Ngày dạy:20/8/2019
Tiết 1 Bai 1: CHUY
̀
ỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được thế nào là chuyển động cơ học.
Trình bày được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
Nêu được khái niệm đứng n và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của
chuyển động.
2. Kĩ năng:
Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng n.
Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong,
trịn..
3. Thái độ: u thích mơn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lí,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
Tài liệu và sách tham khảo ….
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2/ Kiểm tra bài cũ
GV nhắc nhở u cầu và phương pháp học đối với mơn Vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
3. Bai m
̀ ơi:
́
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS nêu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giới thiệu nội dung HS ghi nhớ
Bai 1: CHUY
̀
ỂN ĐỘNG
chương trình môn học
CƠ HỌC
trong năm.
+ GV phân chia mỗi lớp HS nêu bản chất về sự
thành 4 nhóm, chỉ định chuyển động của mặt
nhóm trưởng giao nhiệm trăng, mặt trời và trái đất
vụ. Nhóm trưởng phân trong hệ mặt trời.
cơng thư ký theo từng tiết HS đưa ra phán đốn
học.
Tổ chức tình huống học
tậ p
HS đọc phần thơng tin
SGK/3 để tìm các nội
dung chính trong chương
I.
Đặt vấn đề: Mặt Trời
mọc đằng Đơng, lặn đằng
Tây (Hình 1.1). Như vậy
có phải là Mặt Trời
chuyển động cịn Trái Đất
đứng n khơng ? Bài này
sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi trên.
u cầu học sinh giải
thích
GV đặt vấn đề vào bài
mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
Có khái niệm đứng n và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển
động.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dùng trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
1.Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (7 phút)
Yêu cầu HS thảo luận HS hoạt động nhóm (2’) I. Làm thế nào để biết
C1
Đại diện 1 nhóm nêu, HS vật chuyển động hay
khác giải thích.
đứng yên.
Sự thay đổi vị trí của
GV nhận xét và đưa ra 1
vật naỳ so với vật khác
cách xác định khoa học
(Vật mốc) theo thời gian
nhất.
HS ghi nhớ.
gọi là chuyển động cơ
GV đưa ra khái niệm về
chuyển động cơ học.
HS hoat đơng cá nhân tra
̣
̣
̉
u câu HS hồn thành
̀
lơi C2
̀
C2, C3
HS thaỏ ln
̣ nhom
́ nhỏ
(theo ban) tra l
̀
̉ ơi C3
̀
Đai diên 1 nhom tra l
̣
̣
́
̉ ơi,
̀
GV đưa ra kết luận.
lơp nhân xet
́
̣
́
học (gọi tắt chuyển
động ).
+ Vi du: sgk
́ ̣
Khi vị trí của vật khơng
thay đổi so với vật mốc
thì coi là đứng n.
+ Vi du: sgk
́ ̣
2.Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng n (8 phút)
GV cho HS xác định HS thảo luận theo bàn
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên 1 HS đại diện trả lời
chuyển động và đứng
đối với khách ngồi trên ô
yên
tô đang chuyển động.
Chuyển động hay đứng
Yêu cầu HS trả lời C4 HS hoạt động cá nhân n chỉ có tính tương đối.
đến C7.
trả lời từ C4 đến C7.
Vì một vật có thể chuyển
động so với vật này
GV nhận xét và đưa ra
nhưng lại đứng n so với
tính thương đối của
vật khác và ngược lại. Nó
chuyển động
phụ thuộc vào vật được
chọn làm mốc.
3. Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (5 phut)
́
GV giới thiêu quỹ đạo HS ghi nhớ
III. Một số chuyển
chuyển động và đưa ra
động thường gặp.
cac d
́ ạng chuyển động.
Đường mà vật chuyển
GV nhận xét và cho HS
động vạch ra goi là quỹ
mô tả dạng chuyển động
đạo chuyển động.
của một số vật trong thực
Căn cứ vào Quỹ đạo
tế
HS tự đưa ra cac vi du
́ ́ ̣ chuyển động ta có 3 dạng
u câu HS lây mơt sơ vi
̀
́
̣ ́ ́ trong thực tế
chuyển động:
dụ về cać dang
̣ chun
̉
+ Chuyển động thẳng
đơng?
