Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo tổng quan về công ty Cổ phần Nhiệt điện phả lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.89 KB, 29 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
I. Lịch sử và hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại (nay là Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại) được
thành lập theo Quyết định số 22 ĐL/TCCB ngày 26/4/1982 của Bộ Điện lực là đơn vị
hạch toán phụ thuộc Công ty Điện lực I.
Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 1995 Nhà máy là đơn vị thành viên thuộc Tổng Công
ty Điện lực Việt Nam (theo Quyết định số 121NL/TCCB-LĐ ngày 04/3/1995 của Bộ
Năng lượng), hạch toán phụ thuộc.
Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Bộ Công Nghiệp có Quyết định số 16/2005/QĐ-BCN
chuyển Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thành Công ty Nhiệt điện Phả Lại, hạch toán độc
lập - thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Ngày 18 tháng 5 năm 2005 Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam có văn bản số 2436/CV-EVN-TCKT hướng dẫn bàn giao tài chính
khi chuyển các nhà máy điện thành Công ty hạch toán độc lập, Công ty TNHH một
thành viên, theo đó Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại chính thức chuyển sang hạch toán độc
lập từ ngày 01/7/2005.
Thực hiện Quyết định số 3537/QĐ-TCCB ngày 31/12/2004 của Bộ Công nghiệp
về việc cổ phần hóa, Công ty Nhiệt điện Phả Lại đã hoàn thành công tác cổ phần hóa và
chính thức chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần với tên mới là Công ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số
0403000380 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp ngày 26/01/2006.
1
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

CÁC SỰ KIỆN CHÍNH
Năm Sự kiện kiện
1982 Thành lập Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại theo quyết định của Bộ Điện lực, trực


thuộc Công ty Điện lực I.
1983 Tổ máy số 1 (dây chuyền I) được đưa vào vận hành
1984 Tổ máy số 2 (dây chuyền I) được đưa vào vận hành
1985 Tổ máy số 3 (dây chuyền I) được đưa vào vận hành
1986 Tổ máy số 4 (dây chuyền I) được đưa vào vận hành
1995 Nhà máy là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
2001 Tổ máy số 5 (dây chuyền II) được đưa vào vận hành
2002 Tổ máy số 6 (dây chuyền II) được đưa vào vận hành
2005 Bộ Công nghiệp quyết định chuyển Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thành Công
ty Nhiệt điện Phả Lại
2005 Bộ Công nghiệp có quyết định về việc chuyển Công ty Nhiệt điện Phả Lại
thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam thành Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả
Lại.
26/1/2006 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp giấy phép đăng ký kinh doanh lần
đầu cho Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.
13/3/2006 Bộ Công nghiệp đã có văn bản số 1294/BCN-TCCB đồng ý về chủ trương bán
tiếp cổ phần Nhà nước.
15/5/2006 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội có quyết định số 12/QĐ-TTGDHN
chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.
19/5/2006 Cổ phiếu Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại được chính thức giao dịch trên
TTGDCK Hà Nội
8/1/2007 TTGDCK Hà Nội có quyết định chấp thuận hủy đăng ký giao dịch tự nguyện
cổ phiếu Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại để chuyển sang niêm yết tại
TTGDCK TP Hồ Chí Minh.
17/01/2007 UBCKNN có quyết định chấp thuận niêm yết cổ phiếu Công ty Cổ phần Nhiệt
Điện Phả Lại tại TTGDCK TP Hồ Chí Minh.
26/01/2007 Cổ phiếu Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại được chính thức giao dịch trên
TTGDCK TP Hồ Chí Minh.
II . Mô Hình hoạt động
1.Hội đồng quản trị :

2
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

gồm 5 thành viên và 3 ban kiểm soát
2.Ban Giám đốc công ty : 3 người gồm
- Tổng Giám đốc
- 2 phó tổng giám đốc
3.Khối các phòng kỹ thuật-nghiệp vụ:
- Văn phòng
- Phòng Kỹ thuật
- Phòng Kế hoạch – Vật tư
- Phòng bảo vệ cứu hỏa
- Phòng Tài chính Kế toán
- Phòng Tổ chức –Lao động
4..Khối các phân xưởng SX Điện
- Phân xưởng Vận hành 1
- Phân xưởng Vận hành 2
- Phân xưởng Vận hành Điện –Kiểm nhiệt
- Phân xưởng Cung cấp nhiên liệu
- Phân xưởng Hóa
- Phân xưởng Sản xuất phụ
3
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

