Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Cty thiết bị đo Điện.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.88 KB, 84 trang )

Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu
3
Phần I. Sự cần thiết của việc áp dụng ISO9000 trong các doanh
nghiệp.
5
I. Quan niệm cơ bản về chất lợng sản phẩm 5
1. Khái niệm về chất lợng sản phẩm 5
2. Nguyên lý về chất lợng sản phẩm 6
3. Những chỉ tiêu đánh giá chất lợng sản phẩm 7
4. Vai trò của chất lợng sản phẩm trong doanh nghiệp 9
II. Những nhân tố ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm 10
1. Tiến bộ khoa học công nghệ 10
2. Nhu cầu thị trờng 10
3. Khả năng về công nghệ máy móc, thiết bị của doanh nghiệp 11
4. Chất lợng nguyên vật liệu 11
5. Lực lợng lao động trong doanh nghiệp 12
6. Chính sách quản lý của nhà nớc 12
III. ISO9000 - Mối quan hệ gữa ISO9000 với nâng cao chất lợng 13
1. Khái niệm ISO9000 13
2. Kết cấu của bộ tiêu chuẩn ISO9000 14
3. Mối quan hệ gia ISO9000 với việc nâng cao chất lợng sản phẩm 25
4. ISO9000 với việc nâng cao hiệu quả SXKD 27
5. Tình hình áp dụng ISO9000 ở Việt nam 28
Phần II. Tình hình triển khai áp dụng ISO9002 tại Công ty dệt
may Hà nội
30
I. Khái quát tình hình của công ty
I. Khái quát tình hình của công ty
30


1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 30
2. Chức năng nhiệm vụ SXKD của Công ty dệt may Hà nội 31
3. Công nghệ kết cấu sản xuất 32
II. Phân tích đánh giá kết quả hoạt dộng SXKD của công ty dệt
may Hà nội
39
1. Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD 39
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 1 Lớp QTCL 41
Trang
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Tình hình sử dụng máy móc, thiết bị 43
3. Tình hình quản lý nguyên vật liệu 44
4. Tình hình sử dụng lao động 46
5. Tình hình tài chính của công ty 48
III. Tình hình áp dụng ISO9002 ở Công ty dệt may Hà nội 50
1. Lý do và căn cứ chọn ISO9002 50
2. Tình hình chất lợng sản phẩm của Công ty dệt may Hà nội 51
3. Công tác kiểm tra đánh giá chất lợng của công ty 55
4. Tình hình áp dụng ISO9002 vào công ty 56
5. Thành công và tồn tai của Công ty dệt Hà nội trong thời kỳ áp
dụng ISO9002
Phần 3 Một số biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và áp dụng
ISO9002 tại công ty
74
1. Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng để sản xuất ra sản
phẩm đáp ừng nhu cầu khách hàng
74
2. Đầu t công nghệ máy móc, thiết bị 76
3. Giảm thiểu chi phí chất lợng 80
4. Có kế hoạch đánh giá xem xét chất lợng nội bộ một cách thờng

xuyên.
82
5. Phổ biến quán triệt nội dung ISO9002 đến mọi thành viên trong
công ty
83
Kết luận 86
Tài liệu tham khảo. 87
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 2 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Ngày nay, trong đời sống xã hội và giao lu kinh tế quốc tế, chất lợng sản
phẩm và dịch vụ có một vai trò ngày càng quan trọng và đang trở thành một
thách thức to lớn đối với mọi quốc gia trong quá trình hội nhập và phát triển.
Sự thắng bại trong cuộc cạnh tranh trên phụ thuộc chủ yếu vào mức độ
thích hợp của chất lợng hàng hoá và dịch vụ, sự hợp lý về giá cả và điều kiện
giao nhận. Muốn cạnh tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế, muốn thoả mãn
nhu cầu của khách hàng cũng nh mong đạt đợc lợi nhuận cao thì cần thiêt phải
thiết lập hệ thống quản trị chất lợng trong bất cứ tổ chức nào.
Hầu hết các công ty trên mọi quốc gia thuộc các loại hình kinh tế càng
ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của chất lợng và chú trọng hơn
tới chất lợng
Cuộc chạy đua đang sôi nổi hơn lúc nào hết. Sự thắng lợi trong cuộc chạy
đua đờng dài về chất lợng đang còn ở phía trớc. Phần thắng thuộc về những
quốc gia và công ty có một chiến lợc kinh doanh đúng, trong đó có chiến lợc về
chất lợng . Cũng có thể khẳng định là sự thắng lợi chỉ mang tính tạm thời. Vai
trò tiên phong trong chất lợng chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác, điều
này đợc đo bằng sự thành công trên thị trờng và sự cống hiến trong lĩnh vực lý
luận và nền tảng của quản lý chất lợng.
Công ty Dệt May Hà Nội là công ty dẫn đầu trong ngành dệt may Việt
nam. Trong những năm qua công ty tự tạo dựng cho mình một vị thế đặc biệt

trong kinh doanh. Uy tín và chất lợng hàng hoá của công ty đợc rất nhiều ngời
tiêu dùng biết đến với tên gọi thân thuộc sản phẩm của HANOSIMEX. Chính
vì lẽ đó mà công ty đã đứng vững và ngày càng khẳng định mình.
Sau một thời gian nghiên cứu, tháng 10/1998, công ty đã từng bớc đa hệ
thống chất lợng ISO9000 với mục đích nhằm nâng cao công tác quản lý chất l-
ợng và đáp ứng và thoả mãn nhu cầu của khách hàng .
Do đó trong thời gian thực tập tại công ty Dệt May Hà Nội em đã chọn đề
tài:
Một số biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện áp dụng ISO9000
ở Công ty Dệt May Hà nội.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 3 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đề tài này gồm 3 phần:
Phần I: Sự cần thiết của việc áp dụng ISO9000 trong các doanh nghiệp
Phần II: Tình hình triển khai và áp dụng ISO9002 tai Công ty Dệt May
Hà Nội
Phần III: Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện áp dụng ISO9002
vào Công ty dệt may Hà nội
Đề tài của em hoàn thành dới sự hớng dẫn của cô giáo Ths Đỗ Thị Đông
và sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú trong công ty
Tuy em đã rất cố gắng tìm hiểu, học hỏi nhng thời gian còn hạn chế nên có
nhiều sai sót, kính mong thầy cô giáo và các cô chú chỉ dẫn giúp đỡ tạo điều
kiện để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quí báu đó !
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 4 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần I
Sự cần thiết của việc áp dụng ISO9000
trong các doanh nghiệp
I. Quan điểm cơ bản về chất lợng sản phẩm

