Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá tác động của hoạt động truyền thông online đến quyết định đăng ký học của học viên tại học viện đào tạo quốc tế ANI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 115 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát
LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực tập và hồn thành luận văn này, em đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ và động viên.
Trước tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới thầy – PGS-


́

TS.Nguyễn Văn Phát là người trực tiêp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình

nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình


́H

của thầy, em đã nhận ra những hạn chế, sai sót của mình trong q trình viết khóa luận
để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hồn thiện khóa luận một cách tốt nhất.

Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường cùng toàn thể các giảng

h

viên trường Đại học Kinh Tế Huế, nhất là các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh

in

đã truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt



̣c K

những năm học qua.

Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên Học viện Đào tạo quốc tế

thực tế tại chi nhánh.

ho

ANI đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu, nắm bắt tình hình

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè – những người đã

Đ
ại

ln chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi không
ngừng cố gắng vươn lên.

Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên luận văn khó

̀ng

tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong q thầy cơ giáo và bạn bè đóng

Tr

ươ


góp ý kiến để khóa luận này được hoàn thiện hơn.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

Huế, tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện Lê Thị Thu Hảo

i


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát
Mục lục

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I – Thông tin chung về đề tài...........................................................................................1
II – NỘI DUNG ĐỀ TÀI.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1


́

2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2


́H

2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................2

2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3

h

3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3

in

4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1 Các bước tiến hành nghiên cứu.................................................................................3

̣c K

4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................4
4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp .........................................................................................4

ho

4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp...........................................................................................4
4.3. Cỡ mẫu, thang đo, phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................5
4.3.1. Cỡ mẫu...................................................................................................................5

Đ
ại

4.3.2 Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................6
4.3.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .....................................................................6
5. Bố cục của đề tài: Đề tài gồm có ba phần:..................................................................9


̀ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................11

ươ

1.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................................11
1.1.1 Truyền thông truyền thống: ..................................................................................11

Tr

1.1.2 Tổng quan về truyền thơng marketing online.......................................................15
1.2. Mơ hình tham khảo và xây dựng mơ hình nghiên cứu đánh giá hoạt động truyền
thơng online ...................................................................................................................24
1.2.1.Mơ hình tham khảo...............................................................................................24
1.2.2. Xây dựng mơ hình nghiên cứu đánh giá hoạt động truyền thông online ............27

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

ii


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG ONLINE CỦA
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI....................................................................30

2.1 Tổng quan về Học viện đào tạo quốc tế ANI ..........................................................30
2.1.1 Giới thiệu về Học viện đào tạo quốc tế ANI ........................................................30
2.1.2 Tổng quan về hoạt động truyền thông marketing online của Học viện Đào tạo


́

quốc tế ANI ...................................................................................................................40


́H

2.2 Đánh giá tác động của truyền thông online của Học viện Đào tạo quốc tế ANI đến

quyết định đăng ký học của học viên ............................................................................49
2.2.1 Thống kê mô tả .....................................................................................................49
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ......................................51

h

2.2.3 Phân tích EFA .......................................................................................................56

in

2.2.4 Phân tích đánh giá học viên đối với hoạt động truyền thông (One Simple T-test) .....61
2.2.5 Phân tích tương quan và hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất

̣c K

lượng dịch vụ tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI..........................................................69

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

ho

TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA HỌC VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ANI .......78
3.2 Một số giải pháp truyền thông online nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Học
viện Đào tạo quốc tế ANI ..............................................................................................79

Đ
ại

3.2.1 Thực hiện Truyền thông online một cách có chiến lược......................................79
3.2.2 Giải pháp cho các tiêu chí đánh giá hoạt động truyền thơng online tại Học viện
Đào tạo quốc tế ANI......................................................................................................80

̀ng

PHẦN 3- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................83
1. Kết luận .....................................................................................................................83

ươ

2. Kiến nghị ...................................................................................................................84

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Thị Thu Thảo


iii


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Số lượng nhân sự tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI...................................34
Bảng 2.2: Khóa Tiếng Anh Basic ................................................................................34
Bảng 2. 3: Khóa tiếng Anh Giao tiếp ............................................................................35
Bảng 2. 4: Khóa học IELTS ..........................................................................................36


́

Bảng 2.5: Khóa học TOEIC ..........................................................................................37
Bảng 2.6: Khoá tiếng anh Trẻ Em .................................................................................37


́H

Bảng 2.7. Doanh thu và Chi phí trong thời gian hoạt động của ANI............................38
Bảng 2.8. Hoạt động marketing tại ANI........................................................................41
Bảng 2.9. Cơ cấu về Giới tính của mẫu quan sát ..........................................................49
Bảng 2.10. Cơ cấu về Tuổi của mẫu quan sát ...............................................................49

h

Bảng 2.11. Cơ cấu về Nghề nghiệp của mẫu quan sát ..................................................50


in

Bảng 2.12. Cơ cấu về Thu nhập của mẫu quan sát........................................................50
Bảng 2.13. Cơ cấu về Kênh truyền thông học viên tiếp cận của mẫu quan sát ............51

̣c K

Bảng 2.14. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự thu hút..................................................52
Bảng 2.15. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự hấp dân ................................................53
Bảng 2.16. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự thiết kế .................................................54

ho

Bảng 2.17. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – quá trình hành động..................................55
Bảng 2.18. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – sự chia sẻ ..................................................56
Bảng 2.19. Giá trị KMO của biến quan sát ...................................................................57

Đ
ại

Bảng 2.20. Ma trận xoay nhân tố ..................................................................................58
Bảng 2.21.Giá trị KMO của biến quan sát ....................................................................60
Bảng 2.22. Hệ số xoay nhân tố cho biến phụ thuộc ......................................................60

̀ng

Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One Sample T-test với sự Thu hút ...............................61
Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........63


