Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP đơn vị thực tập VIỆN CHIẾN lược và PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG vận tải bộ phận thực tập phòng giao thông đô thị và nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.2 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA MÔI TRƯỜNG & AN TỒN GIAO THƠNG
BỘ MƠN KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đoàn Danh Cường
Họ và tên sinh viên: Thân Thị Thu Hà
Lớp: Kỹ thuật môi trường - K59
MSV: 182320102

HÀ NỘI – 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA MÔI TRƯỜNG & AN TỒN GIAO THƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập: VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN
TẢI
Bộ phận thực tập: Phịng Giao thơng đơ thị và nơng thơn
Địa chỉ: 162 Đường Trần Quang Khải, Lý Thái Tổ, Hồn Kiếm, Hà Nội
Đề tài dự kiến: TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
VẬN TẢI


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2022
Chữ kí

Giáo viên hướng dẫn


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trường Đại
học Giao Thông Vận Tải đã quan tâm và tạo điều kiện cho em trong quá trình làm bài
báo cáo thực tập. Đặc biệt giảng viên hướng dẫn- Thầy Đoàn Danh Cường cùng các
thầy, cô Bộ môn Kỹ thuật Môi trường đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những nhận
xét q báu , sửa những lỗi sai trong quá trình em làm bài, đề từ đó em có thể hồn
thành bài báo cáo một cách hoàn thiện.

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng tồn thể anh
chị trong Viện chiến lược Giao thơng vận tải đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em để em có

cơ hội tìm hiểu và tiếp cận thực tế để có thể làm bài báo cáo thực tập một cách chính
xác nhất. Với những thành quả em đạt được trong bài báo cáo thì khơng thể khơng kể
đến sự dẫn dắt, đóng góp ý kiến hữu ích từ các anh chị phịng Giao thơng đơ thị và
nơng thơn của Viện.

Dưới đây là những thông tin cơ bản về Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận
tải trong quá trình thực tập của em. Vì bài báo cáo được thực hiện trong phạm vi thời
gain hạn hẹp và hạn chế về mặt kiến thức chun mơn, do đó cũng khơng thể tránh
khỏi những sai sót nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía các thầy,
cơ giáo để bài báo cáo cũng như bản thân em được hồn thiện hơn

Lời cuối, em xin Kính chúc Ban Giám Hiệu , Q Thầy Cơ, Ban Lãnh Đạo Viện cùng
tồn thể các anh chị của Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải thật nhiều
sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2022
Sinh viên thực tập
Thân Thu Hà


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

GTVT

Giao thông vận tải


ATGT

An tồn giao thơng

QPPL

Quy phạm pháp luật

CNH, HĐH Cơng nghiệp hố, hiện đại hố
KHCN

Khoa học cơng nghệ

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐBSCL

Đồng bằng song Cửu Long

AFTA

Hiệp định thương mại tự do đa phương thức các nước khối ASEAN

DFID


Cục phát triển quốc tế

GTCC

Giao thơng cơng chính

UNDP

Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc

JICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

VNAH

Hội hỗ trợ người khuyết tật Việt Nam

QHTT

Quy hoạch tuyến tính

WB

Ngân hàng Thế giới

ADB

Ngân hang phát triển Châu Á



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập2
1.1.1

Giới thiệu chung2

1.1.2

Các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển2

1.2. Tổ chức hoạt động của đơn vị thực tập3
1.2.1 Nội dung, chức năng nhiệm vụ3
1.2.1.1 Nội dung hoạt động chính của Viện3
1.2.1.2 Chức năng,nhiệm vụ chủ yếu của Viện3
1.2.2 Quyền và nghĩa vụ trong hoạt động KHCN, sản xuất kinh doanh5
1.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý6
1.2.3.1 Nguồn nhân lực và năng lực tài chính7
1.3.Kinh nghiệm làm việc của đơn vị thực tập8
1.4. Thực trạng của viện8
1.4.1 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập:9
1.4.2 Kết quả thành tựu của viện trong những năm gần đây9
1.5. Định hướng và chiến lược phát triển của đơn vị.13
PHẦN II: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU14
LỜI MỞ ĐẦU14
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI14
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU14

