Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ T-MART

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.28 KB, 25 trang )

lOMoARcPSD|18034504

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
SIÊU THỊ T-MART
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên

: TRƯƠNG QUỐC VINH
: 20810520127

Giảng Viên Hướng Dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH
Ngành

: CÔNG NGHỆ THƠNG TIN

Chun Ngành

: CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

: D15CNPM7


Khóa

: 2020-2025
Hà nội, tháng 5 năm 2022


lOMoARcPSD|18034504

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Trương Quốc Vinh

Chữ ký
Vinh

Ghi chú

Chữ ký

Ghi chú

Giảng Viên Chấm:
Họ tên
Giảng viên 1:

Giảng viên 2:


lOMoARcPSD|18034504


Mục lục

LỜI CẢM ƠN
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở lên phổ biến trong hầu hết mọi
nơi tất cả các ngành nghề, cơng việc đều có thể ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý.
Trong những năm gần đây sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng nổi bật
tốc độ phát triển như vũ bão, cơng nghệ thơng tin dần dần có mặt thay thế và trở
thành công cụ đắc lực hỗ trợ con người. Vì vậy, để bắt kịp với nhịp độ phát triển xã
hội, những nền tảng kiến thức trên giảng đường là vô cùng quan trọng với Sinh
viên chúng em.


lOMoARcPSD|18034504

Em xin chân thành xin gửi lời cảm ơn đến đặc biệt đến cô giáo Lê Thị Trang
Linh người đã tận tình hướng dẫn mơn Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
cho em trong từng buổi học. Cô đã trang bị cho chúng em kiến thức môn học và
hon cả là động lực tiếp tục trên con đường chinh phục công nghệ
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy các cơ bộ mơn đã tận tình giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của thầy cơ để
giúp chúng em hồn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về vật chất của con người ngày càng
tăng,
nên địi hỏi phải có một hệ thống siêu thị với mạng lưới rộng lớn. Trong mạng lưới
đó có siêu thị T-Mart cũng là một siêu thị lớn với đầy đủ các loại mặt hàng. Tại đây

khách hàng có thể tìm thấy được rất nhiều mặt hàng mà mình cần, vì thế hệ thống
siêu thị cần có một cơ cấu quản lý thật chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

một cách hài hoà. Em thực hiên đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu thị
T-Mart" cũng khơng ngồi mục đích tìm hiểu những kiến thức về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn thấy trong thời gian qua đã cho chúng em nhiều
kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hướng đối tượng để chúng em có
thể hồn thành đề tài này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, sự hiểu biết của chúng em
về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót, chúng em mong
thầy thơng cảm và góp ý thêm cho chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Hiện trạng.
Hiện nay, cùng với sự gia tăng dân số cùng với sự phát triển lớn mạnh của
công nghệ số thì nhu cầu về dịch vụ, mua bán ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, hệ


lOMoARcPSD|18034504

thống quản lý bằng sổ sách trước kia của nhiều cửa hàng, cơng ty đã khơng cịn
phù hợp với quy mô và tốc độ phát triển này nữa. Cửa hàng cũng vậy, mặc dù đã
áp dụng công nghệ thông tin vào công việc thống quản lý chưa tối ưu dẫn đến có
những bất lợi, bất tiện trong việc quản lý. Siêu thị T-Mart cũng vậy, mặc dù đã áp
dụng công nghệ thông tin vào công việc quản lý nhưng mới chỉ dừng lại ở mức

đơn giản và rời rạc các công việc. Hệ thống quản lý chưa tối ưu dẫn đến những bất
lợi, bất tiện trong việc quản lý.
Sau khi khảo sát siêu thị T-Mart cần có một hệ thống giúp việc quản lý tiện
lợi, dễ sử dụng, nhờ vào việc công nghệ, khoa học kĩ thuật phát triển đã cho ra đời
giải pháp quản lý cửa hàng thuận tiện, đơn giản, dễ dàng và mang lại tính hiệu quả
cao cho công việc quản lý kinh doanh. Với mục tiêu nhằm khắc phục các vấn đề
trên.
1.2 Tổng quan.
Tmart được thành lập 9/2014, là thành viên của T-Group một trong những công
ty hàng đầu việt nam đi tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị. Với hệ
thống gần 50 siêu thị Tmart hiện có T-Group đã và đang phát triển vươn lên lớn
mạnh từng ngày. Với siêu thị chủ đạo là ln đảm bảo đúng giá thị trường, nói
khơng với hàng giả hàng, kém chất lượng, và luôn mang lại nhiều tiện lợi trong
mua sắm đã tạo lên một sự thành cơng của tập đồn.
Sứ mệnh: “Trao tận tay người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm chất lượng với
mức giá hợp lý nhất, ưu đãi nhất”.