̣
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động trịn
Vi du: sgk
́ ̣
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấ đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động
cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời
gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
Hiển thị đáp án
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời
gian.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Quan sát một đồn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mơ tả sau đây, câu
mơ tả nào là sai?
A. Đồn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đồn tàu đang đứng n so với người lái tàu.
C. Đồn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đồn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Hiển thị đáp án
So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đồn tàu đứng n.
⇒ Đáp án C
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
C. đường trịn vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
Hiển thị đáp án
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong
khơng gian.
⇒ Đáp án A
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đơng, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động cịn Trái Đất đứng n.
B. Mặt Trời đứng n cịn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng n.
Hiển thị đáp án
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đơng, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển
động cịn Trái Đất đứng n.
⇒ Đáp án A
Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe
chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng
B. trịn
C. cong
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động trịn.
Hiển thị đáp án
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển
động thẳng trên đường là một chuyển động trịn.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng n) ta thấy các giọt mưa rơi
theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe
sẽ thấy các giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.
D. rơi theo đường cong.
Hiển thị đáp án
Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa
rơi theo đường chéo về phía sau.
⇒ Đáp án C
Bài 7: Chuyển động và đứng n có tính tương đối vì:
A. Qng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác
nhau.
B. Một vật có thể đứng n so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật
khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Hiển thị đáp án
Chuyển động và đứng n có tính tương đối vì một vật có thể đứng n so với
vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Các chuyển động nào sau đây khơng phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ khơng khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Hiển thị đáp án
Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ khơng khí vào nước khơng phải là chuyển
động cơ học.
⇒ Đáp án C
Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Cịn
hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy
hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng n.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
Hiển thị đáp án
Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước.
⇒ Đáp án C
Bài 10: Một ơ tơ chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi sốt vé của hành
khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây
đúng?
A. Người phụ lái đứng n
B. Ơ tơ đứng n
C. Cột đèn bên đường đứng n
D. Mặt đường đứng n
Hiển thị đáp án
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ơ tơ đứng n.
⇒ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS thảo luận
IV . Vận dụng
C10 và C11
*C11) Khi nói: Khoảng
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ cách từ vật tới mốc khơng
vụ học tập:
học tập:
thay đổi thì đứng n so
GV chia 4 nhóm u cầu HS sắp xếp theo nhóm, với vật mốc, khơng phải
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến lúc nào cũng đúng.
trong thời gian 5 phút:
hành làm việc theo nhóm Ví du trong chuyển động
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10. dưới sự hướng dẫn của tròn thì khoảng cách từ
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11. GV
vật đến mốc (Tâm) là
GV theo dõi và hướng
không đổi, song vật vẫn
dẫn HS
chuyển đông.
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng
Đại diện các nhóm nhận
bảng.
Yêu cầu nhóm 1 nhận xét kết quả
xét nhóm 2, nhóm 3 nhận
Các nhóm khác có ý kiến
xét nhóm 4 và ngược lại
GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có)
đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (5 phut)
́
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đồn tàu khác,
bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng n, An mới
biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy?
u cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT
4. Hướng dẫn về nhà:
Dặn HS học bài cũ, làm bài tập cịn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vân tơc”.
̣
́
Ngày dạy:27/8/2019
Tiết 2 – Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
Nêu và giải thích được cơng thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
Tính được: vận tốc, qng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại
lượng cịn lại.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thân h
̀ ợp tac trong hoat
́
̣
đơng nhom.
̣
́
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lí,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: 1 bảng 2.1,1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS: Tài liệu và sách tham khảo.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng n? Cho ví dụ về vật chuyển
động và vật đứng n.
Vì sao chuyển động và đứng n lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm
thoại gợi mở.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* GV đưa ra tình huống:
Bai 2: V
̀
ẬN TỐC
Có 2 bạn trong lớp ở HS trả lời
gần nhà nhau. Khi đi học
trên cùng 1 đoạn đường
từ nhà đến trường, 1 bạn
đi bộ, 1 bạn đi xe đạp.
Hỏi bạn nào đến trường
trước.