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU15
KẾT LUẬN16


LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng nhu cầu học tập cuối khoá, sau khi kết thúc các học phần lý thuyết tại
trường Đại học Giao thơng vận tải, sinh viên có cơ hội thực tập tại các cơ quan thực tế.
Đây là cơ hội tốt để sinh viên vận dụng lý thuyết đã được học tại trường vào phân tích,
giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra. Qua đó củng cố kiến thức, mở mang thêm sự
hiểu biết và tạo kinh nghiệm làm việc thực tế cho sinh viên.
Theo mục đích đó, em đến thực tập tại Phịng Giao thơng đô thị và nông thôn của Viện
chiến lược và phát triển giao thông vận tải. Trong thời gian thực tập tuy ít ỏi nhưng em
cũng đã có cơ hội được tìm hiểu, đọc tài liệu và tham gia một số cơng việc thực tế tại
Viện. Chính vì vậy em làm báo cáo này nhằm giới thiệu tổng quan về quá trình hình
thành, phát triển, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động…tại đơn vị thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
từ các anh chị của Phịng Giao thơng đơ thị và nơng thơn và thầy giáo hướng dẫnThs.Đoàn Danh Cường. Em xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự đóng góp ý
kiến từ mọi người để em có thể hồn thành bản báo cáo một cách hoàn chỉnh nhất.

Kết cấu báo cáo thực tập bao gồm:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
Phần 2: Thực tập chuyên sâu


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
1.1.1. Giới thiệu chung
Đơn vị thực tập: VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
 Tên viết tiếng anh: TRANSPORT DEVELOPMENT AND STRATEGY
INSITUTE

Trụ sở chính: 162 Trần Quang Khải, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Ngày thành lập: tháng 11 năm 1996
Viện trưởng: Ơng Lê Đỗ Mười
Phó Viện trưởng: Bà Nguyễn Thị Phương Hiền
Ơng Phan Hồi Chung
Ơng Đào Văn Đông
Điện thoại: (+84)243-825-6408
Email:
Website: www.tdsi.gov.vn
Cơ quan chủ quản: Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan quyết định: Bộ Giao thông Vận tải
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải (TDSI) được thành lập vào tháng
11/1996. Tiền thân của Viện là Viện Quy hoạch Giao thông (thành lập năm 1976) và
Viện Kinh tế Vận tải (thành lập năm 1977), hợp nhất thành Viện Kinh tế quy hoạch
giao thông vận tải, sau đổi thành Viện Khoa học kinh tế giao thông (TESI) tháng
4/1989.
Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải thực hiện chức năng
nghiên cứu khoa học phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải (sau đây gọi là Bộ) trong lĩnh vực xây dựng chiến lược, quy hoạch, chính
Trang | 8


sách phát triển giao thông vận tải, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành
giao thông vận tải; thực hiện các dịch vụ khoa học, công nghệ và tổ chức sản
xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật. Viện Chiến lược và Phát triển
Giao thơng vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại Kho bạc và Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật
 1.2 Tổ chức hoạt động của đơn vị thực tập
  1.2.1 Nội dung, chức năng nhiệm vụ

     1.2.1.1 Nội dung hoạt động chính của Viện
 Tham mưu cho Bộ GTVT về các vấn đề thuộc lĩnh vực khoa học cơng nghệ
GTVT. Thực hiện các vấn đề chính trị đột xuất được giao
 Nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ
 Đào tạo kĩ thuật nghiệp vụ, thí nghiệm viên ngắn hạn, tư vấn giám sát, tiến
sĩ chuyên ngành
 Triển khai ứng dụng khoa học công nghệ trong các cơng trình GTVT
1.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Viện
a) Chức năng
Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải thực hiện chức năng nghiên cứu khoa
học phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải trong lĩnh vực xây
dựng chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển giao thơng vận tải, định mức kinh tế
- kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải; thực hiện các dịch vụ khoa học, công nghệ
và tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ do cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn,
giao cho Viện thực hiện theo quy định hiện hành.
 