Tên cửa hàng: Siêu thị T-Mart



Địa chỉ: CT28, P.Tôn Quang Phiệt, khu đô thị cổ nhuế.



Điện thoại: 19006446.


lOMoARcPSD|18034504






Fax: 0943.416.416
Giờ mở cửa: 8h-23h00 tối
Website: và />
1.2.1 Quy trình quản lý
-Thời gian làm việc:7h30-22h mọi ngày trong tuần.
-Siêu thị T-Mart
Hiện tại siêu thị T-Mart đang có 24 nhân viên chia làm 3 ca:
-Ca sáng (Từ 8h-11h30h)
-Ca chiều (Từ 11h30-17h)
-Ca tối (Từ 17h-23h)
Mỗi ca gồm 8 nhân viên túc trực gồm: 2 nhân viên thu ngân, 3 nhân viên tư vấn, 1
nhân viên kho, 2 nhân viên set up.
-Cửa hàng nhập các loại mặt hàng thiết yếu:
 Mặt hàng thực phẩm:
 Các loại đồ uống: Bia, rượu, nước ngọt, sữa nước và sữa bột, các loại trà
(túi lọc, trà hịa tan, trà khơ, …)
 Các loại đồ ăn nhanh: Bim bim, bánh, kẹo…
 Các loại đồ ăn lạnh: Sữa chua, kem…
 Thực phẩm khơ: Mì tơm, phở, miến, bánh đa, nguyên liệu khô (nấm,
mộc nhỉ…), cá khô, mực khô, thịt bị khơ ngun liệu khơ (mộc nhĩ,
hành, tỏi, ….).…
 Thực phẩm đóng hộp: như pate, xúc xích, thịt xay,…
 Gia vị: Bột canh, bột nêm, mì chính, nước mắm, xì dầu,…
 Lương thực: gạo, khoai mì, ngơ,…
 Khăn giấy, giấy vệ sinh, tã em bé

 Các loại hóa mỹ phẩm
 Các đồ dùng văn phòng phẩm
 Đồ sinh hoạt cá nhân


lOMoARcPSD|18034504

 Các loại thẻ cào điện thoại
 Mô ̣t số mă ̣t hàng khác
- Khi có khách hàng đến mua hàng, dựa vào nhu câu của khách hàng sẽ biết
được cần phải đua ra những sự lựa chọn và tư vấn phù hợp cho từng đối
tượng khách hàng, từ đó sẽ có sự sắp xếp cụ thể.

- Khi xác định được nhu cầu của khách hàng sẽ tiến hành xuất hóa đơn có
thơng tin mua và bán cụ thể với từng loại mặt hàng, thực hiện quản lý và in
hóa đơn tự động sẽ giúp giải phóng cơng việc viết hóa đơn bằng tay chậm và
dễ sai sót đồng thời sẽ hru trữ hóa đơn trên hệ thống tránh việc thất lạc hóa
đơn.
1.3 Hoạt động nghiệp vụ.

- Xuất, nhập hàng:
‫ ܀‬Bộ phận nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không đủ đáp ứng cho
khách, thủ kho sẽ báo cáo lên bộ phận quản lý để liên hệ với nhà cung cấp, sau đó
bộ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhật thông tin về nhà cung cấp bao
gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ điện thoại. Khi có hàng về thì
nhân nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ kiểm tra chất lượng và số lượng của
hàng theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng trước khi nhập kho. Nếu chất lượng
và số lượng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ lập một phiếu nhập hàng trên phiếu có
ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, các thông tin hàng được nhập. Sau
đó sẽ tiến hành thanh tốn cho nhà cung cấp

‫ ܀‬Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hoặc khi
cần xuất hàng để trưng bày, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàngđến nhân
viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong kho. Nếu mặt
hàng đó đủ đáp ứng u cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất mặt hàng được
yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. trong phiếu xuất có ghi rõ thông tin về người xuất,


lOMoARcPSD|18034504

thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. Ngồi ra trong phiếu xuất cịn
có thêm mã phiếu xuất. Một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu lại. Nếu số
lượng sản phẩm u cầu khơng đủ thì tiến hành từ chối xuất.
Để đảm bảo hàng được đưa tới tay khách hàng là tốt nhất. Theo định kỳ vào cuối
tuần nhan viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên quầy và
lập phiếu kiểm kê. Các thơng tin trên phiếu kiểm kê có ghi rõ: mã phiếu, mã nhân
viên, ngày lập, tên hàng, số lượng, tình trạng.
- Bán hàng:
khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hàng và tìm hiểu những thơng tin về
mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, nhà sản xuất, hạn
sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết thơng tin thì nhân viên
bán hàng sẽ tư vấn hướng dẫn cho khách hàng. Sau khi khách hàng lựa chọn các
mặt hàng xong, họ đem ra quầy thu ngân để thanh toán. Nhân viên thu ngân ghi
nhận mặt hàng và thực hiện thanh tốn cho khách hàng. Hệ thống tính, hiển thị tổng
tiền bán hàng, số tiền dư phải trả lại và in ra hóa đơn thanh tốn cho khách hàng.
Trong hóa đơn có ghi rõ: mã hóa đơn, mã nhân viên, ngày lập, mã hàng, số lượng,
đơn giá và tổng tiền. Kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua
và hóa đơn ra khỏi siêu thị.
- Quản lý nhân viên:
Để theo dõi quản lý nhân viên công ty có một danh sách các nhân viên. Việc
quản lý này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh sách khi có nhân viên

mới được tuyển, sửa đổi thơng tin khi có những biến đổi mới xảy ra và xóa bỏ
nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Sau khi đã cập nhật thông tin về nhân
viên thì hệ thống cấp thẻ cho nhân viên. Các thơng tin về nhân viên bao gồm: Mã
nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, mã chức vụ. Và các thông tin
trên thẻ nhân viên bao gồm: mã thẻ nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, chức vụ.


lOMoARcPSD|18034504

- Thống kê, báo cáo:
Để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trạng các mặt hàng trong
siêu thị, bộ phận này sẽ báo cáo thống kê theo các tiêu chí mà nhà quản lý yêu cầu.
Báo cáo số lượng hàng bán, hàng tồn kho, tình trạng hàng hóa hiện thời. Thống kê
doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập. phiếu xuất.... theo tháng sau đó làm báo cáo gửi
cho nhà quản lý để có chiến lược kinh doanh cho tháng sau và có những biện pháp
điều chỉnh hợp lý.
1.4 Yêu Cầu Phần Mềm
1.4.1 Yêu Cầu Chức Năng

+ Chức năng quản lý kho: Nhân viên có thể kiểm sốt số lượng sản phẩm
trong siêu thị để chuẩn bị cho việc nhập sản phẩm và quảm lí thời gian của việc
nhập các loại sản phẩm và sắp xếp đúng vào các gian hang. Dễ dàng thêm sản
phẩm, chỉnh sửa thông tin sản phẩm (nếu nhập sai) hoặc có thể xóa sản phẩm.
+ Chức năng Quản lý nhân viên: Quản lý thông tin nhân viên (họ tên, địa chỉ,
số điện thoại, …) bằng hệ thống máy tính. Dễ dàng thêm mới nhân viên, sửa thơng
tin nhân viên bị sai lệch hoặc có thể xóa nhân viên nghỉ làm.
+Chức năng Quản lý bán hàng: Nhân viên sẽ sử dụng chức năng để dễ dàng
cho việc phục vụ khác hang như giới thiệu sản phẩm, thơng tin sản phẩm hoặc đặt
mua sản phẩm ngồi siêu thị mà khơng phải đến mua, tạo hóa đơn….
+ Chức năng báo cáo thống kê: báo cáo danh số thu chỉ, dễ dàng phát hiện sản

phẩm bán chạy nhất hoặc các sản phẩm bán ít và tồn kho nhiều để có biện pháp cân
bằng lại khi ta nhập hàng vào kho, ….

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

1.4.2 Yêu Cầu Phi Chức Năng
1.4.2.1 Yêu cầu bảo mật: Toàn vẹn, bảo mật, xác thực
1.4.2.2 Yêu cầu sao lưu: Tự động sao lưu lên máy chủ
1.4.2.3 Yêu cầu về các tính năng sử dụng: tiện lợi, dễ sử dụng
1.4.2.4 Yêu cầu rang buộc thiết kế: đơn giản tính bảo mật cao
1.4.2.5 Yêu cầu phần cứng: Window 7/8/10
1.4.2.6 Phần mềm được sử dụng : thân thiện, dễ dàng sử dụng
1.4.2.7 Yêu cầu khi sử dụng phần mềm:
- Chức năng quản lý kho:
+ tìm kiếm, nhập, xuất báo cáo sản phẩm tồn kho đều được báo cáo thống kê
dễ dàng.
+ Quản lý định mức tồn kho, thông báo khi sản phẩm tồn kho không đáp ứng
đúng yêu cầu để kịp thời nhập hoặc xuất.
+ Hiển thị số lượng sản phẩm xuất nhập tồn theo các chỉ tiêu: ngày nhập, ngày
bán, hạn sử dụng, chi nhánh.
- Chức năng quản lý nhân viên:
+ tìm kiếm, thêm, xóa thơng tin nhân viên giúp quản lý dễ dàng tìm kiếm
các thơng tin nhân viên
+ Quản lý thông tin nhân viên
+ tra cứu thông tin nhân viên
-Chức năng quản lý bán hàng:
+ Lập hóa đơn thanh tốn

+Tra cứu hóa đơn thanh tốn
-Chức năng thống kê :
+ thống kê hàng hóa kho
+ thống kê tổng số lượng hàng tồn
+ thống kê doanh thu bán hàng
+ thống kê hàng tồn trên quầy
1.4.2.8 Các yêu cầu khác:
- Khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

-Cấu hình máy chủ: Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ cứng>10 GB.
Hệ quản trị CSDL được cài là SQL Sever hoặc My SQL.Weblogic 4.0 hoặc Tomcat
sever.
-Cấu hình mấy trạm: Tối thiểu C433,>64 MB Ram. Có cài đặt IE4 trở lên.

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use Case tổng quát hệ thống
2.1.1. các Actor

ST


Actor

Use case

1

Bộ phận quản lý

-

2

Nhân viên

-

T
Đăng nhập hệ thống
Quản lý kho
Quản lý nhân viên
Quản lý bán hàng
Báo cáo thống kê doanh
thu
- Báo cáo sản phẩm bán
chạy

3

Khách hàng


-

Đăng nhập hệ thống
Thanh tốn
Tạo hóa đơn
Quản lý thơng tin sản
phẩm
Quản lý tư vấn khách
hàng
Quản lý thông tin khách
hàng
Đăng nhập hệ thông
Xem mua sản phẩm
Đăng ký thành viên khách
hàng thân thiện

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

2.1.2 Các Use Case tổng quát của hệ thống

Hình 2.2.2: Biểu đồ UC tổng thể của hệ thống

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504


2.2.3 Biểu đồ UC Quản Lý thơng tin Khách Hàng.

Hình 2.2.3 Biểu đồ UC Quan Ly thông ti khách hàng
Bảng 2.1.3 Đặc tả ca sử dụng quản lý thông tin khách hàng
Tên Use Case
Tác nhân
Mục đích
Mơ tả

