Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.56 KB, 55 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử
Daewoo Hanel”


Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

LỜI NÓI ĐẦU
Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường, là động lực
thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất vươn lên tự khẳng định mình, để tồn tại và
phát triển.
Các doanh nghiệp sản xuất với vai trò là những doanh nghiệp trực tiếp sản
xuất ra của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội đã, đang và sẽ
phải đối mặt với sự biến động của nền kinh tế trong nước và quốc tế, sự linh
hoạt của nền kinh tế thị trường, trong môi trường cạnh tranh sâu sắc và rộng lớn
không chỉ về chất lượng, mẫu mã sản phẩm mà cịn về giá cả sản phẩm. Chính
vì vậy, mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp là tiết kiệm chi phí sản xuất
(CPSX), hạ giá thành sản phẩm (GTSP), nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng
sản phẩm, tạo được sức hấp dẫn của sản phẩm trên thị trường.
GTSP với các chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa
rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Đảm
bảo việc kế tốn giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành
và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp là u cầu có tính xun suốt trong q trình
kế tốn ở các doanh nghiệp, là căn cứ để tổ chức cơng tác phân tích và quản lý
GTSP ở các doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp liên doanh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử


Daewoo Hanel đã nắm bắt nhanh nhạy sự vận hành của cơ chế thị trường, nhận
thức rõ vai trò của chỉ tiêu GTSP trong quá trình quản lý kinh tế ở doanh nghiệp,
trên cơ sở đó Cơng ty quan tâm và coi trọng cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và
tính GTSP cũng như cơng tác phân tích hoạt động kinh tế mà một trong những
nội dung đó là phân tích GTSP.
Đặc biệt, những năm gần đây, Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử
Daewoo Hanel luôn là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của nền kinh tế.
Được thực tập tại Công ty là một vinh dự lớn của cá nhân Tôi. Trong quá trình
Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

thực tập tại Phịng Kế tốn của cơng ty, được Ban lãnh đạo, các anh, chị Phịng
Tổ chức hành chính và Phịng Kế Tốn giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận
lợi để học hỏi những kiến thức thực tiễn, Tơi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài
“Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ GỒM 3 PHẦN
Phần I : Tìm hiểu về tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty trách nhiệm hữu
hạn điện tử Daewoo Hanel
Phần II : Thực tế kế tốn nghiệp vụ chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel
Phần III : Nhận xét và đánh giá đưa ra một số giải pháp hồn thiện kế tốn
nghiệp vụ và tính giá thành sản phẩm trong công ty Trách nhiệm hữu hạn
điện tử Daewoo Hanel


Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

PHẦN 1:
TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
Ban giám đốc
Phịng
kế toán

Kế toán trưởng (kiêm lập báo cáo)

Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
tài sản
cố
định


Kế toán
vật liệu,
ccdc,
lương và
BHXH

Nhân viên thống
kê tại nhà máy sx

Phạm vi hoạt động

Kế
toán
tiêu
thụ

Kế tốn CPsx
và tính giá
thành sản phẩm
kiêm kế tốn
tổng hợp

Các
phịng
ban
khác
có liên
quan


Kế toán viên tại
các chi nhánh

Quan hệ tác nghiệp

Quan hệ quản lý trực tiếp
Hiện nay phịng kế tốn của Cơng ty DEHACO có 6 người, 1 kế tốn
trưởng và 5 nhân viên, hầu hết đều có trình độ đại học và trên đại học, có trách
nhiệm và gắn bó với cơng việc của mình. Dưới mỗi nhà máy sản xuất có một
nhân viên thống kê theo dõi tồn kho nguyên vật liệu và sản phẩm. Mỗi chi
nhánh có một bộ phận kế toán riêng làm nhiệm vụ theo dõi bán hàng, cơng nợ,
chi phí và tồn kho hàng hố…
Bộ máy kế tốn của Cơng ty là bộ phận quan trọng có nhiệm vụ tổ chức
thực hiện và thực hiện toàn bộ cơng tác kế tốn trong tồn Cơng ty. Giúp giám
Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

