Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.44 KB, 53 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mục
tiêu chính của Đảng và Nhà nước ta là đưa đất nước có nền kinh tế phát triển
ổn định, xã hội công bằng và văn minh. Muốn làm được điều đó, yếu tố trước
hết và cần thiết đó là phải có nền kinh tế phát triển. Với nền kinh tế nhiều
thành phần và hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay thì chúng ta đã tạo được
những bước phát triển lớn trong quá trình xây dựng kinh tế đất nước. Điều đó
chứng tỏ các thành phần kinh tế hoạt động có hiệu quả. Hàng năm, các thành
phần kinh tế này đóng góp vào ngân sách nhà nước một lượng tiền rất lớn.
Song để tồn tại trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các
doanh nghiệp hiện nay, đòi hỏi trước hết phải làm tốt công tác sản xuất kinh
doanh của mình nhằm đạt được mục đích kinh doanh là sẳn xuất kinh doanh
phải có lãi và sau đó thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Như chúng ta đã biết, kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp bị chi phối bởi rất nhiều các yếu tố như : công tác quản lý lãnh đạo,
giá cả nguyên vật liệu , môi trường sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị
trường, cơng tác hoạch tốn kế tốn,…
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là
trong nền kinh tế như hiện nay. Các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp trước
khi ra quyết định bỏ vốn đầu tư vào một ngành, một sản phẩm dịch vụ nào đó
ngồi việc trả lời các câu hỏi sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai? Cịn phải biết chi phí bỏ ra và lợi ích thu được. Dĩ nhiên rằng, lợi ích
thu được phải lớn hơn chi phí bỏ ra mới thu được lợi nhuận. Hay nói cách
khác, các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp bao giờ cũng mong muốn được
lợi nhuận tối đa với một chi phí thấp nhất có thể. Sở dĩ nói như vậy vì lợi
nhuận nói rộng ra là hiệu quả sản xuất kinh doanh, vừa là động lực, vừa là


2



tiền đề để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được trong điều kiện cạnh
tranh vô cùng khắc nghiệp, mọi rủi ro, bất trắc ln có thể xảy ra, nguy cơ
phá sản ln rình rập,…
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh
tế hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại,
đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được
với sản phẩm của doanh nghiệp khác thì khơng còn cách nào khác là phải tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Để làm được
điều đó doanh nghiệp phải xác định rõ mình muốn đi đâu? phải đi như thế
nào? Những khó khăn, thách thức nào phải vượt qua? Và quan trọng hơn cả là
làm thế nào để mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng đồng tâm, nhất trí, nỗ
lực hết mình vì thành công chung của doanh nghiệp. Điều này trước hết phụ
thuộc vào công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Một kế hoạch kinh
doanh đúng đắn sẽ là đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển bền vững, lâu dài theo
những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa đó, sau một thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xây
dựng VINACONEX 15- Chi nhánh tại Hà Nội, được sự giúp đỡ của GSTS
NGUYỄN KẾ TUẤN em đã chọn đề tài: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH tại VINACONEX 15- Chi nhánh tại Hà Nội.
Nội dung đề tài được trình bày theo kết cấu sau:
Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
Phần II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH
Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CƠNG TY.
Trong q trình tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài, do còn nhiều hạn chế
về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế, nên đề tài này không tránh khỏi