Bạn đi xe đạp
Vậy bạn nào đi nhanh
hơn?
HS sẽ đưa ra các câu trả
Làm sao các em biết bạn lời
đi xe đạp đi nhanh hơn?
=>Làm thế nào để biết
một vật chuyển động
nhanh hay chậm thì bài
học hơm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi
đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
Biết được cơng thức và đơn vị tính của vận tốc.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
1.Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
GV cho HS đọc bảng 2.1 HS quan sát bảng 2.1
I. Vận tốc
u cầu HS hồn thành HS hoạt động cá nhân Quãng đường đi được
C1
làm C1
trong một đơn vị thời gian
Yêu cầu HS hoàn thành HS ghi kết quả tính gọi là vận tốc.
C2
được vào bảng 2.1
Độ lớn của vận tốc cho
GV kiểm tra lại và đưa HS ghi nhớ
biết sự nhanh, chậm của
ra khái niệm vận tốc
chuyển động.
u cầu HS hồn thành HS hoạt động theo Độ lớn của vận tốc
C3
nhóm, đại diện 1 nhóm được tính bằng qng
GV nhận xét và kết luận trả lời.
đường đi được trong một
Độ lớn của vận tốc cho HS ghi nhớ
đơn vị thời gian.
biết gì?
1 HS dựa vao sgk tr
̀
ả lời
Vận tốc được xác định
như thế nào?
2. Xác định cơng thức tính vận tốc (10 phút)
Cho HS nghiên cứu SGK Từng HS nghiên cứu II. Công thức tính vận
u cầu viết cơng thức SGK
tốc
1 HS lên bảng viết cơng
Cho HS nêu ý nghĩa của thức tính vận tốc.
v =
các đại lượng trong cơng 1 HS nêu ý nghĩa của các
thức.
đại lương trong cơng Trong đó:
GV nhận xét
thức.
v: là vận tốc của chuyển
động
HS ghi nhớ
S: là qng đường
chuyển động của vật
t: là thời gian đi hết
qng đường đó.
3. Xác định đơn vị của vận tốc (7 phut)
́
Vận tốc có đơn vị đo là HS tra l
̉ ơì
III. Đơn vị vận tốc
gì?
Đơn vị đo lương
̀ hợp
HS hoàn thành C4 để xác phap cua v
́ ̉ ận tốc là: m/s;
GV giới thiệu đơn vị đo định đơn vi của vận tốc.
km/h
độ lớn của vận tốc.
1 HS chỉ ra.
Dụng cụ đo vận tốc goi
Tốc kế dùng để làm gì
là tốc kế.
và sử dụng ở đâu ?
GV giới thiệu và cho HS
quan sát tốc kế.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tựm học. Phẩm chất tự tin, tự lập,
giao tiếp.
Câu 1. Cơng thức tính vận tốc là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Đơn vị nào sau đây khơng phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s
.
B. km/h.
C. kg/m3.
D. m/phút.
Câu 3. Một ơ tơ đi hết qng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ơ tơ là bao
nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi qng đường
người đó chạy được là bao nhiêu ?
A. s = 5 km.
B. s = 10 km.
C. s = 15 km.
D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ơ tơ phải mất bao lâu để đi hết qng đường 90 km
?
A. t = 1.8 giờ.
B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế.
B. Nhiệt kế.
C. Lực kế.
D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ơ tơ là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ?
A. Ơ tơ chuyển động được 36 km.
B. Ơ tơ chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ơ tơ đi được 36 km.
D. Ô tô đi 1km trong 36
giờ.
Câu 8. Vận tốc của ơ tơ là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu
hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé
đến lớn là
A. Tàu hỏa – ơ tơ – xe máy.
B. Ơ tơ – tàu hỏa – xe máy.
C. Ơ tơ – xe máy – tàu hỏa.
D. Xe máy – ơ tơ – tàu hỏa.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
A
C
C
B
D
A
C
A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
GV hướng dẫn HS thảo
IV . Vận dụng
luận làm C5 đến C7
*C11) Khi nói: Khoảng
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ cách từ vật tới mốc không
thay đổi thì đứng n so
vụ học tập:
học tập:
GV chia 4 nhóm u cầu HS sắp xếp theo nhóm, với vật mốc, không phải
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến lúc nào cũng đúng.
trong thời gian 5 phút
hành làm việc theo nhóm Ví du trong chuyển động
GV theo dõi và hướng dưới sự hướng dẫn của trịn thì khoảng cách từ
vật đến mốc (Tâm) là
dẫn HS
GV
không đổi, song vật vẫn
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt chuyển đông.