ươ

Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........64
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........66
Bảng 2.27. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố năng lực phục vụ ........67

Tr

Bảng 2.28: Ma trận tương quan tuyến tính....................................................................70
Bảng 2.29: Thống kê phân tích của hệ số hồi qui .........................................................71
Bảng 2.30 : ANOVA .....................................................................................................72
Bảng 2.31: Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với việc đánh giá các hoạt động
truyền thơng .................................................................................................75
Bảng 2.32: Kiểm định One Way ANOVA cho các nhóm khách hàng .........................76

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

iv


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................3
Hình 1.2. Các phần tử của q trình truyền thơng. ......................................................14
Hình 1.3 Mơ hình đánh giá truyền thông: Chuẩn bị, thực thi, tác động (preparation,



́

implementation, impact - pii) của Cutlip, Center và Broom (1985) .............................24
Hình 1.4 Mơ hình AIDA ...............................................................................................26


́H

Hình 1.5. Mơ hình nghiên cứu đề tài.............................................................................27
Hình 2.1. Logo Học viện đào tạo quốc tế ANI.............................................................30

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Học viện đào tạo quốc tế ANI .......................................32


SVTH: Lê Thị Thu Thảo

v


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát
PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ

I – Thông tin chung về đề tài
1. Cấp độ đề tài:

Đề tài thực tập cuối khóa


́

2. Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ĐẾN


́H

QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ HỌC CỦA HỌC VIÊN TẠI HỌC VIỆN ĐÀO TẠO
QUỐC TẾ ANI”
II – NỘI DUNG ĐỀ TÀI

h


1. Lý do chọn đề tài

in

Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt

̣c K

Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vấn đề
xây dựng và phát triển thương hiệu nổi lên như một yêu cầu cấp thiết đặc biệt đối với
các ngành dịch vụ, việc sở hữu một thương hiệu mạnh có giá trị rất lớn khơng chỉ đơn

ho

thuần là tạo ra hình ảnh của sản phẩm và doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan trọng
trong việc tạo uy tín cho sản phẩm, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và là một lợi thế

Đ
ại

rất lớn trong cạnh tranh. Một trong những yếu tố khơng thể thiếu để xây dựng thương
hiệu và hình ảnh cho doanh nghiệp đó là yếu tố truyền thơng. Truyền thơng có ảnh
hưởng rất lớn đến mọi vấn đề của xã hội, truyền thông tác động đến nhận thức của con
người và từ nhận thức sẽ tác động đến hành động, ứng xử. Nhờ có truyền thơng mà

̀ng

doanh nghiệp có thể quảng bá sản phẩm và dịch vụ, giúp cho người mua nhận biết tiếp
cận với sản phẩm dịch vụ một cách dễ dàng hơn, cũng từ đó giúp tạo ra nhu cầu tiêu


ươ

dùng sản phẩm và dịch vụ.
Trong xu thế hội nhâp, ngoại ngữ là một trong những yếu tố không thể thiếu

Tr

trong hầu hết mọi công việc, vai trò ngày càng quan trọng dẫn đến nhu cầu học ngoại
ngữ ngày càng tăng cao ở mọi đối tượng từ học sinh, sinh viên cho đến người đi làm.
Các trung tâm chuyên đào tạo về ngoại ngữ ngày càng phát triển cả về số lượng lẫn
chất lượng, đó cũng là thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có bước chuyển mình thích hợp để gia
tăng uy tín thương hiệu và thu hút người học. Việc sử dụng các công cụ truyền thông,

Lê Thị Thu Hảo

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

nhất là truyền thông online là quan trọng và quyết định đến sự phát triển và tồn tại của
doanh nghiệp, bởi hiện nay, internet và mạng xã hội ngày nay đã phát triển một cách
mạnh mẽ trên toàn thể giới và Việt Nam cũng không ngoại lệ, phương thức truyển
thông online ngày càng trở nên phổ biến và trở nên phức tạp, một doanh nghiệp biết
làm truyền thông online tốt không những sẽ giúp thu hút được khách hàng mục tiêu mà



́

còn nâng cao thương hiệu và uy tín trong lịng khách hàng.
Học viện đào tạo quốc tế ANI là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực


́H

dịch vụ đào tạo, chuyên đào tạo ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế trên địa bàn thành

phố Huế. Tuy chỉ mới hoạt động nhưng Học viện Đào tạo quốc tế ANI đã xây dựng
một thương hiệu riêng gắn liền với uy tín và chất lượng mà mình cung cấp. Nghiên
cứu này nhằm chỉ ra hoạt động truyền thông online mà Học viện sử dụng trong suốt

h

q trình hoạt động, từ đó có thể đóng góp những ý tưởng giúp đẩy mạnh hoạt động

in

truyền thông trực tuyến, nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu, nhận biết vị thế và

̣c K

tăng khả năng cạnh tranh của Học viện Đào tạo quốc tế ANI trong lĩnh vực đào tạo
Ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Huế. Đây là lý do mà tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
:” Đánh giá tác động của hoạt động truyền thông online đến quyết định đăng ký học

2 Mục tiêu nghiên cứu


Đ
ại

2.1 Mục tiêu chung

ho

của học viên tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI”

Trên cơ sở đo lường và đánh giá tác động truyền thông marketing online đến
quyết định đăng ký học của của học viên tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI , từ đó đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động truyền thông trực tuyến, gia tăng giá trị

̀ng

thương hiệu đối với Học viện trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông

ươ

-

Tr

marketing online.
-

Đo lường, đánh giá mức độ tác động của truyền marketing online đến quyết


định đăng ký học của học viên.
-

Đề xuất những định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác truyền thơng

marketing online của học viện trong tương lai để gia tăng khả năng thu hút học viên
đăng kí học tại trung tâm.
Lê Thị Thu Hảo

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: Học viên đang theo học tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI
- Đối tượng: Hoạt động truyền thông online ảnh hưởng đến quyết định đăng ký


́

học tại học viện đào tạo quốc tế ANI
3.2 Phạm vi nghiên cứu


́H


- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế; Địa
điểm điều tra tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI

- Về Thời gian: Để đảm bảo tính chính xác của đề tài các dữ liệu thứ cấp được

h

thu thập trong phạm vi thời gian từ khi trung tâm thành lập (5/2019) cho đến nay. Các

in

dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 3 tháng (từ 15/9/2019 đến tháng 15/12/2019).

