ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Bùi Thị Quỳnh Anh
CQ56/21.09
ACADEMY OF FIANCE
Mục lục
Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng........2
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................2
I.
Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam..............................................................2
II.
Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng..........................................5
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................7
Chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)........................................................8
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................8
I.
Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939......................................................................8
II.
Chủ trương dấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945......................................................................10
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................12
Chương III: Đường lối chống thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ xâm lược
(1945 – 1975).................................................................................................................................................13
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................13
I.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)......................................................13
II.
Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc
(1954 – 1975)...............................................................................................................................16
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................19
Chương IV: Đường lối cơng nghiệp hóa....................................................................................................20
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................20
I.
Cơng nghiệp hóa thời kì trước đổi mới........................................................................................20
II.
Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa thời kì đổi mới.............................................................................20
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................22
Chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.........................23
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................23
I.
Quá trình đổi mới nhận thức về nền KTTT.................................................................................23
II.
Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN...............................................................24
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................25
Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị................................................................................25
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................25
I.
Thời kì trước đổi mới...................................................................................................................25
II.
Thời kì đổi mới............................................................................................................................25
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................26
Chương VII: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội.................27
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................27
I.
Văn hóa........................................................................................................................................27
II.
Xã hội...........................................................................................................................................28
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................28
1
Chương VIII: Đường lối đối ngoại.............................................................................................................28
A. Lý thuyết...........................................................................................................................................28
I.
Trước đổi mới..............................................................................................................................28
II.
Thời kì đổi mới ...........................................................................................................................28
B. Câu hỏi..............................................................................................................................................30
CHƯƠNG I: Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
I.
Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản Việt Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế
2. Hoàn cảnh trong nước
a. Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
- Chính sách cai trị của thực dân Pháp
Chính trị
-
Kinh tế
-
Văn hóa
-
-
Áp đặt cai trị thực dân, nắm mọi quyền hành, tước bỏ đối nội đối ngoại của nhà Nguyễn
Chia để trị, 3 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
Cấu kết giai cấp địa chủ để bóc lột
Cướp ruộng đất lập đồn điền
Đầu tư kinh tế tài nguyên, xây dựng cơ sở, công nghiệp dịch vụ phục vụ lợi ích của chúng,
độc quyền thị trường và các ngành kinh tế
Tạo sự chuyển biến với kinh tế VN nhưng hậu quả nước ta bị lệ thuộc kìm hãm trong lạc
hậu
Chính sách văn hóa giáo dục thực dân
Dung túng hủ tục; đầu độc rượu, thuốc phiện…
Nhân dân sống trong cảnh ngu dốt tối tăm
Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản
Giai cấp
địa chủ
Cấu kết với Thực dân Pháp bóc lột nơng dân; tuy nhiên có ít nhiều địa chủ u nước, căm ghét
TDP tham gia đâu tranh chống Pháp
Giai cấp
nông dân
Lực lượng đông đảo trong xã hội chiếm 90% dân số, bị áp bức bóc lột khốn khổ bần cùng. Vì
thế họ rất hăng hái tham gia CM, trở thành động lực chính của CM
Giai cấp
cơng nhân
-
2
Ra đời trong q trình khai thác thuộc địa của Pháp, số lượng ít nhưng phát triển nhanh
Đại diện cho phương thức lao động tiên tiến, sống tập trung dễ xây dựng tình đồn kết. Ý
thức tổ chức kỉ luật cao, tinh thần CM triệt để
Đặc điểm riêng
Ra đời trong một nước thuộc địa nửa PK, chịu 3 tầng lớp bóc lột nên có sứ mệnh giải
phóng giai cấp và giải phóng dân tộc
Phần lớn xuất thân từ nơng dân, tạo cơ sở cho hình thành khối liên minh công nông
Giai cấp
tư sản
-
Giai cấp
tiểu tư sản
-
Ra đời muộn so với CN Thế giới nhưng trước giai cấp TS VN, thành phần thống nhất
thuần nhất nên khơng có đất cho CN cải lương, chủ nghĩa cơ hội phát triển
Có truyền thống u nước, ý chí kiên cường, lại hình thành khi CM tháng 10 Nga thành
công nên tiếp thu ngay kinh nghiệm CMT10 và CN M-L trở thành giai cấp độc lập
Tư sản mại bản: Quyền lực kinh tế gắn liền với Thực dân Pháp
Tư sản dân tộc: Bị tư sản mại bản và đế quốc chèn ép
Thành phần: học sinh, tri thức, viên chức và những người làm nghề tự do sống tập trung ở
thành thị; đời sống bấp bênh
Đặc điểm: Theo NAQ đây là mảnh đất tốt để gieo mầm Chủ nghĩa Mác Lenin vì họ có lịng
u nước căm thù đế quốc, tư tưởng tiến bộ
Chính sách cai trị của Thực dân Pháp tác động nhiều lĩnh vực đến Xã hội Việt Nam; đặc biệt là sự ra đời
3 giai cấp mới: CÔNG NHÂN & TƯ SẢN, TIỂU TƯ SẢN
Chính sách cai trị tạo ra hai mâu thuẫn cơ bản :
-
Toàn thể dân tộc >< Thực dân Pháp (CHỦ YẾU)
Nhân dân >< Địa chủ phong kiến
Tính chất xã hội và nhiệm vụ của Cách Mạng
Tính chất xã hội: XÃ HỘI THUỘC ĐỊA NỬA PHONG KIẾN
Nhiệm vụ Cách mạng:
Đánh đuổi Thực dân Pháp xâm lược; giành quyền độc lập dân tộc
Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày
Trong đó chống Đế quốc giải phóng dân tộc là hàng đầu
b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vơ sản
- Vai trị của Nguyễn Ái Quốc đối với sự phát triển của phong trào u nước theo khuynh hướng vơ
sản
Ra đi tìm đường cứu nước (1911 – 1920)
1911
1917
1919
Tháng 7/1920
3
Ra đi tìm đường cứu nước, NAQ đánh giá cao tư tưởng CMTS như Mỹ
(1776), Pháp (1789) nhưng nhận thức được nhiều hạn chế
Khẳng định:
CMTS không thực sự đem đến độc lập dân tộc hạnh phúc cho nhân dân các nước, nhân dân Việt
Nam
Quan tâm đến Cách mạng tháng 10 Nga, khẳng định chỉ có CM tháng 10 Nga là thành công, dân
chúng được tự do hạnh phúc
NAQ sang Pháp, tham gia Đảng xã hội Pháp
Thành lập hội những người VN yêu nước tại Pháp
Thành lập báo VN hội là cơ quan ngôn luận
Gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai đòi quyền dân tộc cho VN nhưng không được chấp nhận
Đọc “Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn dề thuộc đia” của
Lenin
Tháng
12/1920
Trong đại hội lần thứ 18 ĐXH Pháp, NAQ là một trong những người tán thành thành lập ĐXH
Pháp và trở thành NGƯỜI CỘNG SẢN ĐẦU TIÊN từ đây tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn: CM VÔ SẢN
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
1921 - 1923
HCM hoạt động tại Pháp và truyền bá từ Pháp thông quan các hoạt động:
- Lập các tổ chức yêu nước và CM như Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa (1921),
tham gia Ban nghiên cứu thuộc phụ tách về Đơng Dương (1922)
- Tích cực tham gia viết sách viết báo, băt sđầu viết “ Bản án chế độ Thực dân Pháp”
1923 - 1924
HCM hoạt động tại LX và truyền bá từ LX thông qua các hoạt động
- Tham dự nhiều Hội nghị và Đại hội quốc tế quan trọng
- Tiếp tục viết bài cho các báo như Tạp chí Thư tín Quốc tế, báo sự thật..
1924 - 1927
HCM hoạt động tại Trung Quốc và truyền bá từ Trung Quốc
- Cuối năm 1924, tại QC, NAQ cùng nhiều nhà CM khác nhau ở khu vực lập Hội liên
hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
- 1925: Sáng lập Hội VNCM Thanh niên, cơ quan tuyên truyền của hội là báo Thanh
niên. Đây là tổ chức tiền thân quá độ, là sự chuẩn bị có ý nghĩa quyết định cho sự ra
đời của ĐCS VN
- 1925: “Bản án..” được XB
- 1927: “Đường kach mệnh” ra đời
1927 - 1929
HCM hoạt động ở nước ngoài nhưng vẫn theo dõi sát sao, có những uốn nắn kịp thời đối vs
phong trào CM trong nước, đồng thời tích cực chuẩn bị hơn nữa để tiển tới thành lập Đảng ở
VN
- Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
1) Phong trào công nhân
Từ khi ra đời
đến CTTG
thứ I
Ngay từ khi ra đời phong trào CN đã đấu tranh chống áp bức bóc lột tuy nhiên vẫn cịn mang tính
TỰ PHÁT
Hình thức đấu tranh sơ khai như bỏ trốn, phá giao kèo, đốt lán trại, đánh cai ký…
Các cuộc đấu tranh lẻ tẻ, chưa có tổ chức
Sau CTTG
thứ I đến
1925
Do sự phát triển mạnh mẽ của giai cấp CN thời kì này nên cũng có bước phát triển mới những
năm 1919 – 1925, đây là thời kì quá độ từ TỰ PHÁT LÊN TỰ GIÁC
Hình thức bãi cơng trở nên phổ biến
Đấu tranh có quy mơ tổ chức lớn và thời gian dài hơn
Phong trào dần đi vào tự giác
1925 - 1929
Điều kiện:
- Hoạt động của phong trào “vơ sản hóa” của Hội VNCM Thanh niên tổ chức
- CN M-L truyền bá
Làm cho phong trào có sự chuyển biến sâu sắc, vươn lên giai đoạn tự giác
Kết hợp mục tiêu kinh tế với chính trị
Có sự liên kết đấu tranh giữa CN nhiều nhà máy, nhiều ngành, nhiều địa phương
Trình độ đấu tranh nâng lên rõ rệt
Với sự giác ngộ CN M-L đã vươn lên từ tự phát sang tự giác, trở thành giai cấp thực sự độc lập
4
2) Phong trào yêu nước
Từ 1925 trở đi, phong trào yêu nước phát triển manh hơn bao gồm đấu tranh nơng dân, hs, sinh viên, trí thức
Do tính CM và KH của đường lối cứu nước mà NAQ truyền bá, nên nội bộ các tổ chức chính trị của tư sản tiểu
tư sản có sự phân hóa sâu sắc, phong trào yêu nước đó quy tụ dưới ngọn cờ đấu tranh của giai cấp CN
Như vậy cùng phong trào CN, phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng VS và quy tụ dưới ngọn cờ
của giai cấp CN
-
Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở VN
Các tổ chức Cộng sản ra đời
CN M-L được truyền bá sâu rộng làm phong trào CN và phong trào yêu nước dâng lên quyết liệt. Vì vậy dẫn tới
sự ra đời của 3 tổ chức CS ở VN: Đông Dương CS Đảng, An Nam CS Đảng, Đơng Dương CS Liên đồn
Thuận lợi: Chứng tỏ khuynh hướng vô sản phát triển, đáp ứng xu thế tất yếu của CMVN
Khó khăn: Dù đều giương cao ngọn cờ chống Đế Quốc Phong kiến, xây dựng CNXH ở VN nhưng ba tổ chức
trên hoạt động phân tán, chia rẽ và gây hưởng xấu đến CMVN
Yêu cầu: Thống nhất ba tổ chức cộng sản làm một nhằm khắc phục sự chia rẽ phấn tán.
II.
Hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Hội nghị thành lập ĐCSVN
- Tóm tắt:
27/10/1929 : Quốc tế CS gửi tài liệu
6/1 – 7/2/1930 : Nguyễn Ái Quốc – chủ trì - Họp – Trung Quốc – Qua 3 văn kiện
Chánh cương vắn tắt của Đảng
Sách lược vắn tắt của Đảng
Chương trình tóm tắt của Đảng và Điều lệ vắn tắt của Đảng cộng sản VN
24/2/1930 : Đơng Dương CS liên đồn gian nhập Hoàn tất việc xác nhập 3 tổ chức làm 1
-
Cuối 1929
27/10/1929
Những người CMVN nhận thức rõ sự cần thiết, cấp bách t/lâp 1 ĐCS thống nhất
Quốc tế CS gửi tài liệu Về việc thành lập một Đảng CS ở Đông Dương chỉ rõ phương thức
tiến tới thành lập Đảng
6/1 –7/2/1930
Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm đến Trung Quốc, chủ trì Hội nghị hợp nhất Đảng
-
5
Cụ thể
Nội dung:
Thống nhất tên Đảng là ĐCSVN
Thảo luận qua 3 văn kiện
Chánh cương vắn tắt của Đảng
Sách lược vắn tắt của Đảng
Chương trình tóm tắt của Đảng và Điều lệ vắn tắt của Đảng cộng sản VN
-
Hội nghị BCH Trung ương lâm thời của Đảng
24/2/1930
Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập ĐCS VN ĐCS VN hoàn thành việc hợp
nhất ba tổ chức cộng sản ở VN
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN
Các văn kiện được thông qua
Chánh cương vắn tắt của Đảng
Sách lược vắn tắt của Đảng
Chương trình tóm tắt của Đảng và Điều lệ vắn tắt của Đảng cộng sản VN
Hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN, Cương lĩnh xác định các vấn đề cơ bản của
CMVN:
Phương hướng chiến lược của CMVN: “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản”.
Nhiệm vụ Cách mạng
Chính trị
Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến giành độc lập dân tộc
Kinh tế
-
Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải…) của ĐQ
Pháp giao cho chính phủ cơng nơng binh
Tịch thu ruộng đất của đế quốc chia cho dân nghèo
Bỏ sưu thuế, mở mang công nghiệp và nông nghiệp
Luật ngày làm 8 h
VH – XH
-
Dân chúng được tự do tổ chức
Nam nữ bình quyền v..v..
Phổ thông giáo dục
Lực lượng
CM
Lãnh đạo
CM
Quan hệ
CMVN CMTG
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và địa chủ yêu nước
3. Ý nghĩa
Giai cấp công nhân, trong đó đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam
-
CMVN là một bộ phận khăng khít với CMTG
Phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên thế giới, nhất là giai cấp vô
sản Pháp
Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS VN
Thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận động của CMVN
Việc thống nhất 3 tổ chức CS tạo sự thống nhất về tư tưởng, chính trị, tổ chức và hành động của phong
trào CM cả nước hướng tới độc lập và CNXH
Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp; khẳng định vai trị lãnh đạo của
giai cấp cơng nhân và hệ tư tưởng Mác Lenin
6
Sự kiện ĐCS ra đời là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử CMVN; chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã
trưởng thành và vai trò lãnh đạo của Đảng
Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo, bổ sung và phát triển học thuyết Mác Lenin về ĐCS
Ý nghĩa cương lĩnh của Đảng
Xác định con đường giải phong dân tộc theo phương hướng CMVS
Giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối CM, về giai cấp lãnh đạo. Mở ra con đường và phương
hướng phát triển mới cho đất nước VN
Khẳng định CMVN là 1 bộ phận của CMTG; tranh thủ sự ủng hộ của CMTG; kết hợp sức mạnh dân tộc,
sức mạnh thời đại làm nên thắng lợi. Đồng thời góp phần tích cực vào sự nghiệp chung của nhân dân thế
giới
B. Câu hỏi
1) Chính sách cai trị thực dân Pháp tác động như thế nào đến tình hình giai cấp, tính chất xã hội và
các mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Yêu cầu đặt ra
với Cách mạng Việt Nam
- Chính sách cai trị tác động đến giai cấp: nêu chính sách cụ thể nếu có điều kiện
Địa chủ, Nơng dân, Cơng nhân, Tư sản, Tiểu tư sản
-
Mâu thuẫn xã hội:
Toàn thể dân tộc >< Thực dân Pháp (chủ yếu)
Nhân dân Việt Nam >< Địa chủ phong kiến
Tính chất xã hội:
Thuộc địa nửa Phong kiến
-
Nhiệm vụ Cách mạng: (2 nhiệm vụ)
Đánh đuổi Thực dân Pháp xâm lược; giành quyền độc lập dân tộc, tự do cho nhân dân
Xóa bỏ chế độ phong kiến. giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là ruộng đất cho nông dân
Trong đó chống Đế quốc giải phóng dân tộc là hàng đầu
2) Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản (Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của
ĐCSVN hoặc NAQ chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập ĐCS VN)
Trả lời : Nếu đề u cầu vai trị thì chỉ trình bày ý 1
Vai trị của Nguyễn Ái Quốc
Ra đi tìm đường cứu nước
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức
Sự phát triển của phong trào yêu nước khuynh hướng vô sản
Sự ra đời của các tổ chức cộng sản (tách từ ý 2)
Hội nghị thành lập Đảng
3) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2/1930)
Trả lời
7
Các văn kiện thông qua
Chánh cương vắn tắt của Đảng
Sách lược vắn tắt của Đảng
Chương trình tóm tắt của Đảng và Điều lệ vắn tắt của Đảng cộng sản VN
-
o
o
o
o
o
o
-
Vấn đề cơ bản của CMVN
Phương hướng chiến lược
“Tư sản dân quyền Cách mạng và thổ địa Cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
Nhiệm vụ Cách mạng
Về chính trị
Về kinh tế
Về Văn hóa, xã hội
Về lực lượng CM
Về lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản, Đảng là đội tiên phong
Về Quan hệ CMVN – CMTG: là bộ phận khăng khít với CMTG
Ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
CHƯƠNG II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
A. Lý thuyết
I.
Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939
1. Trong những năm 1930 – 1935
a. Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
Hồn cảnh ra đời
- Tháng 4/1930, Trần Phú từ LX về nước
- Tháng 7/1930, Trần Phú được bầu vào BCH TW lâm thời của Đảng được giao nhiệm vụ soạn thảo LC mới thay
CLCT đầu tiên của Đảng
- Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo thơng qua tại Hội nghị BCH Trung ương Đảng họp từ
ngày 14 đến 31/10/1930 tại Hương Cảng – Trung Quốc
Nội dung cương lĩnh
8
Chỉ ra mâu thuẫn cơ bản
Thợ thuyền, dân cày, các phần tử khổ lao >< Địa chủ PK,TBĐQ
Phương hướng chiến lược
Làm CMTS Dân quyền (có tính chất thổ địa và phản đế) rồi tiến thẳng XHCN
bỏ qua TBCN
Nhiệm vụ TS DQ
-
Lực lượng chính
Cơng nhân, nơng dân là động lực của Cách mạng. Công nhân là giai cấp lãnh
đạo của CM thơng qua đội tham mưu của nó là ĐCS
Phương pháp CM
Ra sức chuẩn bị quần chúng về con đường vũ trang bạo động theo khuôn pháp
Đánh đổ phong kiến
Thực hiện CM ruộng đất triệt để
Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập
nhà binh
Vai trò của ĐCS
Sự lãnh đạo của Đảng là cốt yếu cho thắng lợi của CMĐD, Đảng là đội tiên
phong của giai cấp vô sản, lấy Chủ nghĩa Mác Lenin làm nền tảng tư tưởng
Quan hệ CMVN - CMTG
CMDD là bộ phận của CMTG, phải đoàn kết với giai cấp VS TG, liên lạc với
phong trào CM ở các nước thuộc địa.
Ý nghĩa luận cương: (Ưu + Nhược)
-
Khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược CM đã nêu trong Chánh cương vắn tắt và
sách lược vắn tắt
Luận cương không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu giữa dân tộc VN và đế quốc Pháp; từ đó khơng
đặt vấn đề chống Đế quốc lên hàng đầu
Đánh giá khơng đúng vai trị CM của tầng lớp tiểu tư sản; chưa thấy khả năng phân hóa lơi kéo giai
cấp địa chủ vừa và nhỏ Không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi.
Nguyên nhân chủ yếu của những mặt khác nhau:
b.
2.
a.
Luận cương CT chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm XH thuộc địa nửa phong kiến VN.
Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp CM ở thuộc địa;
Chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của Quốc tế CS và một số Đảng CS thời gian đó.
Chủ trương khơi phục tổ chức Đảng và phong trào Cách mạng
Trong những năm 1936 – 1939
Hồn cảnh lịch sử
Thế giới
-
Chủ nghĩa phát xít ra đời đặt loài người trước thảm họa chiến tranh thế giới thứ II
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế CS đã họp và chỉ ra kẻ thù chính của Cách mạng thế giới, đề ra nhiệm
vụ, kêu gọi thành lập mặt trận nhân dân rộng lớn chống phát xít
Trong nước
-
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 có tác động sâu sắc đến đời sống các giai cấp
Thực dân Pháp, bọn phản động Đông Dương ra sức vơ vét bóc lột và khủng bố phong trào CM
Phong trào CM nước ta từng bước phục hồi, Đảng ta được gây dưng lại từ Trung ương đến cơ sở, sẵn
sàng bước vào cuộc đấu tranh mới
b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
Thể hiện trong hội nghị TW lần thứ 2 Tháng 7/1936, rồi tiếp tục được bổ sung trong các hội nghị TW
tháng 3/1937, tháng 9/1937, tháng 3/1938
Nội dung
Tư tưởng chủ đạo chiến lược
Kẻ thù
Nhiệm vụ
Đoàn kết quốc tế
9
Chủ trương đòi quyền dân chủ dân sinh
Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
- Chống phản động thuộc địa và tay sai
- Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình
- Đồn kết chặt chẽ với giai cấp công nhân và Đảng CS Pháp
-
Hình thức tổ chức và phương
pháp đấu tranh
-
Nêu cao khẩu hiệu ủng hộ “Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp” để
chống kẻ thù chung là Phát xít ở Pháp và bọn phản động thuộc địa
Chuyển từ đấu tranh bí mật bất hợp pháp sang công khai, nửa hợp pháp
Nhận thức mới: Tiếp tục cụ thể hóa và bổ sung
Các văn kiện:
“Chung quanh vấn đề chính sách mới” (tháng 10/1936)
“Tun ngơn ĐCS Đơng Dương” (Tháng 3/1939)
Tác phẩm: “Tự chỉ trích” – Nguyễn Văn Cừ
Khẳng định: Thể hiện nhân thức mới cụ thể:
-
Thuộc về “Chung quanh…”
Cuộc CM dân tộc, CM dân chủ tuy có mối quan hệ gắn bó mật thiết NHƯNG không nhất thiết phải thực hiện
đồng thời mà tùy điều kiện cụ thể; điền địa quan trọng nhưng chưa bắt buộc có thể đánh đổ đế quốc trước rồi
mới giải quyết vấn đề điền địa.
Suy cho cùng là lựa chọn vấn đề quan trọng hơn để thực hiện tùy điều kiện
Mới: Khắc phục hạn chế của Luận cương
-
Thuộc về TNĐL
Nhiệm vụ dân tộc luôn là nhiệm vụ hàng đầu
-
Thuộc về Tự chỉ trích:
Khắc phục lêch lạc sai lầm trong phong trào vận động dân chủ, tăng cường nhất trí đàon kết trong nội bộ Đảng,
công tác vận động thành lập mặt trận rộng rãi trong đấu tranh CM
Đánh giá chung về chủ trương của Đảng giai đoạn 1936 – 1939
II.
1.
a.
1)
2)
10
Hội nghị giải quyết tốt mối quan hệ nhiệm vu trước mắt và nhiệm vụ lâu dài
Tập hợp được rộng rãi mọi lực lượng trong dân tộc
Các hình thức đấu tranh Đảng đề ra linh hoạt sáng tạo, phù hợp yêu cầu CM VN
Chủ trương thể hiện sự trưởng thành về chính trị, tư tưởng của Đảng; mặt khác thể hiện bản lĩnh chính
trị vững vàng, tính độc lập tự chủ trong việc đề ra đường lối phù hợp mỗi giai đoạn nhất định
Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945
Hoàn cảnh lịch sử và chuyển hướng chỉ đạo của Đảng
Hồn cảnh lịch sử
Tình hình thế giới
1/9/1939: Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ và lan rộng trên phạm vi toàn thế giới; chi phối sâu sắc đời
sống kinh tế, chính trị, XH tất cả các nước
CM Pháp bị khủng bố và đàn áp; mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, ĐSC Pháp bị tổn thất nặng nề. Tháng
6/1940, Pháp bị Đức chiếm đóng
22/6/1941: Liên Xơ tham gia chiến tranh làm cho tính chất cuộc chiến tranh thay đổi
Tình hình trong nước
Tại Đơng Dương, Pháp thi hành chính sách phản động thời chiến cả về kinh tế, chính trị và quân sự
22/9/1940, sau khi chiến được 1 phần lãnh thổ TQ và Triều Tiên, Nhật tiến vào DD xâm lược nước ta, buộc
Pháp nhượng toàn bộ quyền lợi cho Nhật. Nhật – Pháp cấu kết với nhau bóc lột dân ta đến tận xương tủy, toàn
thể dân tộc nhất là nhân dân lao động vô cùng khốn khổ
Mâu thuẫn dân tộc – ĐQ phát xít Pháp Nhật vơ cùng sâu sắc. Như vậy vấn đề dân tộc là vấn đề hàng đầu lúc
này
b. Chuyển hướng chỉ đạo của Đảng
Hội nghị thông qua:
Hội nghị TW 6 (11/1939), được khẳng định và bổ sung ở Hội nghị TW 7 (11/1940) và hoàn chỉnh trong Hội
nghị TW 8 (5/1941) dưới sự chủ trì của NAQ
Nội dung
Vấn đề độc lập dân tộc được đặt lên hàng đầu, là nhiệm vu trung tâm của CMVN
Khẩu hiệu đấu tranh
“Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày”, tạm gác
“CM ruộng đất”
Nêu cao khẩu hiệu “CP liên bang CH Dân chủ DD” thay cho “Chính quyền
cơng nơng”
Cơng tác tổ chức, tập
hợp lực lượng
Đảng chủ trương thành lập “Mặt trận dân tộc thống nhất DD” (11/1939) và đến
tháng 5/1941, theo sáng kiến của NAQ, thành lập “VN độc lập đồng minh” gọi
tắt là “Mặt trận Việt Minh”.