3

những thiếu sót em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô trong
khoa Quản trị kinh doanh để đề tài được hoàn thiện hơn.
Phần I: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY
I.Q trình hình thành và phát triển của công ty :
1.Giới thiệu chung về công ty :
Tên gọi :CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 15 .(chi nhánh tại hà nội)
Tên giao dịch quốc tế :THE VIET NAM CONSTRUCTION STOCK
COMPANY No15
Viết tắt : VINACONEX No 15 .JSC.
Trụ sở chính : Số 8 đường Đường Ngơ Quyền,Phường Máy Chai,Quận Ngơ
Quyền, Thành Phố Hải Phịng.
Điện thoại: (031) 767724 - 768611 – 768612
Fax: 84 (031) 768610
Email:
Website: vinaconex15jsc.com
Ngày thành lập: 06 tháng 11 năm 1978
Ngày chuyển đổi thành công ty cổ phần: 04 tháng 10 năm 2004
Đăng kí kinh doanh: Số 0203001081 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải
Phịng cấp ngày 19/10/2004.
Chi nhánh cơng ty tại Hà Nội :-Địa chỉ :số 27 đường số 4 tổ 100 phường
Láng Hạ, Quận Đống Đa – Hà Nội.
-Điện thoại: 04.8.359172/ 7 734980.
-Fax: 04.7732734
-Giám đốc: Ơng TRƯƠNG HẢI TRIỀU.
2.Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty cổ phần xây dựng số 15 – VINACONEX 15 tiền thân là công ty
xây dựng số 10 thuộc Sở Xây dựng Hải Phòng được thành lập từ năm 1978.



4

Trải qua hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, cơng ty đã thi cơng nhiều
cơng trình trong tất cả các chuyên ngành xây dựng dân dụng, công cộng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hạ
tầng kĩ thuật đô thị...
Từ năm 1999, công ty được sáp nhập làm doanh nghiệp thành viên của Tổng
công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam VINACONEX , một đơn vị hàng
đầu trong ngành xây dựng Việt Nam, đã và đang phấn đấu xây dựng trở thành
tập đồn kinh tế đa doanh, đóng góp ngày càng nhiều trong tiến trình hội nhập
và phát triển đất nước.
VINACONEX 15 được trở thành đơn vị thành viên của một tổng công ty
đang phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, với bề dày kinh nghiệm lại có một đội
ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, công nhân lành nghề, bậc cao giàu kinh
nghiệm ,trang thiết bị, máy móc tiên tiến được đầu tư đồng bộ, cộng với sự
sáng tạo ,năng động và nỗ lực của tồn thể cán bộ cơng nhân viên, Công ty cổ
phần xây dựng số 15 đã được khách hàng và lãnh đạo tổng công ty tin tưởng
giao nhiệm vụ thi cơng những cơng trình trọng điểm có qui mơ lớn, địi hỏi
u cầu kĩ thuật chất lượng cao, điển hình như khách sạn 17 tầng 4 sao
Holiday View Cát Bà – Hải Phòng, chung cư 17 tầng 17T5, 17T9 khu đơ thị
Trung Hịa Nhân Chính – Hà Nội, trung tâm thương mại và văn phòng điều
hành dự án khu đô thị mới Ngã năm sân bay Cát Bi, bệnh viện thể thao Việt
Nam, nhà ở học viên 7 tầng – trường Đại Học Điện Lực, trung tâm thương
mại dầu khí 21 tầng Hà Nội, hầm và nút giao thông trung tâm hội nghị quốc
gia, nhà máy OJITEX khu cơng nghiệp NOMURA Hải Phịng,nhà máy phanh
NISSIN khu cơng nghiệp Quang Minh Vĩnh Phúc, nhà máy BROTHER khu
công nghiệp Phúc Điền Hải Dương, nhà máy xi măng Chin-fon Hải Phịng,
nhà máy thủy điện HUỘI QUẢNG-Sơn La, dự án cơng nghệ cao HÒA
LẠC...và hàng năm thi công hàng chục công trình ,hạng mục cơng trình thuộc

nhiều chun ngành vượt tiến độ, đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của


