TUẦN 25
Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2021
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) (TCT121)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số
La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem thời giờ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn,
vận dụng tính tốn trong cuộc sống.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và
giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút)
- TBVN mời các bạn đọc thơ bài - Học sinh đọc.
“Đồng hồ quả lắc”.
- Trò chơi: “Đố bạn”: TBHT - Học sinh tham gia chơi.
điều hành: Quay mặt đồng hồ,
gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu:
- Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
120
Trường Tiểu học Liên Minh
Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Đố bạn” để a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
hoàn thành bài tập.
b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút
c)10 giờ 24 phút An đang học trên lớp. (...)
- Giáo viên tổng kết trò chơi,
tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách đọc
đúng thì giờ.
Bài 2: (Trị chơi: “Nối đúng,
nối nhanh”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Nối đúng, + Đồng hồ H –B.
nối nhanh” để hoàn thành bài + Đồng hồ I – A.
tập.
+ Đồng hồ K – C. (...)
- Giáo viên tổng kết trò chơi,
tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố xem giờ trên
mặt đồng hồ.
Bài 3: (Trị chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Xì điện” để a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
hoàn thành bài tập.
b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30
phút.
- Giáo viên tổng kết trò chơi,
tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách tính
khoảng thời gian dựa vào mặt vẽ
đồng hồ.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Mời
bạn chia sẻ”: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim
đến lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc
sau:
a) Em đánh răng rửa mặt.
b) Em ăn cơm trưa.
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
c) Em tự học vào buổi tối.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
121
Trường Tiểu học Liên Minh
- Trả lời các câu hỏi sau:
a) Em đánh răng và rửa mặt trong bao lâu?
b) Em ăn cơm trưa trong bao lâu?
c) Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu?
TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT ( TCT 73, 74)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng
chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn
xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Quắm đen, nước
chảy, nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu
câu và giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi ý
kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát.
- Học sinh hát.
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
“Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu
hỏi, nêu nội dung bài.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
122
Trường Tiểu học Liên Minh
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt, chú ý:
+ 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn
dập, phù hợp với động tác nhanh,
thoắt biến, thoắt hóa của Quắm
Đen. 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn,
nhấn giọng những từ tả cach vật có
vẻ lớ ngớ, chậm chạp của Cản
Ngũ, sự chán ngán của người xem.
+ Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải.
mái.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
kết hợp luyện đọc từ khó
câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc
bài để phát hiện lỗi phát âm của
học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả,
khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo
khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn
ngắt giọng câu dài:
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
123
Trường Tiểu học Liên Minh
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm
Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.//
Anh vờn bên trái/ đánh bên phải,/
dứ trên, /đánh dưới, thoắt biến,/
thoắt hóa khơn lường.// Trái lại,/
ơng Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm
chạp.// Hai tay ơng lúc nào cũng
dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/
xoay xoay chống đỡ.../ /Keo vật
xem chừng chán ngắt.//
(...)
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt
câu với từ khơn lường, tứ xứ.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn
trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết
quả trước lớp.
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước
động của hội vật?
chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh
sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Cách đánh của Quắm Đen và + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết..
ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
Ơng Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu
chống đỡ.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt
làm thay đổi keo vật như thế nào? Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc
lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
124
Trường Tiểu học Liên Minh
Ngũ thua chắc.
+ Theo em vì sao ơng Cản Ngũ + Vì ơng điềm đạm giàu kinh nghiệm.
chiến thắng?
- u cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
cá nhân:
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: - Học sinh lắng nghe.
Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật
đã kết thúc bằng chiến thắng xứng
đáng của đô vật già, giàu kinh
nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn
xốc nổi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
nâng cao: Đọc đúng đoạn văn: Đọc
với giọng nhẹ nhàng, thoải mái:
+ Ơng Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng
mình/ nhìn Quắm Đen mồ hơi, /
mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc
lâu, / ơng mới thị tay xuống/ nắm
lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng
anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như
giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang
bụng vậy.//
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
125
Trường Tiểu học Liên Minh
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Cho học sinh quan sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh.
họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý.
gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung bài kể lại câu chuyện
dung 5 đoạn trong truyện kể lại
toàn bộ câu chuyện.
b.Hướngdẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như
khơng kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
xét.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> cách kể).
nhắc lại cách kể.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
126
Trường Tiểu học Liên Minh
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn
trước lớp.
c.Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
* Lưu ý:
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
6. HĐ ứng dụng
7. HĐ sáng tạo
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu
bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cuộc thi tài
hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến
thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh
nghiệm trước chàng đơ vật trẻ cịn xốc nổi.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong
truyện.
- Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi
mình sinh sống hoặc hỗi vật đã được tham gia
hoặc chứng kiến.
Chiều
CHÍNH TẢ
HỘI VẬT.( TCT49)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 3 lỗi
trong bài
- Làm đúng BT2
II.Đồ dùng dạy dạy học :Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: Gọi 1 hs đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp, hs cả lớp viết vào bảng con các
từ :xã hội ,sáng kiến ,xúc xích ,san sát.
- Hs nhận xét ,bổ sung.
- Gv kết luận.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
127
Trường Tiểu học Liên Minh
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs viết chính tả.
a. Trao đổi nội dung bài viết.
- Gv đọc đoạn viết. Gọi 1 hs đọc lại.
? Hãy thuật lại cuộc thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen?( Ông Cản Ngũ đứng
như cây trồng giữa sới ,cịn Quắm Đen thì gị lưng ,loay hoay ,mồ hơi,mồ kê nhễ
nhại.)
b.Hướng dẫn cách trình bày :
Giữa hai đoạn viết thế nào cho đẹp? Trong đoạn viết những chữ nào cần viết hoa?
+ Hs suy nghĩ; N2 thảo luận và thống nhất kết quả.
c.Hướng dẫn viết từ khó :
-Yêu cầu hs tìm từ khó .( loay hoay, giục giã,Cản Ngũ, Quắm Đen.)
- Gv đọc ,2 hs lên bảng viết ,hs cả lớp viết vào bảng con.
- Hs nêu nhận xét,sửa sai.
- Gv kết luận.
d. Học sinh viết chính tả:
- Gv đọc từng câu cho hs viết bài.
- Gv đọc cho hs khảo bài
e.Chấm bài:
- Cho hs đổi vở chấm bài .Gv hướng dẫn hs chấm bài.
Hoạt động 2::Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
- Bài 2a: Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm vào vở, N2 thảo luận và thống nhất kết quả.
- Hs làm vào vở, 1 hs làm vào bảng phụ.
- Chữa bài(Các từ tìm được:trăng trắng,chăm chỉ,chong chóng).
3. Củng cố ,dặn dị: - Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỘNG VẬT. ( TCT49)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu ,mình và cơ quan di chuyển
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngồi.
- Nêu được ích lợi và tác hại của một số động vật đối với con người
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động
vật
* HS khá giỏi nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của một số động vật
II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 94,95.;ảnh động vật sưu tầm;Giấy khổ
A4;Bút Màu ;Giấy khổ to,hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hãy nêu các bộ phận của động vật
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
128
Trường Tiểu học Liên Minh
Bước 1: Đa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- Theo em động vật gồm có các bộ phận nào?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
- HS viết vào vở đặc điểm và các bộ phận của động vật.
- N thảo luận thống nhất và ghi vào bảng- N trình bày quan điểm của nhóm mình
Bước 3: Dự đốn và phương án tìm tịi
- Gv tập hợp nhóm các biểu tượng ban đầu về sự giống nhau và khác nhau của các ý
kiến ban đầu.
- Hs nêu câu hỏi dự đoán, Gv tổng hợp câu hỏi
* Đề xuất phương án: Quan sát tranh
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi:
- Hs ghi dự đốn vào vở ghi chép
- N4 quan sát tranh để tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền thông tin vào vở
Bước 5: Kết luận
- N báo cáo kết quả sau khi quan sát tranh
- HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu- Hs ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 2 : Vẽ tranh về một loại động vật mà em yêu thích
3.Củng cố dặn dị:-u cầu hs sưu tầm thêm tranh ảnh về các con vật.
- Nhận xét giờ học.
Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. ( TCT122)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
129
Trường Tiểu học Liên Minh
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: “Quay nhanh, đọc - Học sinh tham gia chơi.
đúng”: TBHT tổ chức cho học sinh
chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém):
1 giờ 25 phút
7 giờ kém 5
9 giờ 55 phút
2 giờ 30 phút (...)
- Kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài tốn 1 (bài tốn đơn):
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 - 2HS đọc u cầu bài tốn.
can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bài tốn cho biết có mấy lít mật - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
ong?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- Tìm mỗi can có mấy lít mật ong.