1.Khái niệm về chất lợng sản phẩm
Trong những năm gần đây thuật ngữ Quản lý chất lợng sản phẩm đợc
nhắc nhiều trong báo chí và các phơng tiện thông tin đại chúng, tuy nhiên khái
niệm chất lợng là gì? vẫn còn nhiều điều cha thống nhất. Nhng tựu chung lại
có những định nghĩa chung nhất nh sau:
Theo các chuyên gia về chất lợng họ cho rằng:
- Chất lợng là sự phù hợp với sử dụng, với công dụng
(Juran)
- Chất lợng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định
(Crosby)
- Chất lợng sản phẩm là tập hợp các đặc tính kỹ thuật, công nghệ và vận
hành của sản phẩm, nhờ chúng mà sản phẩm đáp ứng đợc những yêu cầu của
ngời tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm
(Feigenbaum)
- Chất lợng là sự phù hợp với mục đích, ý định.
(TCQG Australia)
Để khắc phục hạn chế và phát huy mặt tích cực của các quan niệm trên, tổ
chức tiêu chuẩn chất lợng quốc tế (ISO) đã đa ra khái niệm
- Chất lợng là một tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tợng) tạo cho
thực thể (đối tợng) đó khả năng thoả mãn nhu cầu đã nêu hoặc tiềm ẩn.
Có thể nói, chất lợng sản phẩm sẽ là nhân tố đắc lực để nâng cao khả năng
cạnh tranh của sản phẩm và hiệu quả kinh tế chung của toàn doanh nghiệp .
2. Nguyên lý về chất lợng.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 5 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Xuất phát từ thực tiễn SXKD, để thành công trong quản lý chất lợng hiện
đại, các nhà sản xuất cần có những quan điểm về chất lợng sản phẩm trên cơ sở
một số nguyên lý sau:
a. Chất lợng là đạo đức, là lòng tự trọng.
Thực chất đây là cách suy nghĩ, thái độ của nhà sản xuất đối với sản phẩm

dịch vụ của mình ra sao. Việc quyết định đa ra thị trờng một sản phẩm hoặc
dịch vụ có chất lợng nh thế nào về cơ bản phải dựa trên một sự lựa chọn về giá
trị , nghĩa là:
Nhà sản xuất cần phải cung cấp cho xã hội, cho khách hàng những gì mà
họ cần chứ không phải những thứ mà nhà sản xuất có hoặc có thể sản xuất đợc.
Nhà sản xuất cần phải biết và xác định rõ ràng những ảnh hởng xấu đối với
cộng đồng, nếu 1 sản phẩm của mình đợc sản xuất ra có một chất lợng tồi (lãng
phí gây hậu quả nguy hiẻm đến kinh tế xã hội, an ninh...) nh thế nào.
b. Chất lợng đòi hỏi sự lãnh đạo đúng đắn của lãnh đạo cấp cao nhất.
Bất kỳ một hoạt động nào của doanh nghiệp, tổ chức nào cũng chịu sự
định hớng, thẩm định, phê duyệt, điều khiển, kiểm tra ... của lãnh đạo cấp cao
trong tổ chức đó. Vì vậy, kết quả của các hoạt động đó sẽ phụ thuộc vào những
quyết định của họ (nhận thức, trách nhiêm, khả năng...) Muốn thành công, mỗi
tổ chức cần có một ban lãnh đạo cấp cao có trình độ, có trách nhiệm gắn bó
chặt chẽ với tổ chức, cam kết thực hiện những chính sách, mục tiêu đã đề ra.
c. Chất lợng phải đợc thể hiện trong quá trình. Hãy chú ý đến quá trình
thay cho sự kiểm tra kết quả.
Việc đảm bảo chất lợng cần phải đợc tiến hành từ những bớc đầu tiên, từ
khâu nghiên cứu thiết kế ... để nhằm xây dựng một quy trình công nghệ ổn
định, đáp ứng những yêu cầu của sản phẩm một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất.
Doanh nghiệp cần phải tạo dựng mối quan hệ hợp tác giữa nội bộ và bên
ngoài. Quan hệ nội bộ là quan hệ giữa lãnh đạo và ngời công nhân... Quan hệ
bên ngoài là quan hệ khách hàng và ngời cung cấp. Từ mối quan hệ này sẽ tạo
nên mạng lới qúa trình. Mạng lới này sẽ đảm bảo đầu vào nhập từ ngời cung
cấp bên ngoài và đảm bảo cho đầu ra là khách hàng .
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 6 Lớp QTCL 41
Khách hàng - Ngời sản xuất
- Ngời cung cấp
QT sauQT trớc
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

d. Chất lợng phải hớng tới khách hàng coi khách hàng và ngời cung cấp
là bộ phận của doanh nghiệp.
Để đảm bảo chất lợng cần thiết phải nhìn nhận khách hàng và ngời cung
ứng là một trong những bộ phận của quá trình sản xuất. Việc xây dựng mối
quan hệ cộng tác lâu dài trên cơ sở hiểu lẫn nhau giữa nhà sản xuất - ngời cung
ứng - khách hàng sẽ giúp cho nhà sản xuất duy trì uy tín của mình. Đối với
khách hàng, nhà sản xuất coi chất lợng là mức độ thoả mãn. Đối với ngời cung
ứng cần thiết phải coi đó là một bộ phận quan trọng của yếu tố đầu vào trong
doanh nghiệp. Để đảm bảo chất lợng sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải mở
rộng hệ thống kiểm soát chất lợng sang cơ sở cung ứng và thầu phụ của mình.
g. Chất lợng đòi hỏi khả năng và tinh thần trách nhiệm tự kiểm soát của
mỗi thành viên.
Cho đến nay hầu hết các doanh nghiệp có các chức năng sản xuất, phục vụ
và chức năng kiểm tra giám sát chất lợng thờng đợc thực hiện bởi hai bộ phận
khác nhau: Ngời kiểm tra - ngời bị kiểm tra. Nhng xoá đi hàng rào ngăn cách
thì bản thân mỗi ngời công nhân cần cảm thấy phải có trách nhiệm hơn đối với
công việc của mình. Hơn thế nữa họ cần phải thay đổi phơng pháp làm việc của
mình để làm sao đạt đợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nói tóm lại, mặc dù có nhiều trờng phái, nhiều cách tiếp cận khác nhau về
nguyên lý chất lợng, nhng nói chung việc nhìn nhận những nguyên lý trên thực
chất sẽ dẫn đến quan điểm đúng đắn, cơ bản để tìm ra những giải pháp cho các
chiến lợc về chất lợng sản phẩm trong doanh nghiệp nhằm đối phó cho những
khó khăn trong việc tự khẳng định mình bằng chất lợng sản phẩm trên thị trờng.
3. Nhũng chỉ tiêu đánh giá chất lợng sản phẩm
Khi nói đến chất lợng phải xem xét thông qua những chỉ tiêu đặc trng mới
khách quan và chính xác đợc. Mỗi sản phẩm đợc đặc trng bởi các tính chất đặc
điểm là những đặc tính khách quan của sản phẩm thể hiện trong quá trình hình
thành và sử dụng sản phẩm đó. Những đặc tính khách quan này phụ thuộc rất
lứon vào trình độ thiết kế quy định cho sản phẩm đó. Mỗi tính chất đợc biểu thị
bởi các chỉ tiêu cơ lý hoá nhất định có thể đo lờng đánh giá đợc. Vì vậy, nói đến