đốc có đủ căn cứ tin cậy để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế cao, hướng dẫn chỉ đạo các bộ phận trong Công ty, thực hiện
đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý kinh tế
tài chính của Cơng ty, đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung thống nhất trực
tiếp.
Phịng kế tốn của Cơng ty đã được trang bị máy vi tính. Tồn bộ kế tốn
tổng hợp và một phần kế tốn phân tích đã được thực hiện trên máy vi tính. Bộ
máy kế tốn của Cơng ty tương đối gọn nhẹ, năng động, nhiệm vụ cụ thể của

từng người như sau:
 Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra tồn
bộ cơng tác kế tốn trong tồn Cơng ty. Căn cứ vào các thơng tin do kế
tốn tổng hợp cung cấp, kế toán trưởng lập báo cáo theo yêu cầu tổ chức
quản lý và theo quy định hiện hành, tổ chức nhân viên, phân công trách
nhiệm cho từng người. Làm tham mưu cho Tổng giám đốc về các hoạt
động kinh doanh, quản lý hoạt động trực tiếp của tồn bộ phịng kế toán,
thực hiện ký, duyệt các chứng từ kế toán. Kế tốn trưởng là người chịu
trách nhiệm về các thơng tin do phịng kế tốn cung cấp.
 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kiêm kế tốn tổng
hợp: một người, có nhiệm vụ tổng hợp các thơng tin về chi phí sản xuất do
nhân viên các nhà máy gửi lên để tính giá thành sản phẩm, kết hợp với các
phần hành kế toán khác để tổng hợp số liệu kế tốn, đưa ra các thơng tin
cuối cùng trên cơ sở dữ liệu, và báo cáo lên kế toán trưởng.
 Kế toán vốn bằng tiền: 1 người, theo dõi các nghiệp vụ thu, chi của Công
ty, quan hệ với ngân hàng về vốn.
 Kế toán tiêu thụ: 1 người, có nhiệm vụ theo dõi các khoản nhập, xuất và
tồn kho thành phẩm; Xác định doanh thu, thuế GTGT (đầu ra) và kết
chuyển lãi lỗ.
 Kế toán TSCĐ: 1 người, theo dõi biến động TSCĐ trong Công ty.

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

 Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ, lương và bảo hiểm xã hội: 1 người, có

nhiệm vụ phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ, tính lương trên cơ sở đơn giá lương do phịng nhân sự gửi lên,
hạch tốn lương và trích BHXH theo quy định hiện hành.
Các nhân viên kế tốn tại văn phịng chính của Cơng ty liên lạc với nhân
viên thống kê tại các nhà máy sản xuất và các kế toán viên tại các chi nhánh để
thu thập thông tin và cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà máy và chi nhánh.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn
 Hình thức ghi sổ : Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức
bộ sổ kế toán là “ Chứng từ - ghi sổ” và được khái quát qua sơ đồ sau:
 Sơ đồ 17: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng từ

Sổ chi tiết tài khoản
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái

Bảng cân đối tài khoản
Ghi hàng ngày

Đối chiếu kiểm tra

Bảng tổng hợp số liệu
chi tiết

Báo cáo kế toán

Ghi ngày cuối tháng

Mỗi chứng từ ghi sổ bao gồm đủ nội dung : ngày, tháng, năm phát sinh
nghiệp vụ ; số chứng từ, tên bộ phận và người lập chứng từ ; tên khách hàng; các
nghiệp vụ phát sinh bên có hoặc nợ; tên hiệu tài khoản; số tiền USD hoặc tiền

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

VND quy USD ; tổng số tiền bằng số và bằng chữ. Chứng từ hợp lệ phải có đầy
đủ chữ ký của trưởng phịng bộ phận liên quan, Kế tốn trưởng và Giám đốc.
1.3. Các chính sách kế tốn áp dụng
* Chứng từ ghi sổ kế toán : từ loại hình hoạt động của doanh nghiệp, bộ tài
chính đã cho phép đăng ký sử dụng chế độ kế toán theo chuẩn mực kế tốn quốc
tế, Cơng ty đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu riêng. Chứng từ ghi sổ có 5 loại
được phân biệt bằng 5 mầu sắc khác nhau :
+ Mầu hồng: Chứng từ ghi mua NVL trong nước hoặc nhập khẩu NVL.
+ Mầu xanh là cây : Chứng từ ghi chi phí cơng tác.
+ Mầu xanh: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng.
+Mầu vàng: Thanh toán tiền hàng của khách và các khoản phải thu.
+ Mầu trắng: dùng chung cho các nghiệp vụ khác.
Việc chia chứng từ ghi sổ theo mầu sắc riêng biệt giúp nhân viên kế tốn và
các nhân viên phịng ban liên quan dễ dàng trong việc lập các chứng từ kế toán.
Mặt khác Việc quản lý lưu trữ , tìm kiếm cũng dễ dàng và thuận tiện.
Hàng ngày, kế toán , nhân viên các phòng ban, nhân viên thống kê các nhà