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Học sinh làm vào vở nháp.
can ta làm như thế nào?
+ Đơn vị được tính của bài tốn này - Học sinh nêu.
là gì?
- Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
=>Giáo viên chốt kết quả đúng
Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5l mật ong
Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép
tính):
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 1 học sinh đọc bài toán.
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
+ Bài tốn cho biết gì, tìm gì?
- Trả lời để tìm hiểu nội dung bài tốn.
- Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít.
2 can: ? lít.
- Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài.
lớp làm vào vở nháp.
- Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
130
Trường Tiểu học Liên Minh
mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế 5 lít.
nào?
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2
can chứa bao nhiêu lít ta làm phép can.
tính gì?
Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong ở 2 can là:
5 x 2= 10 (l)
Đáp số: 10l
=> Giáo viên nhận xét và khái quát
các bước khi giải bài toán liên quan
đến rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện
phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị)
B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực
hiện phép nhân.
* Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết
đúng dạng toán và thực hiện giải bài
toán theo các bước.
3. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân.
em lúng túng chưa biết làm bài.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Tóm tắt:
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có : ...? viên thuốc
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán
rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
131
Trường Tiểu học Liên Minh
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài.
Tóm tắt
7 bao : 28 kg
5 bao: ...? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg gạo
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán
rút về đơn vị:
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong
một bao.
- Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5
bao.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi
u thích học tốn)
hồn thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng
từng em.
4. HĐ ứng dụng
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng
giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56
sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người
làm được bao nhiêu sản phẩm?
5. HĐ sáng tạo
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô
chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô
như thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
TẬP ĐỌC
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.( TCT75)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi của đồng bào ở Tây Nguyên cho
thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II Đồ dùng dạy học :Tranh vẽ chiếc chiêng, ảnh chụp hội đua voi.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
132
Trường Tiểu học Liên Minh
III.Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra: Hs đọc bài "Hội vật ",nêu nội dung bài.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:(20 ph): Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu bài.
- Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ :
+"chiếc chiêng":hs xem tranh .
+"cổ vũ": Hs đặt câu với từ "cổ vũ".
+Hs đọc chú giải các từ còn lại.
- Hs luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2.
- Gọi các nhóm đọc trước lớp.
- Hs đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2:(10ph): Tìm hiểu bài.
- 1 hs đọc lại tồn bài .
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho một cuộc đua?
- Hs đọc thầm đoạn 1,trả lời.(voi từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát.....)
- Hs đọc thầm đoạn 2,trả lời các câu hỏi sau:
- Cuộc đua diễn ra như thế nào?- Hs làm vào vở, N2 thảo luận và thống nhất kết quả.
(chiêng trống vừa nổi lên,cả 10 con lao đầu ...)
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh ,dễ thương? (Những chú voi chạy đến đích trước
tiên đều huơ vịi chào khán giả.....)
- Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?(Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên rất hấp dẫn và thú vị).
Hoạt động 3(7 ph): Luyện đọc lại:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn.
- Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn văn theo gợi ý ở mục 2.1 sgk.
- Hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo nhóm 2.
- Gọi hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.-Hs nêu nhận xét ,bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dị :Nhận xét giờ học,chuẩn bị bài.
THỂ DỤC
ƠN NHẢY DÂY. TRỊ CHƠI: "NÉM TRÚNG ĐÍCH". ( TCT49)
I. u cầu cần đạt
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay
dây ,động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II.Đồ dùng dạy học: Còi và dụng cụ để ném.
III.Hoạt động dạy học
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
133
Trường Tiểu học Liên Minh
HĐ1. Phần mở đầu:(10ph)
- Nhận lớp ,phổ biến yêu cầu,nhiệm vụ giờ học.
- Tổ chức cho hs khởi động:Tập bài thể dục phát triển chung .
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi"Chim bay cò bay".
HĐ2. Phần cơ bản:(20ph):
* a. Ôn:Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Gv nhắc các tổ giữ trật tự,kỷ luật.
-Tổ chức cho các tổ thi đua nhau.
- Gv kết luận.
*b.Chơi trị chơi "Ném trúng đích":
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
-Tổ chức chơi thử.
-Tổ chức cho hs chơi.