III.Nhân sự và sơ đồ tổ chức c ủa công ty
Công ty có hơn hai ngàn cán bộ CNV lao động, trong đó số lao động đã qua đào tạo
chiếm tỷ trọng chủ yếu (93,52%) trong cơ cấu lao động hiện tại của Công ty. Đội ngũ
chuyên viên, cán bộ kỹ thuật của Công ty đã thực hiện nhiều hợp đồng đào tạo cán bộ
vận hành, quản lý kỹ thuật cho các nhà máy nhiệt điện chạy than khác.
Trình độ số lượng người tỷ lệ %

Trình độ trên đại học 4 0,19
Trình độ đại học 279 12,92
Trình độ cao đẳng trung cấp 454 21,02
Công nhân kỹ thuật bậc 7/7 57 2,64
Công nhân kỹ thuật bậc 1.225 56,76
Lao động phổ thông 140 6,48
Tổng số 2.159 100
4
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT PHỤ
PHÂN XƯỞNG VẬN
HÀNH 2
PHÂN XƯỞNG VẬN
HÀNH 1
PHÂN XƯỞNG HÓA
PHÂN XƯỞNG VẬN
HÀNH ĐIỆN KN
PHÂN XƯỞNG
CUNG CẤP NHIÊN
LIỆU
PHÒNG TÀI CHÍNH-
KT
PHÒNG TỔ CHỨC-

LD
PHÒNG BẢO VỆ-CH
VĂN PHÒNG
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÓTỔNG GIÁM ĐỐC
(P.TRÁCH KINH TẾ
PHÓTỔNG GIÁM ĐỐC
(P,TRÁCH SẢN XUẤT)
PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT

PPC
Sơ đồ tổ
chức
5
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

IV.Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0403000380 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Hải Dương cấp ngày 26 tháng 01 năm 2006, ngành nghề kinh doanh của Công ty
bao gồm:
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh điện năng;
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, các công trình Nhiệt điện, công trình
kiến trúc của Nhà máy điện;
- Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện;
- Lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi
công xây lắp các công trình điện;
- Mua bán xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Sản xuất, chế tạo các thiết bị, vật tư phụ tùng cơ - nhiệt điện;
- Đầu tư các công trình nguồn và lưới điện;

- Bồi dưỡng cán bộ công nhân viên về quản lý thiết bị vận hành, bảo dưỡng và
sửa chữa thiết bị nhà máy điện.
Ngành nghề kinh doanh bổ sung trong điều lệ sửa đổi được thông qua Đại hội đồng
cổ đông thường niên ngày 18/4/2007 gồm:
- Đầu tư tài chính và môi giới chứng khoán
- Kinh doanh bất động sản
Tuy có nhiều danh mục đầu tư nhưng hoạt động sản xuất chính của công ty vẫn là sản
xuất và kinh doanh trên thị trường điện
6
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

Thông số thiết kế c ủa nhà máy
THÔNG SỐ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN 1 DÂY CHUYỀN 2
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 440 MW 600 MW
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6'500 GIỜ/NĂM) 2,86 tỷ kWh / năm 3,68 tỷ kWh / năm
TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG 10,15 % 7,2 %
HIỆU SUẤT KHỬ BỤI 99,2 % 99,78%
LÒ HƠI
Kiểu БКЗ-220-100-10CThan phun, có QNTG,
ngọn lửa hình chữ W
Năng suất hơi 220 T/h875 T/h
Áp lực hơi 100 kg/cm2 174,1 kg/cm2
Nhiệt độ hơi quá nhiệt 540 0C 541 0C
Hiệu suất thô của lò 86,05 % 88,5%
TUA BIN
Kiểu K-100-90-7 270T 422/423
Công suất định mức 110MW 300 MW
Áp suất hơi nước 90 kg/cm2 169 kg/cm2
Nhiệt độ hơi nước 535 0C 538 0C
MÁY PHÁT ĐIỆN Kiểu ТВФ-120-2T3 290T 422/423

Công suất 120 MW 300 MW
THAN
Lượng than tiêu thụ 1'586'000 T/năm 1'644'000 T/năm
Nhiệt trị than 5'035 kCal/kg than 5'080 kCal/kg than
Suất hao than tiêu chuẩn 439 g/kWh 420 g/kWh
ỐNG KHÓI Cao 200 m 200 m
Đường kính miệng thoát 7,2 mPhần bê tông Ф12,7m
Ống thép cho mỗi lò
Ф4,5 m
Sản lượng điện sản xuất được cửa PPC từ 1983-2006
MWh x10
7
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