Quản lý thơng tin khách hàng
Nhân viên
Nhân viên sau khi có được thơng tin cá nhân từ bên phía khách
hàng cung cấp sẽ quản lý để phục vụ cho các hoạt động mua
bán của khách hàng đó với cửa hàng.
-Khi nhân viên tư vấn khách hàng sẽ nhận được cái thông tin
của khách hàng cung cấp cho. Nếu có khách hàng mua hàng
để lại thông tin cá nhân, nhân viên nhập các thông tin cần thiết
lên hệ thống của cửa hàng. Để lấy thông tin đầy đủ khi khách

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

hàng muốn mua, đặt hàng.
-Khi khách hàng mua hàng thành công thông tin được cập nhật
lên hệ thống lưu lại. Nếu khách hàng cịn quay lại sẽ kiểm tra
thơng tin lần mua trước để xét khách hàng có phải là khách
hàng thân thiện của cửa hàng để đưa ra những ưu đãi cho
khách hàng, tạo thiện cảm để khách hàng quay lại cửa hàng

tiếp
-Nhân viên sẽ quản lý thông tin khách hàng, nếu khách hàng
nào quá thời gian mua hàng tiếp theo chu kỳ lần sau sẽ tiến
hành xóa thơng tin khách đấy đi, để không lẫn vào khách hàng
thân thiện của cửa hàng.
2.2.4 Biểu đồ Use Case Quản Lý Thơng Tin Nhân Viên

Hình 2.2. 1: Biểu đồ UC Quản Lý Thông Tin Nhân Viên

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

Bảng 2. 4: Đặc tả ca sử dụng Quản Lý Thơng Tin Nhân Viên
Tên Use Case
Tác nhân
Mục đích

Mơ tả

Quản lý nhân viên
Người quản lý
Người quản lý luôn cần nắm vững một số thơng tin về nhân
viên của mình như trình độ học vấn, độ tuổi… để có thể sắp
xếp cơng việc tương ứng. Người quản lý cần theo dõi lịch làm
của nhân viên để tiến hành trả lương cho nhân viên.
- Khi có nhân viên mới vào cửa hàng người quản lý cần nhập
thơng tin của nhân viên đó lên hệ thống như tên, tuổi, trình
độ... sau đó sắp xếp việc cho nhân viên mới tùy vào trình độ.

-Khi thơng tin nhân viên sai người quản lý đăng nhập hệ thống
thêm, sửa thơng tin cho nhân viên.
-Khi có nhân viên nghỉ làm người quản lý tiến hành xóa thơng
tin nhân viên để cho hệ thống quản lý đỡ nặng.
- Cuối tháng người quản lý đăng nhập hệ thống kiểm tra số
ngày làm việc của nhân viên để duyệt lương cho nhân viên.

2.2.5 Biểu đồ use case Quản Lý Đăng Nhập

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

-Tên use case: Đăng nhập
-Mục đích: cho phép nhân viên siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản
và mật khẩu đã đăng ký trước đó.
-Mỗi nhân viên có thể truy cập vào hệ thống để tra cứu, sửa đổi thông
tin các liên quan.
-Đối tác: nhân viên

2.2.6 .Biểu đồ Use Case chức năng lập hóa đơn

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

-Tên use case: Lập hóa đơn
-Mục đích: cho phép nhân viên siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản và mật khẩu

đã đăng ký trước đó và tiến hành quét mã từng sản phẩm để tiến hành đưa ra giá
thành sản phẩm mà khách hàng muốn mua rồi lưu thông tin vào CSDL đồng thời in
hóa đơn cho khách hàng.
-Đối tác: nhân viên

2.2.7 Biểu đồ Use Case quản lý nhà cung cấp

Downloaded by vu ga ()


lOMoARcPSD|18034504

-Tên use case: Quản lý nhà cung cấp
-Mục đích: cho phép người quản lý siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản và mật
khẩu đã đăng ký trước đó và thêm sửa xóa thơng tin về nhà cung cấp nơi mà siêu
thị nhập các sản phẩm thiết bị điện máy rồi lưu thơng tin vào CSDL đồng thời in
hóa đơn để báo cáo cho chủ siêu thị về tình hình xuất nhập hàng hóa và đơn vị hợp
tác với siêu thị.
-Đối tác: Quản lý

2.2.8 Biểu đồ use case Quan Ly thong tin sản phẩm

Downloaded by vu ga ()



×