5

khách hàng, nhiều cơng trình được Bộ Xây dựng,Ủy ban Nhân dân Thành phố
Hải Phòng cấp bằng khen và giấy chứng nhận huy chương vàng chất lượng
cao cho các công trình xây dựng.
VINACONEX 15 từ một cơng ty địa phương với giá trị sản lượng hàng năm
từ 5 – 10 tỷ đồng, năng lực thi công hạn chế. Đến nay giá trị sản lượng hàng
năm của công ty đạt 200 tỷ đồng. Năng lực con người, xe máy thiết bị, công
nghệ thi công không ngừng được nâng cao. Ngày 1/11/2005 công ty đã được
công nhận là Doanh nghiệp hạng I.
3.Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu:
Giấy đăng kí kinh doanh số: 0203001081 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hải Phòng cấp ngày 24/4/2007.
- Nhận thầu xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi, bưu điện, nền móng và cơng trình kĩ thuật hạ tầng đô thị,
khu công nghiệp. Các công trình đường dây, trạm biến thế điện. Lắp đặt
điện nước và trang trí nội thất.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng: Bê tông thương phẩm, cấu kiện
bê tông đúc sẵn và các vật liệu xây dựng khác.
- Sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng: Cốp pha, giàn
giáo..
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, dịch vụ giao nhận và vận
chuyển hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu cơng nghệ xây dựng: thiết bị tự động hóa, dây chuyền
sản xuất đồng bộ hoặc từng phần...
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh phát triển nhà và các tổ hợp
nhà cao tầng.

- Kinh doanh các ngành nghề khác...


6

4. Một số kết quả hoạt động của công ty:
Bảng 1- Bảng cân đối kế toán năm 2007

STT

NỘI DUNG

I
1

Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương

2

đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính

3
4
5
II
1
2


ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vơ hình
- Tài sản cố định thuê tài

SỐ DƯ CUỐI

SỐ DƯ ĐẦU

KỲ
162.063.200.906

KỲ
121.824.588.183

8.025.346.445

7.507.010.112

124.997.259.148
25.895.515.419
3.145.079.894
23.490.427.190


58.286.341.976
54.285.557.794
1.745.678.301
20.013.633.866

16.268.636.228
14.486.350.540
210.000.000

16.966.675.732
15.708.429.512
240.000.000

1.572.285.688

1.018.246.220

6.480.000.000
741.790.962
185.553.628.096
154.608.050.220
148.134.345.061
6.473.705.159
30.945.577.876
30.471.058.970
20.000.000.000

2.800.000.000
246.958.134
141.838.222.049

126.083.392.704
118.183.076.289
7.900.316.415
15.754.829.345
15.641.470.155
10.500.000.000

chính
- Chi phí xây dựng cơ bản
3
4
5
III
IV
1
2
V
1

dở dang
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu


7

- Thặng dư vốn cổ phần
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ
- Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ
- Lợi nhuận sau thuế chưa

2

VI

phân phối
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình

1.425.000.000

3.381.152.085

1.813.760.623


5.664.906.885

3.327.709.532

474.518.906
474.518.906

113.359.190
113.359.190

185.553.628.096

141.838.222.049

thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

Từ bảng cân đối kế tốn ta có thể thấy:
Mục nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tăng lên so với cuối kỳ gần 30 tỷ, đó là
thuộc các khoản lươn phải trả cho công nhân viên, tiền phải trả cho người
cung cấp, nhà thầu và các khoản nợ dài hạn đến hạn trả. Điều này đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp đang gặp phải một số khó khăn hoặc đang đầu tư vào
một số hạng mục cơng trình mà chưa thể hoàn vốn ngay được. Vốn chủ sở
hữu tăng lên gấp hai lần cho thấy số góp vốn của các nhà đầu tư tăng mạnh đó
cũng là kết quả từ đợt phát hành cổ phiếu mới trong năm nay.
Nhìn chung trong năm 2007 doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư vốn và mở
rộng sản xuất kinh doanh ( phát hành thêm cổ phiếu ) giảm được chi phí xây
dựng dở dang, nhưng bên cạnh đó cịn một số điểm cần lưu ý là cần thanh



8

tốn nhanh các khoản nợ, tránh tình trạng q hạn mà chưa chi trả được gây
chậm tiến độ và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
5. Một số cơng trình tiêu biểu.
Bảng 2- Một số cơng trình tiêu biểu đã thực hiện.