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ dưới
hình thức giao nhiệm vụ thường xuyên, cụ thể:
 Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình thực hiện chiến lược và quy
hoạch tổng thể phát triển mạng lưới giao thông trên phạm vi toàn quốc, theo
địa phương và vùng lãnh thổ và quy hoạch phát triển các chuyên ngành giao
thông vận tải;
 Nghiên cứu, tổng hợp, xây dựng các cơ chế, chính sách quản lý và phát triển
giao thông vận tải; bổ sung văn bản pháp quy ngành giao thông vận tải;
 Nghiên cứu, rà soát đánh giá, sửa đổi, bổ sung hệ thống định mức kinh tế - kỹ
thuật, đơn giá ngành giao thông vận tải;
Trang | 9



 Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát
triển giao thơng đơ thị và giao thông nông thôn;
 Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích đánh giá cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội, cơ sở
dữ liệu ngành giao thông vận tải;
 Nghiên cứu, thống kê, điều tra, khảo sát, phân tích cơ sở dữ liệu an tồn giao
thơng và đánh giá thực hiện các đề án bảo đảm trật tự an tồn giao thơng;
 Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích đánh giá về mơi trường, biến đổi khí hậu và sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, phát triển bền vững trong lĩnh vực giao
thông vận tải;
 Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế phục vụ công tác tham mưu, nghiên
cứu khoa học về các lĩnh vực thuộc chức năng của Viện;
 Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất theo yêu cầu của Bộ và của các cơ quan chức
năng trong và ngoài ngành liên quan đến chức năng của Viện.

 
Thực hiện các nhiệm vụ do Bộ giao dưới hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, giao trực
tiếp, giao theo phương thức tuyển chọn, cụ thể:

 Xây dựng chiến lược, lập quy hoạch giao thông vận tải trên phạm vi tồn quốc,
theo vùng lãnh thổ, tỉnh, đơ thị, nơng thơn và đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt quy hoạch phát triển các chuyên ngành giao thông vận tải; quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chun ngành giao thông vận tải;
 Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá ngành giao thông vận tải;
 Xây dựng dự báo nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa;
 Nghiên cứu các vấn đề về quản lý mơi trường và sử dụng đất phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải; xây dựng các giải pháp, cơ chế, chính sách phát triển
bền vững, tăng trưởng xanh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó
biến đổi khí hậu ngành giao thơng vận tải;
 Xây dựng giải pháp, chính sách, thể chế quản lý và tổ chức vận tải; dịch vụ

logistics; giao thông thông minh; phát triển giao thông đô thị, giao thông nông
thôn; nguồn nhân lực giao thông vận tải;
 Xây dựng và đánh giá hiệu quả cơ chế, chính sách quản lý và phát triển giao
thông vận tải; xây dựng giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư, tổ chức quản lý
khai thác hiệu quả kết cấu hạ tầng giao thông, đánh giá hiệu quả các dự án đầu
tư giao thông vận tải;
 Xây dựng chương trình, đề án bảo đảm đảm trật tự an tồn giao thơng và giảm
ùn tắc giao thơng; phân tích cơ sở dữ liệu an tồn giao thơng;
 Dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước;
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

 
Thực hiện các dịch vụ khoa học, công nghệ và các nhiệm vụ khác:

 Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, phát triển giao thông vận tải;
 Xây dựng chiến lược, lập quy hoạch giao thơng vận tải trên phạm vi tồn quốc,
theo vùng lãnh thổ, tỉnh, đô thị, nông thôn và đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt; quy hoạch phát triển các chuyên ngành giao thông vận tải; quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chun ngành giao thơng vận tải;
Trang | 10


