Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Phối hợp giữa công đoàn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn trong các trường Đại học thuộc Đại học Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ HIỀN

PHỐI HỢP GIỮA CƠNG ĐỒN VỚI CHÍNH QUYỀN
TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Kim Linh

Thái Nguyên, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan danh dự Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự
hướng dẫn của TS. Hà Thị Kim Linh. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

Thái Ngun, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Người viết cam đoan

Trần Thị Hiền

i




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn, tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, cán bộ Trường Đại học Sư phạm, Đại
học Thái Nguyên, Lãnh đạo Cơ quan Đại học Thái Nguyên nơi tôi công tác và các
đồng nghiệp. Bằng tất cả lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự trân trọng và cảm ơn
tới:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Ban chủ nhiệm khoa, cán bộ và giảng viên

Khoa Tâm lý giáo dục, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy, quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
- Ban Giám đốc, Ban thường vụ Cơng đồn ĐHTN; Ban giám hiệu, Cơng đồn

và cán bộ, giảng viên Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thơng cùng gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi hồn thành luận
văn.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Hà Thị Kim Linh đã trực tiếp hướng
dẫn, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng song do thời gian nghiên cứu chưa nhiều nên chắc chắn
luận văn cịn khiếm khuyết cần được bổ sung và góp ý. Vậy tôi rất mong nhận được ý
kiến chỉ dẫn, đóng góp chân thành của q thầy cơ và đồng nghiệp.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thị Hiền

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA CƠNG ĐỒN VỚI
CHÍNH QUYỀN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC .................................................................................................. 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm có liên quan ............................................................................... 6
1.2.1. Quản lý ................................................................................................................ 6
1.2.2. Cơng đồn ........................................................................................................... 8
1.2.3. Chun mơn ........................................................................................................ 9
1.2.4. Hoạt động chun môn ở trường đại học ......................................................... 10
1.2.5. Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường đại học ............................................ 10
1.2.6. Khái niệm phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động
chuyên môn ở trường đại học .......................................................................... 11
1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động cơng đồn và chính quyền ở trường đại học ... 11

1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động cơng đồn ở trường đại học ..................... 11

iii


1.3.2. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động của trường đại học ................................... 16
1.4. Phối hợp giữa công đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chun
mơn ở trường đại học ....................................................................................... 17
1.4.1. Mục tiêu phối hợp ............................................................................................. 17
1.4.2. Nội dung phối hợp trong quản lý hoạt động chuyên môn ở trường Đại học .... 17
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền
trong quản lý hoạt động chun môn ở trường đại học ................................... 22
1.5.1. Định hướng phát triển hoạt động chuyên môn của trường Đại học ................. 22
1.5.2. Năng lực cán bộ quản lý ................................................................................... 23
1.5.3. Năng lực cán bộ cơng đồn............................................................................... 23
1.5.4. Năng lực chun mơn của đội ngũ giảng viên ................................................. 24
1.5.5. Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn .............................. 24
1.5.6. Cơ chế phối hợp giữa cơng đồn và chính quyền ............................................. 25
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 26
Chương 2: THỰC TRẠNG PHỐI HỢP GIỮA CƠNG ĐỒN VỚI CHÍNH
QUYỀN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ................................. 27
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 27
2.1.1. Vài nét về Đại học Thái Ngun, Cơng đồn ĐHTN và đơn vị khảo sát ........ 27
2.1.2. Mục đích, nội dung, đối tượng và phương pháp khảo sát ................................ 30
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong
quản lý hoạt động chuyên ở một số trường đại học thuộc ĐHTN ................... 31
2.2.1. Thực trạng nhận thức ........................................................................................ 31
2.2.2. Thực trạng nội dung phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản
lý hoạt động chuyên ở một số trường đại học thuộc ĐHTN ........................... 41

2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp giữa công đồn với chính
quyền trong quản lý hoạt động chun mơn .................................................... 53
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................... 54
2.4.1. Những ưu điểm ................................................................................................. 55
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 55
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 57

iv


Chương 3: BIỆN PHÁP PHỐI HỢP GIỮA CƠNG ĐỒN VỚI CHÍNH
QUYỀN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN Ở CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỘC ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ................................ 58
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong
quản lý hoạt động chun mơn ở một số trường đại học thuộc Đại học Thái
Nguyên ............................................................................................................. 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ..................................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa ..................................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 59
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 59
3.2. Biện pháp phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động
chuyên môn ở một số trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên ................. 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ cơng đồn về cơng tác phối
hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn ... 59
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động chuyên môn cấp Khoa, Bộ mơn trực
thuộc cần có nội dung phối hợp thực hiện với CĐBP, Tổ CĐ.......................... 61
3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa cơng đồn và chính quyền, trong đó quy
định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong phối hợp để quản lý hoạt động chuyên
môn ................................................................................................................... 64

3.2.4. Bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ công đồn, đặc biệt là đội ngũ cán bộ
cơng đồn chủ chốt và cán bộ văn phịng cơng đồn cơ sở ............................. 67
3.2.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá công tác phối hợp giữa cơng đồn và chính
quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn .................................................... 71
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .......................................................... 72
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................... 72
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 72
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 72
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 72
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 72
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 73

v


3.3.6. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp nâng cao
hiệu quả phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động
chuyên môn ở một số trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên ................. 73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 84
PHỤ LỤC................................................................................................................... 87

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BCH

Ban chấp hành


CBCĐ

Cán bộ cơng đồn

CBNGNLĐ

Cán bộ, nhà giáo và người lao động

CBQL

Cán bộ quản lý



Cơng đồn

CĐBP

Cơng đồn bộ phận

CĐCS

Cơng đồn cơ sở

CĐGD

Cơng đồn Giáo dục

CNH-HĐH


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐH

Đại học

ĐHTN

Đại học Thái Nguyên

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

SL

Số lượng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nhận thức về chức năng của tổ chức cơng đồn trong trường ĐH ......... 32


Bảng 2.2.

Nhận thức về vai trị của cơng đồn trong tham gia quản lý hoạt động
chuyên môn ở trường đại học ................................................................. 36

Bảng 2.3.

Nhận thức về nội dung phối hợp giữa công đồn với chính quyền trong
quản lý hoạt động chun mơn ............................................................... 38

Bảng 2.4.

Thực trạng nội dung phối hợp giữa Công đồn và Chính quyền trong
quản lý hoạt động giảng dạy (Khảo sát trên CBQL, CBCĐ) .................. 42

Bảng 2.5. Thực trạng phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt
động giảng dạy (Khảo sát trên giảng viên) ............................................. 44
Bảng 2.6. Thực trạng nội dung phối hợp giữa Công đồn và Chính quyền trong quản
lý hoạt động nghiên cứu khoa học (Khảo sát trên CBQL, CBCĐ) ........... 47
Bảng 2.7.

Thực trạng phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học (Khảo sát trên Giảng viên) .................. 49

Bảng 2.8.

Thực trạng hoạt động của CĐBP về phát triển hoạt động chuyên môn
cho giảng viên (Khảo sát trên giảng viên) .............................................. 51


Bảng 2.9.

Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp giữa
cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chun mơn ............. 53

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp (Khảo sát trên
CBQL, CBCĐ)......................................................................................... 74

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp (Khảo sát trên
CBQL, CBCĐ)......................................................................................... 76

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý trong Đại học Vùng ...................................... 12

Sơ đồ 1.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý các trường ĐH thuộc ĐH Vùng .................... 13

Sơ đồ 1.3.


Sơ đồ phân cấp quản lý giữa cơng đồn và chính quyền .................... 14

Biểu đồ 2.1.

Thực trạng nội dung phối hợp giữa Cơng đồn và Chính quyền
trong quản lý hoạt động giảng dạy ..................................................... 43

Biểu đồ 2.2.

Thực trạng nội dung phối hợp giữa Cơng đồn và Chính quyền
trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học .................................... 48

Biểu đồ 3.1.

Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp ................................ 75

Biểu đồ 3.2.

Đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp .................................. 77

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại học Thái Nguyên được thành lập theo Nghị định số 31/CP ngày 04 tháng 4
năm 1994 của Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại các trường đại học trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên, nhằm hình thành một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao, trung tâm NCKH&CGCN tiên tiến trong các lĩnh vực giáo dục, nông lâm ngư
nghiệp, y tế, kinh tế, công nghiệp, CNTT&TT; nơi tư vấn và phản biện các chính sách

phát triển nhằm đóng góp cho sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế, văn hóa, xã hội
của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ. Để hồn thành tốt vai trị, sứ mệnh của
mình, ĐHTN ln kiên trì mục tiêu: “Hướng tới chất lượng, đẳng cấp và trở thành
một trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng đầu ở
Việt Nam và có uy tín trong khu vực” [4].
Đại học Thái Nguyên là một trong những Đại học trọng điểm của cả nước (một
trong ba đại học vùng trực thuộc Bộ GD&ĐT: ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Thái Nguyên).
ĐHTN là Đại học vùng, đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực, có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ cao cho các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc nhằm đáp ứng nhu cầu
tại chỗ về nguồn nhân lực của các địa phương trong khu vực, đặc biệt là các tỉnh miền
núi cịn nhiều khó khăn về nguồn nhân lực và tạo cơ hội, điều kiện thuận lợi cho người
học, con em các dân tộc thiểu số. Vấn đề đặt ra cho ĐHTN là làm thế nào để phát huy
các thế mạnh của Đại học vùng để đáp ứng yêu cầu xã hội. Một trong những nhiệm vụ
trọng tâm chính là nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH&CGCN, nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động chuyên môn, đặc biệt là hoạt động chuyên môn tại các trường đại
học trực thuộc ĐHTN.
Nhằm góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chung của ĐHTN, các tổ chức
cơng đồn xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với chính quyền thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của ĐHTN và các cơ sở giáo dục đại học thành viên,
các đơn vị trực thuộc ĐHTN.
“Cơng đồn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của
người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ thống chính
trị của xã hội Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho

1


cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và những người lao động khác, cùng với cơ
quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã

hội, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa” [24].
Tổ chức cơng đồn tại các trường thuộc ĐHTN (chính là các cơng đồn cơ sở trực
thuộc Cơng đồn ĐHTN) là nền tảng của tổ chức Cơng đồn, là nơi trực tiếp tổ chức thực
hiện các chức năng cơng đồn. Trong ba chức năng của tổ chức cơng đồn thì chức năng
phối hợp với chính quyền tham gia quản lý là chức năng đặc biệt. Cơng đồn nhà trường
có vai trị quan trọng giúp Hiệu trưởng hồn thành nhiệm vụ chính trị của nhà trường,
Cơng đồn tham gia quản lý (trong đó tham gia quản lý hoạt động chun mơn là nịng
cốt) là một hoạt động không thể thiếu được trong hoạt động công tác cơng đồn vì tổ chức
cơng đồn thơng qua việc phối hợp với chính quyền để quản lý các hoạt động của nhà
trường nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CBNGNLĐ.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn vấn đề “Phối hợp giữa cơng đồn với
chính quyền trong quản lý hoạt động chun môn trong các trường Đại học thuộc Đại học
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp phối hợp
giữa công đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chun mơn ở các trường Đại
học thuộc ĐHTN góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chuyên môn ở các
trường Đại học thuộc ĐHTN.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên
môn ở các trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Phối hợp giữa cơng đồn và chính quyền ở trường đại học.

2



4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong
quản lý hoạt động chuyên môn ở trường đại học.
4.2. Khảo sát thực trạng phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản
lý hoạt động chun mơn ở các trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên.
4.3. Đề xuất biện pháp phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý
hoạt động chuyên môn ở các trường đại học thuộc ĐHTN.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt
động chuyên môn ở các trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên đã được triển khai
cụ thể bằng một số hoạt động tuy nhiên còn hạn chế, chưa được cán bộ quản lý các nhà
trường quan tâm đúng mức nên chưa có những biện pháp phù hợp trong việc phối hợp
quản lý hoạt động này. Nếu đề xuất được các biện pháp phối hợp giữa cơng đồn với
chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn, đảm bảo phù hợp với vị trí, vai trị,
chức năng, quy chế hoạt động của cơng đồn, phù hợp với đặc điểm của nhà trường và
xu hướng phát triển giáo dục sẽ nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường đại học thuộc
ĐHTN.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu chủ yếu trong thời gian từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2016
- 2017.
- Việc khảo sát thực trạng được tiến hành tại Trường Đại học Sư phạm, Trường
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc ĐHTN.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, chỉ thị nghị quyết, sách báo, các cơng trình
khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp phỏng vấn, đàm thoại
Trao đổi với cán bộ quản lý, giảng viên nhằm thu thập những thông tin phục vụ

nghiên cứu đề tài.

3


7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi nhằm thu thập những thông tin về thực trạng hoạt động phối
hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn hiện nay
phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học trong lĩnh vực cơng
đồn, lãnh đạo Đại học và các ban của ĐHTN, lãnh đạo nhà trường và các phòng chức
năng của một số trường đại học về các biện pháp đề xuất của đề tài.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ khác
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học. Sử dụng các cơng thức tốn
thống kê để xử lý kết quả, khảo sát tỉ lệ trung bình, tỉ lệ %...
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, luận văn được chia làm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong
quản lý hoạt động chuyên môn ở trường đại học.
Chương 2: Thực trạng phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý
hoạt động chuyên môn ở các trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền trong quản lý
hoạt động chuyên môn ở các trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên.

4


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA CÔNG ĐỒN VỚI CHÍNH QUYỀN
TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hiện nay trên thế giới có 3 tổ chức cơng đồn quốc tế:
Liên hiệp Cơng đồn thế giới (WFTU) thành lập 3/10/1945 đây là tổ chức của lao
động thế giới đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. Hiện nay, tổ chức này có 102 tổ chức
cơng đồn thành viên ở 74 nước với tổng số đoàn viên khoảng 407 triệu người.
Liên hiệp quốc tế các cơng đồn tự do (CFTU), thành lập vào năm 1949 tại Ln
Đơn. Hiện nay CFTU có khoảng 140 triệu thành đoàn viên thuộc 160 trung tâm cơng
đồn ở 120 nước trên thế giới.
Liên hiệp Cơng đồn thế giới (WCL) thành lập năm 1920 tại Hà Lan có khoảng
25 triệu đồn viên ở 60 quốc gia [34].
Cơng đoàn Việt Nam là thành viên của tổ chức Liên hiệp Cơng đồn Thế giới
(WFTU).
Trong thời gian qua, có một số nhà khoa học đã bố những cơng trình nghiên cứu
liên quan đến việc phối hợp giữa cơng đồn với chính quyền như phối hợp với chính
quyền trong chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên, phối hợp với chính quyền trong
quản lý hoạt động chun mơn, ....
Tác giả Vũ Thị Thanh Tâm với nghiên cứu“Phối hợp giữa Công đồn với Chính
quyền trong quản lý hoạt động chun mơn tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên” đã nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng phối hợp giữa Cơng đồn với
Chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn và đề xuất một số biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động phối hợp giữa Công đồn với Chính quyền trong quản lý hoạt
động chun mơn tại Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN. Luận văn mới chỉ nghiên cứu
trong phạm vi của một trường đại học Sư phạm chứ chưa nghiên cứu trong phạm vi
các trường đại học thuộc ĐHTN (một đại học vùng) [11].
Công trình của tác giả Phùng Văn Cao với đề tài“Phối hợp quản lý giữa Ban
giám hiệu với tổ chức Công đoàn trong chăm lo đời sống cho giáo viên ở các trường
THPT huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình” đã nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt

5


động phối hợp giữa Ban giám hiệu và tổ chức cơng đồn trong chăm lo đời sống cho
giáo viên hiện nay và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
Ban giám hiệu với tổ chức cơng đồn trong chăm lo đời sống cho giáo viên ở các trường
THPT huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình [3].
Bài báo của tác giả Lương Thị Việt Hà với chủ đề “Biện pháp tăng cường phối
hợp giữa Cơng đồn với Nhà trường trong xã hội hóa giáo dục ở các trường Trung
học phổ thông” đã đưa ra một số biện pháp tăng cường hơn nữa sự phối hợp giữa Cơng
đồn và nhà trường THPT trong xã hội hóa giáo dục (XHHGD), thống nhất mục tiêu,
yêu cầu và nội dung XHHGD giữa CĐ với nhà trường; hình thành bộ máy phối hợp
giữa CĐ với nhà trường; xác định rõ trách nhiệm của từng bên và hình thành cơ chế
phối hợp giữa CĐ với nhà trường; phát huy vai trò của tổ chức CĐ ở các cấp, từng CĐ
viên, CĐ tổ chuyên môn và CĐ trường; huy động sự giúp đỡ của các tổ chức xã hội
khác thông qua sự vận động, thuyết phục của tổ chức Cơng đồn [9].
Các nghiên cứu tập trung phân tích, bàn luận đến việc phối hợp giữa cơng đồn
với chính quyền trong chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên; quản lý hoạt động bồi
dưỡng cán bộ cơng đồn; quản lý hoạt động giảng dạy; hoạt động nghiên cứu khoa học
tại các cơ sở giáo dục của một tỉnh; quản lý hoạt động chuyên môn ở một trường đại
học cụ thể nhưng chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu về việc phối hợp giữa
cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường Đại học
thuộc một Đại học vùng như Đại học Thái Ngun.
Tuy nhiên, những cơng trình khoa học, bài báo của các nhà nghiên cứu đi trước
là những ý kiến gợi mở quý báu để tác giả tiếp thu và hoàn thiện đề tài “Phối hợp giữa
cơng đồn với chính quyền trong quản lý hoạt động chuyên môn ở các trường Đại học
thuộc Đại học Thái Nguyên”.
1.2. Một số khái niệm có liên quan
1.2.1. Quản lý
Khái niệm quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học (khoa

học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, ...). Do vậy, có nhiều cách định nghĩa về khái
niệm quản lý. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu nhiều góc độ tiếp cận để có những
quan điểm khác nhau về khái niệm này. Dù tiếp cận ở góc độ nào đi chăng nữa, quản

6


lý vẫn phải dựa trên những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được hiệu
quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.
Theo từ điển tiếng Việt, thuật ngữ ”quản lý” được định nghĩa là tổ chức, điều
khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan.
Theo nghĩa chung nhất từ góc độ Tâm lý học, Quản lý là sự tác động có định
hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể
của nó” [5].
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người
quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế, ... bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc, phương
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển
của đối tượng. Đối tượng quản lý có thể trên quy mơ tồn cầu, khu vực, quốc gia,
ngành, đơn vị, có thể là một con người cụ thể, sự vật cụ thể.
Về khái niệm quản lý có nhiều cách định nghĩa khác nhau:
Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc
qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý là sự cộng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
Koontz và O Donnell cho rằng: Khơng có lĩnh vực hoạt động nào của con người
quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản lý ở mọi cấp độ và trong mọi
cơ sở đều có một nhiệm vụ cơ bản là thiết kế duy trì một mơi trường mà trong đó các
cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và các mục
tiêu đã định.

James Stiner và Stephen Robbins quan niệm: Quản lý là tiến trình hoạch định,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra [19].
Qua các định nghĩa trên, có thể thấy, tuy khác về cách diễn đạt nhưng đều gặp
nhau ở những nội dung cơ bản.
Như vậy có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt được mục tiêu đã đề ra.

7


Hay nói cách khác: Quản lý là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc
thực hiện các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Trong các nhà trường, nói đến quản lý là nói đến quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường, khái niệm quản lý giáo dục, quản lý nhà trường được định nghĩa như sau:
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục,
nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu của nền
giáo dục”.
Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhà trường giúp cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm
giáo dục của Đảng, thực hiện được mục tiêu, tính chất của nhà trường Việt Nam đó là hình
thành phát triển nhân cách người học theo u cầu xã hội” [14].
1.2.2. Cơng đồn
Kể từ khi phát hành cuốn Lịch sử Chủ nghĩa Cơng đồn (History of Trade
Unionism) (1984) của Sidney và Beatrice Webb, quan điểm lịch sử rằng cơng đồn là
"một hiệp hội của những người làm cơng ăn lương có mục đích duy trì hay cải thiện các
điều kiện thuê mướn họ". Có một định nghĩa hiện đại khác của Cục Thống kê Úc Đại
Lợi rằng cơng đồn là "... một tổ chức hợp thành chủ yếu bởi những người làm thuê, hoạt

động cơ bản là thương lượng về lương bổng và điều kiện thuê mướn cho các thành viên
của nó". Trong nghiên cứu lịch sử gần đây, Trade or Mystery (2001), Tiến sĩ Bob James
trình bày rằng cơng đồn là một phần của một phong trào rộng lớn hơn của các cộng
đồng chung lợi ích, nó bao gồm cả các phường hội trung cổ, các hội Tam điểm, hội ái
hữu Oddfellow, các hiệp hội bạn thợ và các hội kín khác [35].
Ở các nước trên thế giới, Cơng đồn là tổ chức đại diện cho quyền, lợi ích của
người lao động, Cơng đồn cũng có thể tham gia vào các hoạt động chính trị hợp pháp
để bảo vệ quyền, lợi ích của các thành viên trong tổ chức, Cơng đồn là hiệp hội tự
nguyện được hình thành để đại diện bảo vệ quyền, lợi ích của các thành viên về kinh
tế, chính trị và xã hội nhằm duy trì, cải thiện điều kiện làm việc và cuộc sống của họ.
Cơng đồn có thể đại diện người lao động thương lượng với chủ thuê mướn lao động