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Các bước tiến hành nghiên cứu

Thiết kế nghiên
cứu

ho

Xác định
vấn đề

Đ
ại

Nghiên

cứu sơ bộ

Tr

ươ

̀ng

Thiết lập bảng
hỏi điều tra

Tiến hành
điều tra

Phân tích,
xử lý

Kết luận,
báo cáo

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu

Lê Thị Thu Hảo

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát


4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp
- Nghiên cứu, tìm hiểu các tài liệu tham khảo có liên quan từ nhiều nguồn:
giáo trình, luận văn, báo cáo và nguồn thông tin tin từ internet.


́H

qua các bài báo, bài chia sẻ trên các website chuyên ngành.


́

- Thu thập các lý thuyết, thông tin thông qua sách, báo tạp chí chun ngành;

- Nghiên cứu các cơng cụ thực hiện hoạt động truyền thông online hiện tại của
Học viện Đào tạo quốc tế ANI.

- Dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng ban tại Học viện Đào tạo quốc tế

h

ANI cung cấp cho các nội dung như: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm từ

in

khi hoạt động cho tới nay, hiệu quả hoạt động Truyền thông trực tuyến, thống kê về
tuyến, quảng cáo,…
4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp


̣c K

lượt tiếp cận, lượt tương tác, các bình luận phản hồi từ mạng xã hội, các kênh trực

ho

Được thực hiện thông qua các bước sau:
+ Nghiên cứu định tính:

Đ
ại

Dựa trên cơ sở lý thuyết về truyền thơng và các lý thuyết liên quan, xác định
mơ hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung
tâm. Xây dựng thang đo sơ bộ phục vụ cho bước nghiên cứu định lượng.

̀ng

Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên Marketing, những người trực tiếp thực hiện

hoạt động Truyền thông tại Học viện đào tạo quốc tế ANI để biết được các hoạt động

ươ

Truyền thông online mà trung tâm đã triển khai.

Tr

+Nghiên cứu định lượng:

Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên và khách

hàng đã và đang học tập, làm việc tại Học viện đào tạo quốc tế ANI thông qua bảng
hỏi điều tra đã được thiết kế sẵn. Bảng hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert gồm
5 mức độ với 1 - Rất không đồng ý và 5 - Rất đồng ý để xem thực tiễn hiệu quả của
các hoạt động truyền thông trực tuyến mà trung tâm đã triển khai. Từ đó đưa ra những
kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông online .
Lê Thị Thu Hảo

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

Phương pháp chọn mẫu: Khách hàng đã và đang theo học tại Học viện Đào tạo
quốc tế ANI. Tiếp cận phát bảng hỏi cho học viên vào khoảng 15 phút trước giờ vào
học các lớp và hoặc vào lúc học viên đi học về, ngồi ra, có thể gửi bảng hỏi online
được tạo trên Google Form để học viên điền vào.


́

Công cụ xử lý số liệu: Phần mềm SPSS 20.0
4.3. Cỡ mẫu, thang đo, phương pháp phân tích dữ liệu


́H


4.3.1. Cỡ mẫu

Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai cơng thức xác định cỡ mẫu
được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích cỡ mẫu theo trung bình và xác định kích

h

cỡ mẫu theo tỷ lệ. Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ thường được sử dụng

in

trong các nghiên cứu có tổng thể được chia làm hai phần đối lập riêng biệt, các nghiên

thể (kiểm định Chi-square,.).

̣c K

cứu có sử dụng thang đo tỷ lệ hoặc các nghiên cứu sử dụng các kiểm định tỷ lệ tổng

Ngược lại, phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại được sử

ho

dụng khá phổ biến bởi việc tính tốn khá đơn giản, khơng u cầu tồn tại các điều kiện
về thang đo, xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần

Đ
ại

có một q trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức

này. Về mức độ tin cậy của cỡ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng và
kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của cả hai

̀ng

công thức đều rất tốt.

Chính vì hai lý do trên, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề

Tr

ươ

tài xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình:
n =
: phương sai
: độ lệch chuẩn
n: kích cỡ mẫu
e: sai số mẫu cho phép

Lê Thị Thu Hảo

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh, độ tin cậy mà tôi

lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.
Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập
bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05.


́

Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi nghiên

n =

,

=

× ,
.

= 162,3067

= 0,325


́H

cứu tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị

Nhằm đảm bảo việc phân tích nhân tố là đáng tin cậy, số mẫu điều tra càng lớn
thì thơng tin thu thập được càng chính xác. Trong phạm vi nghiên cứu này, để đảm bảo


h

độ tin cậy và ý nghĩa của nghiên cứu, cỡ mẫu cần điều tra của đề tài là 180 bảng, phù

in

hợp với điều kiện cỡ mẫu n ≥ 162. Sau khi điều tra chính thức 180 bảng hỏi, thu về

4.3.2 Phương pháp chọn mẫu

̣c K

được 166 bảng hỏi hợp lệ, sử dụng 166 bảng hỏi đã điều tra tiến hành phân tích.

Nghiên cứu được tiến hành điều tra tại Học viện Đào tạo Quốc tế ANI. Nghiên

ho

cứu chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Dựa trên danh sách học viên đang theo học tại
trung tâm và sau đó tiến hành chạy hàm random Excel cứ hai người sẽ chọn 1 người.

