Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo " Giải pháp thực thi các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.13 KB, 5 trang )



nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2006 3






TS. Đặng Vũ Huân *
1. Hn ch cnh tranh, c quyn v
yờu cu kim soỏt
Cnh tranh l quy lut vn ng c bn
ca c ch kinh t th trng ng thi c
coi l ng lc thỳc y nn kinh t phỏt
trin. Tuy nhiờn, nu thiu nh hng v s
iu chnh ca phỏp lut, cnh tranh gay gt
s dn n tỡnh trng cnh tranh khụng lnh
mnh, hn ch cnh tranh v c quyn tt
yu s xut hin.
Theo kinh t hc, hn ch cnh tranh v
c quyn c hiu nh l kt qu ng
nhiờn ca quỏ trỡnh cnh tranh t phỏt t
cnh tranh hon ho n cnh tranh khụng
hon ho (bao gm c quyn nhúm v cnh
tranh mang tớnh c quyn) v ri a ti
c quyn hon ton trong mt ngnh, mt
lnh vc kinh t nht nh. Nh vy, trong
iu kin nn kinh t th trng, c quyn
c hỡnh thnh ch yu t quỏ trỡnh cnh


tranh. Nú xut hin nh mt tt yu khỏch
quan ca quỏ trỡnh tp trung v tớch t t bn
l trng hp cc oan v l hỡnh thỏi biu
hin sau cựng ca cnh tranh khụng hon
ho. V bn cht, c quyn c hỡnh thnh
do kt qu ca quỏ trỡnh tớch t t bn khỏc
vi c quyn hnh chớnh (c phỏi sinh t
cụng quyn), l sn phm ca ý thc ch
quan thụng qua chớnh sỏch tp trung hoỏ sn
xut ca Nh nc.
Thc tin xõy dng v phỏt trin nn kinh
t th trng Vit Nam thi gian va qua cho
thy tỡnh trng hn ch cnh tranh kinh t ang
xy ra l do cỏc nguyờn nhõn c bn sau õy:
Mt l, mc dự Nh nc ang n lc
vi nhiu gii phỏp nhm hỡnh thnh ng
b cỏc yu t th trng, phỏt trin v tng
bc hon thin cỏc loi hỡnh th trng
thỳc y quỏ trỡnh cnh tranh song mụi
trng cnh tranh núi chung trong nn kinh
t v trong tng lnh vc cha c xỏc lp
mt cỏch bỡnh ng.
Hai l, trong iu kin nn kinh t th
trng nh hng xó hi ch ngha Vit
Nam, kinh t nh nc m b phn quan
trng l cỏc doanh nghip nh nc, vi vai
trũ ch o dn dt nn kinh t, l lc lng
vt cht quan trng v l cụng c Nh
nc nh hng, iu tit v mụ nn kinh
t. Tuy nhiờn, trong thc tin nhng nm

qua, vai trũ ca cỏc doanh nghip nh nc
cha c phỏt huy hiu qu. Cỏc doanh
nghip nh nc mc dự c trang b khỏ
y , di do v vn, ngun lc sn xut,
* Tp chớ dõn ch v phỏp lut


nghiên cứu - trao đổi
4 Tạp chí luật học số 6/2006

c to iu kin trong vic thc hin cỏc
c hi kinh doanh v cỏc iu kin xỳc
tin thng mi song dng nh mt s
doanh nghip nh nc ang bin vai trũ
ch o ny thnh s c quyn ca cỏc
doanh nghip trong mt s ngnh v lnh
vc kinh t, hn ch s cnh tranh ca cỏc
doanh nghip ngoi quc doanh, c bit l
cỏc doanh nghip va v nh. Vớ d c
dn chng l hot ng mt s ngnh
nh: hng khụng, in lc, bu chớnh - vin
thụng, cung cp nc sch, c bit l v
VNPT gõy s c cho Viettel khi cụng ty
ny thc hin gim giỏ cc dch v in
thoi di ng.
Ba l, s tham gia th trng ca mt s
doanh nghip cú vn u t nc ngoi vi
u th vt tri v trỡnh qun lớ, nng lc
th trng, chiu sõu kinh doanh khi tip
cn th trng Vit Nam ang tỡm cỏch