TT
1

TÊN HỢP ĐỒNG
Nhà máy bia Hà Tây

2

Nhà máy OJITEX

3

GIÁ TRỊ

CƠ QUAN


10.000

KÍ HĐ
XD

Cơng ty bia Hà Tây

15.000

Hà Tây
Cơng

ty Hải Phịng

Phá dỡ nhà máy điện 7.540

SONADEZI
BQL TT điều Hà Nội

Yên Phụ

hành và T/tin
viễn

4

ĐỊA ĐIỂM

Triền tàu 1000 tấn

3.707

thông

Điện lực VN

Nhà máy ĐT Quảng Ninh

5

Dự án mở rộng cảng 10.700

Hạ Long
Tcty

6

Cái Lân
XN may XK Thiên 4.545

VINACONEX
Cty CP phát Hải Phòng

7

Nam Hải Phòng
Dây chuyền P.C dầu 3.468

triển TN
Cơng ty hóa Sở Dầu HP

8

nhờn
Cơng trình thủy lợi 3000


dầu
T.Cty

9

Tân Chi
Ctrinh thốt

VINACONEX
Cơng ty giao Hải Phịng

10

D1000
Dự án CP7A

nước 2.700
10.000

thơng HP
Tcty

Quảng Ninh

Bắc Ninh

Hà Nội

VINACONEX
Nhìn vào những cơng trình tiêu biểu mà doanh nghiệp đã hồn thành ta có

thể thấy, doanh nghiệp chú trọng vào xây dựng một số phần trong các công


9

trình lớn và các dự án của nhà nước cấp phép, doanh nghiệp khơng xây dựng
hồn tồn các cơng trình trọng điểm mà chỉ hồn thiện ở một số cơng đoạn
chính, điều này giúp vịng quay vốn nhanh và giảm thiểu rủi ro về giá vì các
cơng trình lớn địi hỏi thời gian rất lâu. Trong tương lai doanh nghiệp vẫn sẽ
chú trọng vào đầu tư và xây dựng các cơng trình dân dụng và nhà ở, khác với
các Tập đồn khác như Sơng Đà..
II. ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY.
1.Đặc điểm về nhiệm vụ kinh doanh.
VINACONEX 15 đã thực hiện phương châm mở rộng thị trường đa doanh
và đa dạng hóa sản phẩm. Chuyển đổi tỷ trọng cơ cấu hợp lí trong các lĩnh
vực sản phẩm kinh doanh. Giữ vững và đẩy mạnh nhịp độ tăng trưởng hàng
năm, máy móc thường xuyên áp dụng khoa học kĩ thuật công nghệ thi công
tiên tiến. Hiện đại vào sản xuất kinh doanh.
VINACONEX 15 ngoài việc thường xuyên tăng cường đầu tư trực tiếp sản
xuất cơng tu cịng tham gia góp vốn 04 công ty cổ phần với số vốn là 6 tỷ
đồng, tham gia nhân sự trong bộ máy lãnh đạo cơng ty cổ phần bao bì
VINACONEX.
VINACONEX 15 nhà xây dựng chuyên nghiệp với thê mạnh về xây lắp
khẳng định có đầy đủ kinh nghiệm và năng lực để đảm nhận thi cơng các
cơng trình trên mọi lĩnh vực đảm bảo chất lượng, tiến độ và giá cả hợp lý
nhất, thỏa mãn tối đa yêu cầu của khách hàng.
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu:
Giấy đăng kí kinh doanh số: 0203001081 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hải Phòng cấp ngày 24/4/2007.
- Nhận thầu xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao

thơng, thủy lợi, bưu điện, nền móng và cơng trình kĩ thuật hạ tầng đơ thị,
khu cơng nghiệp. Các cơng trình đường dây, trạm biến thế điện. Lắp đặt
điện nước và trang trí nội thất.