8
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

Sơ đồ Công nghệ
Nước từ sông
Thái Bình
Kho than
Bốc dỡ
Băng Tải
Nghiền than
Lò Hơi
Xử lý làm mềm
Bơm nước làm mát
Tua bin
Máy phát
Hơi

quá
nhiệt
Trạm biến áp
Phân phối điện


c
th

i
Lọc bụi
ống
khói
Trạm bơm
thải xỉ
Hồ thải xỉ
Đ

t

,
b

xung
tăng
nhi

t
Gia nhiệt
Bơm cấp

Dầu FO
X

Sông
Không khí
Than đường sông, sắt
9
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

Các chỉ tiêu chính thực hiện năm 2007
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế hoạch
năm 2007
Thực hiện
năm 2007
So
sánh
(%)
1 Sản lượng điện sản xuất tr.kWh 6 464,260 7 027,821 108,7
2
Sản lượng điện bán cho
EVN
tr.kWh 5 793,687 6 314,731 109,0
3 Tổng doanh thu tr.đồng 3 395 019,000 3 950 926,922 116,4
4 Tổng chi phí tr.đồng 2 783 485,820 3 173 105,378 114,0
5 Tổng lợi nhuận trước thuế tr.đồng 609 010,000 777 821,544 127,7
6 Tiền lương tr.đồng 92 321,400 101 169,360 109,5
7 Đầu tư xây dựng tr.đồng 75 627,000 30 992,000 41,0

8 Tỷ lệ cổ tức % 15 15
V.Tình hình tài chính
- Khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của Công ty:
+ Lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ: 25,27%;
+ Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu: 21,57%;
+ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần: 21,65%;
+ Khả năng thanh toán nhanh: 0,45 lần;
+ Khả năng thanh toán hiện hành: 0,39 lần.
- (Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2007)
STT Nội dung Số dư ngày 31/12/2007
I
Tài sản ngắn hạn 2.307.029.478.631
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 312.797.706.031
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.030.000.000.000
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 494.195.498.344
4 Hàng tồn kho 469.444.770.885
5 Tài sản ngắn hạn khác 591.503.371
II Tài sản dài hạn 7.375.255.251.509
1 Tài sản cố định 6.215.532.632.698
- TSCĐ hữu hình 6.040.403.322.993
- TSCĐ vô hình 36.164.092.203
10
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIÊN PHẢ LẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP

- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 138.965.217.502
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.098.370.000.000
3 Tài sản dài hạn khác 61.352.618.811
III TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.682.284.730.140
IV Nợ phải trả 5.857.297.061.666
1. Nợ ngắn hạn 701.804.092.666

2. Nợ dài hạn 5.155.492.969.000
V Vốn chủ sở hữu 3.824.987.668.474
1 Vốn chủ sở hữu 3.821.703.799.662
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.262.350.000.000
- Cổ phiếu quỹ (62.834.383.080)
- Các quỹ 64.600.000.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 557.588.182.742
2 Nguồn kinh phí và các quỹ khác 3.283.868.812
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 3.283.868.812
VI TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.682.284.730.140

- Vốn góp của cổ đông đầu năm 2007 là 3 107 tỷ đồng, trong năm phát hành 5%
cổ phiếu thưởng, số vốn góp (vốn điều lệ) tại thời điểm 31/12/2007 là 3 262,35 tỷ đồng.
- Mệnh giá cổ phần của công ty là 10 000 đồng/cổ phần.
- Tổng số cổ phần của Công ty là 326 235 000 cổ phần.
- Toàn bộ cổ phiếu của Công ty là cổ phiếu phổ thông, không có cổ phiếu ưu
đãi. Cổ phiếu của Công ty đã được đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP
HCM.
- Tại thời điểm 31/12/2007 Công ty có cổ phiếu quỹ là 1 000 386 cổ phần.
- Cổ tức: Tính đến thời điểm 31/12/2007, Công ty đã trả cổ tức đợt 1 năm 2007
cho cổ đông là 10% vốn điều lệ (với số tiền là 326,115 tỷ đồng). Tại thời điểm chốt
danh sách ngày 07/03/2008, Công ty trả cổ tức đợt 2 năm 2007 cho cổ đông là 5% vốn
điều lệ (bằng 162,617 tỷ đồng).
VI.Chức Năng của một số ban ngành trong công ty
1.Văn Phòng
a.Trách nhiệm
- Chánh văn phòng là người chụi trách nhiệm triển khai, đôn đốc việc thực hiện , báo
cáo lãnh đạo Công Ty.
11

×