chim lnh th trng, hn ch cnh tranh,
dn ộp cỏc doanh nghip trong nc vo khu
vc th phn nh, hp
Nhm m bo quỏ trỡnh cnh tranh
trong nn kinh t c din ra sinh ng,
hiu qu, kinh nghim ca cỏc quc gia cú
nn kinh t th trng phỏt trin l phi s
dng nhiu bin phỏp qun lớ v kim
soỏt, trong ú, hiu qu nht l bin phỏp
phỏp lut. Cỏc bin phỏp qun lớ v kim
soỏt s hn ch cnh tranh bao gm:
Th nht, cỏc bin phỏp v hnh chớnh -
kinh t:
õy l cỏc bin phỏp c ỏp dng
thng xuyờn kim tra cu trỳc th
trng, cỏc quan h ng x trờn th trng;
kim soỏt hnh ng ca cỏc doanh nghip
trong quỏ trỡnh kinh doanh m cú th cỏc
hnh ng ny dn n ngn cn, hn ch
s cnh tranh ca cỏc doanh nghip khỏc
trong cựng lnh vc kinh doanh hoc trong
cựng mt khu vc th trng; iu tit thu
nhp nhm kim soỏt tỡnh trng dn n tp
trung kinh t. Cỏc cụng c ch yu c
thc hin bao gm:
- Kim soỏt quỏ trỡnh thnh lp, sỏp
nhp, chia tỏch cỏc doanh nghip thụng qua
chớnh sỏch phỏt trin ngnh, lnh vc sn
xut, kinh doanh, quỏ trỡnh thnh lp v t
chc, hot ng ca cỏc doanh nghip;

- Kim soỏt hot ng v xu th tng
trng ca cỏc doanh nghip thụng qua
chớnh sỏch thu. Cỏc doanh nghip c
quyn, thng phi chu mc thu rt cao
nhm iu tit thu nhp. Chớnh sỏch thu
cũn cú th ỏp dng i vi cỏc trng hp
bỏn thp hn giỏ quy nh m khụng cú cn
c hp phỏp;
- Kim soỏt giỏ c vi mc tiờu l Nh
nc ngn cm v gim bt quyn t nh giỏ
ca cỏc doanh nghip cú v th c quyn nhm
khc phc tỡnh trng cỏc doanh nghip ny
lm dng v th tng, gim giỏ sn phm
hng hoỏ, dch v gõy thit hi cho ngi sn
xut, ngi tiờu dựng v li ớch xó hi;
- Thc hin iu chnh c quyn bng
cỏc bin phỏp mang tớnh hnh chớnh nh
nc nhm ngn cn s lm dng quỏ mc
vo v trớ v u th ca cỏc doanh nghip
c quyn nh: Quy nh v t chc, hot


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2006 5

ng kinh doanh v phõn phi li ớch ca
cỏc doanh nghip cú v th c quyn; quy
nh v danh mc v s lng sn phm
hng hoỏ c phộp sn xut v lu thụng;
quy nh cỏc iu kin v kim soỏt quy

nh u vo, u ra, tiờu chun, cht lng
ca sn phm hng hoỏ, dch v cng nh
giỏ c lu thụng ca cỏc sn phm ny.
Bờn cnh ú, Nh nc cng quy nh rừ
v yờu cu bo v mụi trng, chớnh sỏch
phỏt trin ngun nhõn lc, chớnh sỏch i vi
ngi lao ng, an ton lao ng, phỏt trin
th trng, bo v quyn li ngi tiờu
dựng Quy nh cụng khai hoỏ hot ng,
chi phớ sn xut v li nhun ca cỏc doanh
nghip cú v th c quyn; thit lp ch
giỏm sỏt ca Nh nc, ca xó hi v ngi
tiờu dựng i vi sn phm hng hoỏ, dch
v mang tớnh c quyn.
Th hai, ban hnh phỏp lut, hng dn
thi hnh phỏp lut cnh tranh:
Cỏc quy nh ca phỏp lut cnh tranh
c coi nh cụng c trc tip, hiu qu
nht trong tay Nh nc nhm kim soỏt cỏc
hnh vi hn ch cnh tranh v c quyn ca
cỏc ch th kinh doanh trong nn kinh t.
Hu ht cỏc nc cú nn kinh t th trng
phỏt trin u ban hnh lut cnh tranh
iu tit cỏc quan h cnh tranh trong nn
kinh t, c bit l chng li cỏc hnh vi
cnh tranh khụng lnh mnh v kim soỏt
cỏc hnh vi hn ch cnh tranh cng nh mi
xu th dn n c quyn trong kinh t. Vi
t cỏch l cỏc quy phm phỏp lut do Nh
nc ban hnh, iu chnh trc tip cỏc quan