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng
Đại diện các nhóm nhận
bảng.
u cầu nhóm 1 nhận xét kết quả
xét nhóm 3, nhóm 2 nhận
Các nhóm khác có ý kiến
xét nhóm 4 và ngược lại
GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có)
đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
GV nhận xét và cho
điểm
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức
đã học.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. Lồi thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời lồi Báo khi săn đuổi con mồi có thể
phóng nhanh tới 100km/h.
2. Lồi chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90
km/h.
3. Lồi chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210
km/h.
u cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
3. Hướng dẫn về nhà:
Dặn HS học bài cũ, làm bài tập cịn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động
đều, chuyển động khơng đều”.
Ngày dạy:3/9/2019
Tiết 3 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
Nêu và giải thích được cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được chuyển động khơng đều và chuyển động đều.
Tính được vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tâp.
̣
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lí,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
Tài liệu và sách tham khảo.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu khai ni
́ ệm về vận tốc và cho biết đơ l
̣ ơn v
́ ận tốc cho biết điều gì? Viết cơng
thức tính vận tốc.
Làm bài tập 2.4 SGK
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát.
Vận tốc cho ta biết điều Cho biết mức độ nhanh
Bai 3:
̀
gì?
chậm của chuyển động
CHUN ĐƠNG ĐÊU
̉
̣
̀
Vậy trong thực tế khi HS tự đưa ra câu trả lời.
em đi xe đạp có phải
nhanh hoặc chậm như
nhau?
=> Để hiểu rõ hơn điều
này hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và
chuyển động khơng đều”.
CHUN ĐƠNG
̉
̣
KHƠNG ĐÊU
̀
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20 phút)
Mục tiêu: Nêu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
Nêu và giải thích được cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
1.Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khơng đều (12 phút)
Cho HS nghiên cứu SGK Từng HS đọc định nghĩa I. Định nghĩa
2 phút và cho biết:
trong SGK
Chuyển động đều là
+ Thế nào là chuyển động 1 HS trả lời, HS khác chuyển động có vận tốc
đều? Chuyển động không nhận xét
không thay đổi theo thời
đều? Cho ví dụ.
gian.
+ Chuyển động đều và
Ví dụ: Chuyển động của
chuyển động khơng đều có
đầu kim đồng hồ, quả
đặc điểm gì khác nhau?
đất.
GV kết luận
Chuyển động khơng đều
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ là chuyển động có vận
tốc thay đổi theo thời
vụ học tập:
học tập:
GV chia 4 nhóm u cầu HS sắp xếp theo nhóm, gian.
hs thảo luận và trả lời vào chuẩn bị bảng phụ và tiến Ví dụ: Chyển động của
bảng phụ trong thời gian hành làm việc theo nhóm xe lên hoặc xuống dốc.
5 phút
dưới sự hướng dẫn của
+ Căn cứ vao bang 3.1/12
̀ ̉
GV
sgk tinh vân tôc cua t
́
̣
́ ̉ ưng
̀
quang
̉ đường, sau đó trả
lơi C1, C2
̀
GV theo dõi và hướng
dẫn HS
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên
bảng.
u cầu nhóm 1 nhận
xét nhóm 3, nhóm 2 nhận
xét nhóm 4 và ngược lại
GV Phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
bảng phụ lên bảng
Đại diện các nhóm khác
nhận xét kết quả
Các nhóm khác có ý kiến
bổ sung.(nếu có)
*C1)
Chuyển động đều trên
đoạn DF
Chuyển động không đều
trên đoạn AD
* C2)
Chuyển động của đầu
cánh quạt đang chạy ổn
định là chuyển động đều.
Chuyển động cịn lại là
chuyển động khơng đều.