chất lợng sản phẩm phải đánh giá thông qua hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn cụ
thể. Đặc điểm này khẳng định lại những quan điểm sai lầm cho rằng chất lợng
sản phẩm là không thể đo lờng, đánh giá đợc. Hệ thống chỉ tiêu chất lợng đó
chính là các thông số kinh tế - kỹ thuật và các đặc tính riêng của sản phẩm phản
ánh tính hữu ích của nó. Những đặc tính này gồm có:
- Tính năng tác dụng của sản phẩm
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 7 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Các tính chất cơ, lý, hoá, kích thớc, kết cấu, thành phần cấu tạo.
- Các chỉ tiêu thẩm mĩ của sản phẩm .
- Tuổi thọ.
- Độ tin cậy.
- Độ an toàn của sản phẩm .
- Chỉ tiêu về mức độ gây ô nhiễm môi trờng.
- Tính dễ sử dụng
- Tính dễ vận chuyển bảo quản.
- Dễ phân phối
- Dễ sửa chữa
- Tiết kiệm tiêu hao nguyên liệu, năng lợng.
- Chi phí giá cả.
Các chỉ tiêu này không tồn tại độc lập tách rời mà có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Vai trò ý nghĩa của từng chỉ tiêu rất khác nhau đối với những sản
phẩm khác nhau. Mỗi loại sản phẩm cụ thể sẽ có những chỉ tiêu mang tính trội
và quan trọng hơn những chỉ tiêu khác. Ngoài ra những chỉ tiêu an toàn đối với
ngời sử dụng và môi trờng ngày càng quan trọng và trở thành bắt buộc đối với
các doanh nghiệp. Nói tới chỉ tiêu chất lợng còn phải xem xét sản phẩm thoả
mãn nhu cầu của ngời tiêu dùng trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về
kinh tế kỹ thuật mỗi vùng.
4. Vai trò của chất lợng sản phẩm trong doanh nghiệp
Cơ chế thị trờng tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển của các

doanh nghiệp và nền kinh tế đồng thời cũng đặt ra những thách thức đối với cá
doanh nghiệp. Hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự chi phối của quy luật
kinh tế, trong đó quy luật cạnh tranh chi phối nghiệt ngã nhất, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm vững nhu cầu thị trờng cả về mặt không gian, thời gian,
số lợng và chất lợng.
Từ những năm 50 trở về trớc các doanh nghiệp đã không quan tâm chú ý
đến vấn đề chất lợng cho nên hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp không cao.
Chủ yếu do các nguyên nhân:
- Tỷ lệ phế phẩm và thứ phẩm chiếm phần lớn so với số hàng hoá sản xuất
ra, kéo rheo các chi phí do kiểm tra chất lợng là quá lớn.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 8 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thờng xuyên vắng mặt công nhân dẫn đến tình trạng sản xuất bị trì trệ.
Bên cạnh đó điều kiện làm việc không tốt ảnh hởng sức khoẻ của công nhân,
không có sự khuyến khích khen thởng cho công nhân có sáng kiến mới...
Nhận thức rõ đợc tầm quan trọng của chất lợng các doanh nghiệp đã tìm
hiểu và áp dụng các biện pháp để nâng cao chất lợng sản phẩm trong doanh
nghiệp của mình. Vì thế lợi ích của việc tham gia áp dụng hệ thống chất lợng
đạt đợc là:
- Về kỹ thuật: Tỷ lệ phế phẩm giảm, ít sai sót sản phẩm làm ra đúng kế
hoạch đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Về phía doanh nghiệp: Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và làm
chủ mọi hoạt động trên thơng trờng, luôn có những phản ứng nhanh nhạy kịp
thời, nâng cao uy tín của doanh nghiệp, công nhân yên tâm làm việc... Từ đó
doanh nghiệp giảm đợc khoản chi phí, tăng mức thoả mãn nhu cầu của khách
hàng làm tăng khả năng cạnh tranh trên thơng trờng.
Tăng khả năng cạnh tranh tạo điều kiện cho việc tiêu thụ sản phẩm diễn ra
nhanh hơn, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận từ đó doanh nghiệp mở rộng sản
xuất, đầu t và nâng cao chất lợng sản phẩm mở rộng quy mô toàn doanh nghiệp.
Giá trị của một sản phẩm trên thị trờng bị tác động bởi chất lợng thiết kế

của sản phẩm đó. Do đó những cải tiến ứng với sự thích nghi của khách hàng sẽ
tạo ấn tợng cho sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm cùng loại của đối
thủ cạnh tranh sẽ làm tăng tiếng tăm về chất lợng của doanh nghiệp và tăng giá
trị thực của sản phẩm.
Điều này cho phép doanh nghiệp đặt giá cao sao cho đạt đợc thị phần lớn
nhất từ đó dẫn đến việc tăng doanh thu, và nh thế nó sẽ bù lại chi phí cho việc
cải tiến thiết kế.
Sự thích nghi cải tiến trong sản xuất sẽ kéo theo chi phí sản xuất dịch vụ sẽ
thấp hơn thông qua việc tiết kiệm trong công việc, sửa lại sai hỏng, phế liệu tác
chế và chi phí cho việc bảo đảm. Trong dài hạn lợi thế cạnh tranh đợc duy trì sẽ
đem lại thành công cho doanh nghiệp. Ngày nay khi khoa học phát triển thì
doanh nghiệp càng phải quan tâm đến chất lợng sản phẩm. Đó chính là công
việc của mọi ngời.
Tất cả các yếu tố trên đều chứng tỏ rằng chất lợng chính là mục tiêu, là cái
đích cho các doanh nghiệp đi tới. Vì thế không phải ngẫu nhiên một chuyên gia
hàng đầu về chất lợng của Mỹ Philip Crossby nói: Rõ ràng là ngày nay chất l-
ợng không phải là tài sản mà thực chất nó là cái giá bạn phải trả để mà tham
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 9 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
gia vào cuộc chơi. Nếu bạn không có chất lợng, bạn sẽ không thể chơi, và nếu
bạn không tạo ra chất lợng thì sẽ không một ai quan tâm đến bạn nữa.
II. Những nhân tố ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm
1. Tiến bộ khoa học công nghệ.
Trong thời đại hiện nay không có sự tiến bộ kinh tế xã hội nào không gắn
liền với tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới. Bắt đầu từ cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật lần thứ nhất chủng loại chất lợng sản phẩm không ngừng thay
đổi với tốc độ rất nhanh, tién bộ khoa học kỹ thuật có tác dụng nh lực đẩy tạo
khả năng to lớn đa chất lợng sản phẩm không ngừng tăng lên. Nhờ khả năng vô
tận đó tiến bộ khoa học kỹ thuật đã áp dụng sáng chế những sản phẩm mới, tạo
ra và đa vào sản xuất công nghệ mới có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao hơn