 Xây dựng định mức, giá, đơn giá ngành giao thông vận tải, xây dựng dân dụng,
công nghiệp, thủy lợi;
 Thẩm tra quy hoạch giao thông vận tải các chuyên ngành (đường sắt, đường bộ,
đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không) và quy hoạch giao thông vận tải các
địa phương;
 Khảo sát và dự báo nhu cầu giao thông vận tải; tổ chức quản lý vận tải;
 Thực hiện nhiệm vụ, dịch vụ khoa học công nghệ về môi trường; tư vấn về môi
trường (lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường, quan trắc, giám sát môi trường và các dịch vụ khác);
 Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng ngành giao thông vận tải; thực hiện dịch
vụ nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ; ứng dụng công nghệ thông
tin trong ngành giao thông vận tải;
 Thẩm tra an tồn giao thơng; tư vấn đấu thầu và quản lý dự án;
 Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật ngành giao thông vận tải; 
 Tổ chức và phối hợp với các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu trong nước và
nước ngoài trong tổ chức đào tạo sau đại học, đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức về các lĩnh vực thuộc chức năng của Viện theo quy định
của pháp luật;
 Thực hiện các dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động chuyên môn của Viện và các
lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật;
 Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với
tổ chức sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên;
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao. 

      1.2.2. Quyền và nghĩa vụ trong hoạt động khoa học công nghệ, sản xuất kinh
doanh
a) Quyền và nghĩa vụ trong hoạt động KHCN

Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ và dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng
ngân sách nhà nước, Viện tự xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cơ quan
quản lý cấp trên để theo dõi việc thực hiện;
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng,
dịch vụ sự nghiệp công và nhiệm vụ khác sử dụng ngân sách nhà nước, Viện xây dựng
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cơ quan có thẩm quyền để phê duyệt và quyết
định phương thức giao kế hoạch cho đơn vị thực hiện;
Quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng, dịch vụ sự nghiệp công và nhiệm vụ khác theo kế hoạch

của đơn vị, kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền giao, bảo đảm chất lượng, tiến độ

Trang | 11


Đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước; đấu thầu cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao
b) Quyền và nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; góp vốn, liên doanh, liên kết với
các tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ theo quy định hiện hành;
Xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp sản phẩm, hàng hóa, cơng nghệ để thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, dịch vụ sự nghiệp công;
Tham gia đấu thầu thực hiện các hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo quy định hiện hành.
1.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý
       Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Viện chiến lược và phát triển GTVT
Lãnh đạo viện

Các tổ chức tham mưu
giúp việc Viện trưởng

Các đơn vị trực thuộc

Phịng tổ chức-hành chính
Phịng kế hoạch-tài chính

Trung tâm tư vấn

đầu tư phát triển
GTVT

Phịng KHCN mơi trường
Phòng chiến lược-quy hoạch
Phòng dự báo tổ chức vận tải

Trung tâm nghiên
cứu phát triển
GTVT

Phòng định mức kinh tế kỹ thuật
Phòng phân tích CSDL ATGT
Phịng GT đơ thị và nơng thơn

Trang | 12


Như sơ đồ trên, ta nhận thấy cơ cấu tổ chức của công ty như là một hệ thống được liên
kết một cách chặt chẽ. Đứng đầu là Lãnh đạo Viện, ở dưới được chia ra thành 2 đơn vị
và mỗi đơn vị gồm các phịng ban khác nhau.
Theo mơ hình quản lý trên thì các vấn đề phát sinh trong các bộ phận chức năng sẽ do
cán bộ phụ trách chức năng quản lý. Đối với những vấn đề chung của cơng ty sẽ có sự
bàn bạc giữa lãnh đạo Viện và các ban, lãnh đạo Viện sẽ là người đưa ra phương
hướng giải quyết cuối cùng và hoàn tồn chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.              
      1.2.3.1 Nguồn nhân lực và năng lực tài chính
a) Nguồn nhân lực
Viện hiện có hơn 130 cán bộ cơng nhân viên, trong đó 100 cán bộ đang làm
việc tại Hà Nội và 30 cán bộ đang làm việc tại TP. Hồ Chí Minh. Tỷ lệ cán bộ