10

- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng: Bê tông thương phẩm, cấu kiện
bê tông đúc sẵn và các vật liệu xây dựng khác.
- Sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng: Cốp pha, giàn
giáo..
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, dịch vụ giao nhận và vận
chuyển hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu cơng nghệ xây dựng: thiết bị tự động hóa, dây chuyền
sản xuất đồng bộ hoặc từng phần...
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh phát triển nhà và các tổ hợp
nhà cao tầng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác...


11

2.Năng lực máy móc.
Bảng 3- Danh mục thiết bị chủ yếu

TT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

TÊN THIẾT BỊ
Máy đào
Máy ủi
Máy vận thăng
Trạm trộn bê tông
Xe bơm bê tông
Xe vận chuyển bê tông

Cần trục tháp
Máy phát điện
Máy gia công thép
Xe vận chuyển
Thiết bị cẩu
Máy hàn
Máy đầm bê tơng
Máy cưa gỗ
Máy thi cơng móng
Máy thi cơng đường
Máy nén khí
Máy cắt bê tơng
Mũi phá đá thủy lực
Máy xoa mặt bê tơng
Dáo PAL chịu lực
Dáo hồn thiện
Dầm hợp kim
Ván khn thép ViệtTrung
Máy tồn đạc điện tử
Máy kinh vĩ

SỐ LƯỢNG
5
3
5
2
2
4
2
3

4
9
2
8
22
10
15
12
5
3
4
4
750 bộ
750 bộ
9.500m

GHI CHÚ
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT

HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT
HĐT

65.000m2

HĐT

2
6

HĐT
HĐT

Từ bảng 3 cho thấy doanh nghiệp thực sự chú trọng đến cơng tác đầu tư
máy móc và thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, 100% thiết bị chính trong
tình trạng hoạt động tốt, với đặc thù là một doanh nghiệp xây dựng việc trang
bị máy móc tốt và công nghệ cao là điều hết sức cần thiết, doanh nghiệp liên
tục đổi mới công nghệ phù hợp với yêu cầu thực tế và tăng độ chính xác cao.


12


Với số lượng và chất lượng tốt nhập từ các nước phát triển chắc chắn sẽ đáp
ứng được nhu cầu xây dựng cho những năm tới và kịp bước trong xu thế hội
nhập.
3. Lao động
Bảng 4- Cán bộ chuyên môn và kĩ thuật của công ty cổ phần xây dựng số 15
SỐ