Yêu cầu HS lấy ví dụ
thực tế về chuyển động 3 HS lấy ví dụ
đều và chuyển động
không đều
GV nhận xét và phân
tích kĩ hơn
2.Xác định cơng thức tính vận tốc trung bình (8 phút)
GV giới thiệu và chỉ rõ HS ghi nhớ
II. Vận tốc trung bình
cơng thức tính vận tốc
của chuyển động khơng
trung bình của chuyển
đều
động khơng đều.
vtb =
Trong đo:
́
+ S: Quang đ
̉
ương
̀
+ t: Thơi gian đi hêt quang
̀
́
̉
đương.
̀
+ vtb: Vân tơc trung binh
̣
́
̀
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực tính tốn.
Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động khơng
đều?
A. Chuyển động của ơ tơ khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D. Tất cả đúng.
Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của kim đồng hồ.
B. Chuyển động của vệ tinh.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
D. Tất cả đúng.
Câu 3. Cơng thức tính vận tốc trung bình trên qng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
A. B.
C.
D.
Câu 4. Một học sinh vơ địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với
thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s
B. 8 m/s
C. 4,88 m/s
D. 120 m/s
Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa
cịn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn
đường là 8 km/h?
A. v = 6 km/h.
B. v = 6.5 km/h. C. v = 6.25 km/h. D. 62,5 km/h
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
D
D
C
B
A
C
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lựcgiải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính tốn.
GV hướng dẫn HS thảo
III. Vận dụng
luận làm C4 đến C7
* C4) Khi nói ơ tơ chạy từ
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ HN đến HP với vận tốc
vụ học tập:
học tập:
50 km/h là nói vận tốc
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm, trung bình.
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến
trong thời gian 5 phút
hành làm việc theo nhóm *C5) Vận tốc của xe trên
GV theo dõi và hướng dưới sự hướng dẫn của quãng đường dốc là:
dẫn HS
GV
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên
bảng.
u cầu nhóm 1 nhận
xét nhóm 3, nhóm 2 nhận
xét nhóm 4 và ngược lại
GV Phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
GV nhận xét và cho
điểm
bảng phụ lên bảng
Vận tốc của xe trên
Đại diện các nhóm nhận qng đường bằng là
xét kết quả
Các nhóm khác có ý kiến
bổ sung.(nếu có)
Vận tốc của xe trên cả
hai qng đường là
Vây v
̣ tb = 3,3 m/s
*C6)
Qng đường đồn tàu đi
được là:
S = v. t = 5 x 30
S = 150 (km/h)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức
đã học.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm.
Định hướng phát triển năng lực: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho học sinh đọc ghi nhớ
GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h,
ơ tơ du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy
bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong khơng khí: 340m/s,
vận tốc ánh sáng trong khơng khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 3: “Biểu diễn
lực”.
Ngày dạy:10/9/2019
Tiết 4 – Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được vi du thê hiên l
́ ̣ ̉ ̣ ực tac dung lam thay đơi vân tơc.
́ ̣
̀
̉ ̣
́
Nêu và giải thích được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số
đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
Nhận biết được các yếu tố của lực.
2. Kĩ năng:
Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và
ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ: Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vận
dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
04 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
2. Đối với HS:
Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân biệt chuyển động đều với chuyển động khơng đều, cho ví dụ và viêt cơng
́
thức tính vận tốc của chuyển động khơng đều.
Làm bài tập 3.6 SBT
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ Bai 4: BIÊU DIÊN L
̀
̉
̃ ỰC
vụ học tập:
học tập:
GV yêu cầu mỗi HS bẻ HS tiến hành làm việc
cong 1 cây thước dẻo theo sự hướng dẫn của
hoặc 1 cuốn vở. Cho biết GV
hiện tượng gì xảy ra.
Yêu cầu HS liên hệ thực
tế khi bắn bi, viên bi này
bắn trúng viên bi kia thì
sẽ như thế nào
GV theo dõi và hướng
dẫn HS
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu 1 đến 3 HS trả Cây thước hoặc cuốn vở
sẽ bị uống cong
lời, lớp nhận xét.
GV Phân tích nhận xét, HS tự liên hệ và nêu ra
đánh giá, kết quả thực kết quả.
hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm khác có ý kiến
bổ sung.(nếu có)
của học sinh.