có trình độ từ đại học trở lên chiếm trên 90%, trong đó có 6 tiến sỹ, 38 thạc sỹ.
Với 61% cán bộ có chuyên ngành về giao thông vận tải, 39% cán bộ học các
chuyên ngành về kinh tế, quản trị nhân lực, tin học, ngoại ngữ....Trong đó khối
cơng trình giao thơng chiếm 12%, khối kinh tế vận tải chiếm 27%, khối quản lý
và quy hoạch GTVT chiếm 16%, 12% thuộc các chuyên ngành an toàn giao
thơng, mơi trường, cơ khí...
Cơ cấu nguồn nhân lực của đơn vị thực tập
Như sơ đồ 1.1, chúng ta thấy rằng cơ cấu tổ chức của Viện như một hệ thống có sự
liên kết chặt chẽ với nhau. Đứng đầu Viện là ban Lãnh đạo Viện, bên dưới là các
phòng ban. Nhìn chung, Viện được tổ chức theo mơ hình khoa học. Theo mơ hình
quản lý trên, các vấn đề phát sinh ở các phòng chức năng sẽ do cán bộ phụ trách chức
năng phụ trách. Đối với các vấn đề chung của cơng ty sẽ có sự bàn bạc giữa Lãnh đạo
Viện và các phòng ban, Lãnh đạo Viện sẽ là người đưa ra giải pháp cuối cùng và hồn
tồn chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Năng lực về tài chính
Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải là tổ chức sự nghiệp khoa
học và công nghệ công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng Nhà nước
theo quy định của pháp luật. Trong những năm vừa qua đã tổ chức hoạt động ổn
định và có chiều hướng phát triển tốt. Hàng năm đều có Báo cáo tài chính và
Trang | 13


quyết tốn thuế với nhà nước. (Báo cáo tài chính và Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp, tờ khai thuế giá trị gia tăng trong 03 năm: 2018, 2019, 2020
của Viện Chiến lược và Phát triển GTVT kèm theo).

1.3 Kinh nghiệm làm việc của đơn vị thực tập
Với hơn 40 năm kinh nghiệm Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông
vận tải là đơn vị thực hiện chức năng nghiên cứu khoa học phục vụ nhiệm vụ

quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải trong lĩnh vực xây dựng chi ến l ược,
quy hoạch, chính sách phát triển giao thông vận tải, định mức kinh tế - k ỹ thu ật
chuyên ngành giao thông vận tải; thực hiện các dịch vụ khoa học, công ngh ệ và
tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Là đơn vị chủ trì và tham gia xây dựng quy hoạch giao thơng vận t ải tồn
quốc, các chuyên ngành, vùng lãnh thổ mà trọng tâm là xây d ựng các đề án v ề
khôi phục đường sắt Thống nhất, vận tải Bắc Nam, Quy hoạch giao thông vận
tải cho các huyện thuộc các tỉnh miền Đông Nam Bộ, đồng bằng sông C ửu
Long, Tây Nguyên, tham gia cùng các đơn vị và các ngành xây d ựng quy ho ạch
các khu công nghiệp mới như nhà máy giấy Bãi Bằng, thủy điện Hịa Bình, đầu
mối đường sắt Hà Nội và cầu Thăng Long. Nghiên cứu và tham mưu cho B ộ về
các lĩnh vực tổ chức, phân công phân cấp vận tải, vận trù h ọc trong giao thông
vận tải, xuất bản các tập san chuyên ngành về giao thông v ận tải, tr ọng tâm là
nghiên cứu các giải pháp giải tỏa cảng Hải Phòng, rút hàng nhập, t ổ ch ức v ận t ải
Bắc Nam (vận tải lương thực từ đồng bằng sông Cửu Long ra Miền Bắc và phân
bón từ Bắc vào Nam), các phương án phân công phân cấp vận tải t ừ Trung ương
đến địa phương và các ngành vận tải.
.
1.4. Thực trạng tại Viện
1.4.1 Thuận lợi và khó khăn trong q trình thực tập:
Thuận lợi


Viện có đội ngũ cán bộ có trình độ chun mơn, được đào tạo bài bản về kỹ
thuật và nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao.



Trang thiết bị kĩ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác hoạt động
của tổ chức.


Trang | 14




Tổ chức bộ máy cán bộ của Viện đã được củng cố ngày càng hồn thiện, cán bộ
cơng nhân viên đồn kết, nhiệt tình, giúp đỡ nhau trong cơng việc.



