Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo "Vai trò của so sánh luật trong hoạt động lập pháp hình sự của Việt Nam" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.55 KB, 5 trang )



nghiên cứu - trao đổi
54 tạp chí luật học số 1/2008






Ths. Đào Lệ Thu *
1. So sỏnh lut hỡnh s trong bi cnh
hi nhp phỏp lut
Hi nhp phỏp lut l hin tng phc tp
v thu hỳt c s quan tõm ca nhiu nh
nghiờn cu. Bi vit ny khụng cú tham vng
bn thờm v hin tng ú m tỏn thnh quan
im ca mt tỏc gi cho rng hi nhp phỏp
lut bao gm ba cp l hi ho hoỏ phỏp
lut, nht th hoỏ phỏp lut v thng nht
phỏp lut.
(1)
Hi nhp phỏp lut va l h
qu va l hin tng song hnh cựng tin
trỡnh ton cu hoỏ. Hi nhp phỏp lut khụng
loi tr lnh vc phỏp lut no. Vy ti sao
phi hi nhp phỏp lut trong lnh vc lut
hỡnh s? ó t lõu, cú nhng ý kin cho rng
lut hỡnh s l lnh vc lut cụng v vỡ vy ớt
chu nh hng ca phỏp lut quc t cng
nh phỏp lut nc ngoi. Tuy nhiờn, thc


tin ca nhng quan h quc t phc tp v
a dng hin nay ang t lut hỡnh s trc
nhng iu chnh mi. Hot ng giao lu,
thụng thng gia cỏc quc gia cng nh
nhng xung t mi ny sinh c cp
quc gia v quc t ang khin cho ti phm
khụng ch b gii hn trong phm vi lónh th
quc gia. Mt hc gi trong lnh vc so sỏnh
lut hỡnh s ó tng nhn nh Ti phm
trong th k XX xem ra ớt cú xu hng tp
trung vo cỏc cụng dõn riờng l m theo
hng gõy tn tht cho c cng ng, cho
cỏc chớnh ph v thm chớ ton quc gia.
(2)

Mun hp tỏc hiu qu trong u tranh phũng
v chng ti phm xuyờn quc gia, cỏc nc
cn hiu bit phỏp lut hỡnh s ca nhau v c
gng to ra s tng ng trong cỏc quy nh
ú. Mt khỏc, Vit Nam ó kớ kt v gia nhp
mt s Cụng c quc t liờn quan n lnh
vc lut hỡnh s, vớ d nh ba cụng c ca
Liờn hp quc v kim soỏt ma tỳy.
(3)
Do ú,
vic nghiờn cu, so sỏnh tớnh tng thớch gia
phỏp lut hỡnh s ca quc gia vi phỏp lut
hỡnh s quc t l cn thit. Hot ng ny
gúp phn lm hi ho cỏc quy nh ca lut
hỡnh s Vit Nam vi cỏc quy phm phỏp lớ

hỡnh s quc t, to iu kin thun li cho
vic hp tỏc quc t trong u tranh phũng
chng ti phm. Nh vy, trong lnh vc lut
hỡnh s, trc ht hot ng hp tỏc quc t
i phú vi nhng loi ti phm xuyờn
quc gia, ti phm quc t ó l ũi hi khỏch
quan i vi vic tỡm hiu lut hỡnh s nc
ngoi. Mc ớch hp tỏc ch cú th t c
khi cú s hiu bit sõu sc v h thng phỏp
lut hỡnh s ca cỏc quc gia cú liờn quan.
Bờn cnh ú, yờu cu ca vic hi ho phỏp
lut trong xu th hi nhp khin cỏc lut gia
trong lnh vc lut hỡnh s cú trỏch nhim
phi suy ngh, tỡm tũi nhng mụ hỡnh phự hp
vi iu kin ca Vit Nam, ỏp ng c xu
* Ging viờn Khoa lut hỡnh s
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2008 55

th chung ca th gii.
Lut hỡnh s Vit Nam ch cú th ỏp ng
c nhng ũi hi ca xu th hi nhp khi
nú va th hin c tinh thn ca cỏc vn
bn phỏp lut quc t trong lnh vc hỡnh s
m Vit Nam ó kớ kt hoc gia nhp, va
phự hp vi phỏp lut hỡnh s ca cỏc quc
gia cú quan h hp tỏc v t phỏp hỡnh s vi