Đ
ại

Lượng khách hàng theo học tại Học Viện khá đông khoảng trên 350 học viên.
Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thơng qua điều tra bảng hỏi được tiến hành
với hai giai đoạn: Giai đoạn điều tra thử và giai đoạn điều tra chính thức.

̀ng


Nghiên cứu áp dụng phương thức phỏng vấn trực tiếp và điều tra thông qua

bảng hỏi nhằm thu thập thông tin có mức độ tin cậy cao.

ươ

4.3.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

Tr

Đề tài trên sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện việc phân tích, thống kê các

số liệu sơ cấp. Đề tài còn sử dụng một vài phương pháp như:
 Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Được sử dụng để thống kê mô tả mẫu nghiên cứu về: giới tính, độ tuổi, nghê
nghiệp, trình độ,… mục đích ngồi ra cịn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để
thống kê các giá trị của các biến quan sát.

Lê Thị Thu Hảo

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Thông qua hệ số Cronbach’s Alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm
định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát.

Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn


́

chế các biến rác trong mơ hình nghiên cứu vì nếu khơng chúng ta khơng thể biết được
chính xác độ biến thiên cũng như độ lỗi của các biến.

theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005):
0.8 ≤ Cronbach Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt.


́H

Các mức giá trị của Alpha (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn

h

0.7 ≤ Cronbach Alpha < 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.

in

0.6 ≤ Cronbach Alpha <0.7: Thang đo có thể sử dụng được trong trường hợp

̣c K

khái niệm đang nghiên cứu là mới học mới đối với người trả lời trong nghiên cứu. Và
thông qua hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Correclation). Hệ số
tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình với các


ho

biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì lượng tương quan của
biến này với biến khác trong nhóm càng cao. Vì vậy, đối với các biến quan sát có hệ

Đ
ại

số tương quan biến – tổng (Item- Total correlation) nhỏ hơn 0,3 bị xem như là các biến
rác và bị loại ra khỏi thang đo.

 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA

̀ng

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để rút gọn tâp

nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa

ươ

hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair, 1998).
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp được dùng để rút gọn và

Tr

tóm tắt một tập gồm các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thơng qua phân tích
nhân tố nhằm xác định các mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân
tố đại diện cho các biến quan sát.
Điều kiện dùng để phân tích nhân tố khám phá EFA.


Lê Thị Thu Hảo

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

Kiểm định trị số Kaiser - Meyer - Olkin (KMO): Giá trị KMO là một chỉ tiêu để
xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp.
(Theo Hồng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc).
Kiểm định Bartlett’s dùng để xem xét giả thuyết các biến khơng có tương quan

Kiểm định cặp giả thiết:

H : các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.


́H

H : các biến trong tổng thể không tương quan với nhau.


́

trọng tổng thể.

in


có thể sử dụng kết quả phân tích EFA.

h

Nếu Sig. kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0.05 kiểm định có ý nghĩ thống kê,

Xác định số lượng nhân tố: Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số

̣c K

Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố.
Theo tiêu chuẩn Kaiser, chỉ những chỉ số nhân tố Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được
giữ lại trong mơ hình, những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại vì khơng có

ho

tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một biến.

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Crieria): Phân tích nhân tố

Đ
ại

được xem là thích hợp nếu tổng phương sai trích > 50% (Theo Hair & cộng sự (2006).
 Phương pháp phân tích tương quan

̀ng

Mục đích chạy tương quan Pearson là để kiểm tra mối tương quan tuyến tính

chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Vì điều kiện để hồi quy là trước

ươ

nhất phải tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập (Hoàng Trọng và Chu

Tr

Nguyễn Mộng Ngọc, 2005)
Điều kiện để kiểm tra:
Nếu Sig. < 0.05 thì chứng tỏ là có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến

phụ thuộc với các biến độc lập và ngược lại.
Ngoài ra cần nhận diện vấn đề đa cộng tuyến khi các biến độc lập cũng có
tương quan mạnh với nhau.

Lê Thị Thu Hảo

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

 Phương pháp hồi quy tuyến tính bội
Phương tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để mơ hình hóa mối quan hệ
nhân quả giữa các biến (biến phụ thuộc và các biến độc lập), mơ tả hình thức mối liên
hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc, nhằm mục đích kiểm



́

tra xem mơ hình hồi quy được sử dụng phù hợp đến mức nào, nếu các giả định không
bị vi phạm quy mô hồi quy tuyến tính đã được xây dựng. Phân tích hồi quy được thực


́H

hiện bằng phương pháp Enter. Độ phù hợp của mơ hình được đánh giá bằng hệ số R2
điều chỉnh (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).


Kiểm định sự khác biệt

h

Kiểm định Independent - Samples T - test để kiểm định liệu có sự khác biệt về

̣c K

Giả thuyết cần kiểm định là:

in

giới tính đối với các hoạt động truyền thơng marketing online

H0: Khơng có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính

ho


H1: Có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính

Nếu sig > 0.05: giả thuyết H0 được chấp nhận

Đ
ại

Nếu sig ≤ 0.05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
+ Phân tích phương sai một yếu tố One – Way ANOVA: kiểm định sự khác
nhau của các nhóm đối với một tính chất.