Tình hình làm việc tại Viện đang trên đà phát triển do có được sự đầu tư về hệ
thống cơ sở vật chất hợp lý, phối hợp phòng ban cùng với sự phát triển của xu
hướng Giao thông vận tải Việt Nam và quốc tế. 

Khó khăn


Dịch bệnh covid -19 phần nào đã ảnh hưởng đến việc giảm giá trị của dịch vụ
tư vấn lập quy hoạch



Nguồn nhân lực trong hoạt động GTVT của đơn vị còn hạn chế

1.4.2 Thành tựu đạt được của Viện trong các năm gần đây
1.4.2.1 Công việc tham mưu cho lãnh đạo Bộ và Chính phủ
- Điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030
- Chiến lược phát triển Giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm

nhìn đến năm 2050
- Cập nhật, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường sông
đến năm 2030
- Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an tồn giao thơng đường bộ đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030
- Các Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc, miền
Trung và miền Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Phát triển giao thông nơng thơn phục vụ tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
- Thành lập Quỹ phát triển và bảo trì CSHT giao thơng vận tải
- Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Ngun
- Chương trình An tồn giao thơng quốc gia, 2001 – 2005
- Các giải pháp cải thiện tình hình ách tắc giao thơng tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí
Minh .v.v..
Trang | 15


1.4.2.2 Đề tài nghiên cứu
- KHCN 10 - 01: Tổng đồ phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020
- KHCN 10 – 03: Nghiên cứu cơ sở khoa học phát triển GTVT tại TP.HCM
- KHCN 10 – 04: Các quy định, chính sách phát triển GTVT
- KHCN 10 – 12: Áp dụng vận tải đa phương thức tại Việt Nam
- KHCN 10 – 13: Công nghệ vận chuyển hàng quá tải
- Nghiên cức phát triển các hành lang vận tải khu vực phía bắc phục vụ hợp tác kinh tế
Việt Trung
- Nghiên cứu phát triển các đầu mối vận tải, các trung tâm logistics phục vụ hoạt động
cảng biển khu vực phía Bắc đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế biển
- Nghiên cứu bổ sung quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe trong các khu vực tại Hà Nội (mở
rộng) và TP. Hồ Chí Minh
- Nghiên cức tác động của khủng hoảng tài chính và suy giảm kinh tế thế giới đến hoạt

động ngành vậ tải biển, hàng không và đề xuất các giải pháp khắc phục
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật bố trí làn đường dành riêng cho xe máy trên quốc
lộ số 5
- Nghiên cưu đổi mới các phương phát chế độ thống kê trong lĩnh vực đường thủy nội
địa
- Nghiên cứu hồn hiện bộ chỉ tiêu khốn theo mục tiêu chất lượng trong quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ theo vùng và loại đường
- Nghiên cứu xây dựng đơn giáo tổng hợp cơng trình giao thơng đương bộ khu vực
miền Trung
- Nghiên cứu mơ hình kết nối các điểm trung chuyển vận tải hành khách công công tại
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- Nghiên cứu cơ chế quản lý khai thác cảng trung chuyển quốc tế trong vận tải biển
- Các giải pháp; làm đường bộ nông thôn đến những xã chưa có đường tiếp cận
- Các giải pháp cải thiện khả năng tiếp cận và đi lại tại khu vực nơng thơng vùng
ĐBSCL
- Chính sách huy động vốn phát triển CSHT giao thơng
- Chính sách cải tạo mơi trường cạnh tranh công bằng trong ngành giao thông
Trang | 16


- Cải cách quản lý hành chính trong ngành giao thơng
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp tính đơn giá làm đường bộ theo điều kiện địa lý
và địa hình
- Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong ngành giao thơng
- Các chính sách khuyến khích khu vực kinh tế ngồi quốc doanh tham gia phát triển
giao thơng
- Nghiên cứu ứng dụng logistics vào Việt Nam
- Đồng bộ hóa trang thiết bị xếp dỡ trong vận tải đa phương thức
- Phát triển hài hịa giao thơng đơ thị thành phố Hà Nội
- Nghiên cứu mơ hình và biện pháp thực hiện AFTA, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ

và gia nhập WTO trong lĩnh vực vận tải
- Phát triển hòa hòa GTVT tập trung vào TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
- Phát triển vận tải đa phương thức
- Môi trường giao thông vận tải