Vì sao cây thước, quyển
vở bị uống cong, hoặc Vì có lực tác dụng vào
viên bi thay đổi chuyển nó
động?
=> Vậy lực là gì, cách
biểu diễn lực như thế nào
thì hơm nay chúng ta học
bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
Mục tiêu: Nêu được vi du thê hiên l
́ ̣ ̉ ̣ ực tac dung lam thay đơi vân tơc.
́ ̣
̀
̉ ̣
́
HS giải thích được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại
lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
Nhận biết được các yếu tố của lực.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lự c
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
1.Nhắc lại kiến thức về lực (10 phút)
GV đưa ra 1 sô thi du vê
́ ́ ̣ ̀
lực tac dung lên vât hoăc
́
̣
̣
̣
I. Ơn lại khía niệm lực:
co ́ thê ̉ lam
̀ thí nghiêm
̣ về
Tać dung
̣ đây,
̉ keó cuả
lực tac dung vao 1 vât nao
́ ̣
̀
̣
̀
vât nay lên vât khac goi la
̣
̀
̣
́ ̣ ̀
đo, yêu câu HS nh
́
̀
ắc lại:
lực.
+ Khái niệm về lực
HS suy nghi va nh
̃ ̀ ắc lại: Lực co thê lam biên dang
́ ̉ ̀
́ ̣
+ Kết quả gây ra do lực + Tać dung
̣ đây,
̉ keó cuả hoăc thay đôi chuyên đông
̣
̉
̉
̣
tác dụng
vât nay lên vât khac goi la
̣
̀
̣
́ ̣ ̀ (thay đôi vân tôc) cua vât
̉ ̣
́
̉
̣
lực.
+ Kêt qua gây ra do l
́
̉
ực tać
dung la: Lam vât biên đôi
̣
̀ ̀
̣
́
̉
chuyên đông (thay đôi vân
̉
̣
̉
̣
Vây gi
̣
ưa l
̃ ực va vân tôc
̀ ̣
́ tôc) hoăc biên dang
́
̣
́ ̣
có sự liên quan naò HS suy nghi tra l
̃ ̉ ơi.
̀
không?
Yêu câù HS thaỏ luân
̣ HS thaỏ luân
̣ nhom
́ trả
nhom làm C1
́
lơi C1.
̀
GV nhận xét, nhắc lại + H4.1: Lực hut cua nam
́ ̉
và giới thiệu phần 2.
châm tac dung lên la thep
́
̣
́ ́
lam
̀ cho xe lăn chuyên̉
đông nhanh lên.
̣
+ Lực tac dung cua v
́ ̣
̉ ợt lên
qua câu lam qua câu biên
̉ ̀ ̀
̉ ̀
́
dang va ng
̣
̀ ược lai.
̣
Yêu câu HS đ
̀
ưa ra 2 ví HS tự đưa ra vi du
́ ̣
du vê l
̣ ̀ ực t/d lam vât thay
̀
̣
đôỉ vân
̣ tôć và vâṭ biên
́
dang?
̣
2.Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút)
GV đưa ra các yếu tố HS ghi nhớ
II. Biểu diễn lực
của lực: Lực không
1. Lực là một đại lượng
nhưng
̃ co ́ độ lớn ma ̀ coǹ
véc tơ:
có phương, chiêu
̀ cuả nó
Lực la mơt đai l
̀ ̣
̣ ượng već
nưa.
̃
tơ. Vì lực vừa có độ lớn,
+ Môt đai l
̣
̣ ượng ma co đô
̀ ́ ̣
phương, chiều và điểm
lơn, co ph
́
́ ương, chiêu thi
̀
̀
đặt.
la 1 đai l
̀
̣ ượng vec t
́ ơ. Do
đó lực là đại lượng véc Từng HS suy nghi tr
̃ ả
tơ .
lời: + Vận tốc và trọng 2. Cách biểu diễn và kí
GV đưa ra vi du: Trong
́ ̣
lượng la đai l
̀ ̣ ượng vec t
́ ơ.
hiệu véc tơ.
các đại lượng: vận tốc, Vì nó có đủ các yếu tố
a) Cách biểu diễn:
khối lượng, trọng lượng, của lực.
