Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.57 KB, 114 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1

QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI
PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
( LT : 6 , TL : 6)


PHẦN I :
1.1. CƯƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( BỔ SUNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2011)
1.2. BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TẠI ĐẠI HỘI LẦN THỨ XI CỦA ĐẢNG (
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO )
1.3. BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TẠI ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG
( GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO )
PHẦN II :
2.1. KẾT LUẬN số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 HN LẦN 6 KHĨA XI
2.2. NGHỊ QUYẾT HN LẦN 8, BCHTW khố XI (Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 4/11/2013)
PHẦN III :
3.1. QUYẾT ĐỊNH số 2653 ngày 25/7/2014 Bộ GD-ĐT “KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH GD TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA CHÍNH PHÚ VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GD-ĐT”
3.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VN ( 2011 -2020 )
PHẦN IV:
4.1. BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TẠI ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ PHÚ YÊN K. XV
( GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO )
4.2. BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TẠI ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ PHÚ YÊN K. XVI
( GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO )



PHẦN I
1.1. CƯƠNG LĨNH
XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ

LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN NĂM 2011)

ĐẠI HỘI XI - 01/ 2011


A- "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội" - ĐH VII - 1991
III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ CHÍNH SÁCH KINH
TẾ, XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG-AN NINH, ĐỐI NGOẠI
Giáo dục và đào tạo gắn liền với: (1) sự nghiệp
phát triển kinh tế, phát triển khoa học, kỹ thuật, (2)
xây dựng nền văn hoá mới và con người mới. Nhà
nước có chính sách tồn diện thực hiện giáo dục
phổ cập phù hợp với yêu cầu và khả năng của nền
kinh tế, phát triển năng khiếu, bồi dưỡng nhân tài.
Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo phải
được xem là quốc sách hàng đầu.


B- "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội" (Bổ sung, phát triển năm 2011)
III- NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ, VĂN HĨA, XÃ HỘI, QUỐC PHỊNG, AN NINH, ĐỐI
NGOẠI : 4 ý

1. Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh “nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”,/ góp
phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền
văn hoá và con người Việt Nam.
2. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển
khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; / đầu
tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển.


3. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển
của xã hội; / nâng cao chất lượng theo
yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế,/
phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
4. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công
dân được học tập suốt đời.


C- QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GD& ĐT
( Từ ĐẠI HỘI VI , tháng 12 năm 1986 )
Xem Po P GIÁO DỤC – ĐẠI HỘI ĐẢNG


1.2. BÁO CÁO CHÍNH TRỊ
TẠI ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TỒN QUỐC
LẦN THỨ XI CỦA ĐẢNG
(Giáo


dục - Đào tạo)


I- KIỂM ĐIỂM 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
X; NHÌN LẠI 10 NĂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2001 - 2010, 20 NĂM THỰC
HIỆN CƯƠNG LĨNH NĂM 1991

A- THÀNH TỰU :
- Đổi mới giáo dục đạt một số kết quả bước đầu.
- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục, đào tạo đạt
trên 20% tổng chi ngân sách;/ huy động các nguồn lực
xã hội cho giáo dục, đào tạo, phát triển giáo dục, đào tạo
ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số được quan tâm.
- Quy mô giáo dục tiếp tục được phát triển. Đến năm
2010, tất cả các tỉnh, thành phố đã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở.
- Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng, năm 2010 đạt 40%
tổng số lao động đang làm việc.


B- HẠN CHẾ, KHUYẾT ĐIỂM
- Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển *, nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình
độ cao vẫn cịn hạn chế;/ chưa chuyển mạnh sang đào
tạo theo nhu cầu của xã hội .
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số
lượng, quy mô với nâng cao chất lượng,/ giữa dạy chữ

và dạy người.
- Chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học
lạc hậu, đổi mới chậm *;/ cơ cấu giáo dục không hợp
lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; / chất lượng
giáo dục toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu
cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
- Quản lý nhà nước về giáo dục còn bất cập *.
- Xu hướng thương mại hoá * và sa sút đạo đức*
trong giáo dục khắc phục còn chậm, hiệu quả thấp,
đang trở thành nỗi bức xúc của xã hội.


II- TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH TỒN DIỆN CƠNG CUỘC ĐỔI MỚI THEO
CON ĐƯỜNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA; PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC 5 NĂM (2011 - 2015)

- Nhiệm vụ chủ yếu:
Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực .
- Phấn đấu đạt được các chỉ tiêu chủ yếu:
tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 55%.


V- PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ, KINH TẾ TRI THỨC; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo*
( Các nhân tố cấu thành : 1.1, 1.2 , 1.4 - Các
nhân tố bên ngoài : CTCS và cơ chế QLGD ( 1.3,
1.8 – 1.15) ; CT CS chung ( 1.5, 1.6, 1.7)

Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và
nâng cao chất lượng GD-ĐT : 15 GP.
1.1. Đổi mới chương trình,/ nội dung,/ phương
pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra
theo hướng hiện đại; /nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý
tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách
mạng, đạo đức, lối sống, /năng lực sáng tạo, kỹ
năng thực hành, tác phong công nghiệp,/ ý thức
trách nhiệm xã hội.


1.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng.
1.3. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội phối
hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ
trẻ.
1.4.Tiếp tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Đầu tư
hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo
dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế.
1.5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc
biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; đội
ngũ cán bộ khoa học, cơng nghệ, văn hố đầu đàn;
đội ngũ doanh nhân và lao động lành nghề.


1.6. Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của
xã hội; / có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt
chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo.
1.7. Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án đào

tạo nhân lực cho các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, đồng thời
chú trọng đào tạo nghề cho nông dân, đặc biệt đối với
người bị thu hồi đất; nâng cao tỉ lệ lao động qua đào tạo.
1.8.Quan tâm hơn tới phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng
sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
1.9. Bảo đảm cơng bằng xã hội trong giáo dục; thực hiện
tốt chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với người và gia đình có
cơng, đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh giỏi, học sinh
nghèo, học sinh khuyết tật, giáo viên công tác ở vùng sâu,
vùng xa, vùng có nhiều khó khăn.


1.10. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, đào tạo trên tinh thần tăng cường tính
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở
giáo dục, đào tạo. Thực hiện hợp lý cơ chế
tự chủ đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo
gắn với đổi mới cơ chế tài chính.
1.11. Làm tốt cơng tác xây dựng quy
hoạch, kế hoạch phát triển, quản lý mục
tiêu, chất lượng giáo dục, đào tạo.
1.12. Phát triển hệ thống kiểm định và
công bố công khai kết quả kiểm định chất
lượng giáo dục, đào tạo; tổ chức xếp hạng
cơ sở giáo dục, đào tạo.


1.13. Tăng cường công tác thanh tra; kiên
quyết khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong
giáo dục, đào tạo.

1.14. Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hố
giáo dục *, đào tạo trên cả ba phương diện:
động viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy
vai trò giám sát của cộng đồng; khuyến khích
các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây
dựng xã hội học tập, tạo điều kiện để người dân
được học tập suốt đời.
1.15. Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong
giáo dục, đào tạo.


1.3. BÁO CÁO CHÍNH TRỊ
TẠI ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG
(Giáo dục – Đào tạo)


I-1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT…
• Giáo dục và đào tạo …tiếp tục phát triển.
• Nhiều hạn chế, yếu kém trong lĩnh vực GD-ĐT…
chậm được khắc phục.
II-2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ TỔNG QUÁT
(3) Đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh phát triển,
ứng dụng khoa học - công nghệ; phát huy vai trò
quốc sách hàng đầu của giáo dục - đào tạo và
khoa học - công nghệ đối với sự nghiệp đổi mới
và phát triển của đất nước.


V- Đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT,

phát triển nguồn nhân lực: 10 NV-GP
1.

2.

GD-ĐT là quốc sách hàng đầu, có sứ mệnh nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD, Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn.
Phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD-ĐT; đáp ứng ngày
càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu
cầu học tập của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2030, nền
giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát
huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt
và làm việc hiệu quả.


3- Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh
giá kết quả GD-ĐT bảo đảm trung thực, khách quan.
4- Hoàn thiện hệ thống GDQD theo hướng hệ thống giáo dục mở, học
tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
5- Đổi mới căn bản công tác quản lý GD-ĐT, bảo đảm dân chủ, thống
nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở GDĐT; coi trọng quản lý chất lượng.
6- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục và đào tạo.

7- Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng
góp của tồn xã hội để phát triển giáo dục và đào tạo
8- Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học,
công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý.
9- Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong
giáo dục, đào tạo.
10-Xây dựng, tích cực triển khai chiến lược phát triển nguồn nhân
lực cho đất nước nói chung và cho từng ngành, từng lĩnh vực nói
riêng./.



×