̀ng

Giả thuyết cần kiểm định là:

ươ

H0: Khơng có sự khác biệt giữa các nhóm
H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm

Tr

Nếu sig > 0.05: giả thuyết H0 được chấp nhận
Nếu sig ≤ 0.05: giả thuyết H0 bị bác bỏ

5. Bố cục của đề tài: Đề tài gồm có ba phần:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung nghiên cứu


Lê Thị Thu Hảo

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động truyền thông.
 Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động và tác động của truyền
thông online tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI
 Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền


́

thông tại Học viện Đào tạo quốc tế ANI

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho


̣c K

in

h


́H

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

Lê Thị Thu Hảo

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Truyền thông truyền thống:


́

1.1.1.1 Khái niệm truyền thông


“Truyền thông là q trình liên tục trao đổi thơng tin, tư tưởng, tình cảm,… chia


́H

sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn

nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ thích hợp với nhu cầu
phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội”.
1.1.1.2 Khái niệm truyền thơng marketing

h

“Truyền thơng là q trình liên tục trao đổi thơng tin, tư tưởng, tình cảm,… chia

in

sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn

̣c K

nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ thích hợp với nhu cầu
phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội”.
Hiểu một cách rộng hơn, marketing là một tiến trình quản lý và mang tính chất

ho

xã hội được thực hiện bởi những chủ thể và tổ chức mà qua đó nhu cầu tự nhiên và
mong muốn của họ được tạo ra, trao đổi và thỏa mãn. Theo nghĩa hẹp trong phạm vi


Đ
ại

kinh doanh, marketing là các hoạt động liên quan đến việc xây dựng những mối quan
hệ khách hàng hữu ích. Vì vậy, Philip Kotler và Gary Amstrong (2014) đã định nghĩa
“Marketing là một tiến trình trong đó các doanh nghiệp sáng tạo ra các giá trị cho

̀ng

khách hàng và xây dựng cho mình những mối quan hệ mật thiết với khách hàng để từ
đó thu lại lợi nhuận” (Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại Học Huế-

ươ

Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Thị Minh Hịa, 2015).
1.1.1.3 Vai trị của marketing truyền thống

Tr

Truyền thơng marketing là một thành tố quan trọng có vai trị hỗ trợ đắc lực cho

các chiến lược marketing mix khác:
- Giúp doanh nghiệp đạt được mức tiêu dùng và mức thỏa mãn người tiêu dùng

cao nhất. Giúp cung cấp thật phong phú các chủng loại hàng và giành cho người tiêu
dùng quyền lựa chọn lớn nhất. Ngồi ra, cịn giúp nâng cao hết mức chất lượng đời
sống của người tiêu dùng.

Lê Thị Thu Hảo


Page 11


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

-Là cơng cụ cạnh tranh trong kinh doanh: gia tăng giá trị sản phẩm, thông tin,
xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ
tốt đẹp của công chúng về công ty…
-Marketing giúp kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị


́

trường, nghĩa có là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo
thị trường, nắm bắt thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa


́H

vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh.

Như vậy, doanh nghiệp sẽ sản xuất ra sản phẩm trước rồi mới áp dụng các hình
thức marketing để tiêu thụ hàng hóa. Các hình thức của marketing truyền thống là sử
dụng các phương tiện như ti vi, radio, báo chí để quảng cáo; tổ chức sự kiện, hội thảo,

̣c K

1.1.1.4 Bản chất truyền thông


in

thiệu hoặc cảm ơn, tặng quà cho khách hàng,…

h

workshop; khuyến mại; phát tờ rơi; in ấn catalogue về sản phẩm dịch vụ; gửi thư giới

Truyền thông là q trình chia sẻ thơng tin. Truyền thơng là một kiểu tương tác

ho

xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín
hiệu chung. Bản chất của hoạt động truyền thơng chính là truyền thơng về sản phẩm và
truyền thơng về doanh nghiệp để thuyết phục họ mua. Vì vậy có thể gọi đây gọi là hoạt

Đ
ại

động truyền thơng marketing.

1.1.1.5 Công cụ truyền thông

̀ng

Các công cụ truyền thông marketing bao gồm:
- Quảng cáo bao gồm mọi hình thức giới thiệu giới thiệu một cách gián tiếp và

ươ


đề cao những ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể
quảng cáo mà chủ thể truyền thơng phải thanh tốn các chi phí gồm mọi hình thức

Tr

cung cấp thơng tin về một ý tưởng hàng hóa hoặc dịch vụ gián tiếp thực hiện thông
qua phương tiện truyền thông (báo, đài, TV,billboard,…) với tần suất cao theo yêu cầu
của chủ thể quảng cáo với chi phí nhất định để giúp sản phẩm và thương đi vào tâm trí
khách hàng rồi từ đó thúc đẩy họ thực hiện hành vi mua.
- Khuyến mãi: là những khích lệ ngắn hạn dưới hình thức để khuyến khích
dùng thử hoặc mua một sản phẩm hay dịch vụ

Lê Thị Thu Hảo

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

- Quan hệ cơng chúng và tun truyền : Là việc kích thích một cách gián tiếp
nhằm tăng nhu nhu cầu về hàng hố, dịch vụ hay uy tín của một đơn vị kinh doanh
bằng cách đưa ra những thông tin về chúng trên các ấn phẩm, các phương tiên thông
tin đại chúng một các thuận lợi nhất. Hình thức thường sử dụng họp báo, tổ chức sự
kiện, cung cấp thông tin để báo chí đưa tin về sản phẩm hoặc cơng ty, tham gia vào các


́


hoạt động cộng đồng như: trợ cấp, đóng góp quỹ xã hội, tài trợ cho sự kiện đặt biệt


́H

v.v…để tăng cường hình ảnh cơng ty.

- Marketing trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công
cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những
khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng, một số hình thức phổ biến của marketing trực

h

tiếp là thư, thư điện tử, bán hàng qua điện thoại, phiếu thưởng hiện vật, marketing tận

in

nhà, quảng cáo có hồi đáp, bán hàng trực tiếp, chiến dịch tích hợp…

̣c K

- Bán hàng trực tiếp là một phương thức giao tiếp trực tiếp và cá nhân trong
đó người bán hàng cố gắng trợ giúp hoặc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc

mua hàng trong tương lai.

ho

tạo ra thiện cảm của khách hàng đối với doanh nghiệp để ảnh hưởng đến hàng động


1.1.1.5 Mơ hình truyền thơng

Đ
ại

Để tổ chức hoạt động truyền thơng có hiệu quả, cần phải được q trình truyền
trơng hoạt động như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản của q trình truyền
thơng và mối quan hệ cơng chúng của chúng.