Đoàn kết chặt chẽ với Lào, Camp và thành lập Mặt trận thống nhất chung của cả
3 nước
Phương thức hoạt động
và Phương pháp đấu
tranh
Sử dụng bạo lực CM với 2 lực lượng (chính trị, vũ trang) tiến lên khởi nghĩa vũ
trang giành chính quyền khi thời cơ đến
Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi mỗi nước DD, tôn trọng
quyền tự quyết của các dân tộc
c. Ý nghĩa
- Sự chuyển hướng chiến lược CM TS dân quyền với nhiệm vụ trọng tâm là nhiệm vụ dân tộc, thể hiện sự
nhạy bén sáng suốt của Đảng, là sự kế tục quan điểm HCM về giải phóng dân tộc
- Đường lối đáp ứng nhu cầu bức thiết của CMVN và nguyện vọng của toàn dân tộc, vì thế nó là cơ sở sự
thắng lợi CMT8
- Nhờ đường lối đúng đắn, công tác chuẩn bị xây dựng lực lượng, căn cứ địa đẩy mạnh; quần chúng nhân
dân được rèn luyện đấu tranh, thực hiện tốt chương trình của Mặt trận Việt Minh là tiền đề thắng lợi của
CM sau này
2. Chủ trương phát động khởi nghĩa giành chính quyền
a. Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước
b. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
c. Kết quả, Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử
1) Kết quả
11
2)
3)
Đập tan xiềng xích nơ lệ của TDP, lật độ chế độ quân chủ và ách thống trị PX Nhật, lập nên nước VN
DCCH. Nhân dân VN từ thân phận nô lệ thành người làm chủ đất nước
Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc VN, kỷ nguyên mới: độc lập tự do
Nguyên nhân thắng lợi
Đảng ta – đứng đầu là CT HCM là người tổ chức và lãnh đạo CM một cách sáng tạo đồng thời rèn
luyện, chuẩn bị chu đáo trong 15 năm qua 3 cao trào 1932 – 1935
Nhân dân có truyền thống yêu nước, quyết tâm hi sinh để giành độc lập dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của
Đảng và lời hiệu triệu của Mặt trận VM truyền thống được khơi dậy tao thành sức mạnh tổng hợp đánh
đổ kẻ thù
LX và quân Đồng minh đánh bại quân phát xít Đức – Nhật tạo thời cơ khách quan thuận lợi cho tổng
khởi nghĩa nổ ra và giành thắng lợi
Ý nghĩa
Với dân tộc
-
CMT8 là bước ngoặt trong tiến trình lịch sử dân tộc:
Đập tan ách thống trị của ĐQ và PK, lập ra nước VN DCCH
Đưa đất nước từ 1 nước thuộc địa thành 1 nước độc lập tự do, nhân dân từ nô lệ trở thành người làm chủ
đất nước; Đảng từ 1 Đảng bí mất bất hợp pháp thành 1 Đảng công khai, hợp pháp
- Đánh dấu bước chuyển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử dân tộc, mở ra kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập
tự do
Với quốc tế
-
CMT8 là cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân nhưng nổi bật là TÍNH DÂN TỘC do ĐCS lãnh đạo –
thắng lợi đầu tiên của CN M – L ở 1 nước thuộc địa, chọc thủng khâu yếu nhất của CN ĐQ, mở đầu sự
sụp đổ của CN thực dân cũ
Góp phần cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, niềm tự hào chung của nhân dân
thế giới
Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận CN M – L, cung cấp kinh nghiệm quý báu cho phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG.
4) Bài học kinh nghiệm
Bài học về giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống ĐQ và PK
Bài học về việc khơi dậy sức mạnh tổng hợp của quần chúng nhân dân
Bài học về lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc
Bài học về SD bạo lực CM, kiên quyết dùng bạo lực CM để đập tan bạo lực phản CM
Bài học về xây dựng Đảng M – L ở 1 nước thuộc địa để lãnh đạo của Cuộc tổng KN giành chính quyền
B. Câu hỏi
Câu 1: Trình bày hồn cảnh và nội dung luận cương chính trị của Đảng – TRANG 12 + 13
Câu 2: Chỉ ra điểm khác nhau CLCT và LCCT, nguyên nhân sự khác nhau?
Phương
hướng chiến
lược
Nhiệm vụ
12
Cương lĩnh chính trị
Cuộc CMTS dân quyền và thổ địa
CM tiến tới XHCS
Luận cương chính trị
CMTS Dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế để
tiến tới XHCS
CMTS DQ là CM kiểu mới, giành
2 nhiệm vụ: thổ địa CM và phản đế. Trong đó thổ địa
chính quyền về tay dân chúng
CM là nịng cốt
Lực lượng
Cơng nhân, nơng dân, các giai cấp
tầng lớp khác có lịng u nước
Cơng nhân, nơng dân là nịng cốt. Chỉ thấy hạn chế của
TS, tiểu TS và không thấy khả năng CM của các địa chủ
yêu nước
Vai trò lãnh
đạo của
Đảng
Đều thống nhất Đảng theo CN M – L. Nói cách khác CM muốn thành công phải đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng
Đảng là đội tiên phong của giai cấp VS, lấy CN M – L làm nền tảng, đấu tranh để đạt mục
đích cuối cùng là CN CS
Nguyên nhân
-
Luận cương CT chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm XH thuộc địa nửa phong kiến VN.
Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp CM ở thuộc địa;
Chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của Quốc tế CS và một số Đảng CS thời gian đó.
Câu 3: Trình bày hồn cảnh lịch sử, nội dung chủ trương, ý nghĩa lịch sử sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng giai đoạn 1939 – 1941 – TRANG 15
Câu 4: Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của CMT8/1945 – TRANG 16
CHƯƠNG III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945
– 1975)
A. LÝ THUYẾT
I.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 – 1946)
a. Hồn cảnh nước ta sau CMT8
Thuận lợi
-
Chính quyền về tay nhân dân, nhân dân được làm chủ. Chúng ta có Đảng kiên cường, đứng đầu là HCM
lãnh đạo. Nhân dân phấn khởi, tin tưởng đoàn kết dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ
CM VN nằm trong quỹ đạo CMTG nên tranh thủ được sự ủng hộ
Khó khăn
- Dân tộc ta đứng trước thảm họa của giặc ngoại xâm
Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: Quân Tưởng dưới danh nghĩa giải giáp Nhật, có ĐQ Mỹ giật dây âm mưu tiêu
diệt ĐCS, phá tan VM
Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân đội Anh với danh nghĩa Quân Đồng Minh, tiếp tay cho Pháp nô súng
xâm lược nước ta một lần nữa
Trên đất nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Quân phản động nhân cơ hội ngóc dậy làm tay sai cho
giặc
- Bên cạnh đó, chính quyền non trẻ cịn mới thành lập, hậu quả của chế độ cũ cịn nặng nề
Chính quyền CM non trẻ, chưa có kinh nghiệm quản lý đất nước
Kinh tế kiệt quệ, ngành SX đình đốn, ruộng đất bỏ hoang, hạn hán liên miên
13
Tài chính kiệt quệ, ngân sách chống rỗng
Văn hóa, XH: 95% dân số mù chữ, hủ tục lạc hậu mê tín dị đoan chưa được xóa sổ
Những khó khăn đặt CM ở nước ta ở thế “ngàn cân treo sợi tóc”
b. Chủ trương Kháng chiến kiến quốc
Thể hiện cụ thể hóa trong Chỉ thị “KC kiến quốc” (25/11/1945)
Nội dung:
Chỉ đạo
chiến
lược
Đảng xác định nhiệm vụ hàng đầu là “dân tộc giải phóng”, khẩu hiệu đấu tranh “dân tộc trên hết”, “Tổ
quốc trên hết”
Chuyển từ giành chính quyền thành GIỮ CHÍNH QUYỀN
Kẻ thù
Trên cơ sở phân tích âm mưu từng kẻ thù, chỉ thị xác định kẻ thù chủ yếu và trước mắt là THỰC DÂN
PHÁP
Nhiệm
vụ
Củng cố chính quyền CM
Chống TDP xâm lược
Bài trừ nội phản
Cải thiện đời sống nhân dân
Nhiệm vụ bao trùm là vừa KC vừa kiến quốc
Biện
pháp cụ
thể
Nội
chính
Quân sự
Xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập CP chính thức thơng qua Hiến Pháp
Ngoại
giao
Kiên trì nguyên tắc “Bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”
- Với Tưởng: khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”
- Với Pháp: Nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị
Qn sự hóa tồn dân, động viên lực lượng toàn dân tham gia KC, chú trọng xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân và các cơng cụ chun chính chế độ mới
c. Ý nghĩa
- Xác định đúng đắn kẻ thù của dân tộc là Thực dân Pháp
- Chỉ ra kịp thời những vấn đề chiến lược, sách lược CM, nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mới là Xây dựng
đi đôi với Bảo vệ đất nước
- Đề ra nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong
giặc ngoài, bảo vệ CQ CM
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
(1946 – 1954)
a. Hoàn cảnh lịch sử, thuận lợi khó khăn
1) Hồn cảnh lịch sử
- Thực dân Pháp bội ước, mở rộng chiến tranh xâm lược Nam Bộ, gây xung đột lớn ở Bắc Bộ
- Tháng 11/1946, Pháp đánh chiến HP, Lạng Sơn. Sau đó chúng đổ bộ Đà Nẵng, tàn sát nhân dân VN.
- Pháp gửi tối hậu thư đòi quyền trị an trong thành phố, chiếm sở GT cơng chính, địi tước khí giới của tự
vệ ta
14
-
Trước tình hình đó ngày 19/12/1946, TW Đảng đã họp Hội nghị TW mở rộng tại Vạn Phúc, Hà Đông
quyết định kháng chiến toàn quốc
- Rạng sáng ngày 20/12/1946, Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, khẳng định quyết tâm kháng
chiến tồn dân tộc.
2) Thuận lợi khó khăn
Thuận lợi Khó khăn -
Cuộc chiến tranh chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa
Chính quyền được củng cố, nhận được sự tin tưởng của nhân dân, có hậu phương tại chỗ
Ta có sự chuẩn bị về mọi mặt nên về lâu dài có khả năng thắng Pháp, trong khi Pháp gặp khó
khăn về kinh tế, chính trị, qn sự
Tương quan lực lượng chênh lệch, Pháp mạnh hơn
Pháp có vũ khí tối tân, đã chiếm được Lào và Cam
Nền độc lập nước ta chưa được công nhận trên thế giới
b. Đường lối Kháng chiến (1946 – 1950)
1) Văn kiện, tác phẩm thông qua
Đường lối KCCP của Đảng ta được từng bước xác lập ngay từ những ngày đầu kháng chiến được thể hiện
qua:
-
Chỉ thị KC kiến quốc (25/11/1945)
Nghị quyết Hội nghị qn sự tồn quốc
Chỉ thi “Cơng việc khẩn cấp lúc bấy giờ”
Sau đó tiếp tục được bổ sung hoàn chỉnh trong:
2)
15
Văn kiện toàn dân Kháng chiến
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
Nội dung
Mục đích
KC
Tính chất
KC
Đánh đổ Thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước
Nhiệm vụ
Giải phóng dân tộc, phát triển chế độ dân chủ mới
Phương
châm
KC toàn
dân
KC toàn
diện
Chiến tranh nhân dân. Kháng chiến tồn dân, tồn diện, lâu dài. Dựa vào sức mình là chính
CTCM tồn dân, chiến tranh chính nghĩa. Cuộc KC mang tính dân tộc giải phóng và dân chủ
mới
Thực hiện mỗi người dân là một binh lính, mỗi làng xóm là một pháo đài
Đánh địch về mọi mặt: Kinh tế, chính trị, qn sự, văn hóa, ngoại giao
Kinh tế
Tiêu thổ KC, xây dựng kinh tế tự cung tự cấp
Chính trị
Đồn kết tồn dân, xây dựng Đảng chính quyền đồn thể
Qn sự
Vũ trang tồn dân, thực hiện du kích chiến tiến lên vẫn động chiến đánh chính
quy
Trường kì
KC
Văn hóa
Xóa văn hóa thực dân, xây dựng văn hóa mới
Ngoại giao
Thêm bạn bớt thù, liên hiệp với dân tộc Pháp để đánh phản động TDP
Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, phát huy yếu tố thiên thời địa lợi nhân hòa
để chuyển hướng tương quan lực lượng
Dựa vào
Tự cấp tự túc, tự lực cánh sinh nhưng có điều kiện vẫn tranh thủ sự giúp đỡ nhưng khơng ỷ lại
sức mình là
chính
Triển vọng Mặc dù gian khổ lâu dài nhưng nhất định thành công
KC
3) Ý nghĩa
- Đường lối đáp ứng yêu cầu thực tiễn CMVN khi bước vào KC lâu dài
- Đó là sự vận động sáng tạo quan điểm CN M – L về chiến tranh và CM. Là sự kế thừa vận dụng sáng
tạo kinh nghiệm chiến tranh của cả nước
- Là niềm tin, độc lập làm cưỡng lĩnh dẫn dắt cuộc KC lâu dài gian khổ đi đến thắng lợi
II.
Đường lối kháng chiến chống đế quốc Mỹ thống nhất Tổ quốc (1954 – 1975)
1. Đường lối giai đoạn 1954 – 1964
a. Bối cảnh lịch sử sau tháng 7/1954
1) Thuận lợi
- Thế giới:
Hệ thống XHCN lớn mạnh về kinh tế, chính trị, quân sự; do LX đứng đầu
Phong trào giải phóng dân tộc phát triển ở Châu Á, Mỹ Latinh
Phong trào hòa bình dân chủ lên cao
- Trong nước:
Ở miền Bắc ta kiên trì đấu tranh thi hành hiệp định Gionevo, TDP rút khỏi miền Bắc nước ta, miền Bắc
hoàn toàn giải phóng
Thế và lực CM mạnh hơn sau 9 năm KC trường kì chống Pháp. Dân tộc ta một lịng đồn kết phấn đầu
vì độc lập tự do của Tổ Quốc
2) Khó khăn
- Sự lớn mạnh của ĐQ Mỹ về chính trị, kinh tế, quân sự cùng âm mưu bá chủ TG
- TG bước vào chiến tranh lạnh, đối đầu giữa 2 phe XHCN và TBCN. Xuất hiện những bất đồng quan
điểm giữa các nước XHCN nhất là LX và TQ
- Đất nước tạm thời bị chia cắt 2 miền, miền Bắc nghèo nàn, miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
- 1 Đảng lãnh đạo 2 cuộc CM với 2 chế độ chính trị khác nhau
b. Quá trình hình thành nội dung và ý nghĩa của đường lối
1) Q trình hình thành
Bộ Chính trị ra Nghị quyết về “Tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính
sách mới của Đảng”
9/1954
16
3/1955 và
8/1955
Hội nghị TW
lần thứ 7 và 8
12/1957
Hội nghị TW
Đảng khẳng định
Muốn chống ĐQM và tay sai, củng cố hịa bình, thực hiện thống nhất,
hồn thành độc lập và dân chủ cốt lõi là ra sức củng cố miền Bắc, đồng
thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam
Mục tiêu và nhiệm vụ của CM toàn dân là củng cố miền Bắc, đưa miền
lần thứ 13
1/1959
Hội nghị TW
lần thứ 15
Bắc tiến lên CNXH, tiếp tục đấu tranh để thống nhất đất nước bằng
phương pháp hịa bình
Hội nghị TW lần thứ 15
Đảng ra nghị quyết về CM miền Nam, đề ra những nhiệm vụ quan trọng
trong chiến lược CMVN và nhiệm vụ cơ bản của CMVN
2) Nội dung đường lối
Nhiệm vụ chung
Tăng cường đoàn kết nhân dân, đấu tranh giữ vững hịa bình, đẩy mạnh CM
XHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Nhiệm vụ chiến lược
-
MQH CM hai miền
Cùng thực hiện mục tiêu chung, có quan hệ mất thiết thúc đẩy lẫn nhau
Vai trò nhiệm vụ mỗi
miền
-
Tiến hành CMXH ở miền Bắc
Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
CMXHCN miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực bảo vệ căn cứ địa cả
nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên XHCN,
giữ vai trò quyết định
Cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam trực tiếp giải phóng miền
Nam thống nhất đất nước
Con đường thống
nhất đất nước
Kiên trì con đấu tranh hịa bình theo tinh thần hiệp định Gionevo, song nâng
cao cảnh giác đề phòng và đánh bại Mỹ nếu Mỹ leo thang chống phá xâm lược
miền Bắc
Triển vọng CMVN
Cuộc đấu tranh gay go, phức tạp, gian khổ lâu dài nhưng nhất định thành công
3) Ý nghĩa
- Đường lối thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo đầy tinh thần độc lập tự chủ của Đảng. Cùng 1 lúc giải
quyết 2 quy luật CM: quy luật chiến tranh CM và quy luật CM XHCN
- Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: Độc lập dân tộc gắn với CNXH, do vậy phát huy cao độ