*Lực được biểu diễn
khối lượng riêng. Đại
bằng một mũi tên có:
lượng nào là đại lượng
Gốc là điểm mà lực tác
véc tơ? Vì sao?
dụng lên vật (điêm đăt).
̉
̣
Khi biểu diễn một lực ta
Phương và chiều của
phải biểu diễn như thế HS theo dõi và làm theo.
mũi tên là phương và
nào?
chiều của lực tác dụng.
GV giới thiệu và hướng
Độ dài mũi tên biểu diễn
dẫn HS cách biểu diễn HS ghi nhớ
độ lớn của lực theo tỉ
lực:
xích.
* Đê biêu diên vec t
̉
̉
̃ ́ ơ lực
b) Kí hiệu của véc tơ lực
ngươi ta dung mui tên, co:
̀
̀
̃
́
là:
+ Gơc la điêm ma l
́ ̀ ̉
̀ ực tać
dung lên vât (goi la điêm
̣
̣
̣ ̀ ̉
đăt)
̣
Độ lơn
́ (cương
̀ đô)̣ cuả
+ Phương, chiêù cuả već
lực được kí hiêu
̣ chữ F
tơ là phương, chiêu
̀ cuả
khơng co dâu mui tên (F)
́ ́
̃
lực.
Ví dụ:
Đơ dai vec t
̣ ̀ ́ ơ biêu diên
̉
̃
đợ lơń cuả lực theo 1 tỉ 2 HS lên bảng trả lời.
xich cho tr
́
ươc.
́
* Vec t
́ ơ lực được ky hiêu
́ ̣
băng ch
̀
ữ F co dâu mui tên
́ ́
̃
trên đâu ( F )
̀
30o
GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
Gọi HS lên bảng chỉ ra
các yếu tố của lực ở hình
100N
4.3 SGK
GV nhận xét và đưa ra
* Hình vẽ cho biết:
kết luận
Lực kéo có điểm đặt tại
A Có phương hợp với
phương ngang 1 goc 30
́ o
Có chiều từ trái sang
phải
Có độ lớn F = 300 N
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lựcgiải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Khi vật đang đứng n, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của
vật sẽ như thế nào ?
A. Vận tốc tăng dần theo thời gian. B. Vận tốc giảm dần theo thời gian.
C. Vận tốc khơng thay đổi.
D. Vận tốc có thể vừa tăng, vừa
giảm.
Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng
lực ?
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất. D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ?
A. Phương, chiều.
B. Điểm đặt.
C. Độ lớn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Khi có một lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A. Vận tốc khơng thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần
Câu 5. Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của
trọng lực đã làm cho đại lượng nào thay đổi ?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc.
C. Trọng lượng.
D. Khối lượng riêng.
Câu 6. Nếu vectơ vận tốc của vật khơng đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như
thế nào ?
A. Vật chuyển động có vận tốc tăng dần.
B. Vật chuyển động thẳng đều
C. Vật chuyển động có vận tốc giảm dần.
D. Vật chuyển động đều.
Câu 7. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống “Lực là nguyên
nhân………………… vận tốc của chuyển động”
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Thay đổi.
D. Không đổi
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
A
B
D
D
B
B
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lự c
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
GV hướng dẫn HS thảo
III. Vận dụng
luận làm C2 và C3
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ *C2)
vụ học tập:
học tập:
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm, P = 50N
hs trả lời vào bảng phụ chuẩn bị bảng phụ và tiến
trong thời gian 5 phút
hành làm việc theo nhóm 10N
+ Nhóm 1, 2 làm C2
dưới sự hướng dẫn của
+ Nhóm 3, 4 làm C3
GV
GV theo dõi và hướng
dẫn HS
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt 5000N
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu đại diện các Đại diện các nhóm treo F = 1500N
*C3)
nhóm treo kết quả lên bảng phụ lên bảng
Đại diện các nhóm nhận Điểm đặt: Tại điểm C
bảng.