̀ng

Mơ hình truyền thơng gồm chín phần tử được trình bày dưới đây. Hai phần tử

thể hiện các vên chủ yếu tham gia truyền thông là người gửi và người nhận. Hai phần

ươ

tử khác đại diện cho các công cụ truyền thống là thông điệp và truyền thông. Bốn yếu
tố khác tiêu biểu cho chức năng truyền thông là mã hoá, giải mã, phản ứng đáp lại và

Tr

phản hồi. Phần tử cuối cùng là hệ thống nhiễu.

Lê Thị Thu Hảo

Page 13



Khóa luận tốt nghiệp

Điệp

Mã hóa

Giaỉ mã

Người nhận


́

Chủ thể

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát


́H

Các phương
tiện truyền
tin

in

h

Nhiễu


̣c K

Phản hồi

Phản ứng đáp lại

ho

Hình 1.2. Các phần tử của q trình truyền thơng.
(Nguồn: voer.edu.vn)

Sau đây là định nghĩa của những phần tử cấu thành quá trình này:

Đ
ại

• Chủ thể – bên gửi thơng tin cho bên kia.
• Mã hóa – q trình thể hiện ý nghĩ dưới dạng ký hiệu.
• Thơng tin – tập hợp những ký hiệu do người gửi truyền đi.

̀ng

• Phương tiện truyền tin – thông tin được truyền từ người này sang người khác

ươ

thơng qua các kênh truyền thơng.
• Giải mã – quá trình người nhận gắn ý nghĩa cho những ký hiệu mà người gửi

Tr


truyền đi.

• Phản ứng đáp lại là tập hợp những phản ứng của người nhận nảy sinh do tiếp

xúc với thơng tin. Những phản ứng tích cực mà chủ thể truyền thông mong muốn là
hiểu, tin tưởng và hành động mua
• Phản hồi – phần phản ứng đáp lại mà người nhận thông báo cho người gửi
biết.

Lê Thị Thu Hảo

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.6

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

Nhiễu –trong quá trình truyền tải thơng tin có xuất hiện những ảnh

hưởng ngồi dự kiến của mơi trường hay những méo mó làm cho thông tin đến người
nhận khác với thông tin do người gửi truyền đi.
Mơ hình trên phân chia rõ các yếu tố cơ bản của hệ thống truyền thông có hiệu


́

quả. Chủ thể xác định rõ đối tượng khách hàng mà họ hướng đến và nội dung chủ thể

muốn khách hàng nhận được là gì. Đặc biệt họ cần biết mã hóa khéo léo thơng tin, hạn


́H

chế tối thiểu các yếu tố tác động làm sai lệch thông tin khi đến người nhận. Họ cần

truyền thông tin bằng những phương tiện truyền tin có hiệu quả cho khách hàng đã
chọn. Đồng thời tạo ra các kênh liên hệ ngược để nhận được phản hồi khách hàng.

h

1.1.2 Tổng quan về truyền thông marketing online

in

1.1.2.1 Khái niệm về Truyền thông marketing online

Theo Philip Kotler: “ Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,

̣c K

giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu
của tổ chức và cá nhân, dựa trên các tiện điện tử và internet”. Nói một cách khác,

ho

marketing online chính là sự kết hợp giữa marketing truyền thống và cơng nghệ thơng
tin. Nó ứng dụng mạng internet và các phương tiện điện tử( website, thư điẹn tử, cơ sở
dữ liệu,..) để tiến hành các hoạt động marketing nhằm đạt được những mục tiêu của tổ


Đ
ại

chức và duy trì quan hệ khách hàng thơng qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng
(thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành,…), các hoạt động xúc tiến hướng tới
mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến, hướng tới thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Về cơ

̀ng

bản, các quy tắc, nguyên lý về marketing và kinh doanh trong marketing truyền thống

ươ

đều không thay đổi trong marketing online.
Truyền thông marketing online: “ Truyền thông marketing online là hoạt động

Tr

truyền thông tin một cách gián tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách
hàng thông qua phương tiện internet, nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp
cũng như sản phẩm và mua sản phẩm của doanh nghiệp”.
1.1.2.2 Vai trị của truyền thơng marketing online:
Marketing đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trường cho
các doanh nghiệp:

Lê Thị Thu Hảo

Page 15



Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

+ Giúp cho q trình chia sẻ thơng tin giữa khách hàng và doanh nghiệp dễ
dàng hơn, cung cấp dữ liệu trong quá trình thu thập thơng tin của khách hàng, nhờ
truyền thơng marketing online mà q trình này diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn,
khách hàng có được thơng tin về các doanh nghiệp, sản phẩm và bản thân doanh
nghiệp cũng tìm hiểu và tiếp cận khách hàng tốt hơn


́

+ Marketing online giúp doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí và tăng hiệu quả


́H

làm việc. Với việc ứng dụng internet, chi phí quảng cáo đã được giảm đi rất nhiều so
với phương tiện quảng cáo trên các phương thức khác như tivi, báo, tạp chí,… Trong
q trình giao dịch thơng qua internet, nhân viên có thể xử lý thơng tin và u cầu của
nhiều khách hàng cùng một thời điểm, các thông tin đưa tới khách hàng cũng trở nên

h

phong phú hơn và sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp cũng trở nên tốt hơn.

in


+ Marketing online giúp loại bỏ những trở ngại về không gian và thời gian

với thị trường nước ngoài

̣c K

+ Tạo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhiều cơ hội đến tiến hành giao dịch

ho

1.1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing online:
Do sự biến đổi của môi trường kinh doanh, doanh nghiệp điều chịu ảnh hưởng ít
nhiều về mặt tích cực lẫn tiêu cực, điều đó ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động marketing

Đ
ại

nói chung và hoạt động marketing online nói riêng. Để đưa đến những quyết định đúng
đắn, nhà quản trị cần chuẩn bị kĩ lưỡng để nắm bắt được các thơng tin đó và ảnh hưởng
của nó lên hoạt động truyền thông marketing online trong doanh nghiệp.