thay thế nguyên liệu mới tốt rẻ hơn, hình thành phơng pháp quản lý tốt hơn góp
phần làm giảm chi phí chất lợng sản phẩm.
2. Nhu cầu thị trờng
Nhu cầu là xuất phát điểm của quá trình quản lý chất lợng tạo lực hút, định
hớng cho cải tiến nâng cao chất lợng sản phẩm.Cơ cấu tính chất đặc điểm và xu
hớng vận động của nhu cầu tác động trực tiếp đến chất lợng sản phẩm. Chất l-
ợng sản phẩm có thể đánh giá cao ở thị trờng này nhng lại không cao ở thị trờng
khác. Điều đó đòi hỏi phải tiến hành nghiêm túc, thận trọng công tác điều tra
nghiên cứu nhu cầu thị trờng, phân tích môi trờng kinh tế xã hội, xác định chính
xác nhận thức của khách hàng, thói quen, truyền thống, phong tục, tập quán,
văn hoá nhằm đa ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của từng phân đoạn
thị trờng.
Thông thờng khi mức sống xã hội còn thấp, sản phẩm khan hiến thì yêu
cầu của ngời tiêu dùng cha cao thi ngời ta cha quan tâm tới chất lợng sản phẩm
cao. Nhng khi đời sống xã hội tăng lên thì đòi hỏi của khách hàng sẽ tăng lên cả
về tính năng sử dụng và giá trị thẩm mỹ... Khách hàng sẵn sàng mua giá cao với
điều kiện chất lợng sản phẩm phải thật tốt. Trên cơ sở đó lựa chọn mức chất l-
ợng phải phù hợp sẽ làm tiền đề cho sự phát triển chung của xã hội.
3. Khả năng về công nghệ máy móc, thiết bị của doanh nghiệp.
Đối với mỗi doanh nghiệp công nghệ luôn luôn là một trong những yếu tố
cơ bản có tác dụng mạnh mẽ nhất đến chất lợng sản phẩm. Mức độ chất lợng
sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào trình độ hiện đại, cơ
cấu, tính đồng bộ, tình hình bảo dỡng duy trì khả năng làm việc theo thời gian
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 10 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của máy móc, thiết bị công nghệ , đặc biệt là những doanh nghiệp có trình độ tự
động hoá cao, dây chuyền và tính chất sản xuất hàng loạt. Trình độ công nghệ
của các doanh nghiệp không thể tách rời trình độ công nghệ trên thế giới. Muốn
sản phẩm chất lợng đủ khả năng cạnh tranh trên thị trờng, đặc biệt là thị trờng
quốc tế thì mỗi doanh nghiệp có một chính sách công nghệ phù hợp cho phép

sử dụng những thành tựu khoa học công nghệ ở thế giới, đồng thời khai thác tối
đa nguồn công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm chất lợng cao với chi phí hợp lý.
4. Chất lợng nguyên vật liệu
Nguyên liệu là một yếu tố tham gia trực tiếp vào cấu thành nên sản phẩm.
Những đặc tính của nguyên liệu sẽ đợc đa vào sản phẩm. Vì vậy chất lợng
nguyên liệu ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm sản xuất ra. Không thể
có chất lợng sản phẩm cao từ nguyên liệu có chất lợng không tốt. Chủng loại,
cơ cấu, tính đồng bộ và chất lợng nguyên liệu ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng
sản phẩm . Ngoài ra chất lợng hoạt động của doanh nghiệp còn phụ thuộc rất
lớn vào việc thiết lập hệ thống cung ứng nguyên liệu thích ứng trên cơ sở tạo
dựng mối quan hệ lâu dài, hiểu biết và tin tởng lẫn nhau giữa ngời sản xuất và
ngời cung ứng đảm bảo khả năng tổ chức cung ứng đầy đủ kịp thời chính xác
đứng nơi cần thiết.
5. Lực lợng lao động trong doanh nghiệp
Nhân tố con ngời bao giờ cũng giữ vai trò chủ chốt trong mọi hoạt động
kinh tế xã hội . Ngời ta không những chỉ chú ý đến chất lợng của nguyên vật
liệu máy móc, thiết bị mà còn phải tập trung nâng cao chất lợng tay nghề của
công nhân, ý thức trách nhiệm, tính kỷ luật, tinh thần hợp tác phối hợp khả năng
thích ứng với sự thay đổi nắm bắt thông tin của mọi thành viên trong doanh
nghiệp tác động trực tiếp đến chất lợng sản phẩm. Quan tâm đầu t phát triển và
không ngừng nâng cao nguồn nhân lực là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý
chất lợng của các doanh nghiệp. Đó cũng là con đờng quan trọng nâng cao khả
năng cạnh tranh về chất lợng của mỗi quốc gia.
6. Chính sách quản lý của nhà nớc
Các doanh nghiệp không thể tồn tại một cách biệt lập mà luôn có mối
quan hệ chặt chẽ và chịu ảnh hởng mạnh mẽ của tình hình chính trị xã hội và
cơ chế chính sách quản lý kinh tế của mỗi nớc. Khả năng cải tiến nâng cao chất
lợng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào cơ chế quản lý
của mỗi nớc. Cơ chế quản lý vừa là môi trờng vừa là điều kiện cần thiết tác
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 11 Lớp QTCL 41

Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động đến phơng hớng tốc độ cải tiến nâng cao chất lợng sản phẩm của mỗi
doanh nghiệp. Thông qua cơ chế chính sách quản lý vĩ mô của nhà nớc tạo điều
kiện thuận lợi kích thích:
- Tính độc lập, tự chủ, sáng tạo xoá bỏ sức ỳ, tâm lý ỷ lại, không ngừng
phát huy sáng kiến cải tiến hoàn thiện chất lợng của doanh nghiệp.
- Hình thành môi trờng thuận lợi cho huy động công nghệ mới, tiếp thu
ứng dụng những phơng pháp quản lý chất lợng hiện đại.
- Sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp
và lợi ích ngời tiêu dùng cũng nh là lợi ích của cộng đồng xã hội.
III. ISO9000 - Mối quan hệ giữa ISO9000 với việc nâng
cao chất lợng sản phẩm.
1. Khái niệm ISO9000
ISO là chữ viết tắt của từ International Organization for Standardization là
một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá.
ISO là một tổ chức phi chính phủ, ra đời và hoạt động từ 23/12/1946 trên
nhiều lĩnh vực: Văn hoá, Khoa học, kỹ thuật, kinh tế ... Trong đó điều quan
trọng chủ yếu của tổ chức này góp phần vào việc thúc đẩy và đảm bảo cho việc
trao đổi hàng hoá giữa các nớc thành viên thông qua việc thống nhất hoá các
tiêu chuẩn, các yêu cầu đối với hàng hoá và dịch vụ trao đổi trên thị trờng quốc
tế.
Trụ sở chính của ISO đặt tại Geneve - Thuỵ Sĩ. Ngôn ngữ sử dụng chính là
tiếng Anh, Pháp, Tây ban Nha.
Để duy trì đợc chất lợng hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cần triển
khai các hệ thống chất lợng và áp dụng có hiệu quả. Các hệ thống này phải giúp
cho doanh nghiệp liên tục cải tiến chất lợng và thoả mãn khách hàng.
ISO9000 là một sự kế thừa của các tiêu chuẩn đã tồn tại và đợc sử dụng
rộng rãi trớc tiên là lĩnh vực quốc phòng nh tiêu chuẩn quốc phòng của Mỹ
(MIL-Q-9058A) của khối NATO (AQAPI). Năm 1979, viện tiêu chuẩn Anh
BSI đã ban hành tiêu chuẩn BS5750 về đảm bảo chất lợng, sử dụng trong dân