h xó hi trong quỏ trỡnh tin hnh hot ng
cnh tranh kinh t, phỏp lut quy nh rừ v
gii hn cho phộp ca cỏc hnh vi cnh
tranh, quy nh quyn v ngha v ca cỏc
ch th tham gia cnh tranh, t ú, khuyn
khớch cnh tranh lnh mnh, ngn cm cỏc
hnh vi cnh tranh khụng lnh mnh, cỏc
hnh vi hn ch cnh tranh v mi xu th
dn n c quyn trong nn kinh t.
2. Cỏc gii phỏp thc thi vic kim
soỏt hn ch cnh tranh v c quyn
Vit Nam
Bng nhiu n lc vt bc, Lut cnh
tranh ca Vit Nam ó c nghiờn cu,
son tho v ban hnh (c Quc hi khoỏ
XI, kỡ hp th 6 thụng qua ngy 3/12/2004,
bao gm 6 chng, 123 iu). Lut ny ó
dnh chng 2 quy nh v kim soỏt hnh
vi hn ch cnh tranh vi 3 nhúm hnh vi
ch yu, bao gm:
- Tho thun hn ch cnh tranh;
- Lm dng v trớ thng lnh th trng,
lm dng v trớ c quyn;
- Tp trung kinh t.
Ngh nh ca Chớnh ph s 116/2005/N-CP
ngy 15/9/2005 quy nh chi tit thi hnh mt
s iu ca Lut cnh tranh ó chi tit hoỏ
cỏc quy nh ca phỏp lut trong lnh vc
ny, bao gm: Quy nh chi tit v cỏc hỡnh
thc tho thun n nh giỏ hng hoỏ, dch

v mt cỏch trc tip hay giỏn tip; quy
nh chi tit v vic tho thun phõn chia th
trng tiờu th, ngun cung cp hng hoỏ,
cung ng dch v; tho thun hn ch hoc
kim soỏt s lng, khi lng sn xut,


nghiªn cøu - trao ®æi
6 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006

mua, bán hàng hoá, dịch vụ; thoả thuận hạn
chế phát triển kĩ thuật, công nghệ, hạn chế
đầu tư; các thoả thuận áp đặt cho các doanh
nghiệp khác điều kiện kí kết hợp đồng mua
bán hàng hoá, dịch vụ hoặc buộc doanh
nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không
liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp
đồng; kìm hãm không cho các doanh nghiệp
khác tham gia thị trường hoặc phát triển
kinh doanh; loại bỏ khỏi thị trường những
doanh nghiệp không phải là các bên của
thoả thuận; thông đồng để một hoặc các bên
của thoả thuận thắng thầu cung cấp hàng
hoá, dịch vụ.
Đối với việc xác định lạm dụng vị trí
thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc
quyền, Nghị định của Chính phủ số
116/2005/NĐ-CP đã làm rõ cơ sở để xác
định khả năng gây hạn chế cạnh tranh một
cách đáng kể của doanh nghiệp trên thị

trường liên quan; các hành vi bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ dưới giá thành nhằm loại
bỏ đối thủ cạnh tranh; hành vi áp đặt giá
mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ bất hợp lí
hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt
hại cho khách hàng; hoặc hành vi hạn chế
sản xuất, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới
hạn thị trường, cản trở sự phát triển kĩ thuật,
công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng; áp
đặt điều kiện thương mại khác nhau trong
điều kiện giao dịch như nhau nhằm tạo bất
bình đẳng trong cạnh tranh; áp đặt điều kiện
cho doanh nghiệp khác kí kết hợp đồng mua
bán hàng hoá, dịch vụ hoặc buộc họ chấp
nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp
đến đối tượng của hợp đồng; ngăn cản việc
tham gia thị trường của những đối thủ cạnh
tranh mới; áp đặt các điều kiện bất lợi cho
khách hàng của doanh nghiệp có vị trí độc
quyền; lợi dụng vị trí độc quyền để đơn
phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã
giao kết mà không có lí do chính đáng.
Về kiểm soát sự tập trung kinh tế, Nghị
định của Chính phủ số 116/2005/NĐ-CP quy
định khá chi tiết và nêu rõ những trường hợp
được miễn trừ.
Tuy nhiên, để các quy định của Luật
cạnh tranh, đặc biệt là các quy định về kiểm
soát hành vi hạn chế cạnh tranh phát huy
được hiệu lực, hiệu quả trên thực tế, cần thiết