1.4.2.3 Dự án hợp tác với các đối tác nước ngoài
- Nghiên cứu toàn diện về Phát triển bền vững hệ thống GTVT ở Việt Nam –
VITRANSS2, 2007 – 2009, JICA
- Quảng bá Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam, 2006 - 2007, DFID
- Cập nhật Chiến lược phát triển giao thông nông thôn tại Việt Nam, 2005 – 2006,
DFID
- Hỗ trợ kỹ thuật Dự án Giao thông nông thôn 2, 2000 – 2006, DFID, WB
- Nghiên cức về thời gian và khoảng cách (SEACAP 22), 2006, DFID;
- Dự án Mạng lưới giao thơng miền Trung – chuẩn bị phần cơng trình xây lắp, 2005 2006, ADB
- Hỗ trợ lỹ thuật Đánh giá chiến lược về tài trợ cho lĩnh vực giao thông hỗ trợ Kế
hoạch phát triển kinh tế, xã hội của Chính phủ Việt Nam, giai đoạn 2006 -2010, DFID
- TA 4410 – VIE, Tổng quan chiến lược ngành giao thông vận tải, 2005, ADB
- Đánh giá các quy chế vận tải đa phương thức, 2005, WB
- TA 4028 – VIE Các dịch vụ vận tải cho người nghèo, 2004, ADB
- Đảm bảo khả năng tiếp cận GTCC cho người tàn tật, 2004, VNAH, Mỹ
Trang | 17


- Các dịch vụ dận tải biển và hàng không, 2004,UNDP
- TA4034 – VIE, Dự án Mạng lưới giao thông miền Trung, 2003 – 2004, ADB
- Lựa chọn tỉnh cho djw án giao thông nông thông 3, 2003 – 3004, DFID
- Quy hoạch tổng thể và Nghiên cứu khả thi giao thơng đơ thị khu vực TP. Hồ Chí
Minh – HOUTRANS, 2002 -2004, JICA
- Chương trình tiếp cận giao thơng nông thôn, 1999– 2000, DFID, WB
- Nghiên cứu Chiến lược phát triển giao thông vận tải Quốc gia – VITRANSS, 1999 –

2000, JICA
- Nghiên cứu phát triển giao thông vận tải tp. Hồ Chí Minh, 1996 -1997, MVA, UK
- Nghiên cứu tiền khả thi Cải thiện hệ thống đường sắt TP. Hồ Chí Minh đến năm
2020, 2996 -2997, Đức
- Quy hoạch tổng thể GTVT vùng miền Trung Việt Nam, 1997 – 1998, BCEOM,
Pháp.

1.4.2.4 Cung cấp dịch vụ tư vấn cho các cơ quan trung ương/ địa phương
- QHTT phát triển giao thông vùng kinh tế trọng điểm
- QHTT phát triển giao thơng khu vực miền núi phía Bắc, vùng dun hải miền Trung,
Tây Ngun, ĐBSCL,...
- Phát triển giao thơng phịng chống lũ lụt ở vùng ĐBSCL
- Hỗ trợ các tỉnh vùng sâu vùng xa xây dựng QHTT phát triển GTVT
- Dịch vụ tư vấn lập QHTT GTVT tỉnh cho các tỉnh: Hà Tĩnh, Hưng Yên, Hà Giang,
Bắc Cạn, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Ninh
Bình, Phú Thộ, Hải Dương, Đà Nẵng, Đắk Nông, Tiền Giang, Bình Định,...
- Quy hoạch giao thơng đơ thị cho các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí
Minh
- Nghiên cứu sắp xếp mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành
phố Hà Nội đến năm 2020
- Xây dựng các chỉ số tổng hợp mức độ trượt giá bình quân đối với lĩnh vực dịch vụ đô
thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Xây dựng hồ sơ đặt hàng bảo trì hệ thống giao thông đường bộ thành phố Hà Nội,...
1.5. Định hướng và chiến lược phát triển của đơn vị.
Trang | 18