máy hoặc kế toán chi nhánh thực hiện các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ ghi
sổ và xin chứ ký xác nhận của trưởng phòng và ban giám đốc, sau đó tập trung
cho phịng kế tốn để thanh tốn hoặc thực hiện các nghiệp vụ kế tốn khác. Tại
phịng kế toán, kế toán viên định khoản bằng cách ghi các số hiệu tài khoản trên
chứng từ ghi sổ, rồi nhập dữ liệu vào chương trình phần mềm kế tốn theo đúng
tên hiệu tài khoản.
* Sổ kế toán : Các loại sổ sách kế toán của đơn vị gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái
+ Các sổ hạch tốn chi tiết
* Báo cáo tài chính : Các báo cáo tài chính bắt buộc của cơng ty được áp
dụng giống như kế toán Việt Nam bao gồm:

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế tốn
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
* Hệ thống tài khoản : Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn của Cơng ty được
xây dựng trên cơ sở Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ
Tài chính và đã điều chỉnh theo Thông tư 89/2002 TT-BTC ban hành ngày
9/10/2002 của Bộ Tài chính.
* Niên độ kế tốn: Niên độ kế tốn của Công ty kéo dài từ 01/01 cho đến

ngày 31/12. Cuối kỳ hoặc cuối niên độ, kế toán tiến hành khoá sổ .Trong các
trường hợp cần thiết khác như kiểm kê, kiểm toán cũng phải khoá sổ, sau khi
khoá sổ, kế tốn lập báo cáo tài chính. Đối với Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn
điện tử Daewoo Hanel, vì là Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn có vốn đầu tư nước
ngồi nên thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
* Đồng tiền sử dụng trong hạch tốn: Đơn vị tiền tệ dùng để hạch tốn trong
Cơng ty là đồng đơ la Mỹ (USD). Để việc hạch tốn kế tốn thuận tiện, hàng
tháng kế tốn cơng ty đưa ra một tỷ giá VND/ USD thống nhất cho cả tháng,
thường là tỷ giá của Ngân hàng Ngoại thương vào ngày đầu tháng.
* Phương pháp hạch toán giá trị hàng tồn kho : Cơng ty áp dụng phương
pháp bình qn gia quyền. Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng trên cơ sở tồn kho đầu
kỳ và nhập kho trong kỳ.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Cơng ty tính thuế Giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ. Hàng tháng mỗi chi nhánh tính và kê khai thuế giá
trị gia tăng phải nộp cho cục thuế địa phương, gửi tờ khai về phịng kế tốn.
Phịng kế toán tiến hành chuyển tiền thanh toán thuế cho các chi nhánh tới kho
bạc Nhà nước ở các địa phương đó vào ngày 20 hàng tháng.

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

PHẦN 2:
THỰC TẾ KẾ TỐN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL
2.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất:
Trong nền kinh tế hiện nay, việc quản lý chi phí sản xuất tiết kiệm hay
lãng phí đều ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. Để phù hợp với điều kiện kế
toán mới hiện hành và tình hình sản xuất cũng như quản lý, Công ty trách nhiệm
hữu hạn điện tử Daewoo Hanel phân loại chi phí sản phẩm theo khoản mục chi
phí trong giá thành bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là các khoản chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu khác cấu thành nên sản phẩm như
:Tôn vỏ tủ, nhựa ruột tủ , ống đồng, máy nén, gioăng tủ ...
Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn ( khoảng hơn 80%) trong chi
phí sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp : bao gồm chi phí lương và phụ cấp có tính
chất lương, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương của cơng nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung : Gồm các chi phí dùng chung cho quá trình sản
xuất gồm:
+ Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng.
Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

+ Chi phí khấu hao và sửa chữa lớn TSCĐ.