Phương: Tạo với mp
Yêu cầu nhóm 1 nhận xét kết quả
nằm ngang 1 góc 300
xét nhóm 2, nhóm 3 nhận
Các nhóm khác có ý kiến Chiều từ dưới lên trên.
xét nhóm 4 và ngược lại
Độ lớn: F = 30 N
GV Phân tích nhận xét, bổ sung.(nếu có)
đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
GV nhận xét và cho
điểm
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2 phut)
́
Cho học sinh đọc ghi 1 HS đọc ghi nhớ SGK
nhớ
HS theo dõi và ghi vào
Hướng dẫn HS làm BT vở
4.10 SBT
4. Hướng dẫn về nhà:
Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 5: “Sự cân bằng lực,
quán tính”.
Ngày dạy:17/9/2019
Tiết 5 – Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển
động.
Nêu được qn tính của một vật là gì.
2. Kĩ năng:
Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến qn tính.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, say mê u thích mơn học, hợp tác lúc làm thí
nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK.
Thiết bị thí nghiệm: Máy Atút.
2. Đối với HS:
Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi.
Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực?
Làm bài tập 4.5b) SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học . Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ Bài 5. SỰ CÂN BẰNG
vụ học tập:
học tập:
LỰC QN TÍNH
GV đưa ra tình huống: 2 HS tiến hành làm việc
lớp 8A và 8B kéo co.
theo sự hướng dẫn của
Yêu cầu mỗi HS hãy vẽ GV
và biểu diễn lực của lớp
8A và 8B.
GV theo dõi và hướng
dẫn HS
2. Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
tập:
Yêu cầu 02 HS lên bảng HS lên bảng biểu diễn
lực
trả lời, lớp nhận xét.
GV Phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh.
Vậy điểm đặt, phương,
chiều của 2 lực lớp 8A và
8B có gì giống và khác Điểm đặt: Cùng đặt lên
sợi dây.
nhau?
Trong trường hợp nào Phương: Cùng phương
Chiều: Ngược chiều.
thì lớp 8A thắng?
Vậy nếu F (8A) = F (8B) Khi F (8A) > F (8B)
thì sẽ như thế nào?
=> Vậy để biết 2 lực cân 2 đội huề nhau.(Hay lực
bằng là gì thì hơm nay của 2 lớp đó cân bằng
nhau)
chúng ta học bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển
động.
Nêu được qn tính của một vật là gì?
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao
tiếp.
1. Nghiên cứu về lực cân bằng (18 phut)
́
I. Lực cân bằng
GV yêu cầu HS đọc HS đọc thông tin mục 1 1. Hai lực cân bằng là
thông tin mục 1 SGK, SGK, quan sát hình 5.2 và gì?
quan sát hình 5.2 và trả lời trả lời câu C1.
Hai lực cân bằng là hai
câu C1.
HS thảo luận và thống lực có:
GV hướng dẫn HS thảo nhất câu trả lời.
Cùng điểm đặt
luận và thống nhất câu
Cùng độ lớn
trả lời.
HS trả lời.
Cùng phương
? Vậy đặc điểm của hai
Ngược chiều.
lực cân bằng là gì?
HS nêu dự đốn.
? Khi hai lực cân bằng tác
dụng lên một vật đang
chuyển động thì có hiện
tượng gì xảy ra với vật?
Vận tốc của vật có thay
đổi khơng?
HS quan sát thí nghiệm
GV cho HS quan sát và và trả lời các câu hỏi C2, 2. Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
hướng dẫn cách làm thí C3, C4, C5.
đang chuyển động
nghiệm với máy Atút.
HS rút ra kết luận.
a) Dự đốn
? Qua thí nghiệm em rút
b) Thí nghiệm kiểm tra:
ra kết luận gì?
(SGK)
GV phân tích thí nghiệm
c) Kết luận:
để HS rút ra được kết
Một vật đang chuyển
luận.
động nếu chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì
sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
2. Tìm hiểu về qn tính (7 phut)
́
II. Qn tính
GV đưa ra một số hiện HS chú ý theo dõi.
Khi có lực tác dụng, mọi
tượng qn tính thường
vật đều khơng thay đổi
gặp trong thực tế.
vận tốc đột ngột được vì
GV phân tích đưa ra khái
mọi vật đều có qn tính.
niệm về qn tính.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng