Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giáo án Vật lí lớp 8 (Học kì 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.67 KB, 109 trang )

Ngày dạy:20/8/2019
Tiết 1 ­ Bai 1: CHUY
̀
ỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
­ Nêu được thế nào là chuyển động cơ học. 
­ Trình bày được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
­ Nêu được khái niệm đứng n và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của  
chuyển động.
2. Kĩ năng:
­ Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
­ Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng n.
­ Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, 
trịn.. 
3. Thái độ: u thích mơn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo, năng lực tự  quản lí,  
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
­ Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
­ Tài liệu và sách tham khảo ….
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:


́
 2/ Kiểm tra bài cũ 
GV nhắc nhở u cầu và phương pháp học đối với mơn Vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
3. Bai m
̀ ơi:
́
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu:   HS nêu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
­ GV giới thiệu nội dung  ­ HS ghi nhớ 
Bai 1: CHUY
̀
ỂN ĐỘNG 
chương   trình   môn   học 
CƠ HỌC


trong năm.
+  GV  phân   chia  mỗi  lớp  ­ HS nêu bản chất về  sự 
thành   4   nhóm,   chỉ   định  chuyển   động   của   mặt 
nhóm   trưởng   giao   nhiệm  trăng, mặt trời và trái đất 
vụ.   Nhóm   trưởng   phân  trong hệ mặt trời.
cơng thư ký theo từng tiết  ­ HS đưa ra phán đốn

học.
Tổ   chức   tình   huống   học 
tậ p
HS   đọc   phần   thơng   tin 
SGK/3   để   tìm   các   nội 
dung   chính   trong   chương 
I.
Đặt   vấn   đề:  Mặt   Trời 
mọc đằng Đơng, lặn đằng 
Tây   (Hình   1.1).   Như   vậy 
có   phải   là   Mặt   Trời 
chuyển động cịn Trái Đất 
đứng n khơng ? Bài này 
sẽ  giúp các em trả lời câu 
hỏi trên.
­   u   cầu   học   sinh   giải 
thích
­ GV đặt vấn đề  vào bài 
mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: ­ Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
­ Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
­ Có khái niệm đứng n và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển  
động.
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dùng trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.
1.Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (7 phút)

­   Yêu   cầu   HS   thảo   luận  ­ HS hoạt động nhóm (2’) I. Làm thế  nào để  biết 
C1
­ Đại diện 1 nhóm nêu, HS  vật   chuyển   động   hay 
khác giải thích.
đứng yên.
­   Sự   thay   đổi   vị   trí   của 
­ GV nhận xét và đưa ra 1 
vật   naỳ   so   với   vật   khác 
cách   xác   định   khoa   học 
(Vật mốc) theo thời gian 
nhất. 
­ HS ghi nhớ.
gọi   là   chuyển   động   cơ 


­ GV đưa ra khái niệm về 
chuyển động cơ học.
­ HS hoat đơng cá nhân tra
̣
̣
̉ 
­ u câu HS hồn thành
̀
  lơi C2
̀
C2, C3 
­   HS   thaỏ   ln
̣   nhom
́   nhỏ 
(theo ban) tra l

̀
̉ ơi C3
̀
­ Đai diên 1 nhom tra l
̣
̣
́
̉ ơi,
̀ 
­ GV đưa ra kết luận.
lơp nhân xet
́
̣
́

học   (gọi   tắt   chuyển 
động ).
+ Vi du: sgk
́ ̣
­ Khi vị  trí của vật khơng 
thay   đổi   so   với   vật   mốc 
thì coi là đứng n.
+ Vi du: sgk
́ ̣

2.Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng n (8 phút)
­   GV   cho   HS   xác   định  ­ HS thảo luận theo bàn 
II.   Tính   tương   đối   của 
chuyển động và đứng yên  ­ 1 HS đại diện trả lời 
chuyển   động   và   đứng 

đối với khách ngồi trên ô 
yên
tô đang chuyển động.
­ Chuyển động hay đứng 
­ Yêu cầu HS trả  lời C4  ­   HS   hoạt   động   cá   nhân  n chỉ  có tính tương đối. 
đến C7.
trả lời từ C4 đến C7.
Vì một vật có thể chuyển 
động   so   với   vật   này 
­ GV nhận xét và đưa ra 
nhưng lại đứng n so với 
tính   thương   đối   của 
vật khác và ngược lại. Nó 
chuyển động
phụ   thuộc   vào   vật   được 
chọn làm  mốc.
3. Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (5 phut)
́
­   GV   giới   thiêu   quỹ   đạo  ­ HS ghi nhớ
III.   Một   số   chuyển 
chuyển   động   và   đưa   ra 
động thường gặp.
cac d
́ ạng chuyển động.
­ Đường mà vật   chuyển 
­ GV nhận xét và cho HS 
động   vạch   ra   goi   là   quỹ 
mô tả  dạng chuyển động 
đạo chuyển động.
của một số vật trong thực 

­   Căn   cứ   vào   Quỹ   đạo 
tế 
­ HS tự  đưa ra cac vi du
́ ́ ̣  chuyển động ta có 3 dạng 
­ u câu HS lây mơt sơ vi
̀
́
̣ ́ ́  trong thực tế
chuyển động:
dụ   về  cać   dang
̣   chun
̉  
+ Chuyển động thẳng
đơng?
̣
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động trịn
­ Vi du: sgk
́ ̣
HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấ đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động  
cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.


B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời  

gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
Hiển thị đáp án
Chuyển động cơ  học là sự  thay đổi vị  trí của vật này so với vật khác theo thời 
gian.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Quan sát một đồn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mơ tả  sau đây, câu  
mơ tả nào là sai?
A. Đồn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đồn tàu đang đứng n so với người lái tàu.
C. Đồn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đồn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Hiển thị đáp án
So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đồn tàu đứng n.
⇒ Đáp án C
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
C. đường trịn vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong khơng gian.
Hiển thị đáp án
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong  
khơng gian.
⇒ Đáp án A
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đơng, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động cịn Trái Đất đứng n.
B. Mặt Trời đứng n cịn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng n.

Hiển thị đáp án
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đơng, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển  
động cịn Trái Đất đứng n.
⇒ Đáp án A
Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe  
chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng
B. trịn
C. cong
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động trịn.
Hiển thị đáp án


Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển 
động thẳng trên đường là một chuyển động trịn.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng n) ta thấy các giọt mưa rơi  
theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe 
sẽ thấy các giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.
D. rơi theo đường cong.
Hiển thị đáp án
Nếu xe chuyển động về  phía trước thì người ngồi trên xe sẽ  thấy các giọt mưa 
rơi theo đường chéo về phía sau.
⇒ Đáp án C
Bài 7: Chuyển động và đứng n có tính tương đối vì:
A. Qng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác 
nhau.

B. Một vật có thể  đứng n so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật 
khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Hiển thị đáp án
Chuyển động và đứng n có tính tương đối vì một vật có thể  đứng n so với 
vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Các chuyển động nào sau đây khơng phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ khơng khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Hiển thị đáp án
Sự  thay đổi đường đi của tia sáng từ  khơng khí vào nước khơng phải là chuyển  
động cơ học.
⇒ Đáp án C
Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về  phía trước. Cịn 
hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về  phía trước. Vậy  
hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng n.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
Hiển thị đáp án


Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước.
⇒ Đáp án C
Bài 10: Một ơ tơ chở  khách chạy trên đường, người phụ  lái đi sốt vé của hành  

khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây  
đúng?
A. Người phụ lái đứng n
B. Ơ tơ đứng n
C. Cột đèn bên đường đứng n
D. Mặt đường đứng n
Hiển thị đáp án
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ơ tơ đứng n.
⇒ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
­   Yêu   cầu   HS   thảo   luận 
IV . Vận dụng
C10 và C11
*C11)   Khi   nói:   Khoảng 
1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  cách từ vật tới mốc khơng 
vụ học tập:
học tập:
thay   đổi   thì   đứng   n   so 
­ GV chia 4 nhóm u cầu  ­ HS sắp xếp theo nhóm,  với vật mốc, khơng phải 
hs   trả   lời   vào   bảng   phụ  chuẩn bị bảng phụ và tiến  lúc nào cũng đúng.
trong thời gian 5 phút:
hành làm việc theo nhóm  ­ Ví du trong chuyển động 
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10. dưới   sự   hướng   dẫn   của  tròn   thì   khoảng   cách   từ 
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11. GV
vật   đến   mốc   (Tâm)   là 

­   GV   theo   dõi   và   hướng 
không   đổi,   song   vật   vẫn 
dẫn HS
chuyển đông.
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt 
động và thảo luận
tập:
­   Yêu   cầu   đại   diện   các  ­ Đại diện các nhóm treo 
nhóm   treo   kết   quả   lên  bảng phụ lên bảng
­ Đại diện các nhóm nhận 
bảng.
­   Yêu   cầu   nhóm   1   nhận  xét kết quả
xét nhóm 2, nhóm 3 nhận 
­ Các nhóm khác có ý kiến 
xét nhóm 4 và ngược lại
­ GV  Phân tích nhận xét,  bổ sung.(nếu có)
đánh   giá,   kết   quả   thực 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập 
của học sinh.


D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (5 phut)
́
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng  ở  sân ga cạnh đồn tàu khác,  
bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng n, An  mới 
biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? 
­ u cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT
4. Hướng dẫn về nhà:
Dặn HS học bài cũ, làm bài tập cịn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vân tơc”.

̣
́

Ngày dạy:27/8/2019
Tiết 2 – Bài 2: VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
­ Nêu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
­ Nêu và giải thích được cơng thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
­ So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. 
­ Tính được: vận tốc, qng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại 
lượng cịn lại.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thân h
̀ ợp tac trong hoat
́
̣ 
đơng nhom.
̣
́
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo, năng lực tự  quản lí,  
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.


+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, 
năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV: 1 bảng 2.1,1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS: Tài liệu và sách tham khảo.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
­ Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng n? Cho ví dụ về vật chuyển 
động và vật đứng n.
­ Vì sao chuyển động và đứng n lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:  Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đàm 
thoại gợi mở.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo, năng 
lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* GV đưa ra tình huống:
Bai 2: V
̀
ẬN TỐC
­   Có   2   bạn   trong   lớp   ở  ­ HS trả lời
gần nhà nhau. Khi đi học 
trên   cùng   1   đoạn   đường 
từ  nhà đến trường, 1 bạn 

đi   bộ,   1   bạn   đi   xe   đạp. 
Hỏi  bạn  nào  đến  trường 
trước.
­ Bạn đi xe đạp
­   Vậy   bạn   nào   đi   nhanh 
hơn?
­ HS sẽ đưa ra các câu trả 
­ Làm sao các em biết bạn  lời
đi xe đạp đi nhanh hơn?
=>Làm   thế   nào   để   biết 
một   vật   chuyển   động 
nhanh   hay   chậm   thì   bài 
học   hơm   nay   sẽ   giúp 
chúng   ta   trả   lời   câu   hỏi 
đó. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
Mục tiêu: ­ Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
­ Biết được cơng thức và đơn vị tính của vận tốc.
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 


phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.
1.Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
­ GV cho HS đọc bảng 2.1 ­ HS quan sát bảng 2.1
I. Vận tốc
­ u cầu HS hồn thành  ­   HS   hoạt   động   cá   nhân  ­   Quãng   đường   đi   được 
C1

làm C1
trong một đơn vị thời gian 
­ Yêu cầu HS hoàn thành  ­   HS   ghi   kết   quả   tính  gọi là vận tốc.
C2
được vào bảng 2.1
­ Độ  lớn của vận tốc cho 
­ GV kiểm tra lại và đưa  ­ HS ghi nhớ
biết sự  nhanh, chậm của 
ra khái niệm vận tốc
chuyển động.
­ u cầu HS hồn thành  ­   HS   hoạt   động   theo  ­   Độ   lớn   của   vận   tốc 
C3
nhóm,   đại   diện   1   nhóm  được   tính   bằng   qng 
­ GV nhận xét và kết luận trả lời.
đường đi được trong một 
­ Độ  lớn của vận tốc cho  ­ HS ghi nhớ
đơn vị thời gian.
biết gì?
­ 1 HS dựa vao sgk tr
̀
ả lời
­ Vận tốc được xác định 
như thế nào?
2. Xác định cơng thức tính vận tốc (10 phút)
­ Cho HS nghiên cứu SGK ­   Từng   HS   nghiên   cứu  II.   Công   thức   tính   vận 
­ u cầu viết cơng thức  SGK
tốc
­ 1 HS lên bảng viết cơng 
­ Cho HS nêu ý nghĩa của  thức tính vận tốc.
         v  =   

các đại lượng trong cơng  ­ 1 HS nêu ý nghĩa của các 
thức.
đại   lương   trong   cơng  Trong đó:
­ GV nhận xét
thức.
­ v: là vận tốc của chuyển 
động
­ HS ghi nhớ
­   S:   là   qng   đường 
chuyển động của vật
­   t:   là   thời   gian   đi   hết 
qng đường đó.
3. Xác định đơn vị của vận tốc (7 phut)
́
  ­ Vận tốc có đơn vị  đo là  ­ HS tra l
̉ ơì
III. Đơn vị vận tốc
gì?
­   Đơn   vị   đo   lương
̀   hợp 
­ HS hoàn thành C4 để xác  phap cua v
́ ̉ ận tốc là: m/s; 
­ GV giới thiệu đơn vị  đo  định đơn vi của vận tốc.
km/h
độ lớn của vận tốc.
­ 1 HS chỉ ra.
­ Dụng cụ  đo vận tốc goi 
­ Tốc kế  dùng để  làm gì 
là tốc kế.
và sử dụng ở đâu ?

­ GV giới thiệu và cho HS 
quan sát tốc kế.
HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')


Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và  sáng tạo, năng lực tựm học. Phẩm chất tự tin, tự lập, 
giao tiếp.
Câu 1. Cơng thức tính vận tốc là:
A.
B. 
C. 
D. 
Câu 2. Đơn vị nào sau đây khơng phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s
.
B. km/h.
C. kg/m3.
D. m/phút.
Câu 3. Một ơ tơ đi hết qng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ơ tơ là bao 
nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ  mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi qng đường  
người đó chạy được là bao nhiêu ?
A. s = 5 km.
B. s = 10 km.
C. s = 15 km.
D. s = 20 km.

Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ơ tơ phải mất bao lâu để đi hết qng đường 90 km  
?
A. t = 1.8 giờ.
B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế.
B. Nhiệt kế.
C. Lực kế.
D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ơ tơ là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ?
A. Ơ tơ chuyển động được 36 km.
B. Ơ tơ chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ơ tơ đi được 36 km.
D.   Ô   tô   đi   1km   trong   36 
giờ.
Câu 8. Vận tốc của ơ tơ là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu 
hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ  lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ  tự  từ  bé 
đến lớn là
A. Tàu hỏa – ơ tơ – xe máy.
B. Ơ tơ – tàu hỏa – xe máy.
C. Ơ tơ – xe máy – tàu hỏa.
D. Xe máy – ơ tơ – tàu hỏa.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7

8
A
C
C
B
D
A
C
A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.
­ GV hướng dẫn HS thảo 
IV . Vận dụng
luận làm C5 đến C7
*C11)   Khi   nói:   Khoảng 


1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  cách từ vật tới mốc không 
thay   đổi   thì   đứng   n   so 
vụ học tập:
học tập:
­ GV chia 4 nhóm u cầu  ­ HS sắp xếp theo nhóm,  với vật mốc, không phải 
hs   trả   lời   vào   bảng   phụ  chuẩn bị bảng phụ và tiến  lúc nào cũng đúng.
trong thời gian 5 phút 
hành làm việc theo nhóm  ­ Ví du trong chuyển động 

­   GV   theo   dõi   và   hướng  dưới   sự   hướng   dẫn   của  trịn   thì   khoảng   cách   từ 
vật   đến   mốc   (Tâm)   là 
dẫn HS
GV
không   đổi,   song   vật   vẫn 
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt  chuyển đông.
động và thảo luận
tập:
­   Yêu   cầu   đại   diện   các  ­ Đại diện các nhóm treo 
nhóm   treo   kết   quả   lên  bảng phụ lên bảng
­ Đại diện các nhóm nhận 
bảng.
­   u   cầu   nhóm   1   nhận  xét kết quả
xét nhóm 3, nhóm 2 nhận 
­ Các nhóm khác có ý kiến 
xét nhóm 4 và ngược lại
­ GV Phân tích nhận xét,  bổ sung.(nếu có)
đánh   giá,   kết   quả   thực 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập 
của học sinh.
­   GV   nhận   xét   và   cho 
điểm
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức 
đã học.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .

1. Lồi thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời lồi Báo khi săn đuổi con mồi có thể 
phóng nhanh tới 100km/h.
2. Lồi chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 
km/h.
3. Lồi chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 
km/h.
­ u cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
3. Hướng dẫn về nhà:
­ Dặn HS học bài cũ, làm bài tập cịn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động 
đều, chuyển động khơng đều”.


Ngày dạy:3/9/2019
Tiết 3 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
­ Nêu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
­ Nêu và giải thích được cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động.
2. Kĩ năng:
­ Nhận biết được chuyển động khơng đều và chuyển động đều.
­ Tính được vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tâp.
̣
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo, năng lực tự  quản lí,  
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:
­ 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
­ Tài liệu và sách tham khảo.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
­ Nêu khai ni
́ ệm về vận tốc và cho biết đơ l
̣ ơn v
́ ận tốc cho biết điều gì? Viết cơng  
thức tính vận tốc.
­ Làm bài tập 2.4 SGK
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát.
­ Vận tốc cho ta biết điều  ­ Cho biết mức độ  nhanh 
Bai 3: 
̀
gì?
chậm của chuyển động

CHUN ĐƠNG ĐÊU 
̉
̣
̀


­   Vậy   trong   thực   tế   khi  ­ HS tự đưa ra câu trả lời.
em   đi   xe   đạp   có   phải 
nhanh   hoặc   chậm   như 
nhau?  
=>  Để  hiểu  rõ  hơn  điều 
này   hôm   nay   ta   vào   bài 
“Chuyển   động   đều   và 
chuyển động khơng đều”.

CHUN ĐƠNG
̉
̣
 
KHƠNG ĐÊU
̀

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20 phút)
Mục tiêu: ­ Nêu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
­ Nêu và giải thích được cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.

1.Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khơng đều (12 phút)
­ Cho HS nghiên cứu SGK  ­ Từng HS đọc định nghĩa  I.  Định nghĩa
2 phút và cho biết:
trong SGK
­   Chuyển   động   đều   là 
+ Thế  nào là chuyển động  ­   1   HS   trả   lời,   HS   khác  chuyển   động   có   vận   tốc 
đều?   Chuyển   động   không  nhận xét 
không   thay   đổi   theo   thời 
đều? Cho ví dụ.
gian.
+   Chuyển   động   đều   và 
­ Ví dụ: Chuyển động của 
chuyển động khơng đều có 
đầu   kim   đồng   hồ,   quả 
đặc điểm gì khác nhau?
đất.
­ GV kết luận
­ Chuyển động khơng đều 
1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  là   chuyển   động   có   vận 
tốc   thay   đổi   theo   thời 
vụ học tập:
học tập:
­ GV chia 4 nhóm u cầu  ­ HS sắp xếp theo nhóm,  gian.
hs thảo luận và trả lời vào  chuẩn bị bảng phụ và tiến  Ví   dụ:   Chyển   động   của 
bảng phụ  trong thời gian  hành làm việc theo nhóm  xe lên hoặc xuống dốc.
5 phút 
dưới   sự   hướng   dẫn   của 
+ Căn cứ vao bang 3.1/12
̀ ̉
  GV

sgk tinh vân tôc cua t
́
̣
́ ̉ ưng
̀  
quang
̉   đường,   sau   đó  trả 
lơi C1, C2
̀
­   GV   theo   dõi   và   hướng 
dẫn HS
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt 
động và thảo luận
tập:
­   Yêu   cầu   đại   diện   các  ­ Đại diện các nhóm treo 


nhóm   treo   kết   quả   lên 
bảng.
­   u   cầu   nhóm   1   nhận 
xét nhóm 3, nhóm 2 nhận 
xét nhóm 4 và ngược lại
­ GV Phân tích nhận xét, 
đánh   giá,   kết   quả   thực 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập 
của học sinh.

bảng phụ lên bảng
­ Đại diện các nhóm khác 

nhận xét kết quả
­ Các nhóm khác có ý kiến 
bổ sung.(nếu có)
*C1) 
­   Chuyển   động   đều   trên 
đoạn DF
­ Chuyển động không đều 
trên đoạn AD
* C2)
­   Chuyển   động   của   đầu 
cánh   quạt   đang   chạy   ổn 
định là chuyển động đều.
­ Chuyển động cịn lại là 
chuyển động khơng đều.

­   Yêu   cầu   HS   lấy   ví   dụ 
thực   tế   về   chuyển   động  ­ 3 HS lấy ví dụ
đều   và   chuyển   động 
không đều
­   GV   nhận   xét   và   phân 
tích kĩ hơn
2.Xác định cơng thức tính vận tốc trung bình (8 phút)
­ GV giới thiệu và chỉ  rõ  ­ HS ghi nhớ
II.   Vận   tốc   trung   bình 
cơng   thức   tính   vận   tốc 
của chuyển động khơng 
trung   bình   của   chuyển 
đều
động khơng đều.
vtb  = 


Trong đo: 
́
+ S: Quang đ
̉
ương
̀
+ t: Thơi gian đi hêt quang
̀
́
̉  
đương.
̀
+ vtb: Vân tơc trung binh
̣
́
̀
HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 


lực tính tốn.
Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động khơng 
đều?
A. Chuyển động của ơ tơ khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D. Tất cả đúng.

Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của kim đồng hồ.
B. Chuyển động của vệ tinh.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
D. Tất cả đúng.
Câu 3. Cơng thức tính vận tốc trung bình trên qng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
A.  B. 
C. 
D. 
Câu 4. Một học sinh vơ địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với  
thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
A. 40 m/s
B. 8 m/s
C. 4,88 m/s
D. 120 m/s
Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa 
cịn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn  
đường là 8 km/h?
A. v = 6 km/h.
B. v = 6.5 km/h. C. v = 6.25 km/h. D. 62,5 km/h
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
D
D

C
B
A
C
C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lựcgiải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính tốn.
­ GV hướng dẫn HS thảo 
III. Vận dụng 
luận làm C4 đến C7
* C4) Khi nói ơ tơ chạy từ 
1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  HN  đến  HP  với  vận  tốc 
vụ học tập:
học tập:
50   km/h   là   nói   vận   tốc 
­ GV chia 4 nhóm yêu cầu  ­ HS sắp xếp theo nhóm,  trung bình.
hs   trả   lời   vào   bảng   phụ  chuẩn bị bảng phụ và tiến 
trong thời gian 5 phút 
hành làm việc theo nhóm  *C5) Vận tốc của xe trên 
­   GV   theo   dõi   và   hướng  dưới   sự   hướng   dẫn   của  quãng đường dốc là:
dẫn HS
GV
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt 
động và thảo luận
tập:

­   Yêu   cầu   đại   diện   các  ­ Đại diện các nhóm treo 


nhóm   treo   kết   quả   lên 
bảng.
­   u   cầu   nhóm   1   nhận 
xét nhóm 3, nhóm 2 nhận 
xét nhóm 4 và ngược lại
­ GV Phân tích nhận xét, 
đánh   giá,   kết   quả   thực 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập 
của học sinh.
­   GV   nhận   xét   và   cho 
điểm

bảng phụ lên bảng
­   Vận   tốc   của   xe   trên 
­ Đại diện các nhóm nhận  qng đường bằng là
xét kết quả
­ Các nhóm khác có ý kiến 
bổ sung.(nếu có)
­ Vận tốc của xe trên cả 
hai qng đường là

Vây v
̣ tb = 3,3 m/s
*C6) 
­ Qng đường đồn tàu đi 
được là:
S = v. t = 5 x 30

S =  150 (km/h)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức 
đã học.
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm.
Định hướng phát triển năng lực: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
­ Cho học sinh đọc ghi nhớ
­ GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, 
ơ tơ du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy 
bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong khơng khí: 340m/s, 
vận tốc ánh sáng trong khơng khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 3: “Biểu diễn 
lực”.


Ngày dạy:10/9/2019

Tiết 4 – Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
­ Nêu được vi du thê hiên l
́ ̣ ̉ ̣ ực tac dung lam thay đơi vân tơc.
́ ̣
̀
̉ ̣
́
­ Nêu và giải thích được thế  nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số 

đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
­ Nhận biết được các yếu tố của lực.
2. Kĩ năng:
Biểu diễn được một số  véc tơ  lực đơn giản khi biết các yếu tố  của lực và 
ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ: Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo, năng lực giải quyết 
vấn đề  và sáng tạo, năng lực tự  học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực vận 
dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, 
năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: 
04 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.


2. Đối với HS:
Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
­ Phân biệt chuyển động đều với chuyển động khơng đều, cho ví dụ  và viêt cơng
́
 
thức tính vận tốc của chuyển động khơng đều.

­ Làm bài tập 3.6 SBT
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  Bai 4: BIÊU DIÊN L
̀
̉
̃ ỰC
vụ học tập:
học tập:
­ GV yêu cầu mỗi HS bẻ  ­   HS   tiến   hành   làm   việc 
cong   1   cây   thước   dẻo  theo   sự   hướng   dẫn   của 
hoặc 1 cuốn vở. Cho biết  GV
hiện tượng gì xảy ra.
­ Yêu cầu HS liên hệ thực 
tế  khi bắn bi, viên bi này 
bắn   trúng   viên   bi   kia   thì 
sẽ như thế nào 
­   GV   theo   dõi   và   hướng 
dẫn HS
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt 
động và thảo luận

tập:
­ Yêu cầu 1 đến 3 HS trả  ­ Cây thước hoặc cuốn vở 
sẽ bị uống cong
lời, lớp nhận xét.
­ GV Phân tích nhận xét,  ­ HS tự  liên hệ  và nêu ra 
đánh   giá,   kết   quả   thực  kết quả. 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập  ­ Các nhóm khác có ý kiến 
bổ sung.(nếu có)
của học sinh.
­ Vì sao cây thước, quyển 
vở   bị   uống   cong,   hoặc  ­ Vì có lực tác dụng vào 
viên   bi   thay   đổi   chuyển  nó
động?


=>   Vậy   lực   là   gì,   cách 
biểu diễn lực như thế nào 
thì hơm nay chúng ta học 
bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
Mục tiêu: ­ Nêu được vi du thê hiên l
́ ̣ ̉ ̣ ực tac dung lam thay đơi vân tơc.
́ ̣
̀
̉ ̣
́
­ HS giải thích được thế  nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số  đại  
lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
­ Nhận biết được các yếu tố của lực.
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 

phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lự c
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.
1.Nhắc lại kiến thức về lực (10 phút)
­ GV đưa ra 1 sô thi du vê
́ ́ ̣ ̀ 
lực tac dung lên vât hoăc
́
̣
̣
̣  
I.  Ơn lại khía niệm lực:
co ́ thê ̉ lam
̀  thí nghiêm
̣   về 
­   Tać   dung
̣   đây,
̉   keó   cuả  
lực tac dung vao 1 vât nao
́ ̣
̀
̣
̀ 
vât nay lên vât khac goi la
̣
̀
̣
́ ̣ ̀ 

đo, yêu câu HS nh
́
̀
ắc lại:
lực.
+ Khái niệm về lực 
­ HS suy nghi va nh
̃ ̀ ắc lại: ­ Lực co thê lam biên dang
́ ̉ ̀
́ ̣  
+ Kết quả  gây ra do lực  +   Tać   dung
̣   đây,
̉   keó   cuả   hoăc thay đôi chuyên đông
̣
̉
̉
̣  
tác dụng 
vât nay lên vât khac goi la
̣
̀
̣
́ ̣ ̀  (thay đôi vân tôc) cua vât
̉ ̣
́
̉
̣
lực.
+ Kêt qua gây ra do l
́

̉
ực tać  
dung la: Lam vât biên đôi
̣
̀ ̀
̣
́
̉ 
chuyên đông (thay đôi vân
̉
̣
̉
̣  
­ Vây gi
̣
ưa l
̃ ực va vân tôc
̀ ̣
́   tôc) hoăc biên dang
́
̣
́ ̣
có   sự   liên   quan   naò   ­ HS suy nghi tra l
̃ ̉ ơi.
̀
không?
­   Yêu   câù   HS   thaỏ   luân
̣   ­   HS   thaỏ   luân
̣   nhom
́   trả 

nhom làm C1
́
lơi C1.
̀
­   GV   nhận   xét,   nhắc   lại  + H4.1: Lực hut cua nam
́ ̉
 
và giới thiệu phần 2.
châm tac dung lên la thep
́
̣
́ ́ 
lam
̀   cho   xe   lăn   chuyên̉  
đông nhanh lên.
̣
+ Lực tac dung cua v
́ ̣
̉ ợt lên 
qua câu lam qua câu biên
̉ ̀ ̀
̉ ̀
́ 
dang va ng
̣
̀ ược lai.
̣
­ Yêu câu HS đ
̀
ưa ra 2 ví  ­ HS tự đưa ra vi du

́ ̣
du vê l
̣ ̀ ực t/d lam vât thay
̀
̣
 
đôỉ   vân
̣   tôć   và  vâṭ   biên
́ 


dang?
̣
2.Tìm hiểu về các yếu tố  của lực và cách biểu diễn lực (15 phút)
­   GV   đưa   ra   các   yếu   tố  ­ HS ghi nhớ
II. Biểu diễn lực
của   lực:   Lực   không 
1. Lực là một đại lượng  
nhưng
̃   co ́ độ   lớn   ma ̀ coǹ  
véc tơ:
có  phương,   chiêu
̀   cuả   nó 
 Lực la mơt đai l
̀ ̣
̣ ượng već  
nưa. 
̃
tơ. Vì lực vừa có độ  lớn, 
+ Môt đai l

̣
̣ ượng ma co đô
̀ ́ ̣ 
phương,   chiều   và   điểm 
lơn, co ph
́
́ ương, chiêu thi
̀
̀ 
đặt.
la 1 đai l
̀
̣ ượng vec t
́ ơ. Do 
đó  lực   là  đại   lượng   véc  ­     Từng  HS suy  nghi tr
̃ ả 
tơ .
lời:   +   Vận   tốc   và   trọng  2. Cách biểu diễn và kí  
­ GV đưa ra vi du: Trong
́ ̣
  lượng la đai l
̀ ̣ ượng vec t
́ ơ. 
hiệu véc tơ.
các   đại   lượng:   vận   tốc,  Vì   nó   có   đủ   các   yếu   tố 
a) Cách biểu diễn:
khối lượng, trọng lượng,  của lực.
*Lực   được   biểu   diễn 
khối   lượng   riêng.   Đại 
bằng một mũi tên có:

lượng   nào   là   đại   lượng 
­ Gốc là điểm mà lực tác 
véc tơ? Vì sao?
dụng lên vật (điêm đăt).
̉
̣
­ Khi biểu diễn một lực ta 
­   Phương   và   chiều   của 
phải   biểu   diễn   như   thế  ­ HS theo dõi và làm theo.
mũi   tên   là   phương   và 
nào?
chiều của lực tác dụng.
­ GV giới thiệu và hướng 
­ Độ dài mũi tên biểu diễn 
dẫn   HS   cách   biểu   diễn  ­ HS ghi nhớ 
độ   lớn   của   lực   theo   tỉ 
lực: 
xích.
* Đê biêu diên vec t
̉
̉
̃ ́ ơ  lực 
b) Kí hiệu của véc tơ  lực  
ngươi ta dung mui tên, co:
̀
̀
̃
́
là: 
+ Gơc la điêm ma l

́ ̀ ̉
̀ ực tać  
dung lên vât (goi la điêm
̣
̣
̣ ̀ ̉  
đăt)
̣
­  Độ  lơn 
́ (cương 
̀ đô)̣  cuả  
+   Phương,   chiêù   cuả   već  
lực   được   kí  hiêu
̣   chữ  F 
tơ   là  phương,   chiêu
̀   cuả  
khơng co dâu mui tên (F)
́ ́
̃
lực.
­Ví dụ:
­ Đơ dai vec t
̣ ̀ ́ ơ  biêu diên
̉
̃ 
đợ   lơń   cuả   lực   theo   1   tỉ  ­ 2 HS lên bảng trả lời.
xich cho tr
́
ươc.
́

* Vec t
́ ơ lực được ky hiêu
́ ̣  
băng ch
̀
ữ F co dâu mui tên
́ ́
̃  
trên đâu (  F  )
̀
                   30o
­ GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
­ Gọi HS lên bảng chỉ  ra 
các yếu tố của lực  ở hình 
       100N
4.3 SGK
­ GV nhận xét và đưa ra 
* Hình vẽ cho biết:


kết luận

­ Lực kéo có điểm đặt tại 
A   ­   Có   phương   hợp   với 
phương ngang 1 goc 30
́ o
­   Có   chiều   từ   trái   sang 
phải
­ Có độ lớn F = 300 N
HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lựcgiải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Khi vật đang đứng n, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của 
vật sẽ như thế nào ?
A. Vận tốc tăng dần theo thời gian. B. Vận tốc giảm dần theo thời gian.
C. Vận tốc khơng thay đổi.
D. Vận tốc có thể  vừa tăng, vừa 
giảm.
Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng 
lực ?
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất. D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ?
A. Phương, chiều.
B. Điểm đặt.
C. Độ lớn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Khi có một lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A. Vận tốc khơng thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần
Câu 5. Quan sát một vật được thả  rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của  
trọng lực đã làm cho đại lượng nào thay đổi ?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc.
C. Trọng lượng.

D. Khối lượng riêng.
Câu 6. Nếu vectơ vận tốc của vật khơng đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như 
thế nào ?
A. Vật chuyển động có vận tốc tăng dần.
B. Vật chuyển động thẳng đều
C. Vật chuyển động có vận tốc giảm dần.
D. Vật chuyển động đều.
Câu   7.   Chọn   từ   thích   hợp   trong   khung   điền   vào   chỗ   trống   “Lực   là   nguyên 
nhân………………… vận tốc của chuyển động”
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Thay đổi.
D. Không đổi
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
A
B
D
D
B
B
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)



Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lự c
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.
­ GV hướng dẫn HS thảo 
III. Vận dụng 
luận làm C2 và C3
1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  *C2)
vụ học tập:
học tập:
­ GV chia 4 nhóm yêu cầu  ­ HS sắp xếp theo nhóm,  P = 50N 
hs   trả   lời   vào   bảng   phụ  chuẩn bị bảng phụ và tiến 
trong thời gian 5 phút
hành làm việc theo nhóm       10N
+ Nhóm 1, 2 làm C2
dưới   sự   hướng   dẫn   của 
+ Nhóm 3, 4 làm C3 
GV
­   GV   theo   dõi   và   hướng 
dẫn HS
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt       5000N
động và thảo luận
tập:
­   Yêu   cầu   đại   diện   các  ­ Đại diện các nhóm treo  F = 1500N
*C3)
nhóm   treo   kết   quả   lên  bảng phụ lên bảng

­ Đại diện các nhóm nhận  ­ Điểm đặt: Tại điểm C
bảng.
­   Phương:   Tạo   với   mp 
­   Yêu   cầu   nhóm   1   nhận  xét kết quả
nằm ngang 1 góc 300
xét nhóm 2, nhóm 3 nhận 
­ Các nhóm khác có ý kiến  ­ Chiều từ dưới lên trên.
xét nhóm 4 và ngược lại
­ Độ lớn: F = 30 N
­ GV Phân tích nhận xét,  bổ sung.(nếu có)
đánh   giá,   kết   quả   thực 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập 
của học sinh.
­   GV   nhận   xét   và   cho 
điểm
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG (2 phut)
́
­   Cho   học   sinh   đọc   ghi  ­ 1 HS đọc ghi nhớ SGK
nhớ
­  HS theo dõi và ghi vào 
­ Hướng dẫn HS làm BT  vở
4.10 SBT
4. Hướng dẫn về nhà:
­ Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 5: “Sự cân bằng lực, 
quán tính”.


Ngày dạy:17/9/2019
Tiết 5 – Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
­ HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng 
­ Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
­ Học sinh nêu được ví dụ  về  tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển 
động.
­ Nêu được qn tính của một vật là gì.
2. Kĩ năng:
­ Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
­ Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến qn tính.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, say mê u thích mơn học, hợp tác lúc làm thí 
nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo, năng lực giao tiếp,  
năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chun biệt bộ mơn: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, 
năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
­ Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK.
­ Thiết bị thí nghiệm: Máy A­tút.
2. Đối với HS:
­ Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi.
­ Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ơn đinh l
̉
̣
ơp:
́

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
­ Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực?
­ Làm bài tập 4.5b) SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 


phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học . Phẩm chất tự tin, tự lập, giao  
tiếp.
1.   Chuyển   giao   nhiệm  1. Thực hiện nhiệm vụ  Bài 5. SỰ CÂN BẰNG 
vụ học tập:
học tập:
LỰC ­ QN TÍNH
­ GV đưa ra tình huống: 2  ­   HS   tiến   hành   làm   việc 
lớp 8A và 8B kéo co.
theo   sự   hướng   dẫn   của 
­ Yêu cầu mỗi HS hãy vẽ  GV
và biểu diễn lực của lớp 
8A và 8B.
­   GV   theo   dõi   và   hướng 
dẫn HS
2.   Đánh   giá   kết   quả 
thực hiện nhiệm vụ học  2. Báo cáo kết quả  hoạt 

động và thảo luận
tập:
­ Yêu cầu 02 HS lên bảng  ­ HS lên bảng biểu diễn 
lực
trả lời, lớp nhận xét.
­ GV Phân tích nhận xét, 
đánh   giá,   kết   quả   thực 
hiện   nhiệm   vụ   học   tập 
của học sinh.
­ Vậy điểm đặt, phương, 
chiều của 2 lực lớp 8A và 
8B   có   gì   giống   và   khác  ­ Điểm đặt: Cùng đặt lên 
sợi dây.
nhau?
­   Trong   trường   hợp   nào  ­ Phương: Cùng phương
­ Chiều: Ngược chiều.
thì lớp 8A thắng?
­ Vậy nếu F (8A) = F (8B)   ­ Khi F (8A) > F (8B)
thì sẽ như thế nào?
=> Vậy để  biết 2 lực cân  ­ 2 đội huề  nhau.(Hay lực 
bằng   là   gì   thì   hơm   nay  của   2   lớp   đó   cân   bằng 
nhau)
chúng ta học bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: ­ Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
­ Học sinh nêu được ví dụ  về  tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển 
động.
­ Nêu được qn tính của một vật là gì?
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao 
tiếp.


1. Nghiên cứu về lực cân bằng (18 phut)
́
I. Lực cân bằng
­   GV   yêu   cầu   HS   đọc  ­ HS đọc thông tin mục 1  1.   Hai   lực   cân   bằng   là  
thông   tin   mục   1   SGK,  SGK, quan sát hình 5.2 và  gì?
quan sát hình 5.2 và trả lời  trả lời câu C1.
Hai   lực   cân   bằng   là   hai 
câu C1.
­ HS thảo luận và thống  lực có:
­ GV hướng dẫn HS thảo  nhất câu trả lời.
­ Cùng điểm đặt
luận   và   thống   nhất   câu 
­ Cùng độ lớn
trả lời.
­ HS trả lời.
­ Cùng phương
? Vậy đặc  điểm của hai 
­ Ngược chiều.
lực cân bằng là gì?
­ HS nêu dự đốn.
? Khi hai lực cân bằng tác 
dụng   lên   một   vật   đang 
chuyển   động   thì   có   hiện 
tượng gì xảy ra với vật? 
Vận tốc của vật có thay 

đổi khơng?
­ HS quan sát thí nghiệm 
­ GV cho HS quan sát và  và trả  lời các câu hỏi C2,  2. Tác dụng của hai lực  
cân   bằng   lên   một   vật  
hướng   dẫn   cách   làm   thí  C3, C4, C5.
đang chuyển động
nghiệm với máy A­tút.
­ HS rút ra kết luận.
a) Dự đốn
?  Qua  thí  nghiệm   em  rút 
b)   Thí   nghiệm   kiểm   tra:  
ra kết luận gì?
(SGK)
­ GV phân tích thí nghiệm 
c) Kết luận:
để   HS   rút   ra   được   kết 
­   Một   vật   đang   chuyển 
luận.
động   nếu   chịu   tác   dụng 
của  hai  lực  cân   bằng  thì 
sẽ  tiếp tục chuyển  động 
thẳng đều.
2. Tìm hiểu về qn tính (7 phut)
́
II. Qn tính
­ GV đưa ra một số  hiện  ­ HS chú ý theo dõi.
­ Khi có lực tác dụng, mọi 
tượng   qn   tính   thường 
vật   đều   khơng   thay   đổi 
gặp trong thực tế.

vận tốc đột ngột được vì 
­ GV phân tích đưa ra khái 
mọi vật đều có qn tính.
niệm về qn tính.
HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương   pháp   dạy   học:Dạy   học   nhóm;   dạy   học   nêu   và   giải   quyết   vấn   đề; 
phương pháp đàm thoại gợi mở; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 


×