+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: chi phí điện, nước, điện thoại...
+ Chi phí bằng tiền khác.
Tại phịng kế tốn, sau khi các chứng từ gốc do nhân viên thông kê
tại các nhà máy gửi lên, kế tốn viên có nhiệm vụ kiểm tra, đối chiếu các chứng
từ có đầy đủ, số liệu có chính xác và hợp lý ... sẽ tiến hành tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty được xác định gắn liền
với các đặc điểm cụ thể về quy trình cơng nghệ, đặc điểm về sản xuất sản
phẩm... Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí tại Cơng ty trách nhiệm Hữu hạn điện
tử Daewoo Hanel là tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm theo từng kỳ hạch
toán ( thường là tháng)
Cơng ty tập hợp chi phí sản xuất và hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Việc lựa chọn phương pháp này đã giúp Cơng ty phát huy tính
chính xác của thơng tin kế tốn, để đáp ứng ngun tắc tính đúng , tính đủ chi
phí và đồng thời khẳng định được tính khoa học trong việc tổ chức cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Do thời gian thực tập có hạn nên trong chun đề này tơi chủ yếu đi sâu
vào việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy Tủ
lạnh trong tháng 10 năm 2006.
2.1.2 Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất :
2.1.2.1. Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất Nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Nguyên vật liệu sử dụng
trong công ty gồm nhiều loại khác nhau và được phân chia chi tiết
Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

+ Vật liệu chính :Nguyên vật liệu dùng cho Tủ lạnh :Tôn vỏ tủ, nhựa ruột
tủ , ống đồng, máy nén, gioăng tủ ...
+ Vật liệu phụ: Vít , băng dính, hộp đựng đá...
+ Vật liệu khác : găng tay, vải lau tủ, bột lau tủ...
Kế toán theo dõi nguyên vật liệu trên TK 152 và được chi tiết theo từng
loại khi nhập và xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
TK 1521 : Ngun vật liệu chính
Trong đó : TK 1521101 : NVL chính xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 1521201 : NVL chính xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 180
lít
TK 1522 : Nguyên vật liệu Phụ
Trong đó : TK 1522101 : NVL phụ xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 1522201 : NVL phụ xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
TK 1523 : Nguyên vật liệu khác
Trong đó : TK 1523101 : NVL khác xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 1523201: NVL khác xuất cho sản xuất sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 và
chi tiét theo từng đối tượng sử dụng như sau
- TK 621101: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
- TK 621201: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất của Công ty được xác định gắn liền
với các đặc điểm cụ thể về quy trình cơng nghệ, đặc điểm về sản xuất sản
phẩm…Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty DEHACO là tập

Trần Anh Tuấn

/>


Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

hợp riêng cho từng mặt hàng, từng loại sản phẩm theo từng kỳ hạch tốn
(thường là tháng).
Cơng ty hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Việc lựa chọn phương pháp này đã giúp Công ty phát huy được tính
chính xác của thơng tin kế tốn, đáp ứng được nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi
phí và đồng thời khẳng định được tính khoa học trong việc tổ chức cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty.
Giá trị Nguyên vật liệu nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua.
Trích số liệu tháng 07 năm 2008 tại nhà máy sản xuất Tủ lạnh.
Trích phiếu nhập hàng tháng 07 năm 2008 tại kho vật liệu của nhà máy Tủ lạnh.
Công ty DEHACO

Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 07 năm 2008

Nợ TK 152
Số: 31
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Tiến Hựng
Địa chỉ: Công ty DEHACO.
Theo HĐ số BRDHK060923K01

Nhập tại kho: kho vật liệu của nhà máy Tủ lạnh

số

Đơn
vị
tính

C

ĐVT: Đồng
Đơn giá
Thành tiền

Số lượng

A
1

Tên nhãn hiệu, quy cách
sản phẩm, chất lượng vật
tư, sản phẩm, hàng hố
B
Tơn vỏ tủ

2
3

Ống đồng
Máy nén


Kg
Chiếc

9.700
5.995

9.700
5.995

4

Nhựa ruột tủ

Kg

6.570

6.570

23.213

139.045.870

5

Hố chất

Kg


6.020

6.020

37.074

222.073.260
3.738.233.210

Số
TT

Cộng

u cầu

Thực nhập

D
Tấm

1
5.990

2
5.990

3
112.057


69.806
418.137.940
381.929 2.287.754.710

4
671.221.430

Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ. bảy trăm ba mươi tỏm triệu, hai trăm ba mươi ba nghỡn,
hai trăm mươi đồng./.
Kèm theo chứng từ gốc: 01 hoá đơn GTGT,
Ngày 03 tháng 07 năm 2008

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội
Phụ trách cung tiờu
(Ký, họ tên)

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Sau khi kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của chứng từ, báo cáo sử dụng vật liệu
của các nhà máy, kế toán tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho và tính
chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm.
Giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ tại Cơng ty
được tính theo phương pháp “ Bình quân gia quyền ”.
Trường hợp nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà dùng ngay cho
sản xuất sản phẩm, kế toán căn cứ trị giá mua và chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu
có) tính ra đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng theo cơng thức
sau:
Đơn giá thực
tế bình qn
của NVL
trong kỳ

Giá trị NVL tồn kho
đầu kỳ

Giá trị NVL nhập kho
trong kỳ

Số lượng NVL tồn
kho đầu kỳ

+

Số lượng NVL nhập
kho trong kỳ

=


Giá thực tế NVL xuất
trực tiếp trong kỳ
Đơn giá thực
tế của NVL =
xuất dùng
ngay trong kỳ

Trần Anh Tuấn

+

=

Đơn giá thực tế NVL x
dùng ngay trong kỳ

Đơn giá thực tế
NVL trên hoá đơn

+

Số lượng NVL xuất
dùng trực tiếp trong kỳ

Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ

Số lượng NVL mua xuất dùng ngay

/>

Giám đốc
(Ký, họ tên)


Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Mẫu số 02 – VT

PHIẾU XUẤT KHO

Công ty DEHACO

Theo QĐ: 15/2006/QĐ –
Ngày 11 tháng 07 năm 2008

BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ Tài Chính

Nợ TK 621

Số: 15

Có TK 152

Họ tên người giao hàng
Địa chỉ
Xuất tại kho


: Nguyễn Quốc Nam
: Dây chuyền lắp ráp tủ lạnh
: kho vật liệu của nhà máy Tủ lạnh.

Số

Tên nhón hiệu, quy



Đơn

TT

cáchsản phẩm, chất

số

vị

ĐVT: Đồng
Đơn giá
Thành tiền

Số lượng
Yêu cầu

Thực xuất

D


1

2

3

tính

lượng vật tư, sản phẩm,
hàng hố
A

B

C

4

1

Tơn vỏ tủ

Tấm

5.025

5.025

115.397


691.228.030

2

Ống đồng

Kg

5.960

5.960

74.816

448.147.840

3

Máy nén

Chiếc

5.990

5.990

4

Nhựa ruột tủ


Kg

4.792

4.792

69.138

414.136.620

5

Hố chất

Kg

1.998

1.998

48.430

290.095.700

395.289 2.367.781.110

Cộng

4.211.389.300


Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ, hai trăm mười một triệu, ba trăm tám mươi chín nghìn, ba
trăm đồng ./.
Kốm theo chứng từ gốc:
Ngày 11 tháng 07 năm 2008
Phụ trách cung tiêu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Với các sản phẩm khác, khi xuất nguyên vật liệu cũng lập phiếu xuất kho
tương tự.

Trần Anh Tuấn


/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Sau khi đối chiếu các chứng từ xuất nguyên vật liệu, kế toán lập bảng
phân bổ nguyên vật liệu theo từng sản phẩm, theo yêu cầu định mức yêu cầu
phân xưởng lắp ráp.

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ NGUYấN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tớnh: VNĐ
Tên SP

NVL Chính

Tủ lạnh 140 3.359.326.576

NVL phụ

NVL khác

Cộng

1.679.663.288

559.887.874

5.598.877.738


1530.056.171

510.018.668

5.100.187.014

3.209.719.459

1.069.906.542

10.699.064.752

lít
Tủ lạnh 180 3.060.112.175
lít
Cộng

6.419.438.751

Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu trên kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết tài khoản
621 cho từng loại sản phẩm, Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ
lạnh 140 lít

SỔ CHI TIẾT TK 621
Tháng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lít
Chứng từ
SH


Diễn giải

NT

TK đối
ứng

ĐVT: VNĐ
Số tiền
Nợ

Chi phí NVL chính

1521101 3.359.326.576

Chi phí NVL phụ

1522101 1.679.663.288

Chi phí khác

1523101



Kết chuyển sang TK
154

559.887.874
5.598.877.738

Ngày 31 tháng 07 năm 2008

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)
( Ký, họ và tên)
Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít

SỔ CHI TIẾT TK 621
Tháng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lít
Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

TK đối
ứng

ĐVT: VNĐ

Số tiền
Nợ

Chi phí NVL chính

1521101 3.060.112.175

Chi phí NVL phụ

1522101 1.530.056.171

Chi phí khác

1523101



Kết chuyển sang TK
154
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)

510.018.668
5.100.187.014
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)

2.1.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử

Daewoo Hanel là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như :
tiền lương và phụ cấp lương, tiền ăn ca các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo lương theo chế độ quy định.
Tất cả các nhà máy sản xuất trong Công ty đều sản xuất trên dây chuyền
vì vậy Cơng ty khơng bố trí cho cơng nhân nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch
tốn mà tổ chức tồn Cơng ty nghỉ phép vào một số ngày nhất định theo lịch của
Công ty. Thực tế tại Cơng ty, kế tốn khơng tiến hành trích trước tiền lương
nghỉ phép mà Cơng ty nghỉ phép kỳ nào thì hạch tốn trực tiếp vào kỳ đó.

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Hình thức trả lương áp dụng tại Cơng ty hiện nay được chia thành hai
hình thức:
- Đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất: trả lương theo cấp bậc và tiền cơng
bình qn /1ngày / 1 năm. Tiền lương bình quân 1 ngày của công nhân
không thay đổi trong 1 năm.
- Đối với bộ phận gián tiếp (gồm nhân viên quản lý tại các nhà máy và
nhân viên phòng ban) trả lương theo cấp bậc và tiền lương bình quân /
1ngày/ 1 tháng. Tiền lương bình quân 1 ngày của nhân viên có sự thay đổi
giữa các tháng.
Kế tốn theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp trên TK 622 và được mở chi tiết
theo từng đối tượng:
- TK 622101: Chi phí nhân cơng trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
- TK 622201: Chi phí nhân cơng trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 180 lít

Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm cơng: các xưởng sản xuất. phịng ban gửi
lên. Bộ phận nhân sự tính tốn lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho
cơng nhân, nhân viên. Bộ phận nhân sự gửi bảng lương cho phòng kế tốn để
tập hợp các khoản chi phí của cơng nhân trực tiếp sản xuất vào đối tượng chịu
chi phí để tính giá thành sản phẩm cuối tháng.
Phương pháp hạch toán cụ thể:
Tổng số lương phải trả = S ĐGi x Ti
Trong đó:

i là thứ tự số cơng nhân sản xuất.
ĐGi là đơn giá lương 1 ngày của công nhân sản xuất thứ i.
Ti là số ngày làm việc trong tháng.

* Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008.
Do quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy Tủ lạnh là sản xuất trên dây
chuyền nên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được tính
chung cho tổng số sản phẩm. Cuối tháng, căn cứ trên kết quả sản xuất để tính
đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Đơn giá tiền
lương cho 1 đơn
vị sp


=

Tổng số lương phải trả của CN sx trong tháng
Tổng số sp hoàn thành của tất cả các loại sản
phẩm

Từ đơn giá tiền lương, kế tốn tính ra số tiền lương phải trả của công
nhân sản xuất cho từng loại sản phẩm.
Tại Công ty, kế tốn chi phí trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên
tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định hiện hành. Sau đó
phân bổ các khoản trích này theo tỷ lệ tiền lương cơng nhân sản xuất:

Tỷ lệ phân bổ
của loại sp i

Tiền lương CN sx của sp loại i

=

X 100%

Tổng số tiền lương phải trả của CN sx trong
tháng

Cụ thể:
Tổng số sản phẩm hoàn thành của 2 loại sản phẩm trong tháng: 5990 sp.
Tổng số lương phải trả của công nhân sx trong tháng: 182.190.103 đồng.

Đơn giá tiền lương


182.190.988

=

cho 1 đơn vị sp

5.990

=

30.416 đ/sp

BẢNG TÍNH LƯƠNG TRÍCH VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 07 năm 2008
Tên SP

Đơn giá

Tủ lạnh 140 lít

30.416

Tủ lạnh 180 lít

30.416
Cộng

Số lượng hồn
thành

3.445
2.545

ĐVT: VNĐ
Thành tiền
104.782.121
77.407.982
182.190.103

Tổng số lương cấp bậc của công nhân sản xuất trong tháng: 182.190.103 đồng
Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Trích các khoản theo lương của cơng nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định:
- Trích quỹ BHXH: 182.190.103 x 15% = 27.328.515 đồng
- Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% =

3.643.802 đồng

- Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% =

3.643.802 đồng

Căn cứ vào tiêu thức phân bổ, kế tốn tính ra tỷ lệ phân bổ các khoản trích
trên cho từng sản phẩm.

Tương tự, tính được tỷ lệ phân bổ cho sp Tủ lạnh 140 lít là 57.51% và tỷ lệ
phân bổ cho sp Tủ lạnh 180 lít là 42.49%.
Chi phí BHXH trích cho sp Tủ lạnh140 lít =27.328.715 x 57.51% = 5.716.744
đồng
Chi phí BHYT trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630
đồng
Chi phí KPCĐ trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630
đồng
Tương tự, tiến hành phân bổ cho các sản phẩm còn lại.
104.782.121

Tỷ lệ phân
bố cho sp lạnh

=

182.190.103

=

57.51%

140 lít

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ

Trần Anh Tuấn


/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Từ các chứng từ và bảng phân bổ trên, kế toán mở sổ chi tiết tài
khoản 622 theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất theo từng sản phẩm.

SỔ CHI TIẾT TK 622
Tháng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lít
ĐVT: VNĐ
Tiền lương

Tên SP

BHXH

KPCĐ

BHYT

Cộng

Tủ lạnh 140 lít 104.782.121 15.717.272 2.095.683

2.095.683

124.690.859


Tủ lạnh 180 lít

77.407.982 11.611.243 1.548.257

1.548.257

92.115.839

Cộng

182.190.103 27.328.515 3.643.940

3.643.940

216.806.698

Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

TK đối
ứng

Số tiền

Chi phí tiền lương CNsx


334

Nợ
104.782.121

Trích BHXH

3383

15.717.272

Trích BHYT

3383

2.095.683

Trích KPCĐ

3382

2.095.683

Kết chuyển sang TK 154
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)

Trần Anh Tuấn




124.690.859
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Kế tốn trưởng
( Ký, họ và tên)

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

SỔ CHI TIẾT TK 622
Tháng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lít
ĐVT: VNĐ
Chứng từ

Số tiền
Nợ

Chi phí tiền lương CNsx

334

77.407.982

Trích BHXH


3383

11.611.243

Trích BHYT

3383

1.548.257

Trích KPCĐ

SH

TK đối
ứng

3382

1.548.257

Diễn giải

NT

Kết chuyển sang TK 154
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)




92.115.839
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Kế tốn trưởng
( Ký, họ và tên)

2.1.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Cơng ty gồm tất cả các khoản chi có tính chất
phục vụ và quản lý tại các bộ phận sản xuất. Cụ thể là các khoản chi phí nhân
viên quản lý tại nhà máy, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho quản lý, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác tại nhà
máy.
Kế tốn Cơng ty theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung trên TK 627
và tài khoản này được mở chi tiết theo yếu tố chi phí và từng đối tượng chịu chi
phí cụ thể.
- TK 6271: Chi phí nhân viên gián tiếp.
- TK 6272: Chi phí vật liệu.
- TK 6273: Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất.
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Chi tiết cho từng sản phẩm: 101: Tủ lạnh 140 lít ; 201:Tủ lạnh 180 lít .

Tập hợp chi phí sản xuất chung tại Công ty gồm các khoản sau: (số liệu
tháng 07 năm 2006 tại nhà máy Tủ lạnh ):
* Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên phân xưởng.
Quỹ lương cấp bậc của nhân viên phân xưởng: 51.277.019 đồng
Quỹ lương phải trả của nhân viên phân xưởng: 61.405.065 đồng
+ Trích BHXH: 51.277.019 x 15% = 7.691.552 đồng
+ Trích BHYT: 51.277.019 x 2% = 1.228.101 đồng
+ Trích KPCĐ: 51.277.019 x

2% = 1.228.101 đồng

* Chi phí vật liệu: là những khoản chi phí về vật liệu dùng cho phân xưởng sản
xuất như : vật liệu điện, bảo hộ lao động. Kế tốn Cơng ty mở sổ theo dõi đơn
giá, số lượng nhập - xuất - tồn cho từng loại vật liệu.
* Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất: Tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử
Daewoo Hanel, công cụ dụng cụ bao gồm: đồ dùng văn phịng, kìm, mỏ hàn.
Tuy nhiên việc hạch tốn cơng cụ, dụng cụ tại Công ty không phân bổ dần cho
nhiều kỳ kinh doanh mà phân bổ ngay cho kỳ kinh doanh phát sinh chi phí.
Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008: tổng chi phí cơng cụ
dụng cụ là 5.210.400 đồng.
* Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài như nhà xưởng, máy móc, thiết bị chuyên dùng để sản xuất
sản phẩm… Trong thời gian sử dụng, những tài sản này bị hao mòn dần và phần
hao mòn này được chuyển dần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra dưới hình thức
trích khấu hao.
Kế tốn Cơng ty theo dõi tình hình hiện có và biến động khấu hao TSCĐ
trên TK 214 “ Hao mòn TSCĐ ”. Chi phí khấu hao TSCĐ theo quy định hiện
nay là một yếu tố nằm trong khoản mục chi phí sản xuất chung và được theo dõi
trên TK 627 ( tiểu khoản 6274 và chi tiết cho từng loại sản phẩm ).


Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Hiện nay, khấu hao TSCĐ tại Công ty đang áp dụng hình thức khấu hao
tuyến tính theo cơng thức sau:
Ngun giá Tài sản cố định
Mức khâu hao năm =
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng năm
Mức khấu hao tháng =
12

Hàng tháng, kế tốn tiến hành trích khấu hao TSCĐ và tập hợp vào chi
phí sản xuất chung để phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ
của chi phí sản xuất chung.

Trần Anh Tuấn

/>

Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ


BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ VÀO CHI PHÍ SẢN
XUẤT KINH DOANH
STT

Chỉ tiờu

1

Nhà xưởng, văn
phũng
Mỏy múc, thiết
bị
Dụng cụ quản lý

2
3

Cộng

Nguyờn giá

Năm sử dụng

30.051.187.076

26

96.317.918

348.080.852.160


20

1.450.336.884

584.258.184

18

2.704.899

378.716.297.420

Trích khấu hao

1.549.359.701

* Chi phí dịch vụ mua ngồi: là những khoản chi phí về điện, điện thoại,
nước … phục vụ cho q trình sản xuất của Cơng ty.
Số liệu tháng 07 năm 2008 tại nhà máy Tủ Lạnh : tổng hợp các chứng từ
phát sinh trong tháng, tổng chi phí dịch vụ mua ngồi là 246.467.451 đồng
* Chi phí bằng tiền khác: là những khoản chi cho hội họp, tiếp khách và
những khoản chi khác không nằm trong những khoản chi trên.
Số liệu tháng 07 năm 2008 tại nhà máy Tủ lạnh : tổng chi phí bằng tiền
khác phát sinh trong tháng là 62.518.621 đồng

Trần Anh Tuấn

/>


Viện đại học mở Hà Nội

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ghi Nợ TK

TK 627

Ghi Có các TK
TK334

Chi phí tiền lương NV phân xưởng

TK338

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

9.742.613

TK153

Chi phí cụng cụ, dụng cụ

5.210.400

TK214

Trích khấu hao TSCĐ


TK111

Chi phí dịch vụ mua ngồi

TK111

Chi phí bằng tiền khác

61.405.065

1.549.359.701
246.467.451
62.518.621
1.934.703.851

Cộng

Cuối tháng, sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung qua bảng trên, kế tốn
tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Thơng thường chi
phí sản xuất chung có thể phân bổ theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thực tế tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel, kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu
thức tiền lương cơng nhân sản xuất trực tiếp.
Mức CPsx
chung phân bổ
cho sp loại i

=

Tổng chi phí sản xuất chung

Tổng tiền lương phải trả của các loại
sp

Tiền lương
x phải trả của
sp loại i

Từ công thức trên:
Mức CPsx chung phân
bổ cho sp Tủ lạnh 140 lít

=

1.934.703.851
182.190.988

x 104.782.146 =

1.112.691.816

Trong đó:
Tiền lương nhân viên FX
tớnh cho tủ lạnh 140 lít

Trần Anh Tuấn

=

61.397.550
182.190.988


x 104.782.146 =

35.311.116

/>

×