để tính giá
thành sản phẩm và dịch vụ trong kỳ.
TK 154 đ-ợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí,
hay từng loại sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ các bộ phận sản xuất kinh
doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến).

TK 334,338
TK 152,153
TK 142,335
TK 214
TK 627
TK 154
TK 133
chi phí nhân viên phân x-ởng
chi phí vật liệu, dụng cụ
chi phí theo dự toán
chi phí khấu hao TSCĐ
chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí khác bằng tiền
Thuế GTGT đ-ợc
Các khoản ghi giảm

chi phí sản xuất
chung
Phân bổ hoặc kết chuyển
chi phí sản xuất chung cho
các đối t-ợng
TK 111,112,152
khấu trừ (nếu có)
TK 632
Chi phớ sn xut chung
c nh khụng c phõn
b vo giỏ thnh
TK 111, 112, 331
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 23
Kết cấu tài khoản k toỏn s dng: 154 - Chi phớ sn xut kinh doanh d dang.
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
D- nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang ch-a hoàn thành.
Sơ đồ 1.4: S hạch toán chi phí sản xuất - giỏ thnh sn phm trong doanh
nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn

1.9.2. i vi doanh nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp kim kờ
nh k
1.9.2.1. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Với ph-ơng pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không
đ-ợc ghi sổ liên tục. Các chi phí vật liệu rất khó xác định là xuất cho mục đích sản
xuất, quản lí hay tiêu thụ sản phẩm. Do vậy, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ, kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối

t-ợng hoặc dựa mục đích sử dụng hay tỉ lệ định mức để phân bổ vật liệu xut dùng
cho từng mục đích.
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
TK 152,111
TK 155
TK 157
TK 632
K/c chi phí NVLTT
K/c chi phí NCTT
K/c chi phí SXC
Các khoản ghi giảm chi phí
thực tế
Tng giá thành
Nhập kho
Tiêu thụ
Gửỉ bán
Khoỏ Lun Tt Nghip i Hc Dõn Lp Hi Phũng
Sinh viờn: Nguyn Th Hnh M - Lp QTL201K 24
Kết cấu tài khoản kế toán sử dụng: 621 - Chi phớ nguyờn vt liu trực tiếp
Bên Nợ: - Giá trị vật liệu đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí vật liệu vào giá thành sản phẩm.
Tài khoản 621 không có số d- cuối kỳ.
Sơ đó 1.5: S hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.9.2.2. Kế toán chi phớ nhõn cụng trc tip và chi phớ sn xut chung
Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ t-ơng tự nh- với doanh
nghiệp áp dụng ph-ơng pháp kê khai thng xuyờn, nh-ng cuối kỳ, kế toán tiến

hành kết chuyển hai loại chi phí đó vào TK 631 - Giá thành sản xuất - theo từng
đối t-ợng để tính giá thành:
- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 631
Có TK 622
- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 631
Có TK 627
TK 151,152
Giá trị vật liệu
tăng trong kỳ
TK 6111
TK 621
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ
Giá trị NVL dùng trực
tiếp chế tạo sản phẩm
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 331,111,112
TK 631
Kết chuyển giá trị
vật liệu tồn đầu kỳ
Kết chuyển giá trị
vật liệu tồn cuối kỳ

×