phải thực hiện một số giải pháp sau đây:
Một là, cần có quy định hướng dẫn để
nhanh chóng hình thành cơ chế kiểm soát tổ
chức hoạt động của các doanh nghiệp, đặc
biệt là các hoạt động giám sát thông qua thị
trường nhằm phát hiện kịp thời các thoả
thuận trái pháp luật làm cản trở, hạn chế
cạnh tranh trong các ngành hay các lĩnh vực
của nền kinh tế.
Để phòng, chống hiệu quả các thoả thuận
hạn chế cạnh tranh, trước hết cần đẩy mạnh
việc giám sát thị trường thông qua các hoạt
động về quản lí và kiểm soát giá cả; phát
triển và mở rộng thị trường hàng hoá, dịch
vụ ở các ngành kinh tế với những quy định
thông thoáng nhằm tăng cường sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp; quy định cụ thể
về các điều kiện gia nhập, rút lui khỏi thị
trường; kiểm soát hữu hiệu về số lượng, chất
lượng hàng hoá, dịch vụ khi đưa vào phân


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 6/2006 7

phi, lu thụng; b sung, hon thin cỏc quy
nh phỏp lut v u thu cung cp hng
hoỏ v cung ng dch v.
Trong mi hot ng ca nn kinh t,
cn phi luụn luụn to ra v duy trỡ c ch

cnh tranh gia cỏc doanh nghip. Bờn cnh
c ch kim soỏt, qun lớ t cỏc thit ch
nh nc, cn phỏt huy vai trũ ca cỏc hip
hi ngnh ngh, ca ngi tiờu dựng trong
xó hi v i din ca h l Hi bo v
ngi tiờu dựng.
Hai l, thụng qua hot ng chp hnh
cỏc quy nh phỏp lut v thu, kim toỏn
nh nc, kim toỏn c lp xỏc nh rừ
tim nng v quy mụ phỏt trin ca cỏc
doanh nghip trong tng ngnh, lnh vc v
trong tng a bn xỏc nh v trớ ca cỏc
doanh nghip nhm kim soỏt kp thi cỏc
doanh nghip cú v trớ thng lnh th trng;
phi hp vi cỏc c quan qun lớ th trng,
cỏc hip hi ngnh ngh, bo v quyn li
ngi tiờu dựng phỏt hin cỏc doanh
nghip cú v th ó v ang lm dng v th
hn ch cnh tranh, c quyn th trng.
Ba l, hon thin cỏc quy nh phỏp lut
v doanh nghip v c ch thc thi nhm
m bo s kim soỏt hiu qu quỏ trỡnh
thnh lp, sỏp nhp, hp nht, mua li doanh
nghip phỏ v s tp trung kinh t, cỏc
hot ng liờn doanh hay tp trung kinh t,
cỏc hot ng liờn doanh hay tp trung kinh
t khỏc to ra hn ch cnh tranh trong mi
lnh vc sn xut hng hoỏ v cung ng dch
v ca nn kinh t.
Bn l, tng cng v cao vai trũ ca

c quan qun lớ nh nc v cnh tranh. Xõy
dng mi quan h cụng tỏc cht ch gia c
quan qun lớ nh nc v cnh tranh i vi
cỏc c quan qun lớ v tiờu chun cht lng
hng hoỏ, v s hu trớ tu, xut nhp khu,
lc lng hi quan v cỏc c quan nh nc
cú thm quyn liờn quan trong vic kim
soỏt hot ng ca cỏc ch th kinh t trờn
th trng Vit Nam kim soỏt hiu qu
cỏc hnh vi hn ch cnh tranh.
Nh vy, thc thi hiu qu cỏc quy
nh v kim soỏt hnh vi hn ch cnh
tranh khụng ch l n lc ca riờng h thng
c quan qun lớ nh nc v cnh tranh
cng nh t thõn ca cỏc quy nh phỏp lut
trong lnh vc ny m cn thit phi cú s
phỏt trin ng b v hiu qu ca cỏc thit
ch qun lớ kinh t, c bit l cỏc yu t
tin nh iu chnh hp lớ c cu nn
kinh t, cõn bng t trng v ngun lc v
c hi kinh doanh gia doanh nghip nh
nc v doanh nghip ngoi quc doanh;
xõy dng v phỏt huy hiu qu c ch giỏm
sỏt th trng, kim soỏt hnh vi kinh doanh
ca cỏ doanh nghip; m bo s minh
bch, bỡnh ng trong hot ng ca cỏc
doanh nghip thuc mi thnh phn kinh t;
b sung, hon thin v phỏt huy hiu qu
ca h thng phỏp lut v thu, ti chớnh -
k toỏn, kim toỏn, qun lớ, giỏ c, s hu

trớ tu ng thi cỏc chớnh sỏch ch
trng phỏt trin kinh t - xó hi cn cú s
minh bch hoỏ gii hn cn thit./.

×