Vit Nam. Trong nghiờn cu so sỏnh lut
hỡnh s, nhng vn bn phỏp lut hỡnh s
quc t v lut hỡnh s ca cỏc quc gia khỏc
s tng t nh tm gng phn chiu nhng
u im v nhc im, nhng quy nh ó
phự hp hay quy nh cũn thiu, cũn cha
tng thớch ca lut hỡnh s Vit Nam. Trờn
c s so sỏnh lut hỡnh s, vic hon thin
lut hỡnh s ca Vit Nam s c tin hnh.
Hot ng so sỏnh lut lỳc ny úng vai trũ l
cụng c c lc cho tin trỡnh hi nhp phỏp
lut hỡnh s. Nú giỳp cỏc nh lm lut nhn
thc c khụng cú h thng phỏp lut no l
hon ho v bt bin. Ch qua nghiờn cu so
sỏnh lut hỡnh s, nh lm lut mi cú c
nhng ỏnh giỏ nhiu chiu, khỏch quan v
h thng cỏc quy nh ca lut hỡnh s hin
hnh. Bờn cnh ú, kt qu ca so sỏnh lut
hỡnh s cú th em li cho nh lm lut
nhng gii phỏp, nhng mụ hỡnh lp phỏp m
cỏc quc gia khỏc ó s dng thnh cụng
trong hon cnh tng t nh Vit Nam. Nu
bit khai thỏc ht nhõn hp lớ v phự hp vi
iu kin ca Vit Nam t nhng gii phỏp
hay mụ hỡnh ú thỡ õy s l cỏch ng dng
va n gin va cú hiu qu trong lp phỏp
hỡnh s. iu ny cho thy vic ng dng
nhng thnh qu ca so sỏnh lut hỡnh s phi
cú tớnh chn lc. Mt khỏc, so sỏnh lut cn
c thc hin vi cỏi nhỡn khỏch quan v cú

tớnh phờ phỏn. Nh nghiờn cu khụng nờn cho
rng tt c nhng quy nh ca phỏp lut hỡnh
s hin hnh ca quc gia khỏc u ó hon
ho v l chun mc Vit Nam phi hc
tp. Nu khụng tuõn th nhng yờu cu nờu
trờn trong so sỏnh lut hỡnh s, Vit Nam s
cú nguy c ụm m, sao chộp tt c cỏc mụ
hỡnh lp phỏp hỡnh s ca nhng quc gia ó
c nghiờn cu.
2. ng dng ca so sỏnh lut hỡnh s
trong thc tin xõy dng phỏp lut hỡnh
s ca Vit Nam
Cỏc B lut hỡnh s (BLHS) v lut sa
i, b sung mt s iu ca BLHS ca
nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam
trờn c s ng dng kt qu ca so sỏnh lut
hỡnh s ó th hin c tinh thn ca nhng
vn bn phỏp lớ hỡnh s quc t m Nh
nc ta ó kớ kt hoc tham gia. Bờn cnh
ú, cỏc vn bn phỏp lut hỡnh s ny u
mang du n ca vic nghiờn cu v hc tp
kinh nghim lp phỏp hỡnh s ca nhiu
nc trờn th gii. Trong thi gian son tho
mi vn bn ny, cỏc nghiờn cu so sỏnh
lut hỡnh s u ó c tin hnh.
(4)

BLHS nm 1985 ra i l kt qu ca quỏ
trỡnh phỏp in hoỏ cỏc vn bn phỏp lớ hỡnh
s n l ó c ban hnh v ỏp dng t sau

Cỏch mng thỏng Tỏm. Di hỡnh thc b
lut, cỏc quy phm phỏp lut hỡnh s ca Vit
Nam ó c tp hp mt cỏch thng nht,
ng b. Hỡnh thc lp phỏp ny chớnh l
biu hin u tiờn ca vic hc tp mụ hỡnh
lp phỏp hỡnh s ca nc ngoi, nht l cỏc
nc xó hi ch ngha trc õy. iu ú cho
thy hot ng nghiờn cu so sỏnh lut hỡnh
s ó c tin hnh khi xõy dng BLHS
nm 1985. Nhn nh sau õy chớnh l minh


nghiên cứu - trao đổi
56 tạp chí luật học số 1/2008

chng cho hot ng ú: B lut hỡnh s nm
1985 ca nc ta cng ra i vo thi im
m cỏc nc xó hi ch ngha trc õy
phỏp lut hỡnh s ó cú quỏ trỡnh phỏt trin
nhiu thp k, ó tớch ly c nhiu kinh
nghim th hin thnh h thng phỏp lut
hỡnh s cú trỡnh cao, va k tha c
nhng tinh hoa ca phỏp lut hỡnh s ca loi
ngi tin b, va th hin bn cht nhõn
vn, nhõn o xó hi ch ngha. Nhng
nguyờn tc c bn ca phỏp lut hỡnh s xó
hi ch ngha nh phỏp ch, dõn ch, nhõn
o, cỏ th hoỏ trỏch nhim hỡnh s v hỡnh
pht ó c k tha v phỏt trin trong B
lut hỡnh s nc ta.