Viện chiến lược và phát triển GTVT đã và đang bám sát chủ trương, chỉ đạo của Bộ
GTVT để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đặc biệt là công tác tham mưu về chiến
lược, quy hoạch và các cơ chế chính sách phục vụ quản lý nhà nước ngành GTVT. Các

công tác tham mưu, nghiên cứu KHCN, dự án, các đề án chiến lược, quy hoạch, văn
bản QPPL trình Chính phủ và trình Bộ GTVT phê duyệt đúng tiến độ và bảo đảm chất
lượng.
Công tác đôn đốc kiểm tra được tăng cường, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những
hạn chế trong q trình triển khai nhiệm vụ. Hồn thành 100% Chương trình cơng tác
xây dựng các đề án chiến lược, quy hoạch, văn bản QPPL và các đề án khác Bộ GTVT
giao theo kế hoạch.
Song hành với nâng cao chất lượng chuyên môn, Viện đã ban hành nhiều chính sách
khuyến khích, thu hút, hợp tác với các chuyên gia uy tín hợp tác nghiên cứu khoa học,
dịch vụ KHCN.
Cơng tác cải cách hành chính đã được đẩy mạnh; kỷ cương, chất lượng, hiệu quả trong
các mặt hoạt động của Viện được nâng lên một bước rõ rệt.
Viện tiếp tục chủ trì, phối hợp tốt và có hiệu quả với đoàn tư vấn JICA nghiên cứu về
dự báo tổng thể ngành GTVT cũng như công tác dự báo trong 5 quy hoạch chuyên
ngành là nhiệm vụ rất quan trọng, thể hiện hàm lượng chất xám cao.
Thương hiệu của Viện Chiến lược và Phát triển GTVT được khẳng định và có bước
phát triển mạnh mẽ làm tiền đề cho Viện tiếp tục phát triển bền vững.

PHẦN II: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU

Trang | 19


Tên đề tài: TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giao thơng vận tải giữ vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, một nhân
tố ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước, nhất là trong thời đại hiện nay. Hệ
thống GTVT được ví như là bộ xương sống của nền kinh tế , là ngành kinh tế kỹ thuật

quan trọng , luôn “đi trước , mở đường” cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các
ngành, các địa phương và của đất nước . Một đất nước có tốc độ phát triển kinh tế- xã
hội cao thì khơng thể phủ nhận vai trị vơ cùng quan trọng của GTVT. Nó là cầu nối
giúp các nước trên thế giới phát huy được tiềm năng, nội lực và hòa nhập với nền kinh
tế để giao lưu, học hỏi. Do đó GTVT là bộ phận không thể thiếu trong kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Sự gia tăng nhanh chóng của hoạt động kinh tế và nhu cầu vận chuyển của con người
đòi hỏi mọi quốc gia trên thế giới đều phải tập trung đầu tư phát triển hệ thống giao
thơng hồn chỉnh, hiện đại để góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Việt Nam đang
trong thời kỳ CNH, HĐH, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhiệm vụ đặt ra là phải xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hoàn chỉnh và đồng bộ. Trong đó hạ
tầng giao thơng là bản lề quan trọng để phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và là cầu nối
giúp Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.
Được biết Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải là tổ chức sự nghiệp khoa
học trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng nghiên cửu khoa học phục
vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ trong lĩnh vực xây dựng chiến lược, quy hoạch,
chính sách phát triển giao thơng vận tải.Chính vì vậy, Viện là mạch máu của nền Giao
thơng vận tải của nước Việt Nam ta và là nơi để em có thể tin tưởng lựa chọn cho việc
thực hiện đề tài báo cáo lần này với chủ đề “ Tìm hiểu về quá trình hình thành, chức
năng, nhiệm vụ của Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải ”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tập hợp các thông tin cơ bản về Viện chiến lược và phát triển Giao thơng vận
tải
 Đánh giá về sự hình thành, phát triển cũng như định hướng phát triển sắp tới
của Viện

Trang | 20




×