sự, để phục vụ cho nhu cầu giao lu thơng mại quốc tế, tổ chức tiêu chuẩn hoá
quốc tế ISO đã thành lập ban kỹ thuật tiêu chuẩn 176 để soạn thảo bộ tiêu
chuẩn về quản lý chất lợng. Những tiêu chuẩn đầu tiên của bộ tiêu chuẩn này đ-
ợc ban hành vào năm 1987.
ISO9000 đề cập đến những vấn đề chủ yếu trong quản lý chất lợng nh:
Chính sách chất lợng và chỉ đạo về chất lợng, nghiên cứu thị trờng , thiết kế
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 12 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
triển khai sản phẩm và quá trình cung ứng, kiểm soát quá trình, bao gói, phân
phối, dịch vụ sau khi bán, xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo...
ISO9000 là tập hợp các kinh nghiệm chất lợng tốt nhất đã đợc thực thi trong
nhiều quốc gia và khu vực nó đợc chấp nhân thành tiêu chuẩn quốc gia của
nhiều nớc.
2. Kết cấu cấu bộ tiêu chuẩn ISO9000.
Kết cấu cấu bộ tiêu chuẩn ISO9000.
1. Các yêu cầu của hệ thống đảm bảo chất lợng.
Tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt nội dung
ISO9001-1994 Hệ thống chất lợng
mô hình để đảm bảo
chất lợng trong thiết
kế, triển khai, sản
xuất, lắp đặt, dịch vụ
- Các yêu cầu của hệ thống chất l-
ợng để sử dụng khi công ty đảm bảo
sự phù hợp với các yêu cầu quy định
trong quá trình thiết kế, triển khai,
sản xuất, lắp đặt và dịch vụ sau khi
bán. Tiêu chuẩn giới thiệu một mô
hình đảm bảo chất lợng để công ty
biểu thị năng lực của mình và là căn

cứ cho việc đánh giá của bên ngoài.
ISO 9002-1994 Hệ thống chất lợng -
mô hình để đảm bảo
chất lợng trong sản
xuất, lắp đặt, dịch vụ
- Các yêu cầu của hệ thống chất l-
ợng để sử dụng khi công ty đảm bảo
sự phù hợp với các yêu cầu quy định
trong quá trình sản xuất, lắp đặt,
dịch vụ sau khi bán. Tiêu chuẩn giới
thiệu một mô hình đảm bảo chất l-
ợng để công ty biểu thi năng lực của
mình và là căn cứ cho việc đánh giá
của bên ngoài.
ISO 9003-1994 Hệ thống chất lợng -
mô hình để đảm bảo
chất lợng trong kiểm
tra và thử nghiệm
cuối cùng
- Các yêu cầu của hệ thống chất l-
ợng để sử dụng khi công ty muốn
biểu thị năng lực của mình trong
việc phát hiện và kiểm soát việc xử
lý mọi sự không phù hợp đợc phát
hiện trong quá trình kiểm tra và thử
nghiệm cuối cùng.
2. Các hớng dẫn chung về đảm bảo chất lợng
Tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt nội dung
ISO 9000-1:1994 Quản lý chất lợng và - Cung cấp các hớng dẫn về lựa chọn
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 13 Lớp QTCL 41

Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. Các yêu cầu của hệ thống đảm bảo chất lợng.
Tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt nội dung
các tiêu chuẩn về
đảm bảo chất lợng
Phần 1: Hớng dẫn
lựa chọn và sử dụng
và sử dụng bộ tiêu chuẩn ISO9000.
Giải thích các khái niệm cơ bản liên
quan đến chất lợng, nội dung cơ bản
và mối liên quan giữa các tiêu chuẩn
để áp dụng có hiệu quả bộ tiêu
chuẩn này. Có thể đây là tấm bản đồ
về Thành phố ISO9000
ISO 9000-2:1997 Quản lý chất lợng và
các tiêu chuẩn về
đảm bảo chất lợng
Phần 2: Hớng dẫn
chung việc áp dụng
các tiêu chuẩn
ISO9001, ISO9002,
ISO9003
- Cung cấp các hớng dẫn để ngời sử
dụng có thể hiểu chính xác các yêu
cầu của tiêu chuẩn ISO9001,
ISO9002, ISO9003 đồng thời lu ý
các vấn đề khi áp dụng các yêu cầu
này. Đây là một tài liệu hớng dẫn
hết sức cần thiết với những ai lần
đầu làm quen với bộ tiêu chuẩn

ISO9000.
ISO 9000-3:1994 Quản lý chất lợng và
các tiêu chuẩn về
đảm bảo chất lợng
Phần 3: Hớng dẫn áp
dụng tiêu chuẩn
ISO9001 trong việc
phát triển cung cấp
và duy trì phần mềm
- Cung cấp các hớng dẫn cho các
công ty phát triển, cung cấp, bảo trì
cho khách hàng trong việc áp dụng
tiêu chuẩn ISO9001 cho các đối t-
ợng là sản phẩm mềm hay các sản
phẩm có yếu tố mềm. Quá trình phát
triển cung cấp và bảo trì sản phẩm
mềm có đặc điểm là các giai đoạn
sản xuất không có phân biệt rõ ràng
ISO 9000-4:1993 Quản lý chất lợng và
các tiêu chuẩn về
đảm bảo chất lợng
Phần 4: Hớng dẫn
quản lý chơng trình
về độ tin cậy.
- Hớng dẫn cho các công ty cung
cấp sản phẩm, dịch vụ cần có sự
đảm bảo về độ tin cậy, nh trong lĩnh
vực điện, viễn thông, tin học. Độ tin
cậy của sản phẩm trong việc cung
cấp các dịch vụ loại này là một yếu

tố quan trọng trong chất lợng dịch
vụ.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 14 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Hớng dẫn chung về quản lý chất lợng
Tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt nội dung
ISO 9004-1:1994 Quản lý chất lợng và
các yếu tố của hệ
thống chất lợng
Phần 1: Hớng dẫn
- Cung cấp các hớng dẫn về quản lý
chất lợng để sử dụng cho các công
ty muốn xây dựng và áp dụng một
hệ thống chất lợng có tính toàn diện
và có hiệu quả nhằm đáp ứng các
nhu cầu và mong đợi của khách
hàng và nhu cầu quản lý nội bộ
ISO 9004-2:1994 Quản lý chất lợng và
các yếu tố của hệ
thống chất lợng
Phần 1: Hớng dẫn
cho dịch vụ
- Cung cấp các hớng dẫn cho việc
xây dựng và áp dụng một hệ thống
chất lợng cho các công ty cung ứng
dịch vụ hay sản phẩm của họ có bao
gồm các yếu tố dịch vụ ISO 9004-2
bổ sung cho ISO9004-1 đối với các
sản phẩm trong lĩnh vực dịch vụ.
ISO 9004-3:1993 Quản lý chất lợng và

các yếu tố của hệ
thống chất lợng
Phần 3: Hớng dẫn
cho vật liệu cho chế
biến.
- Cung cấp các hớng dẫn cho việc
xây dựng và áp dụng một hệ thống
chất lợng đối với các công ty có
thành phẩm hay bán thành phẩm ở
dạng vật liệu qua chế biến, bao gồm
cả thể rắn, lỏng, khí hay tổ hợp các
dạng đó. Các sản phẩm này thờng đ-
ợc giao nhận dới dạng hàng rời chứa
trong các bao bì, Contener, đờng
ống. ISO9004-3 bổ sung cho
ISO9004-1 đối với những sản phẩm
là vật liệu qua chế biến.
ISO 9004-4:1993 Quản lý chất lợng và
các yếu tố của hệ
thống chất lợng
Phần 4
- Cung cấp các hớng dẫn cải tiến
liên tục chất lợng trong công ty. Mô
tả các công cụ, kỹ thuật phục vụ cho
phơng pháp luận cải tiến chất lợng
dựa trên thu nhập và phân tích dữ
liệu.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 15 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Hớng dẫn áp dụng các yếu tố cụ thể của quản lý chất lợng

Tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt nội dung
ISO 10005:1995 Quản lý chất lợng và
các yếu tố của hệ thống
chất lợng
Hớng dẫn về kế hoạch
chất lợng
- Cung cấp các hớng dẫn về kế hoạch
chất lợng một biện pháp để nối các
yếu tố của hệ thống chất lợng với các
yêu cầu của một sản phẩm, hợp đồng
hay dự án cụ thể. Trong tài liệu có
giới thệu một số mẫu kế hoạch chất l-
ợng.
ISO 10006:1997 Quản lý chất lợng và
các yếu tố của hệ thống
chất lợng
Hớng dẫn quản lý dự
án
- Cung cấp các hớng dẫn cho việc
quản lý các dự án
ISO 10007:1995 Quản lý chất lợng và
các yếu tố của hệ thống
chất lợng
Hớng dẫn quản lý cấu
hình
- Cung cấp các hớng dẫn cho việc sử
dụng và quản lý cấu hình trong công
nghiệp và mối quan hệ tơng giao của
chúng với các hệ thống và thủ tục
quản lý khác

ISO10012-1:1992 Các yêu cầu đảm bảo
chất lợng đối với thiết
bị đo
Phần 1: Hệ thống
khẳng định đo lờng đối
với thiết bị đo.
- Quy định các yêu cầu đảm bảo chất
lợng để các công ty đảm bảo rằng
các phép đo đã đợc tiến hành với độ
chuẩn xác mong muốn. Tài liệu cũng
hớng dẫn cách thức thực hiện và mô
tả các đặc trng chủ yếu của một hệ
thống khẳng định thiết bị đo
ISO 10012-2:1997 Các yêu cầu đảm bảo
chất lợng đối với thiết
bị đo
Phần 2: Hệ thống kiểm
soát quá trình đo
- Hớng dẫn cách thức kiểm soát quá
trình đo để đem lại kết quả chính xác
mong muốn.
ISO 10013-1:1995 Hớng dẫn xây dựng sổ
tay chất lợng
- Hớng dẫn việc xây dựng kiểm soát
sổ tay chất lợng và các thủ tục của hệ
thống chất lợng theo yêu cầu của bộ
ISO9000. Căn cứ theo hớng dẫn này
công ty có thể thay đổi cho phù hợp
với điều kiện cụ thể
5. Thuật ngữ về chất lợng

Tiêu chuẩn Tiêu đề Tóm tắt nội dung
ISO 8402: 1994 Quản lý chất lợng và - Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 16 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Hớng dẫn áp dụng các yếu tố cụ thể của quản lý chất lợng
đảm bảo chất lợng niệm cơ bản bao gồm các thuật ngữ
chung, các thuật ngữ liên quan đến hệ
thống chất lợng các thuật ngữ về kỹ
thuật quản lý chất lợng
6. Đánh giá hệ thống chất lợng
ISO 10011-1: 1990 Hớng dẫn đánh giá hệ
thống chất lợng.
Phần 1: Đánh giá
- Cung cấp các hớng dẫn để tổ chức
đánh giá hệ thống chất lợng bao gồm
đánh giá hệ thống văn bản và việc áp
dụng chúng trong công ty. Tài liệu có
thể áp dụng cho đánh giá của bên
ngoài cũng nh nội bộ
ISO 10011-2: 1991 Hớng dẫn đánh giá hệ
thống chất lợng.
Phần 2: Chuẩn mực đối
với chuyên gia đánh giá
- Cung cấp các chuẩn mực về trình
độ, kinh nghiệm đòi hỏi đối với
chuyên gia đánh giá hệ thống chất l-
ợng, phù hợp với các yêu cầu đề ra
trong ISO 10011-1
ISO 10011-3: 1991 Hớng dẫn đánh giá hệ
thống chất lợng.

Phần 3: Quản lý các
chơng trình đánh giá
- Cung cấp các hớng dẫn để quản lý
các chơng trình đánh giá hệ thống
chất lợng đợc sử dụng để lập và duy
trì chức năng của chơng trình đánh
giá khi tiến hành đánh giá theo yêu
cầu đề ra trong các tiêu chuẩn
ISO10011-1 và ISO 10011-2
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 17 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các mô hình đảm bảo chất lợng
Điều số Tiêu đề trong ISO9000 ISO9001 ISO9002 ISO9003
4.1 Trách nhiệm của lãnh đạo

4.2 Hệ thống chất lợng

4.3 Xem xét hợp đồng

4.4 Kiểm soát thiết kế

... ...
4.5 Kiểm soát tài liệu và dữ liệu

4.6 Mua sản phẩm

...
4.7 Kiểm soát sản phẩm do k.hàng cung ứng

4.8 Nhận xét và xác định nguồn gốc SP


4.9 Kiểm soát quá trình

...
4.10 Kiểm tra và thử nghiệm

4.11 Kiểm soát thiết bị kiểm tra, đo lờng và thử
nghiệm

4.12 Trạng thái kiểm tra và thử nghiệm

4.13 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp

4.14 Hành động khắc phục phòng ngừa

4.15 Xếp dỡ, lu kho, bao gói, bảo quản, giao
hàng

4.16 Kiểm soát hồ sơ chất lợng

4.17 Đánh giá chất lợng nội bộ

4.18 Đào tạo

4.19 Dịch vụ

...
4.20 Các kỹ thuật thống kê

Chú = Yêu cầu toàn diện

thích = Yêu cầu đòi hỏi thấp hơn ISO 9001
ISO 9002
... = Không yêu cầu
* Trình tự các bớc thực hiện ISO9000
Việc xây dựng và áp dụng hệ thống chất lợng theo ISO9000 cũng tơng tự
nh tiến hành một dự án. Đây là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự quyết tâm và
nỗ lực của toàn thể doanh nghiệp mà trớc hết là sự quan tâm cam kết của lãnh
đạo. Để theo dõi cần phân thành một số giai đoạn sau:
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 18 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giai đoạn 1: Phân tích tình hình và hoạch định
1. Sự cam kết của lãnh đạo
Lãnh đạo công ty cần có sự cam kết và quyết định phạm vi áp dụng
ISO9000 tại công ty trên cơ sở phân tích tình hình quản lý hiện tại trong công
ty, xác định vai trò chất lợng trong hoạt động kinh doanh, xu thế chung trên thế
giới và sự định hớng hoạt động của công ty, lợi ích lâu dài của việc xây dựng hệ
thống chất lợng, coi hoạt động quản lý chất lợng là hoạt động quản lý cải tiến
kinh doanh.
2. Lập kế hoạch thực hiện, thành lập ban chỉ đạo, nhóm công tác.
Lãnh đạo công ty lập kế hoach nguồn lực (tài chính, nhân lực, thời gian...)
thành lập ban chỉ đạo, nhóm công tác, xây dựng kế hoạch chung. Thành phần
và nhiệm vụ của ban chỉ đạo và nhóm công tác nh sau:
+ Ban chỉ đạo: Gồm lãnh đạo cấp cao của công ty và trởng các bộ phận.
Ban chỉ đạo có nhiệm vụ:
- Lập chính sách chất lợng
- Chỉ định đại diện của lãnh đạo về chất lợng
- Lập kế hoach tổng thể của dự án
- Lựa chọn t vấn để xây dựng hệ thống văn bản và đào tạo nhân viên
- Phân bổ nguồn lực
- Điều phối phân công công việc của dự án cho đơn vị theo dõi và kiểm

tra dự án.
Ban chỉ đạo cần có một th ký.
+ Nhóm công tác: Gồm các đại diện của đơn vị chức năng, có hiểu biết sâu
sắc công việc của đơn vị, có nhiệt tình xây dựng hệ thống. Ban chỉ đạo chỉ định
nhóm trởng có năng lực và kinh nghiệm, thờng là ngời đợc cử làm đại diện của
lãnh đạo về chất lợng.
Nhóm công tác có nhiệm vụ:
- Xem xét đánh giá hệ thống chất lợng hiện có
- Lập kế hoach chi tiết cho dự án ISO9000
- Viết các thủ tục, chỉ dẫn công việc, sổ tay chất lợng
- Đào tạo nhân viên về ISO9000
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 19 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phối hợp các hoạt động thực hiện của các đơn vị
- Theo dõi việc thực hiện, báo cáo ban chỉ đạo
- Tổ chức đánh giá nội bộ
- Tham gia góp ý về hoạt động với các đơn vị, làm việc với các chuyên
gia t vấn trong việc xây dựng hệ thống chất lợng
Bố trí đánh giá để xin chứng nhận.
Nhóm công tác cần có th ký chuyên trách.
3. Chọn t vấn bên ngoài nếu thấy cần thiết.
Công ty có thể yêu cầu dịch vụ t vấn giúp cho việc áp dụng hệ thống chất
lợng. Lu ý rằng các tiêu chuẩn ISO9001, ISO9002, ISO9003 chỉ cho biết cần
phải làm gì, chứ không chỉ dẫn phải làm nh thế nào. Điều này có nghĩa là công
ty phải hết sức linh hoạt trong việc nghiên cứu thiết kế một hệ thống sao cho có
hiệu quả và hiệu lực nhất đối với các tổ chức của mình để hoạt động t vấn có
hiệu quả, công ty cần chú ý những điều sau đây:
- Bắt đầu với t vấn càng sớm càng tốt, để tránh mất thời gian và đi đờng
vòng và để t vấn có thời gian tìm hiểu doanh nghiệp.
- Bài bản làm sẵn không bao giờ có kết quả, cần xuất phát tại điều kiện

thực tế của công ty. Bản thân công ty cần xác định chiến lợc, mục tiêu
thủ tục về chất lợng, không thể phó thác hoàn toàn cho t vấn
- Công việc của t vấn là hớng dẫn đào tạo chứ không phải làm thay công
ty, ngời xây dựng các văn bản cụ thể chính là cán bộ của công ty.
- Để có sự phối hợp với t vấn lãnh đạo phải:
+ Thống nhất phạm vi cần xây dựng hệ thống quản lý chất lợng (sản phẩm nào,
địa điểm, tiến độ và thực hiện...)
+ Giải thích cho t vấn về phạm vi, mục đích kinh doanh.
+ Dành nguồn lực cho hoạt động quản lý chất lợng, ít nhất ở mức
độ do t vấn đề nghị.
+ Giải thích cho t vấn điều khách hàng mong đợi.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 20 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Thờng xuyên xem xét tiến độ, mặc dù đã giao cho bộ phận
chuyên trách.
- Một khi đã tin tởng vào sự lựa chọn, coi t vấn nh một thành viên của
đội ngũ quản lý, công ty nên mời t vấn tham gia vào việc lựa chọn và
đàm phán với tổ chức chứng nhận và với một số khách hàng đặc biệt.
4. Xây dựng nhận thức về ISO900 trong công ty
Để việc triển khai có kết quả cần tạo nhận thức trong cán bộ công nhân
viên công ty về ý nghĩa mục đích của việc thực hiện hệ thống ISO900 trong
công ty, cách thức thực hiện vai trò, trách nhiệm của mỗi ngời trong hệ thống
đó. Nếu có đợc cần mời cả ngời cung cấp tham gia. Tuỳ theo đặc điểm và điều
kiện cụ thể, các chơng trình xây dựng nhận thức sẽ do cán bộ trong nhóm công
tác hay chuyên gia bên ngoài tiến hành.
5. Đào tạo
Tổ chức các chơng trình đào tạo ở các mức độ khác nhau cho cán bộ lãnh
đạo trong công ty, các thành viên trong ban chỉ đạo, lãnh đạo các đơn vị và cán
bộ công nhân viên. Nội dung đào tạo bao gồm các khái niệm cơ bản của hệ
thống chất lợng và tác động của chúng đến các hoạt động của công ty, đến tác

phong làm việc của mỗi ngời. Ngoài ra tuỳ từng đối tợng, cần có các chơng
trình đào tạo về cách viết sổ tay chất lợng, các thủ tục điều hành, quy trình công
nghệ, hớng dẫn thao tác kiểm soát, thử nghiệm.
6. Khảo sát hệ thống hiện có
Việc khảo sát hệ thống hiện có nhằm xem xét trình độ hiện tại của quá
trình hiện có, thu thập các chính sách chất lợng, thủ tục hiện hành tại các đơn
vị. Sau đó so sánh tài liệu thu đợc với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO900, xác
định những hoạt động nào phải thoả mãn các yêu cầu cụ thể của ISO900, tìm ra
những lỗ hổng cần bổ sung, lập kế hoạch cụ thể để xây dựng các thủ tục tài
liệu cần thiết. Trong giai đoạn này cần có ý kiến đóng góp của bộ phận có liên
quan, các chuyên gia có kinh nghiệm. Lu ý rằng rất nhiều tài liệu thu đợc trong
bớc này có thể sử dụng đợc để đa vào hệ thống chất lợng mới. Việc sử dụng các
lu đồ (Flow chart) để phân tích quá trình kinh doanh của công ty từ lúc nhận
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 21 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp đồng đến khi giao sản phẩm cho khách hàng sẽ giúp cho quá trình phân
tích.
7. Lập kế hoạch thực hiện
Sau khi đã xác định lĩnh vực, cần có các thủ tục văn bản và hớng dẫn công
việc, nhóm công tác xác định trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân liên quan
và tiến độ thực hiện.
Giai đoạn 2: Viết các tài liệu của hệ thống chất l ợng
8. Viết tài liệu
Đây là hoạt động quan trọng nhất trong quá trình thực hiện. Hệ thống văn
bản nói chung gồm 3 cấp: Sổ tay chất lợng, các thủ tục chung, chỉ dẫn công
việc (bao gồm cả các tài liệu kỹ thuật, quy trình công nghệ, hớng dẫn thao tác,
tiêu chuẩn, mẫu biểu, kế hoạch chất lợng ...) Trong công ty nhỏ cả 3 cấp tài liệu
có thể gộp thành 1 sổ tay.
Cần có danh mục tài liệu cần xây dựng, ngời chịu trách nhiêm, thời hạn
hoàn thành.