(5)

Nh vy, cú th núi t c cu cho n
nhiu ch nh c th ca BLHS nm 1985
u mang m nột k thut lp phỏp v ni
dung ca phỏp lut hỡnh s ca cỏc nc xó
hi ch ngha trc õy, c bit l lut hỡnh
s ca Liờn Xụ c. Cỏc quy nh v phõn loi
ti phm, v tui chu trỏch nhim hỡnh s, v
li v.v u l mụ hỡnh hc tp t kinh
nghim ca phỏp lut hỡnh s cỏc nc xó hi
ch ngha thi kỡ ú. c bit, t vic nghiờn
cu tinh thn ca mt s vn bn phỏp lớ quc
t quan trng,
(6)
ln u tiờn trong BLHS nm
1985 Vit Nam chớnh thc t b vn dng
nguyờn tc tng t phỏp lut vi quy nh
ti iu 2 cng nh xoỏ b nguyờn tc hi t
khụng cú li cho ngi phm ti - mt
nguyờn tc vn c quy nh trong cỏc phỏp
lnh c ban hnh trc ú.
Trong nhng ln sa i, b sung tip
theo ca BLHS nm 1985, hot ng so sỏnh
lut hỡnh s cng nh cỏc kt qu cú c t
nghiờn cu so sỏnh ó tip tc c tin hnh
v ng dng. Mt vớ d in hỡnh l s thay
i trong quan im lp phỏp i vi cỏc ti
phm v ma tỳy. T vic tỡm hiu Cụng c
ca Liờn hp quc v chng buụn bỏn bt

hp phỏp cỏc cht ma tỳy v hng thn nm
1988, nh lm lut ó nhn thy nhng im
bt cp trong quy nh v ti phm v ma tỳy
ca BLHS nm 1985. Trc ht, mt s ti
phm v ma tỳy c quy nh trong Chng
I - Cỏc ti xõm phm an ninh quc gia (iu
96a) l khụng phự hp vi quan nim v ti
phm ny ca cng ng quc t. Cụng c
nờu trờn ca Liờn hp quc khụng xem ti
phm v ma tỳy l ti phm chớnh tr. Bờn
cnh ú, vic quy nh cỏc ti phm v ma
tỳy tn mn cỏc chng khỏc nhau trong
BLHS cng khụng phự hp vi mụ hỡnh lp
phỏp ph bin ca cỏc quc gia trờn th gii.
Qua tham kho kinh nghim xõy dng o
lut v ma tỳy ca nhiu nc nh Canada,
Malaysia, Philippine, Thỏi Lan v.v nh lm
lut Vit Nam nhn thy cỏc quc gia ú u
quy nh cỏc hnh vi phm ti v ma tỳy
trong mt chng riờng.
(7)

BLHS nm 1999 tip tc l mt biu hin
ca vic ng dng kt qu nghiờn cu so sỏnh
lut hỡnh s. Núi cỏch khỏc, nghiờn cu so
sỏnh lut hỡnh s ó cú nh hng to ln n
vic xõy dng BLHS ny. Trc ht, iu ú
th hin tinh thn ca Chớnh ph Vit Nam
khi son tho D tho BLHS. Quan im ch
o vic xõy dng BLHS nm 1999 ca

Chớnh ph l: tham kho cú chn lc kinh
nghim u tranh phũng nga v chng ti
phm ca cỏc nc.
(8)
Bờn cnh ú, quan
im hỡnh s hoỏ mt s nhúm hnh vi tr
thnh ti phm trong BLHS cng c xỏc
nh trờn c s nghiờn cu so sỏnh lut. ú
l: Vic hỡnh s hoỏ cng phi tớnh n cỏc


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2008 57

yu t quc t v xu th chung ca thi i,
phi bit tham kho v tip thu cú chn lc
kinh nghim, thnh tu khoa hc phỏp lớ hỡnh
s cỏc nc, phi tụn trng v tớnh n cỏc
thụng l quc t, cỏc iu c quc t m
Vit Nam ó kớ kt hoc tham gia.
(9)
Tip
theo, vic xõy dng cỏc ch nh phỏp lớ c
th trong BLHS nm 1999 ó da trờn kt
qu ca cỏc nghiờn cu so sỏnh lut hỡnh s.
Cỏc mụ hỡnh cng nh gii phỏp c ỏp
dng ó th hin s tip thu cú chn lc thnh
qu lp phỏp ca cỏc quc gia c tham
kho. Mt s vn sau õy cú th minh ha
cho kt qu ca vic ng dng cỏc nghiờn cu

so sỏnh lut hỡnh s:
Th nht, vic tip thu mụ hỡnh phõn loi
ti phm mi thay th cho mụ hỡnh phõn loi
ti phm ca BLHS nm 1985. Quy nh v
phõn loi ti phm trong BLHS nm 1999 ó
thc s l bc ci cỏch quan trng, cú nhiu
ý ngha i vi vic xõy dng v ỏp dng cỏc
quy nh khỏc ca lut hỡnh s v lut t tng
hỡnh s. Vic vn dng mụ hỡnh phõn loi ti
phm theo hng chia nh loi ti ó c
lun gii nh l kt qu ca vic nghiờn cu
lut hỡnh s ca nc ngoi. Bỏo cỏo tip thu
v chnh lớ d ỏn BLHS sa i ca Ban son
tho, Thng trc y ban phỏp lut ca Quc
hi, on th kớ kỡ hp ngy 29/5/1999 ó nờu
rừ: Phõn loi ti phm l vn quan trng
trong BLHS ca cỏc nc. Qua thc t phỏt
trin ca phỏp lut hỡnh s ca nhiu nc,
cú th thy vic phõn loi ti phm trong cỏc
BLHS khụng c nh m phỏt trin qua cỏc
thi i(Mc I Phn A). Bỏo cỏo ny cng
cp s iu chnh trong mụ hỡnh phõn loi
ti phm ca lut hỡnh s nhiu nc khỏc ó
c tham kho, theo ú ti phm cú xu
hng c phõn chia nh hn, ti phm ớt
nghiờm trng thng cú mc cao nht ca
khung hỡnh pht t 3 nm tự tr xung, cú ni
2 nm, cú ni ch tự di 1 nm.
(10)


Th hai, vic thay i quan im lp
phỏp liờn quan n hỡnh pht t hỡnh. V vn
ny, Chớnh ph ó kin ngh vi Quc hi
xem xột xu hng phỏt trin chung ca lut
hỡnh s cỏc nc trờn th gii l gim dn
cỏc ti cú quy nh mc hỡnh pht t hỡnh.
(11)

Kt qu l trờn c s phõn tớch xu hng nờu
trờn ca lut hỡnh s cỏc nc, nh lm lut
Vit Nam ó gim c 1/3 s ti phm cú
quy nh mc hỡnh pht t hỡnh.
Mt s quy nh khỏc ti Phn chung ca
BLHS nm 1999 u th hin l kt qu ca
vic hc tp kinh nghim lp phỏp ca cỏc
nc khỏc. Vớ d nh quy nh v hỡnh pht
trc xut l s ng dng cỏc gii phỏp ca lut
hỡnh s Cng ho nhõn dõn Trung Hoa, theo
ú hỡnh pht ny va cú th c ỏp dng l
hỡnh pht chớnh hoc cú th c ỏp dng l
hỡnh pht b sung.
(12)
Mt dn chng khỏc l
t vic nghiờn cu so sỏnh cỏc quy nh v
phũng v chớnh ỏng trong BLHS ca Liờn
bang Nga, ca Cng ho nhõn dõn Trung Hoa,
nh lm lut Vit Nam ó thay th thut ng
tng xng trong BLHS nm 1985 bng
thut ng cn thit trong BLHS nm 1999.
(13)


i vi phn cỏc ti phm c th trong
BLHS nm 1999, biu hin rừ nột nht ca
vic ng dng kt qu so sỏnh lut hỡnh s l
vic quy nh b sung mt lot ti phm
c cng ng quc t quan tõm v khuyn
cỏo nh nhúm ti phm v mụi trng,
nhúm ti phm trong lnh vc tin hc, nhúm
ti phm liờn quan n HIV, ti hp phỏp
hoỏ tin, ti sn do phm ti m cú v.v


nghiªn cøu - trao ®æi
58 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008

Trên đây chỉ là một số ví dụ minh họa
cho việc ứng dụng những nghiên cứu so sánh
luật hình sự trong hoạt động lập pháp hình
sự của Việt Nam. Còn nhiều mô hình khác
mà nhà làm luật Việt Nam đã tham khảo trên
cơ sở so sánh luật để xây dựng BLHS hiện
hành. Những kết quả lập pháp hình sự đã đạt
được với sự đóng góp công sức của hoạt
động nghiên cứu so sánh luật hình sự là rất
đáng trân trọng và không thể phủ nhận. Tuy
nhiên, cần phải thừa nhận rằng so sánh luật
hình sự thời gian vừa qua vẫn còn một số
hạn chế nhất định. Hạn chế đầu tiên là việc
lựa chọn chưa có tính toàn diện hệ thống
pháp luật để nghiên cứu so sánh. Trong các

văn bản của Chính phủ hoặc các cơ quan
khác đề cập những hệ thống pháp luật được
tham khảo thì luật hình sự của Liên bang
Nga và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa vẫn
là những hệ thống chủ đạo. Các mô hình luật
hình sự của những quốc gia tiêu biểu cho
bốn hệ thống pháp luật lớn trên thế giới
không được xem xét hoặc vận dụng đầy đủ.
Hạn chế tiếp theo chính là việc nghiên cứu
so sánh không mang tính chỉnh thể, tức là
không đặt lĩnh vực pháp luật được so sánh
trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật
khác và đặc biệt là trong điều kiện chính trị,
kinh tế, xã hội của quốc gia được tham khảo.
Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu so sánh
luật hình sự thường chỉ nêu những mô hình
cụ thể trong luật thực định của nước ngoài
mà Việt Nam nên áp dụng. Tuy nhiên, sự so
sánh đơn thuần này không chỉ ra những mô
hình ấy vận hành như thế nào trong điều
kiện, hoàn cảnh của các nước đó, liệu nó có
phù hợp với điều kiện của Việt Nam không
và vì sao chúng ta lại vận dụng được./.

(1). Đây là quan điểm của TS. Nguyễn Thanh Tâm
Trung tâm nghiên cứu pháp luật châu Á - Thái Bình
Dương, Khoa luật quốc tế - Trường Đại học Luật Hà
Nội trình bày tại Hội thảo “Ứng dụng Luật so sánh
trong hoạt động lập pháp”, tổ chức ngày 31/10/2006
tại Trường Đại học Luật Hà Nội.

(2).Xem:“Tư pháp hình sự so sánh”.
(3).Xem: “Luật hình sự quốc tế”, chủ biên: ThS. Nguyễn
Thị Thuận, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2007,
các trang từ 264 -271.
(4). Để phục vụ quá trình soạn thảo các văn bản pháp
luật hình sự nêu trên, cơ quan chủ trì là Bộ tư pháp đã
có rất nhiều cố gắng trong việc thu thập, cập nhật và
dịch, nghiên cứu luật hình sự của nhiều nước trên thế
giới cũng như một số công trình so sánh luật hình sự
có giá trị tham khảo. Ví dụ như để tạo điều kiện cho
việc soạn thảo Dự thảo BLHS năm 1999, Bộ tư pháp
đã tiến hành dịch và nghiên cứu so sánh nhiều quy
định của luật hình sự các nước như Liên bang Nga,
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Malaysia, Phillippinl,
Hoa kì… Nghiên cứu này đã được Tạp chí dân chủ và
pháp luật xuất bản bằng ấn phẩm “số chuyên đề về
luật hình sự một số nước trên thế giới” năm 1998.
(5).Xem: TS. Nguyễn Đình Lộc, “Bộ luật hình sự
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (1999)
và nhiệm vụ thể chế hóa về mặt nhà nước chính sách
hình sự của Đảng trong thời kì đổi mới, trích trong
Tài liệu Hội nghị tập huấn chuyên sâu BLHS năm
1999 của Ban chỉ đạo tập huấn chuyên sâu BLHS, Hà
Nội, tháng 6/2000, tr.12.
(6). Ví dụ như quy định tại khoản 2 Điều 11 Tuyên
ngôn thế giới về nhân quyền của Liên hợp quốc.
(7).Xem: Tờ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội của
Chính phủ số 802/CP ngày 21/2/1997, các trang 6 và 7.
(8).Xem: Tờ trình Quốc hội về Dự án Bộ luật hình sự
(sửa đổi) của Chính phủ số 1218/CP-PC ngày

19/10/1998, Phần II, mục 3.
(9).Xem: tài liệu đã dẫn tại chú thích số 6, tr.35.
(10).Xem: Các trang 2 và 3 của Báo cáo.
(11).Xem tài liệu đã nêu ở chú thích số 9, tr.11.
(12).Xem: Báo cáo tiếp thu và chỉnh lí dự án BLHS sửa
đổi của Ban soạn thảo, Thường trực Ủy ban pháp luật
của Quốc hội, đoàn thư kí kì họp ngày 29/5/99, tr.6.
(13). Tài liệu đã dẫn, tr.11.

×