Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp bđs niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán tp hcm (hose)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 98 trang )

iii

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên sở giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)” là cơng trình nghiên cứu do
chính bản thân thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Duy Linh.
Những bảng biểu, số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, nhận xét và đánh giá
thu nhập đƣợc từ các nguồn tài liệu khác nhau có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn
đầy đủ ở danh mục tài liệu tham khảo. Khơng có nội dung/nghiên cứu của cá nhân, tổ
chức nào khác đƣợc sử dụng trong khóa luận mà khơng đƣợc trích dẫn theo đúng quy
định.
Em xin cam đoan rằng mọi vấn đề em đƣa ra là hồn tồn chính xác. Mọi sự sai
phạm, vi phạm hay gian lận, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã trình
bày trong khóa luận.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm
2022
Tác giả

Nguyễn Thị Liên Hoa


iv

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trƣờng Đại
Học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh nói chung và q Thầy Cơ Khoa Tài Chính
trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh nói riêng vì đã quan tâm, giúp đỡ,
tận tình chỉ dạy em trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ thời gian làm khóa luận tốt


nghiệp để em có đƣợc một nền tảng kiến thức chuyên ngành tài chính vững chắc góp
phần lớn trong việc hồn thành tốt bài nghiên cứu của mình.
Hơn hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Duy Linh, ngƣời đã
ln tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích cũng nhƣ là động viên
em trong quá trình thực hiện bài nghiên cứu này.
Mặc dù em đã cố gắng, nổ lực trong việc hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp,
nhƣng nguồn kiến thức là vơ hạn nên bài nghiên cứu cịn có nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc sự góp ý từ quý Thầy/Cơ để em có thể hồn thiện khóa luận tốt hơn
và cải thiện bản thân hơn nữa trong tƣơng lai.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Duy Linh nói riêng và q
Thầy/Cơ trƣờng Đại Học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Kính chúc q
Thầy/Cơ dồi dào sức khỏe và gặp nhiều thành công trong sự nghiệp!
Trân trọng!
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm
2022
Tác giả


v

Nguyễn Thị Liên Hoa

NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Xác nhận của Giảng viên hướng dẫn


vi

TS. Nguyễn Duy Linh

MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ........................................................................................................................i
ABSTRACT ....................................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHĨA LUẬN ........................................ v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH ....................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.5 THU THẬP DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 4
1.5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 4
1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 4
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA BÀI NGHIÊN CỨU ............................................................... 5
1.7. BỐ CỤC KHÓA LUẬN ....................................................................................... 6


vii

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƢỢC KHẢO CÁC CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ................................................................................. 7
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ..................................... 7
2.1.1. Thị trƣờng chứng khoán:................................................................................ 7
2.1.2. Cổ phiếu ......................................................................................................... 9
2.1.3. Giá cổ phiếu ................................................................................................. 10
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU ..... 11
2.2.1. Lý thuyết thị trƣờng hiệu quả....................................................................... 11
2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi .......................................................................... 12
2.3. LƢỢC KHẢO CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG TÁC ĐỘNG LÊN GIÁ CỔ PHIẾU .............................................................. 16
2.3.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................ 16
2.3.2 Nghiên cứu trong nƣớc ................................................................................. 22
2.3.3. Đánh giá chung ............................................................................................ 25
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 27
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 28
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 29

3.2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 30
3.3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 31
3.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU........................................................................... 32
3.4.1. Biến phụ thuộc ............................................................................................. 32
3.4.2 Biến độc lập................................................................................................... 33
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 39
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 40
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................... 41
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH ........................................... 41
4.1.1. Thống kê mô tả............................................................................................. 41
4.1.2. Phân tích tƣơng quan.................................................................................... 51
4.1.3. Kết quả mơ hình hồi quy theo phƣơng pháp GMM ..................................... 52


viii

4.1.4. Kiểm định dấu kỳ vọng ................................................................................ 57
4.2. THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ SO SÁNH VỚI CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC 57
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................... 64
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................... 65
5.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 65
5.2. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................................................. 67
5.2.1. Hàm ý chính sách cho nhà đầu tƣ cổ phiếu bất động sản ............................ 67
5.2.2. Hàm ý chính sách quản trị cho các doanh nghiệp bất động sản .................. 68
5.2.3 Hàm ý chính sách cho Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh (HOSE)
................................................................................................................................ 71
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG NGHIÊN CỨU TRONG
TƢƠNG LAI .............................................................................................................. 72
5.3.1. Một số hạn chế của đề tài ............................................................................. 72
5.3.2. Đề xuất hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai .................................................. 74

TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc đây .................................................................. 23
Bảng 3.1 Tổng hợp các biến trong mơ hình và kỳ vọng dấu ......................................... 37
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu trong mơ hình ...................................... 41
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tƣơng quan ............................................................................... 51
Bảng 4.3 Kết quả mô hình hồi quy theo phƣơng pháp GMM ....................................... 52
Bảng 4.4 Kết quả VIF kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ......................................... 54
Bảng 4.5 Kết quả Arellano – Bond kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan ..................... 55
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định hiện tƣợng nội sinh Sargan .............................................. 56

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................. 29
Hình 3.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp BĐS trên sàn
HOSE ............................................................................................................................. 32
Hình 4.1 Tỷ lệ tăng trƣởng GDP của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2021 .............. 47
Hình 4.2 Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2021............................. 49


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa


Từ viết tắt
SGDCK
HOSE
BĐS

Sở Giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Bất động sản

CTCP

Cơng ty Cổ phần

TTCK

Thị trƣờng chứng khốn

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài


xi


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ở tất cả các quốc gia trên thế giới, khi sản xuất hàng hóa phát triển đến một giai
đoạn cao nhất định thì sự ra đời của thị trƣờng chứng khoán (TTCK) là một quy luật tất
yếu của thị trƣờng, TTCK đóng vai trị nhƣ là một kênh huy động nguồn vốn trung và
dài hạn cho nền kinh tế. Việt Nam cũng không là ngoại lệ, trong những năm qua cùng
với sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế, TTCK Việt Nam đã ra đời và từng bƣớc
trƣởng thành. Tuy nhiên, quy mô của TTCK Việt Nam chƣa thật sự ngang tầm với các
TTCK khác trên thế giới, điển hình là TTCK tại Mỹ. Những diễn biến trên TTCK về
giá chứng khoán, những thay đổi trong quan hệ dòng tiền cung cầu trên TTCK dƣờng
nhƣ chƣa tuân theo quy luật chung của TTCK thế giới. Do vậy, những biến động về giá
cổ phiếu luôn là yếu tố quan trọng đƣợc các nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm khi quyết
định tham gia giao dịch và đầu tƣ trên TTCK.
Đặc biệt nhóm cổ phiếu ngành bất động sản (BĐS) luôn luôn thu hút đƣợc sự
quan tâm của đông đảo các nhà đầu tƣ và chỉ xếp sau các nhóm ngành tài chính theo
thống kê từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc trong năm 2021. Điểm qua về thị trƣờng
BĐS Việt Nam, từ đầu năm 2019 đến nay, nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi FDI
liên tục rót vốn vào lĩnh vực BĐS, đây là lĩnh vực thu hút vốn đầu tƣ FDI lớn thứ hai
tại thị trƣờng Việt Nam, sau lĩnh vực công nghiệp và chế tạo. Theo Cục Quản lý nhà và
thị trƣờng BĐS (Bộ Xây dựng), trong các 9 tháng đầu năm 2022, có gần 2.7 tỷ vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đăng ký "đổ" vào thị trƣờng BĐS Việt Nam. Theo thống
kê từ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ vào quý I/2022, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực BĐS thành lập mới tăng 47,2% so với cùng kỳ năm 2021.1 Hiện nay, có khoảng

1

/>102220505111951376.htm


2

122 cổ phiếu của các doanh nghiệp BĐS đang giao dịch trên TTCK. Hơn nữa trong

năm 2021, kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản khu
cơng nghiệp lại tiếp tục cho thấy nhiều tín hiệu tích cực bất chấp dịch bệnh Covid-19.
Thị trƣờng cổ phiếu BĐS phát triển ln có những cơ hội tốt giúp nhà đầu tƣ gia
tăng lợi nhuận. Mặt khác, sự hiện diện vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào thị trƣờng BĐS ngày
càng nhiều cũng chính là động lực đẩy giá của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực này tăng trong tƣơng lai. Nhƣng việc tìm ra những cơ hội đầu tƣ lại là một vấn đề
không hề dễ dàng đối với những nhà đầu tƣ mới trên thị trƣờng. Từ những số liệu thực
tế đó, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng giá cổ phiếu của các các doanh nghiệp BĐS
đang niêm yết trên TTCK Việt Nam là vấn đề cần đƣợc quan tâm trong giai đoạn hiện
nay, đặc biệt các doanh nghiệp BĐS đang niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán
Việt Nam (HOSE), các mã cổ phiếu của các doanh nghiệp BĐS trên HOSE ln có
khối lƣơng giao dịch trung bình hằng ngày lớn và có tính thanh khoản rất cao trên thị
trƣờng.
Với ý nghĩa trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)” làm khóa luận tốt nghiệp. Với hy
vọng sẽ đề xuất một số giải pháp, góp phần nâng cao khả năng tiếp cận và nắm bắt cơ
hội đầu tƣ cổ phiếu ngành bất động sản trên sàn HOSE.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng qt của khóa luận là phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ
phiếu của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên HOSE. Dựa trên cơ sở lý thuyết
của những nghiên cứu đó đƣa ra các khuyến nghị đối với các nhà đầu tƣ nhằm nâng
cao khả năng tiếp cận và nắm bắt cơ hội đầu tƣ cổ phiếu bất động sản niêm yết trên
HOSE.


3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát, tác giả đã cụ thể hóa các mục tiêu nhƣ sau:
-

Thứ nhất, xác định các yếu tố cụ thể ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu bất động sản
niêm yết trên sàn HOSE.

-

Thứ hai, phân tích ảnh hƣởng của từng yếu tố và đo lƣờng mức độ tác động của
từng yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu bất động sản niêm yết trên HOSE.

-

Thứ ba, đề xuất các hàm ý, chính sách đối với các nhà đầu tƣ nhằm nâng cao
khả năng tiếp cận và nắm bắt cơ hội đầu tƣ cổ phiếu của các doanh nghiệp bất
động sản niêm yết trên HOSE.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, đề tài nghiên cứu sẽ tập trung
giải quyết các câu hỏi sau:
-

Thứ nhất, những yếu tố nào ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp
bất động sản đang niêm yết trên sàn HOSE?

-

Thứ hai, mức độ tác động của từng yếu tố đến giá cổ phiếu của các doanh
nghiệp bất động sản đang niêm yết trên sàn HOSE nhƣ thế nào?


-

Thứ ba, các hàm ý và chính sách nào đƣợc đề xuất giúp nhà đầu tƣ nâng cao
hiệu quả và lợi suất khi đầu tƣ vào cổ phiếu của các doanh nghiệp bất động sản
đang niêm yết trên sàn HOSE?

1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên chính là các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các doanh
nghiệp bất động sản niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE)


4

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian: Hiện nay, theo thống kê có khoảng 122 doanh nghiệp BĐS đang
giao dịch trên TTCK. Tuy nhiên, tác giả chỉ giới hạn nghiên cứu 30 doanh
nghiệp BĐS vốn hóa vừa và lớn đang niêm yết trên sàn HOSE trong giai đoạn
2015 – 2021. Vì các mã cổ phiếu BĐS giao dịch trên sàn HOSE ln có khối
lƣợng giao dịch rất lớn và tính thanh khoản cao, điều này phần nào thể hiện rõ
tính thị trƣờng của các doanh nghiệp BĐS trong giai đoạn nghiên cứu. Đặc biệt,
các doanh nghiệp này không bị hủy niêm yết và phải đƣợc giao dịch liên tục cho
đến nay.

-

Thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trong giới hạn thời gian là trong vòng 7

năm, từ năm 2015 – 2021.

1.5 THU THẬP DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu vi mô là số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ các báo cáo tài chính hoặc báo cáo
thƣờng niên đã đƣợc kiểm tốn đƣợc công bố trên website hoặc thu thập thông qua kết
xuất dữ liệu từ trang web www.cafef.vn của các doanh nghiệp bất động sản đƣợc niêm
yết tại HOSE. Riêng các nhân tố vĩ mô đƣợc lấy từ số liệu thống kê của World Bank và
Tổng cục thống kê. Mẫu quan sát đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 1/2015
đến tháng 12/2021. Các số liệu thu thập đƣợc dƣới dạng bảng hoặc chuỗi sẽ đƣợc xử lý
qua Excel trƣớc khi đem vào mơ hình.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
Sau khi đã thu thập đủ số liệu, tác giả sử dụng phần mềm STATA 17 để kiểm
định mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động giá cổ phiếu của các doanh nghiệp bất
động sản niêm yết trên HOSE qua các phƣơng pháp nhƣ sau:
-

Thống kê mô tả để mô tả mẫu.


5

-

Sử dụng mơ hình hồi quy dạng bảng theo phƣơng pháp GMM và kiểm định hiện
tƣợng đa cộng tuyến của mơ hình.

-

Phân tích hiện tƣợng tự tƣơng quan.

Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc hình thành dựa trên các nền tảng các nghiên cứu

trƣớc đây có cùng đề tài và từ đó đƣa ra lựa chọn về các giải thuyết. Sau đó, khi đã
hình thành ra các giả thuyết, tác giả đã tổng hợp lại các yếu tố nội tại và yếu tố vĩ mơ
tác động đến giá chứng khốn. Trên cơ sở các nghiên cứu trƣớc đó, tác giả kế thừa mơ
hình của Shafiqul Alam et al (2016), bên cạnh đó tác giả bổ sung vào mơ hình biến giá
trị thị trƣờng so với giá trị sổ sách (P/B) từ nghiên cứu của Muhammad Numan Khan
và Amanullah (2012) để hình thành mơ hình nghiên cứu thực nghiệm đến các yếu tố
tác động đến giá trị thị trƣờng của cổ phiếu.
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ sự “khan hiếm” của các nghiên cứu chuyên sâu về thị trƣờng BĐS
– một trong những ngành mà cổ phiếu của nó đƣợc các chuyên gia kinh tế đánh giá là
“dẫn dắt thị trƣờng trong giai đoạn hiện nay”. Vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài này
nhằm đánh giá các yếu tố cụ thể tác động lên giá cổ phiếu của các doanh nghiệp BĐS
đƣợc niêm yết trên HOSE trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2021. Thơng
qua q trình đánh giá tác động của từng yếu tố lên giá cổ phiếu BĐS niêm yết, và đề
xuất các hàm ý chính sách, nghiên cứu cung cấp cho các nhà đầu tƣ có đƣợc quan điểm
đầu tƣ hợp lý khi lựa chọn đầu tƣ các mã cổ phiếu của các doanh nghiệp BĐS trên
TTCK Việt Nam. Từ đó hình thành danh mục đầu tƣ hiệu quả, nhằm mang lại lợi
nhuận tối đa. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể là tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu trong tƣơng lai về các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu nói chung và giá cổ
phiếu ngành BĐS nói riêng.


6

1.7. BỐ CỤC KHĨA LUẬN
Ngồi mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, khóa luận
nghiên cứu đƣợc chia thành 5 chƣơng sau:
-


Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chƣơng này nhằm mục đích trình bày tổng quát về đề tài nghiên cứu, bao gồm
lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm
vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứ và phƣơng pháp thu thập dữ liệu, đóng
góp mà đề tài mang lại cũng nhƣ bố cục của khóa luận.

-

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và lƣợc khảo các cơng trình nghiên cứu có liên
quan
Mục đích của chƣơng hai là nêu ra các cơ sở lý thuyết có liên quan sử dụng
trong bài nghiên cứu và kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố ảnh
hƣởng đến giá cổ phiếu trong bối cảnh thị trƣờng kinh tế thế giới và Việt Nam,
là cơ sở để xây dựng mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.

-

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng ba tác giả tiến hành trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu, quá trình thu
thập dữ liệu tổng thể, giải thích về các biến đƣợc sử dụng trong mơ hình, quy
trình nghiên cứu và cách thức kiểm định giả thuyết nghiên cứu.

-

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng này tác giả sẽ tiến hành thống kê mơ tả, phân tích mối quan hệ giữa các
biến và phân tích kết quả của mơ hình hồi quy tuyến tính trả lời cho câu hỏi
nghiên cứu, xem xét tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc. Đồng thời
nhận xét về mức độ ý nghĩa của các nhân tố.


-

Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Từ kết quả nghiên cứu của chƣơng bốn, tác ra đƣa kết luận về các yếu tố tác
động đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp BĐS trên sàn HOSE và mức độ tác


7

động của từng yếu tố.Từ đó các hạn chế của nghiên cứu và đề xuất giải pháp và
hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƢỢC KHẢO CÁC
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT CĨ LIÊN QUAN
2.1.1. Thị trường chứng khốn:
Theo Bùi Kim Yến (2016) phát biểu nhƣ sau: “Thị trƣờng chứng khoán là một
bộ phận của thị trƣờng vốn dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu
tƣ sang nhà phát hành qua đó thực hiện chức năng của thị trƣờng tài chính là cung ứng
nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế”.
Căn cứ vào quá trình luân chuyển nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế, TTCK
đƣợc cấu thành từ thị trƣờng sơ cấp và thị trƣờng thứ cấp.
Thị trường sơ cấp (thị trƣờng cấp một) là thị trƣờng mua bán, trao đổi chứng
khốn mới phát hành lần đầu của các cơng ty cổ phần. Giá chứng khoán trên thị trƣờng
sơ cấp do các công ty cổ phần phát hành quyết định. Do vậy, trong thực tế thị trƣờng sơ
cấp còn đƣợc gọi là thị trƣờng phát hành chứng khốn. Vai trị cốt lõi của thị trƣờng sơ
cấp luân chuyển nguồn vốn đầu tƣ cho nền kinh tế, trong đó các tổ chức phát hành
đóng vai trị là ngƣời đi huy động nguồn vốn, ngƣợc lại ngƣời mua chứng khốn đóng
vai trị là các nhà đầu tƣ.

Thị trường thứ cấp (thị trƣờng cấp hai) là thị trƣờng mua bán, trao đổi chứng
khoán đã đƣợc phát hành trên thị trƣờng sơ cấp và phần lớn giao dịch thông qua các


8

cơng ty mơi giới chứng khốn. Tất cả các loại chứng khốn giao dịch trên thị trƣờng
thứ cấp có thể đƣợc mua đi bán lại nhiều lần với giá cả cao thấp khác nhau do cung cầu
trên thị trƣờng quyết định. Thị trƣờng thứ cấp đƣợc tổ chức thƣờng xuyên và liên tục,
nhờ vậy nó đảm bảo đƣợc tính thanh khoản của các loại chứng khoán đã đƣợc phát
hành trên thị trƣờng sơ cấp. Các hoạt động trên thị trƣờng thứ cấp chỉ làm thay đổi
quyền sở hữu các chứng khoán đã phát hành của các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứ
không làm gia tăng thêm nguồn vốn đầu tƣ cho nền kinh tế.
Căn cứ vào phƣơng thức hoạt động trên thị trƣờng, TTCK đƣợc tạo thành từ Thị
trường giao dịch tập trung và Thị trường giao dịch phi tập trung (OTC). Sự khác biệt
lớn nhất của hai thị trƣờng này là sự khác nhau về địa điểm giao dịch trên thị trƣờng.
Việc mua, bán và giao dịch trên thị trƣờng giao dịch tập trung đƣợc tổ chức ở một địa
điểm nhất định, cụ thể là Sở Giao dịch Chứng khoán, nhà đầu tƣ khi tham gia trên thị
trƣờng giao dịch tập trung phải tuân theo các quy định về Luật Chứng khoán. Các mã
cổ phiếu giao dịch trên thị trƣờng này đều đã đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán và
giá cổ phiếu thay đổi theo quy luật cung cầu của thị trƣờng. Ngƣợc lại, thị trƣờng OTC
không có địa điểm cụ thể giao dịch giữa những ngƣời tham gia. Việc mua, bán và giao
dịch trên thị trƣờng OTC đƣợc thực hiện chủ yếu do thỏa thuận của các bên khi tham
gia. Ngoài ra, các mã cổ phiếu giao dịch trên thị trƣờng OTC chủ yếu là của các công
ty cổ phần chƣa niêm yết trên TTCK.
Căn cứu vào phƣơng thức giao dịch, TTCK Việt Nam đƣợc chia làm hai dạng
khác nhau sau đây: Thị trường chứng khoán cơ sở và thị trường chứng khoán phái
sinh. Đặc điểm khác biệt quan trọng giữa hai thị trƣờng này là sự khác nhau về phƣơng
thức giao dịch. Thời điểm thanh toán của chứng khoán cơ sở là ngay sau khi giao dịch
trên thị trƣờng còn về thời điểm giao dịch chứng khốn phái sinh là trong tƣơng lai.

Trong khóa luận này tác giả xin trình bày về các loại chứng khoán cơ sở mà cụ thể hơn
là cổ phiếu của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên sàn HOSE.


9

Từ những thơng tin khái qt nhƣ trên, có thể thấy rằng TTCK ngày càng khẳng
định vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam cũng nhƣ trên
tồn thế giới. Thứ nhất, có thể nói rằng TTCK là kênh tiếp cận vốn hiệu quả cho các
doanh nghiệp trên thị trƣờng và Chính phủ. Thứ hai, TTCK cũng là kênh đầu tƣ sinh
lời hiệu quả và tiềm năng bên cạnh các hình thức đầu tƣ khác nhƣ vàng, gửi ngân hàng,
bất động sản…Thứ ba, giá chứng khốn cũng phản ánh đƣợc tình hình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp một cách minh bạch và chính xác, từ đó tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho các nhà đầu tƣ trong việc đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp
và lựa chọn danh mục đầu tƣ hiệu quả. Thứ tư, các chỉ báo trên TTCK cũng phản ánh
đƣợc tình hình phát triển của nền kinh tế một cách chính xác và nhanh chóng, từ đó
Chính phủ có thể đƣa ra các chính sách điều tiết tình hình kinh tế vĩ mơ hiệu quả và kịp
thời. Vì vậy, TTCK đƣợc định nghĩa nhƣ là “phong vũ biểu” của nền kinh tế.
2.1.2. Cổ phiếu
“Cổ phiếu là chứng chỉ do cơng ty cổ phần phát hành, bút tốn ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của cơng ty đó.” Theo
khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020 do Quốc hội ban hành.
Khi một công ty phát hành cổ phiếu ra thị trƣờng, ngƣời mua cổ phiếu đƣợc gọi
là cổ đông. Cổ đông đƣợc tổ chức phát hành cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
đƣợc gọi là cổ phiếu và chỉ có cơng ty cổ phần mới phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu là
chứng nhận góp vốn của cổ đơng, do vậy nó khơng có kỳ hạn và khơng đƣợc hồn vốn.
Các cổ đơng có thể giao dịch mua, bán cổ phiếu trên thị trƣờng thứ cấp.
Khi doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, cổ đông đƣợc hƣởng lợi nhuận từ công
ty gọi là “cổ tức” nhƣng ngƣợc lại nếu cơng ty thua lỗ thì nhà đầu tƣ sẽ sẽ nhận cổ tức
rất thấp hoặc khơng có. Khi cơng phá sản hoặc giải thể, cổ đông thƣờng là ngƣời cuối

cùng đƣợc hƣởng giá trị cịn lại của cơng ty từ tài sản thanh lý. Cổ phiếu đƣợc chia
thành hai loại nhƣ sau:


10

Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): Là giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ
đông với công ty cổ phần. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu này thƣờng là những ngƣời chủ
của doanh nghiệp và có quyền kiểm tốn hay tham gia vào các cuộc họp của Hội đồng
Quản trị, cũng nhƣ có quyền bỏ phiếu biểu quyết vào các vấn đề lớn của doanh nghiệp.
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán giao thoa giữa cổ phiếu và trái phiếu.
Ngƣời nắm giữ cổ phiếu này có thể đƣợc ƣu tiên chi trả cổ tức trƣớc cổ phiếu thƣờng
và đƣợc hồn lại phần vốn góp.
2.1.3. Giá cổ phiếu
Một cổ phiếu thƣờng mang trong mình rất nhiều giá trị, bao gồm: mệnh giá, thƣ
giá, giá trị nội tại và thị giá.
Mệnh giá (Par value): Là giá trị đƣợc công ty cổ phần ấn định và đƣợc ghi trên
cổ phiếu, còn đƣợc gọi là giá trị danh nghĩa của cổ phiếu. Tại Việt Nam mệnh giá của
một cổ phiếu đƣợc quy định thống nhất cho tất cả các công ty cổ phần trên cả nƣớc là
10.000 đồng.
Thư giá (Book value): Là giá trị của một cổ phiếu đƣợc xác định dựa trên số
liệu sổ sách kế tốn nhằm phản ánh tình trạng nguồn vốn của công ty tại một thời điểm
nhất định, còn đƣợc gọi là giá trị sổ sách của cổ phiếu. Thƣ giá của cổ phiếu đƣợc xác
định bằng cách lấy tổng số vốn cổ phần theo sổ sách kế toán chia cho số cổ phiếu đang
lƣu hành của công ty.
Giá trị nội tại (Intrinsic value): Là giá trị bên trong của một cổ phiếu ở thời
điểm hiện tại, nó phản ánh đƣợc sức hấp dẫn của cổ phiếu trên thị trƣờng. Giá trị nội
tại thƣờng đƣợc sử dụng để ƣớc tính định giá của một doanh nghiệp trên thị trƣờng và
triển vọng phát triển của doanh nghiệp đó trong tƣơng lai.
Thị giá (Market value): Là giá thị trƣờng của cổ phiếu giao dịch trên thị trƣờng

thứ cấp tại thời điểm giao dịch. Giá thị trƣờng biến động và thay đổi tùy thuộc theo


11

quan hệ cung cầu của thị trƣờng. Thị giá có hai loại là giá mở cửa và giá đóng cửa:
trong đó giá mở cửa chính là giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hơm trƣớc và giá
đóng cửa chính là giá trị thực của cổ phiếu tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao
dịch. Giá thị trƣờng của một cổ phiếu thƣờng chịu tác động cả về kinh tế vĩ mô và các
yếu tố bên trong và bên ngồi của một doanh nghiệp, đây cũng chính là đối tƣợng đƣợc
nghiên cứu trong bài khóa luận này.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU
2.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả
Lý thuyết thị trƣờng hiệu quả đƣợc xây dựng bởi Eugene Fama vào năm 1960
tại University of Chicago Booth School of Business trong luận văn tiến sĩ. Giả thuyết
cho rằng giá của các cổ phiếu trên thị trƣờng luôn phản ánh đầy đủ tác động của thơng
tin có liên quan một cách nhanh chóng. Các nhà đầu tƣ sẽ ít có cơ hội tìm kiếm đƣợc
lợi nhuận do sự vận hành hiệu quả của thị trƣờng (Basu,1977). Trong thị trƣờng hiệu
quả, giá thị trƣờng của một cổ phiếu sẽ luôn bằng đúng với giá trị thực của cổ phiếu đó,
nó kiến cho các nhà đầu tƣ khơng thì mua cổ phiếu với định giá thấp hoặc bán cổ phiếu
với giá trị cao. Nếu chúng khơng bằng nhau thì chênh lệch giữa chúng sẽ rất nhỏ và
khơng thể đem ra khai thác tìm kiếm lợi nhuận và nhƣ thế thị trƣờng luôn cân bằng
(Blake,1994). Vì vậy, nếu thị truờng là hiệu quả thì giá của cổ phiếu sẽ bị tác động bởi
cả nhân tố vi mô và vĩ mô của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu thực nghiệm
đã chỉ ra rằng thị trƣờng chứng khoán ở nhiều quốc gia trên thế giới là khơng hiệu quả.
Vì vậy, các thơng tin khi đƣợc cơng bố ra thị trƣờng có thể sẽ khơng đƣợc phản ánh
đầy đủ vào trong giá thị trƣờng của cổ phiếu. Eugene Fama cho rằng lý thuyết EMH
chia thành ba cấp độ:
Hình thái yếu của thị trường (weak form efficiency): Giả thiết cho rằng giá
chứng khoán hiện tại phản ánh đầy đủ tất cả thông tin của TTCK trong quá khứ bao

gồm: Giá cổ phiếu, khối lƣợng giao dịch, tỷ suất thu nhập. Giả thuyết này có ngụ ý


12

rằng diễn biến giá cổ phiếu trong quá khứ không liên quan đến giá tƣơng lai của cổ
phiếu. Nhà đầu tƣ sẽ khơng tìm đƣợc lợi nhuận thơng qua biến động giá của cổ phiếu
trong quá khứ.
Hình thái trung bình của thị trường (semi-strong form efficiency): Giả thiết
cho rằng giá chứng khốn đã chịu tác động đầy đủ của thơng tin công bố trong quá khứ
cũng nhƣ thông tin vừa mới công bố nhƣ tiến bộ công nghệ, sản phẩm hay sự thay đổi
trong quản trị... Có sự phân hóa sâu sắc giữa nhà đầu tƣ đƣợc thông báo thông tin và
nhà đầu tƣ không đƣợc thông báo thông tin. Các nhà đầu tƣ đƣợc thông báo thông tin
bao gồm các tổ chức và ngƣời giàu có, là những ngƣời đầu tƣ tiền vào nghiên cứu với
mục đích sử dụng thông tin để chiếm lĩnh thị trƣờng và kỳ vọng kiếm đƣợc lợi nhuận
vƣợt trội. Còn những nhà đầu tƣ thơng thƣờng, vì khơng cập nhật thơng tin nên hầu
nhƣ không thể kiếm đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của thị trƣờng.
Hình thái mạnh của thị trường (strong form efficiency): Giả thiết cho rằng giá
cả của chứng khốn phản ánh tất cả các thơng tin từ q khứ, hiện tại cũng nhƣ các
thông tin nội bộ. Không ai có thể lợi dụng ƣu thế thơng tin hơn ngƣời khác để kiếm
đƣợc lợi nhuận, giá cả đã phản ánh đƣợc mọi thông tin của thị trƣờng cũng nhƣ doanh
nghiệp. Điều này giúp cho các giao dịch mua bán chứng khốn đƣợc dễ dàng, minh
bạch và cơng bằng hơn. Giá cổ phiếu sẽ biến động ngẫu nhiên tùy thuộc theo cung cầu
thị trƣờng.
Mặc dù lý thuyết thị trƣờng hiệu quả là nền tảng của lý thuyết tài chính hiện đại,
nhƣng lý thuyết EMH vẫn là giả thuyết gây nhiều tranh cãi. Nhiều nhà nghiên cứu đã
chứng minh về tính không hiệu quả của thị trƣờng, đặc biệt giai đoạn cuối 1990 khi lý
thuyết tài chính hành vi phát triển và đƣợc chấp nhận rộng rãi.
2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi
Các lý thuyết về yếu tố tác động đến giá cổ phiếu nhƣ thị trƣờng hiệu quả, bƣớc

đi ngẫu nhiên dùng dữ liệu tiếp cận để dự đoán giá chứng khoán khác nhau nhƣng đều


13

có một điểm chung là xem xét hành vi của nhà đầu tƣ dựa trên lý trí. Tuy nhiên theo
hai nhà tâm lý học đã khai sinh ra lý thuyết “Tài chính hành vi” là Daniel Kahneman
và Amos Tversky vào những năm của thập niên 70, họ cho rằng các nhà đầu tƣ trên thị
trƣờng chứng khốn khơng chỉ hành động theo lý trí mà họ cịn bị ảnh hƣởng bởi các
yếu tố tâm lý thị trƣờng. Trong khi thị trƣờng hiệu quả cho rằng luôn tồn tại một cơ chế
điều chỉnh thị trƣờng về trạng thái hiệu quả, đó là cơ chế kinh doanh chênh lệch giá thì
tài chính hành vi cho rằng không phải lúc nào cũng tồn tại cơ chế điều chỉnh đó. Có
nghĩa là có những tình huống mà một số nhà đầu tƣ cho là hợp lý thì một số khác lại
cho là bất hợp lý. Theo Đồn Tranh (2014), các nghiên cứu tài chính hành vi đều xuất
phát từ ba điều kiện tồn tại trên thị trƣờng tài chính là: “Tồn tại những tƣ duy bất hợp
lý. Hành vi bất hợp lý có tính hệ thống. Khả năng kinh doanh chênh lệch giá trên thị
trƣờng bị hạn chế hoặc khơng có khả năng đảo ngƣợc tình thế.” Nếu cả ba giả thuyết
này ln tồn tại thì tài chính hành vi dự báo rằng việc định giá không đúng luôn tồn tại
và tác động của nó là đáng kể đến mức nghiêm trọng và kéo dài. Tuy nhiên dựa trên
nền tảng tâm lý, nên lý thuyết tài chính hành vi khơng phải là một lý thuyết chính
thống, nó vẫn cịn nhiều tranh cãi và chƣa có những cơ sở cũng nhƣ nguyên lý vững
chắc để giải thích mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời, thị trƣờng hiệu quả và
kinh doanh chênh lệch giá.
Tài chính hành vi xuất phát từ tâm lý học của con ngƣời và khả năng nhận thức
của nhà đầu tƣ trên TTCK. Nên khi đề cập đến tài chính hành vi thì những lý thuyết và
các ngun lý sau ln đƣợc dùng để giải thích tất cả các hành vi của nhà đầu tƣ trên
thị trƣờng.
 Lý thuyết về sự kỳ vọng
Lý thuyết này trình bày về hành vi của con ngƣời khi đƣợc đƣa vào một hoàn
cảnh mạo hiểm, không chắc chắn giữa đƣợc và mất. Nền tảng của lý thuyết kỳ vọng là

nhà đầu tƣ có khuynh hƣớng xem trọng những gì đã mất và kỳ vọng lớn hơn những thu


14

nhập có kỳ vọng. Sau khi làm thí nghiệm với trò chơi tung đồng xu, nếu mặt ngửa xuất
hiện ngƣời chơi đƣợc thƣởng 100$ và ngƣợc lại, họ sẽ bị mất 100$. Xác suất sấp –
ngửa là 50%-50%. Daniel Kahneman và Amos Tversky đã phát hiện ra rằng lợi nhuận
kỳ vọng phải đạt 75% thì ngƣời chơi mới tham gia. “Nhƣ vậy, con ngƣời khó chấp
nhận thất bại hơn thành công đến 2,5 lần” theo Burton Malkiel (2015, 196). Nghiên
cứu của Barber và Odean từ dữ liệu thƣơng mại của 10.000 khách hàng cũng chỉ ra
rằng các nhà đầu tƣ có khuynh hƣớng bán các cổ phiếu đang tăng giá và giữ lại những
cổ phiếu đang bị lỗ. Bởi lẽ họ tin rằng giá cổ phiếu hiện tại đã phản ánh đầy đủ thông
tin kỳ vọng nên họ không phân tích thêm khả năng tăng hay giảm giá của cổ phiếu đó
nữa.
 Lý thuyết về sự tiếc nuối
Lý thuyết này giải thích các nhà đầu tƣ quan tâm đến việc giảm thiểu thua lỗ
nhiều
hơn là làm thế nào để tìm kiếm đƣợc lợi nhuận và phòng ngừa rủi ro một cách hiệu
quả. Khi giá lên, họ bán cổ phiếu vì nghĩ rằng trong tƣơng lai giá có thể sẽ giảm, nếu
bây

giờ

giữ lại thì đến khi đó họ sẽ phải tiếc nuối. Trong trƣờng hợp giá xuống, họ nghĩ
rằng nên giữ cổ phiếu lại, vì trong tƣơng lai giá chắc chắn sẽ lên mà mình bán bây giờ
thì khi đó họ phải đối mặt với sự tiếc nuối. Cách hành xử nhƣ vậy đƣợc xem là tƣ duy
bất hợp lý và có thể đƣợc lý giải bằng hiệu ứng tự lừa dối hay sợ rằng nếu bán mà bị lỗ
thì sẽ cảm thấy bản thân ra quyết định đầu tƣ kém, hay hiệu ứng tiếc nuối tức là lỡ bán
rồi mà giá cổ phiếu lên thì sao.