9. Phổ biến, đào tạo.
Phổ biến cho các bộ phận, cá nhân có liên quan về phơng pháp và thủ tục
đã đợc lập văn bản. Khi cần thiết, có thể phải viết các thủ tục và hớng dẫn dới
dạng ngôn ngữ dễ hiểu cho mọi nhân viên.
Giai đoạn 3: Thực hiện và cải tiến
10. Công bố áp dụng
Công ty công bố chỉ thị của công ty về việc thực hiện các yếu tố của hệ
thống chất lợng, quyết định ngày tháng áp dụng hệ thống mới và gửi hớng dẫn
thực hiện. Trong các công ty lớn, các văn bản có thể đợc áp dụng ngay sau khi
xây dựng. Với công ty nhỏ hệ thống chất lợng thờng đợc áp dụng đồng thời
trong toàn công ty. Trờng hợp hệ thống chất lợng đợc áp dụng dần dần tại một
vài đơn vị, có thể rút kinh nghiệm, sau đó mở rộng cho các đơn vị khác.
11. Đánh giá chất lợng nội bộ
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 22 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau khi hệ thống chất lợng đã đợc triển khai một thời gian, thờng sau 1, 2
tháng công ty tổ chức đánh giá nội bộ để xem xét sự phù hợp và hiệu lực của hệ
thống chất lợng. Một số cán bộ của công ty đợc đào tạo để có thể tiến hành
đánh giá chất lợng nội bộ. Sau khi đánh giá công ty đề xuất và thực hiện các
hành động khắc phục.
12. Xem xét lãnh đạo
Lãnh đạo công ty xem xét tình trạng của hệ thống chất lợng , thực hịên các
biện pháp khắc phục. Quá trình đánh giá nội bộ có thể lặp lại vài ba lần cho đến
khi hệ thống chất lợng đợc vận hành đầy đủ.
13. Đánh giá trớc chứng nhận
Công ty có thể nhờ một tổ chức hay chuyên gia có trình độ chuyên môn
cao ở bên ngoài giúp đánh giá, có thể là tổ chức chứng nhận, đánh giá sơ bộ sau
đó đề xuất và thực hiện các hành động khắc phục. Việc đánh giá sơ bộ đem lại
sự tự tin cho nhân viên công ty trớc khi xin chứng nhận.
Giai đoạn 4: Chứng nhận

Công ty nộp đơn đến một tổ chức chứng nhận. Quá trình chứng nhận đợc
trình bày trong tài liệu đánh giá hệ thống chất lợng.
3. Mối quan hệ giữa ISO9000 với việc nâng cao chất lợng sản phẩm.
Thời gian gần đây ngời ta thờng nói nhiều đến sự cần thiết của việc nâng
cao chất lợng sản phẩm để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp. ở một mức độ nào đó, chúng ta có thể nhận thấy đợc sự thay đổi rõ rệt
của thị trờng toàn cầu về hàng hoá và dịch vụ. Các khối thơng mại trên toàn thế
giới đều hớng tới mục tiêu hoà hợp về kinh tế, chính vì vậy tầm quan trọng của
chất lợng là động lực mạnh mẽ để phát triển tốt đẹp trong quan hệ này. Trong
quan hệ hợp tác của mình các quốc gia phải nhờ đến một đờng dây liên lạc đảm
bảo và tin cậy cho mình, đó chính là hệ thống tiêu chuẩn ISO9000, nó giống nh
tấm vé thông hành cho chúng ta trong quá trình hội nhập, phát triển trong
khu vực và thế giới. Bộ tiêu chuẩn ISO9000 đợc xây dựng để đảm bảo các hoạt
động đợc tiến hành một cách thống nhất, phù hợp với các tiêu chuẩn đã quy
định và nâng cao tính hiệu quả và quá trình thực hiện của hệ thống quản lý chất
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 23 Lớp QTCL 41
Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lợng. Nhiều công ty đã chứng minh rằng khi áp dụng hệ thống ISO9000 thì tỷ lệ
hàng hoá bán ra cao hơn mức độ trung bình và gấp 4 lần thời kỳ sản xuất yếu
kém của công ty . Khi áp dụng hệ thống ISO9000 có 3 lợi ích thấy rõ nhất là:
- Kiểm soát quản lý tốt hơn
- Nhận thức đầy đủ hơn những vấn đề mang tính hệ thống
- Giá trị quảng cáo
Theo kết quả khảo sát trong 620 công ty ở Anh do một tổ chức độc lập tiến
hành khi lựa cho 3 lợi ích hàng đầu của chứng nhận, khoảng 75% cho rằng việc
chứng nhận ISO giúp họ nhận thức về chất lợng một cách sâu sắc hơn, 73 % cho
rằng việc chứng nhận ISO9000 giúp họ cải tiến hệ thống văn bản, 48% cho rằng
nó sẽ tạo sự thay đổi nền văn hoá công ty theo chiều hớng tích cực và 39% nhấn
mạnh vào việc phát triển hệ thống thông tin giữa các công ty.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 24 Lớp QTCL 41

Trờng Đại Học KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau đây là bảng tổng kết về lợi ích bên ngoài của việc chứng nhận
ISO9000
Hệ thống chứng nhận ISO9000 là dựa trên ý tởng đơn giản là sản phẩm và
dịch vụ chất lợng cao thì khả năng tiêu thụ lớn hơn. Do đó có thể cho là sự sống
còn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đó có đạt đợc chất
lợng hay không. ISO9000 là hệ thống vô cùng quan trọng và là phơng tiện để
phân biệt các công ty có chất lợng với các công ty khác trong cùng lĩnh vực
hoạt động.
4. ISO9000 với nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
a. Nâng cao uy tín của doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hoàng Vãn Hiệp 25 Lớp QTCL 41
Nâng cao nhận thức về chất lượng
Nâng cao sự thoả mãn cuả khách hàng
Khả năng cạnh tranh
Hạn chế những đánh giá về chất lượng của
khách hàng
Vấn đề khác không có câu trả lời
Tăng thị phần
Mở rộng thị trường
33,5%
26,6%
6,5%
21,5%
4,8%
4,5%
0,6%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%

×