HĐ3. Phần kết thúc:(5ph)
- Gv hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
Chiều
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÔN TRÙNG. (TCT50)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số cơn trùng trên hình vẽ hoặc
vật thật.
* Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đề có
cánh.
- KNS: làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành)
giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở: tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học : Sưu tầm tranh ảnh các cơn trùng
2. PP và KT dạy học: Thảo luận nhóm,….
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng,
kích thước của 1 số loại đơng vật?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hãy nêu các bộ phận của côn trùng
Bước 1: Đa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- Theo em cơn trùng gồm có các bộ phận nào?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
- HS viết vào vở đặc điểm và các bộ phận của côn trùng.
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
134
Trường Tiểu học Liên Minh
- N thảo luận thống nhất và ghi vào bảng
- N trình bày quan điểm của nhóm mình
Bước 3: Dự đốn và phơng án tìm tịi
- Gv tập hợp nhóm các biểu tượng ban đầu về sự giống nhau và khác nhau của các ý
kiến ban đầu.
- Hs nêu câu hỏi dự đoán, Gv tổng hợp câu hỏi
* Đề xuất phương án: Quan sát tranh
Bớc 4: Thực hiện phương án tìm tịi:
- Hs ghi dự đốn vào vở ghi chép
- N4 quan sát tranh để tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền thông tin vào vở
Bớc 5: Kết luận
- N báo cáo kết quả sau khi quan sát tranh
- HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu
- Hs ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 2 : Làm việc với các côn trùng thật và các tranh ảnh cơn trùng sưu tầm
được.
- Hs làm việc theo nhóm 4 ,theo các gợi ý sau:
+Phân loại những côn trùng thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm:
có ích, có hại và khơng ảnh hưởng đến con người.
+ Nêu một số cách tiêu diệt cơn trùng có hại .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến .
- Đại diện các nhóm trưng bày bộ sưu tập và thuyết minh.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- Gv tổng kết .
3. Củng cố ,dặn dò :- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP ,THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II. ( TCT25)
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp hs luyện tập thực hành kỹ năng và hành vi đạo đức đã học qua 3 bài học: Đoàn
kết với thiếu nhi quốc tế; Tơn trọng khách nước ngồi; Tơn trọng đám tang.
- Rèn kỹ năng ứng xử các hành vi đạo đức trong cuộc sống hàng ngày, hiểu biết và có
thái độ đúng đắn:tơn trọng,cư xử lịch sự khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách nước ngồi;
có thái độ tơn trọng đám tang,cảm thông với nỗi đau của những gia đình có người vừa
mất ;
Biết đồn kết, cư xử tốt và tôn trọng, thân ái ,hữu nghị với các bạn thiếu nhi nước
ngồi.
II. Đồ dùng dạy học : Các bơng hoa bằng giấy ghi các câu hỏi hoặc các tình huống.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Gọi 3 hs nhắc lại tên 3 bài đạo đức đã học trong các tuần vừa qua .
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
135
Trường Tiểu học Liên Minh
- Hs khác nêu nhận xét ,bổ sung.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức của 3 bài học :
- Hs thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi sau:
? Vì sao phải đồn kết với thiếu nhi Quốc tế ?
? Vì sao phải tơn trọng khách nước ngồi ?
? Tại sao phải tôn trọng đám tang ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
- Hs các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
Hoạt động 2: Thực hành rèn luyện các kỹ năng ,hành vi, thái độ của 3 bài học:
a. Hoạt động cá nhân:
- Gọi 3 hs lên bảng bốc thăm trả lời các câu hỏi .
- Hs cả lớp theo dõi ,nhận xét ,bổ sung.
- Nếu đi đường gặp đám tang đi giữa đường, em sẽ làm gì ?
- Nếu đất nước bạn gặp thiên tai , em sẽ làm như thế nào ?
- Khi gặp một người khách nước ngoài hỏi đường ,em sẽ xử sự như thế nào ?
b. Hoạt động nhóm: (Chia lớp thành 3 nhóm ) Hs đóng vai xử lý các tình huống sau
+ Em cùng các bạn gặp 2 người khách nước ngồi đến thăm khu di tích lịch sử.
+ Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ chạy theo một đám tang ,cười đùa ầm ĩ.
+ Nhà trường phát động phong trào quyên góp tiền ủng hộ các bạn ở đất nước Inđơ-nê-xi-a bị sóng thần.