 Lý thuyết về sự quá tự tin
Lý thuyết này cho rằng các nhà đầu tƣ có xu hƣớng tin cậy thái quá vào khả
năng của bản thân, họ đánh giá cao nhận thức của mình với thị trƣờng và cho rằng họ
sẽ kiểm sốt đƣợc rủi ro, họ lạc quan vào tƣơng lai. Bởi vì họ ghi nhớ những lần giao


15

dịch thành công trong quá khứ nên họ tin vào quyết định trong hiện tại của họ. Khi nhà
đầu tƣ tự tin thái quá, họ có khuynh hƣớng phóng đại những hiểu biết của mình về thị
trƣờng,

dẫn

đến sai lầm về những thơng tin họ nhận đƣợc. Vì vậy họ thƣờng dự đốn tốc độ
tăng trƣởng của cơng ty cao hơn khả năng của chúng, việc này đã góp phần thổi
phồng giá trị của cổ phiếu trên thị trƣờng.
 Lý thuyết mâu thuẫn trong nhận thức
Nhà đầu tƣ có xu hƣớng tách riêng các quyết định mà đúng ra phải đƣợc kết hợp
song song lại với nhau khi giải quyết các tình huống khó khăn. Khi đó họ đƣa ra quyết
định nhìn có vẻ hợp lý nhƣng thực chất lại là các lựa chọn đi ngƣợc với sở thích, vì sợ
thua lỗ, và hiệu ứng tự lừa bản thân dối khá phổ biến. Ví dụ nhƣ nhà đầu tƣ nào cũng
mong muốn tối đa hóa lợi nhuận, nhƣng khi giá cổ phiếu vừa lên, họ đã vội vàng bán
để mang về khoản lợi nhỏ vì e sợ giá sẽ giảm. Hoặc khi giá giảm, họ vẫn nắm giữ cổ
phiếu và trì hỗn khơng thực hiện lệnh bán để cắt lỗ. Hiệu ứng mâu thuẫn nhận thức
cũng giúp lý giải một phần vì sao trong khi thị trƣờng tăng giá thì khối lƣợng giao dịch
tăng cao hơn khi thị trƣờng giảm giá.
 Lý thuyết tâm lý đám đông
Là hành động đƣa ra quyết định của các nhà đầu tƣ dựa vào hành động của các
nhà đầu tƣ khác trên thị trƣờng tại cùng một thời điểm, thay vì dựa vào nhận thức đầu

tƣ của chính bản thân. Điều này làm cho TTCK thay đổi một cách bất thƣờng thậm chí
dẫn đến khủng hoảng kinh tế. Theo Malkiel (2005): “Giai đoạn 1999 – 2000, bong
bóng Internet là một ví dụ điển hình về sự định giá đầu tƣ khơng chính xác khiến mọi
ngƣời điên loạn lên theo đám đông. Các nhà đầu tƣ cá nhân hào hứng với viễn cảnh thu
đƣợc lợi nhuận khổng lồ từ cổ phiếu của nền kinh tế mới đã bị ảnh hƣởng bởi tâm lý
đám đông một cách vô lý”. Giá cổ phiếu tăng, mang lại lợi nhuận cao sẽ khuyến khích
các nhóm ngƣời tham gia trên TTCK gia tăng, các nhà đầu tƣ thay vì đánh giá đúng giá


16

trị thực của cổ phiếu họ lại lựa chọn tin vào giá trị cổ phiếu do đám đám đông đẩy giá
lên. Trong cuộc hỗn loạn ấy, thậm chí khơng chỉ những nhà đầu tƣ cá nhân mà cả các
chuyên gia phân tích chứng khốn, những ngƣời quản lý quỹ đầu tƣ cũng khơng cƣỡng
lại đƣợc cơn lốc đó. Lý thuyết tâm lý đám đông cũng ngụ ý chỉ ra rằng, các nhà đầu tƣ
trên thị trƣờng hãy sáng suốt hành động thay vì chạy theo tâm lý đám đơng.

2.3. LƢỢC KHẢO CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG TÁC ĐỘNG LÊN GIÁ CỔ PHIẾU
2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài
 Nghiên cứu của Faris Nasif AL- Shubiri và cộng sự (2010)
Theo nghiên cứu của Faris Nasif AL (2010) với mục tiêu nhằm đánh giá tác
động của các yếu tố vi mô và vĩ mô đến giá cổ phiếu của các ngân hàng thƣơng mại
niêm yết trên TTCK Amman. Mẫu nghiên cứu gồm 14 ngân hàng với số liệu tài chính
thu thập trong giai đoạn 2005 – 2008. Tác giả xây dựng mơ hình hồi quy đa biến nhƣ
sau:
MPS = 0 + 1NAVPSt-1 + 2DIVt-1 + 3EPSt-1 + 4INTt-1 + 5INFt-1 +6GDPt-1 + et
Trong đó:
-


0: Hằng số.

-

1,2…6: Hệ số dự báo

-

MPS: Giá thị trƣờng của cổ phiếu.

-

NAVPS: Giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu.

-

DIV: Tỷ lệ chi trả cổ tức.

-

EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phiếu.

-

INT: Lãi suất cho vay.


×