8


về lương bổng và các điều kiện làm việc; hoặc có thể tác động đến luật lệ có lợi cho
tồn thể người lao động, họ có thể tiến hành tiến hành những chiến dịch chính trị, vận
động hành lang hay hỗ trợ tài chính cho những cá nhân hay chính Đảng ứng cử vào các
vị trí cơng quyền. Ở mỗi quốc gia, có thể có một tổ chức cơng đồn thống nhất hoặc
nhiều tổ chức cơng đồn.
Ở Việt Nam hiện nay, chỉ có duy nhất một tổ chức Cơng đồn, luật pháp khơng
thừa nhận tính hợp pháp của bất kỳ tổ chức nào khác đại diện người lao động trong
quan hệ lao động ngồi tổ chức Cơng đồn.
Theo Luật Cơng đồn Việt Nam, khái niệm Cơng đồn được định nghĩa: “Cơng
đồn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao động,
được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội
Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho cán bộ, công
chức, viên chức, công nhân và những người lao động khác (sau đây gọi chung là người
lao động), cùng với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước,

quản lý kinh tế - xã hội, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà
nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” [23].
1.2.3. Chuyên môn
Theo từ điển tiếng Việt, chuyên môn là lĩnh vực kiến thức riêng của một ngành
khoa học, kỹ thuật. Chuyên môn là tổ hợp các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thực hành mà
con người tiếp thu được, qua đó tạo lập để có khả năng thực hiện một loạt cơng việc
trong một phạm vi ngành nghề nhất định theo phân công xã hội. Hay nói cách khác,
chun mơn là học vấn và nghiệp vụ của con người trong lĩnh vực họ được đào tạo và
làm việc. Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức
mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tượng cụ thể
nhằm biến đổi những đối tượng đó theo hướng phục vụ mục đích, u cầu và lợi ích
của con người. Chun mơn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người
bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm,
9


lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc,
tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội [36].
Chuyên môn trong trường học là những hiểu biết tinh thông về kiến thức bộ
môn, phương pháp, kỹ thuật lên lớp của giáo viên; là những quy định về nề nếp dạy
học, về việc tổ chức nề nếp dạy học và những tài liệu hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ
của ngành GD&ĐT; là yêu cầu chuẩn kiến thức của mỗi cấp học để học sinh phấn đấu
đạt được về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong các yêu cầu giáo dục khác.
1.2.4. Hoạt động chuyên môn ở trường đại học
Với mỗi cơ sở giáo dục khác nhau, hoạt động chun mơn sẽ khác nhau về mục
tiêu, tính chất, nội dung gắn với từng lĩnh vực giáo dục và đào tạo ngành nghề khác
nhau.
Hoạt động chuyên môn ở trường đại học bao gồm hoạt động đào tạo, hoạt động

khoa học và công nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế, giảng viên và người học, ... Trong
trường đại học, nói đến hoạt động chun mơn là nói đến hoạt động chuyên môn tại
các Khoa (đơn vị chuyên môn trực thuộc trường đại học) và bộ môn (đơn vị chuyên
môn trực thuộc Khoa trong trường đại học) [13].
1.2.5. Quản lý hoạt động chuyên môn ở trường đại học
Quản lý của nhà trường có nhiều nội dung, song quản lý hoạt động chuyên môn
là nhiệm vụ trung tâm và luôn được đặt lên vị trí hàng đầu, bởi vì hoạt động chuyên
môn tác động trực tiếp tới chất lượng giảng dạy của giảng viên và chất lượng học tập
của sinh viên, góp phần quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục và nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo của nhà trường. Do vậy, quản lý hoạt động chuyên
môn là yêu cầu tất yếu, là nội dung quan trọng trong quản lý trường học. Quản lý hoạt
động chuyên mơn ở trường đại học là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến đối tượng quản lý (hoạt
động giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý, tư vấn, hỗ trợ CBNGNLĐ, ...) nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo của nhà trường, giúp cho nhà trường vận hành
theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được mục tiêu, tính chất của
nhà trường, đó là hình thành và phát triển nhân cách người học theo yêu cầu xã hội
[14].

10



×