- Gọi các nhóm đóng vai xử lý tình huống trước lớp.
- Hs cả lớp nêu nhận xét ,bình chọn nhóm đóng vai xử lý tình huống hay nhất.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
TỰ HỌC
I. Yêu cầu cần đạt
- HS hoàn thành các bài tập buổi sáng
- GV ra thêm một số bài tập.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: HS hoàn thành các bài tập buổi sáng
Hoạt động 2: GV ra một số BTHS làm.
Bài 1. a, Điền vào chỗ trống l hoặc n.
…n..áo động
hỗn …l.áo
bạn ….n.ữ
…l..úc đó.
b, Điền vào chỗ trống ân hay âng?
v…âng.. lời
h…ân. hoan nâng. niu
bân….. bịu
Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
a. Trương Vĩnh Kí hiểu biết rất rộng.
Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào?
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
136
Trường Tiểu học Liên Minh
b. Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
Bài 2.Đặt 2 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Cơ Bút Bi giúp tơi viết bài
Ơng Trời mặc áo giáp đen ra trân.
Hoạt động 3: GV chấm chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP. ( TCT123)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố cách giải dạng toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu
vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi
hình chữ nhật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết u thích học tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng lớp thể hiện tóm tắt bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động
- Trị chơi “Đố bạn”: Cứ 5 người thì may - Học sinh tham gia chơi.
được 25 bộ quần áo. Hỏi 3 người như thế
may được bao nhiêu bộ quần áo?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
và ghi đầu bài lên bảng.
bài vào vở.
2. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Củng cố cách giải dạng toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
137
Trường Tiểu học Liên Minh
chu vi hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn
thành BT
*GV củng cố giải tốn rút về đơn vị:
- B1. Tìm số quyển vở của 1 thùng
- B2. Tìm số quyển vở của 5 thùng
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả:
*Dự kiến KQ:
Tóm tắt
7 thùng có : 2135 quyển
5thùng có: …quyển vở?
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2137 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
305 x 5= 1525 (quyển)
Đ/S: 1525 quyển vở
Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm vào vở
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài của
HS.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
- Gọi 2 HS chia sẻ lại kết quả trước lớp.
- 1 HS chia sẻ đề toán, 1 HS chia sẻ bài
giải trước lớp:
Bài giải:
Mỗi xe chở được số viên gạch là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
*GV lưu ý HS M1 giải bài toán theo 2
3 xe chở được số viên gạch là:
bước (...).
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
- GV nhận xét, củng cố các bước giải bài
Đáp số: 6390 viên gạch
toán.
Bài 4: Kĩ thuật khăn trải bàn (N4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước - Lắng nghe
của kĩ thuật khăn trải bàn
- HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi
hoàn thành BT
vào phần phiếu chun.g
=> GV lưu ý một số HS M1 về cách tóm - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
tắt và lời giải của bài tốn
Dự kiến bài giải:
Tóm tắt:
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
138
Trường Tiểu học Liên Minh
Chiều dài: 25m
Chiều rộng kém chiều dài: 8m
Chu vi HCN: ...m?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là;
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
* GV củng cố tính chu vi HCN và giải
( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
tốn có lời văn.
Đ/S: 84 m
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS đọc nhẩm YC bài
thành sớm)
+ Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo
cáo với giáo viên.
*Dự kiến đáp án: 508 cây
3. HĐ ứng dụng
- Lập đề toán và giải bài tốn đó theo
tóm tắt sau:
5 bao: 225 kg
6 bao: ...kg?
4. HĐ sáng tạo
- Tìm cách giải bài tốn sau: Biết rằng
cứ 100 quyển sách thì xếp đầy 2 thùng.
Hỏi cần mấy thùng để xếp hết 510 quyển
vở.
CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. ( TCT50)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe -viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT2,a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra : 1 hs đọc lần lợt các từ : bứt rứt, bực tức, nứt nẻ,sung sức,trầm trồ.
- 2 hs lên viết ở bảng lớp.
- Hs cả lớp viết vào vở nháp - Gv nhận xét, sửa sai .
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả :
a.Hớng dẫn chuẩn bị:
- Gv đọc đoạn văn . 1 hs đọc lại đoạn viết.
?Cuộc đua voi diễn ra nh thế nào?
- Hs đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
Người soạn: Lê Thị Hạnh Phúc
139
Trường Tiểu học Liên Minh