̀ng

a. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp:
- Bản thân doanh nghiệp: Nhiệm vụ cơ bản của marketing online là sáng tạo ra

ươ

các sản phẩm để cung cấp và hài lòng khách hàng, trước khi thực thi hoạt động
marketing online thì phải tuân thủ mục tiêu, chiến lược, sứ mệnh cụ thể mà ban lãnh


Tr

đạo vạch sẵn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định rõ hướng đi của mình
theo đuổi thị trường nào? Phân khúc nào? Khách hàng mục tiêu là ai?... để từ đó đưa ra
chiến lược truyển thơng marketing hiệu quả và hợp lý nhất
- Chi phí cho truyền thông marketing online:
Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược marketing phù hợp với quy mơ vốn của
cơng ty mình, nếu không đủ khả năng để chi trả nhiều cho hoạt động marketing thì chỉ
Lê Thị Thu Hảo

Page 16


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

nên chọn ra những phương thức phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất, tuy nhiên,
mặc dù doanh nghiệp có quy mơ lớn cũng không nên chi một cách tùy tiện cho các
phương thức marketing khơng những gây lãng phí mà cịn không mang lại hiệu quả
cao. Doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu kĩ lưỡng trước khi xây dựng chiến lược
marketing dựa trên tiềm năng về tài chính của mình cũng như khả năng và hạn chế


́

doanh nghiệp để có được chiến lược phù hợp nhất.



́H

- Quy mô của doanh nghiệp: Tùy theo quy mơ lớn nhỏ của doanh nghiệp mà

có kế hoạch marketing online phù hợp, với doanh nghiệp lớn không thể để bộ phận
marketing tách rời với các bộ phận khác tránh tình trạng làm giảm hiệu quả

- Đặc điểm của sản phẩm: Để có một kế hoạch truyền thông marketing online

h

hiệu quả, nhà quản trị cần nắm rõ những đặc điểm về sản phẩm của mình: đặc tính, lợi

in

ích cốt yếu, bố cục, đặc thù, những dịch vụ bổ sung nổi bật,... Qua đó doanh nghiệp có
một chiến lược hiệu quả

̣c K

thể nắm được điểm mạnh, điểm yếu, nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm để lập ra

- Công cụ marketing- mix khác: giá cả và phân phối cũng có sự ảnh hưởng lớn

ho

đến hoạt động marketing online, nhà quản trị cần chú ý tới việc sản phẩm có giá cả ra sao,
phù hợp với đối tượng nào để chọn kênh marketing phù hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp

Đ

ại

cần chú ý nghiên cứu các kênh phân phối qua internet như hệ thống cửa hàng ảo. Các yếu
tố này cần kết hợp chặt chẽ với nhau để tạo nên dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
b. Những yếu tố bên ngoài ngành:
Nhà cung ứng: Việc lựa chọn nhà cung ứng marketing online cũng rất quan

̀ng

-

trọng, việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ internet ổn định về đường truyền, về chất

ươ

lượng hình ảnh, clip mà doanh nghiệp muốn truyền tải tới khách hàng sẽ giúp tạo thiện
cảm tốt trong khách hàng và không bị gián đoạn gây tổn thất cho doanh nghiệp. Bên

Tr

cạnh đó, khơng những nhà cung ứng là nhà cung cấp internet mà còn là những công ty
hoạt động trong lĩnh vực truyền thông hay thương mại điện tử, việc chọn lựa nhà cung
ứng uy tín ảnh hưởng lớn tới sự ổn định website của công ty, tránh những rủi ra như
hack website, hệ thống mạng có vấn đề, …
-

Trung gian marketing online: là các cơng ty nghiên cứu thị trường, chuyên

nghiên cứu những hành vi của khách hàng khi sử dụng internet, những trang web mà


Lê Thị Thu Hảo

Page 17


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

khách hàng quan tâm, thói quen và cách thức tìm kiếm của khách hàng cũng rất quan
trọng tác động đến chiến lược marketing online.
-

Khách hàng: Đây là nhân tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp,

khách hàng tạo nên thị trường, mỗi nhóm khách hàng tương ứng với mỗi cách tiếp cận


́

khác nhau, doanh nghiệp cần tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng một cách kĩ lưỡng.
Với truyền thông marketing online, cái mà doanh nghiệp cần quan tâm đó là cảm nhận


́H

của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ

phân tích, đánh giá cảm nhận của người dùng theo một hệ thống từ đó xem xét về khả
năng sử dụng, giá trị, sự thẩm mỹ tiện ích,… Mỗi nhóm khách hàng sẽ có những tâm

lý khách hanu và bị tác động bởi những kế hoạch truyền thông khác nhau.

h

- Đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp cần tìm hiểu chiến lược truyền thơng

in

marketing online mà đối thủ đang sử dụng ảnh những công cụ hỗ trợ của họ là gì, điểm

̣c K

mạnh, điểm yếu của đối thủ ra sao. Có như vậy, kế hoạch truyền thơng online của
doanh nghiệp mới có thể vừa phát huy được thế mạnh của mình vừa ứng phó với

ho

những chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

- Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải quan tâm với các yếu tố thuộc môi trường
vĩ mơ như mơi trường kinh tế, mơi trường chính trị- pháp luật, mơi trường văn hóa- xã

Đ
ại

hội, mơi trường cơng nghệ, mơi trường dân số vì nó cũng có nhiều tác động khơng nhỏ
đến chiến lược marketing online.
1.1.2.4