sức mạnh nhân dân, đánh thắng Mỹ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Đường lối là nhân tố quyết định của thắng lợi CM 2 miền sau này
2. Đường lối giai đoạn 1965 – 1975
a. Hoàn cảnh lịch sử
Miền Bắc
Miền Nam
17
Thuận lợi
hoàn thành vượt kế hoạch 5 năm (1961 –
1965)
Khó khăn
Đồng thời với việc tiến hành chiến tranh cục
bộ ở miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh
phá hoại miền Bắc
Giành được thắng lợi lớn trên chiến
trường làm cho chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Mỹ phá sản
Thất bại trong “CTDB”, Mỹ chuyển sang
chiến lược CT cục bộ, ồ ạt đưa quân viễn chinh
vào miền nam, tiếp tục thực hiện âm mưu bình
định miền Nam VN
b. Nội dung đường lối
1) Quá trình hình thành
HNTW lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) đã đánh giá tình hình và đề ra đường lối KC chống Mỹ
1965 - 1975
2) Nội dung
Nhận định tình
hình, chủ trương
CT cục bộ là CT xâm lược TD mới buộc phải thể hiện trong thế thất bại nên phát
động KC toàn quốc chống Mỹ là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc
Mục tiêu
Đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ để bảo vệ miền Nam hoàn thành CM dân
tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước
Phương châm chỉ
đạo
-
Tư tưởng chỉ đạo
-
Đẩy mạnh CT nhân dân chống CT cục bộ của Mỹ ở miền Nam
Đẩy mạnh CT nhân dân chống CT phá hoại của Mỹ ở miền Bắc
KC lâu dài dựa vào sức mình là chính, tập trung lực lượng tranh thủ thời cơ
giành thắng lợi
Giữ vững phát triển thế tiến công, kiên quyết liên tục đánh địch trên cả 3 vùng
chiến lược
- Đấu tranh quân sự tác dụng trực tiếp ngày càng quan trọng
Miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế bảo vệ vững chắc miền Bắc,
động viên sức người, sức chi viện cho miền Nam, đề phòng Mỹ đánh chiếm
miền Bắc
Phương pháp
Ở miền Nam là kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, đấu tranh trên cả ba vùng
chiến lược, phải triệt để thực hiện 3 mũi giáp tấn cơng (qn sự, chính trị, binh vận)
Mối quan hệ CM ở
2 miền
Miền Nam là tiền tuyến lớn, Bắc là hậu phương lớn, tất cả để đánh thắng Mỹ xâm
lược
Ý nghĩa: Thể hiện quyết tâm toàn Đảng toàn dân, toàn quân đánh Mỹ và thắng Mỹ, tiếp tục kết hợp độc lập dân
tộc và CNXH
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
a. Ý nghĩa lịch sử
Với Việt Nam
Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của TDP và DQM, chấm dứt ách đô hộ của CNTD cũ trên đất
nước gần 1 thế kỉ
Hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, mở ra kỷ ngun hịa bình thống nhất CNXH
Tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực dân tộc VN, đem lại niềm tự hào, kinh nghiệm
quý báu dựng nước, giữ nước
Nâng cao uy tín của Đảng trên trường Quốc tế
Với TG
Đập tan cuộc phản kích của CNDQ, bảo vệ CNXH
18
Phá sản chiến lược chiến tranh xâm lược của DQM, suy yếu CNDQ; cổ vũ phong trào giải phóng
dân tộc trên TG
b. Nguyên nhân thắng lợi
1) Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đường lối chính trị quân sự tự chủ
2) Có sự đồn kết chiến đấu của khối đại đồn kết tồn dân; thắng lợi của tình thần quả cảm, sức
mạnh tổng hợp quần chúng nhân dân. Sự gian khổ nhưng kiên cường của đồng bào cả nước, đặc biệt
là miền Nam. Có miền Bắc là hậu phương vững chắc lớn chi viện cho miền Nam
3) Có chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh, lực lượng vũ trang ba thứ quân gan dạ, dũng cảm
4) Có tinh thần đoàn kết 3 nước VN – Lào – Camp, sự ủng hộ của nhân dân thế giới
c. Bài học kinh nghiệm
1) Đề ra và thực hiện đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh
toàn dân
2) Tin tưởng vào sức mạnh dân tộc, kiên định tư tưởng chiến lược tiến công quyết đánh quyết thắng
3) Thực hiện chiến tranh nhân dân với đường lối đúng đắn sáng tạo, linh hoạt
4) Công tác tổ chức thực hiện giỏi, năng động sáng tạo. Thực hiện phương châm giành thắng lợi từng bước,
đi đến thắng lợi hoàn toàn
5) Coi trọng xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng CM ở cả hậu phương và tiền tuyển, coi trọng đoàn kết 3
nước DD, tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân TG
B. Câu hỏi
Câu 1: Phân tích hồn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng những ngày đầu giành độc lập (1945 – 1946).
Tại sao khẳng định việc giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền cịn khó hơn
(hoặc tại sao Đảng xác định kẻ thù chính của nhân dân ta lúc này là TDP)
Tại sao giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền khó hơn
Tuy CMT8 diễn ra nhanh gọn thuận lợi nhưng giữ CQ khó vì phải đối mặt 6 kẻ thù
Khi giành được chính quyền có nghĩa là hoạt động chúng ta khơng cịn bí mật mà là cơng khai, kẻ địch
sẽ nhắm vào chúng ta.
Thắng lợi dễ có tư tưởng ngủ quên trên chiến thắng chủ quan khinh địch
Khi vận động nhân dân là chúng ta đã gieo một hy vọng nếu hy vọng sụp đổ khó lấy lại lịng tin của dân
Thêm thực tế sau chiến thắng, ảnh hưởng nặng nề chính quyền trước khiến mọi mặt KT văn hóa chúng
ta khó khăn
Nên….
-
Tại sao Đảng xác định TDP…
Pháp là kẻ thù xâm lược nước ta từ lâu đời, nhiều quyền lợi gắn chặt với DD. Sau CMT8 ta đối mặt với
nhiều kẻ thù, nước VN dân chủ CH mới ra đời đã phải đối đầu nhiều kẻ thù; việc đồng minh vào giải giáp
PX ở VN là thỏa thuận ở các nước thắng trận. Như vậy Tưởng sẽ vào Bắc đứng sau là Mỹ, Anh vào Nam
núp sau là Pháp.
Pháp có dã tâm chiếm nước ta một lần nước, muốn thay Anh vào giải giáp Nhật để che đẩy ham muốn
chiếm nước ta. Còn Tưởng ở Bắc chỉ là chống phá chính quyền ta mà thơi nên Pháp là kẻ thù chính
Câu 2: Hồn cảnh lịch sử và phân tích nội dung Đường lối KCCP (1946 – 1950)
19