Phân tích các công cụ thực hiện của Truyền thông online


̀ng

1.1.2.4.1 Email marketing

ươ

- Khái niệm: Theo định nghĩa của Rob Stokes trong cuốn “eMarketing-The

essential guide for Online Marketing” xuất bản năm 2009 thì Email marketing là một

Tr

hình thức marketing trực tiếp sử dụng công cụ điện tử nhằm chuyển thông điệp truyền
thông đến cho khách hàng.
+ Email marketing là một công cụ quản lý quan hệ khách hàng (CRM) nhằm

xây dựng mối quan hệ lâu dài với các khách hàng đang có nhu cầu cũng như khách
hàng tiềm ẩn của công ty bằng cách gửi Email, catalogue điện tử tới khách hàng. Đây
là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng cơng nghệ để truyền tải thông tin thương
mại đến khách hàng
Lê Thị Thu Hảo

Page 18


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát


+ Email có thể sử dụng về nhiều mặt trong quá trình tiếp thị. Nhiều công ty sử
dụng Email như một phần của q trình thu thập thơng tin hoặc bán hàng, bằng cách
gửi những Email mời tham gia các sự kiện, làm nổi bật những sản phẩm mới và đưa ra
những lời đề nghị đặc biệt. Những nhà tiếp thị khác lại sử dụng Email như một phần
trong chương trình duy trì khách hàng thân thiết.


́

- Lợi ích của Email:


́H

+ Email marketing giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí so với việc

marketing truyền thơng như đặt biển quảng cáo ngồi trời, báo giấy,.. hay hoạt động
marketing online khác như đặt banner trên báo điện tử thì mức giá của dịch vụ Email
lại thấp hơn rất nhiều và giúp doanh nghiệp có được thơng tin đến đúng đối tượng một

h

cách nhanh chóng nhất.

in

+ Doanh nghiệp có thể đo lường được kết quả của chiến lược Email ngay lập

̣c K


tức mà không phải mất thời gian chờ đợi, nhờ các công cụ thống kê trực quan giúp
doanh nghiệp biết được có bao nhiêu người đã nhận được Email, số người quan tâm
đã, đọc nội dung Email đã nhắn vào đường dẫn nào trong Email,…

ho

+ Email có tính linh hoạt cao, khơng hạn chế hình thức thiết kế và khối lượng nội
dung của thơng điệp, không giới hạn số người nhận thông tin và có thể điều chỉnh nội dung

Đ
ại

bất kỳ lúc nào, nội dung của doanh nghiệp có thể trình được trình bày bằng chữ, hình ảnh,
âm thanh, video nhằm mục đích làm tăng hiệu quả của marketing online.
+ Lợi ích cuối cùng của Email đó là tính nhanh chóng. Khi sử dụng dịch vụ

̀ng

Email marketing, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được gửi một cách nhanh chóng đến
hàng ngàn người mà khơng cần phải mất nhiều thời gian chờ đợi, thông tin sẽ gửi tới

ươ

khách hàng trong khoảng thời gian ngắn nhất.

Tr

Những việc nên làm với Email:



Tạo ra những lời kêu gọi hành động nổi bật và đặt chúng ở nửa phía trên
khi trình bày nội dung.



Sử dụng những dịng chủ để gây chú ý và thể hiện không spam: những
người nhận Email có khuynh hướng xem kỹ phần đầu hoặc phần nội
dung trên cùng sau đó bỏ qua phần cịn lại.



Sử dụng một địa chỉ gửi Email thích hợp.

Lê Thị Thu Hảo

Page 19


Khóa luận tốt nghiệp

PGS- TS. Nguyễn Văn Phát



Hãy chắc chắn nội dung có thể được nhìn thấy dễ dàng.



Thiết kế một phiên bản chỉ có văn bản để dễ đọc khi tắt HLMT hoặc đọc
trên một thiết bị di động.




Tạo thêm một phiên bản của Email được lưu trữ trên mạng, để nếu những
hình được chia nhỏ, người đăng ký có thể kích vào và xem tồn bộ Email

Kết hợp một cách thích hợp.


́H




́

như một hình ảnh.

Những việc khơng nên làm:

 Đừng cứng nhắc trong việc sử dụng hình ảnh, nhưng cần có một quan
điểm lành mạnh để chọn những hình ảnh và kích thước các file.

in

h

 Đừng dùng những CtAs chỉ có dạng hình ảnh.
 Đừng sử dụng những bản sao cỡ lớn.


̣c K

 Đừng quên thu thập dữ liệu.

 Khơng nên dài dịng và đừng truy đuổi khách hàng.

ho

Qua đó, thấy được Email chiếm một vị trí chủ đạo trong ngành tiếp thị số
tương lai

Đ
ại

1.1.2.4.2 Quảng cáo trên mạng xã hội

Quảng cáo trên mạng xã hội là một phương thức truyền thông đại chúng trên
nền tảng các dịch vụ trực tuyến, tức là những trang web trên internet người dùng tạo ra

̀ng

những sản phẩm truyền thông như tin, bài, hình ảnh, video clip sau đó đăng tải trên
internet thông qua các mạng xã hội hay diễn đàn, blog,... các bài này được cộng đồng

ươ

mạng chia sẻ và phản hồi nên ln có tính đối thoại. Đây là 1 xu hướng truyền thông
mới khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây và cũng đang mang lại tính hiệu

Tr


quả cao.

Quảng cáo trên mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp tính lan truyền rộng

lớn, với hoạt động này thơng tin được cập nhật liên tục không giới hạn về số lượng và
thời gian gửi, hơn nữa ngay khi thông tin về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được
đăng lên trên các mạng xã hội chúng sẽ được lan truyền và chia sẻ bởi hàng triệu cư
dân mạng một cách nhanh chóng và mạnh mẽ.

Lê Thị Thu Hảo

Page 20


×