CÁN BỘ CHUYÊN MÔN

SỐ

1–3

>7

> 15

TT
I

NGƯỜI NĂM NĂM NĂM
112
51
36
25

Đại học và trên đại học

1


Kỹ sư xây dựng

60

36

10

14

2

Kỹ sư máy xây dựng

5

0

2

3

3

Kỹ sư thủy lợi

2

1


1

0

4

Kỹ sư xây dựng cảng

4

2

2

0

5

Kỹ sư vật liệu

4

2

2

0

6


Kỹ sư môi trường nước

1

0

1

0

7

Kỹ sư trắc địa

3

0

1

2

8

Kiến trúc sư

6

2


3

1

9

Kỹ sư kinh tế

22

7

12

3

10

Kỹ sư cơ khí, điện

3

0

1

2

11


Kỹ sư khác

2

1

1

0

II

Cao đẳng và trung cấp

44

27

12

5

1

Trung cấp xây dựng

16

13


1

2

2

Trung cấp thủy lợi

1

0

1

0

3

Trung cấp vật liệu

2

1

1

0

4


Trung cấp thoát nước

1

0

1

0

5

Trung cấp trắc địa

3

1

2

0

6

Trung cấp tài chính

11

8


1

2

7

Trung cấp kinh tế

3

1

2

0


13

8

Trung cấp cơ khí, điện

11

3

2

1


9

Các ngành khác
Tổng cộng

1
156

0
78

1
48

0
30

Tổng số cán bộ cơng nhân viên có 686 người, lực lượng kỹ sư cán bộ quản lý
có 145 người, cơng nhân kỹ thuật có 530 người. Cơng ty thực hiện đầy đủ các
chế độ chính sách đối với người lao động theo đúng với quy định của pháp
luật, đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, cải thiện thu
nhập, quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ công nhân viên. Công ty đã xây
dựng quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ phúc lợi nhằm thăm hỏi động viên người
lao động một cách kịp thời khi gặp khó khăn trong cuộc sống..
Cơng ty đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên
có hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên.
Hàng năm, Công ty tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, khen thưởng đột
xuất để khuyến khích động viên người lao động đã có đóng góp cho Cơng ty.
Mức khen thưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và

hiệu quả kinh tế của tập thể, người lao động. Những cá nhân, đơn vị khơng
hồn thành nhiệm vụ được giao làm tổn hại đến kinh tế, vật chất, uy tín của
Cơng ty sẽ được xem xét cụ thể và phải chịu các hình thức kỷ luật, phạt tiền,
bồi thường bằng vật chất và kinh tế theo nội dung thoả ước lao động tập thể,
nội quy lao động của Cơng ty ban hành.
Cơng ty có chính sách khuyến học đối với cán bộ công nhân viên và con cán
bộ công nhân viên học đại học và cao học, cụ thể:
- Cán bộ cơng nhân viên đã có thời gian công tác tại Công ty từ 03 năm trở
lên, có trình độ năng lực và hiểu biết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hoàn
thành mọi nhiệm vụ được giao, được Công ty tạo điều kiện cho đi học đại
học văn bằng hai, đại học hệ chính quy, đại học tại chức, cao học. Công


14

ty hỗ trợ một phần hoặc tồn bộ kinh phí đào tạo. Trong thời gian đi học,
cán bộ công nhân viên được hưởng mọi quyền lợi như đang làm việc và
phải cam kết phục vụ tại Cơng ty ít nhất 05 năm kể từ ngày học xong.


15

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

4. Cơ cấu tổ chức.

Bảng5: Cơ cấu tổ chức
BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


GIÁM ĐỐC CƠNG TY

CÁC PHĨ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 1

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 7

PHÒNG
KẾ
HOẠCH

THUẬT

PHÒNG
ĐẤU
THẦU


QLDA

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 2

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 9

KẾ TỐN TRƯỞNG

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
ĐẦU TƯ

KINH
DOANH

ĐỘI
XÂY
DỰNG

SỐ 3

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 10

PHÒNG
KINH
DOANH
VẬT TƯ
TB

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 4

ĐỘI THI
CÔNG
CƠ GIỚI

ĐỘI LẮP
ĐẶT
ĐIỆN
NƯỚC

CHI
NHÁNH
TẠI

HÀ NỘI

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 5

ĐỘI NỘI
THẤT
HOÀN
THIỆN

CHI
NHÁNH
TẠI
QUẢNG
NINH

ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 6

BAN
ĐIỀU
HÀNH
TRỰC
THUỘC



16

Chức năng của giám đốc công ty:
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công Ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên về việc thực hiện các quyền & nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị. Thực hiện kế hoạch kinh doanh & phương án đầu tư của Công Ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công Ty
như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong
Công Ty, trừ các chức danh do Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên bổ
nhiệm.
Ngồi ra cịn phải thực hiện các nhiệm vụ khác & tuân thủ một số nghĩa vụ
của người quản lý Cơng Ty theo Luật pháp quy định.
Phịng tài chính kế tốn:
- Tham mưu cho lãnh đạo Tổng công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt
động tài chính - kế tốn, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng
chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của
các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của tồn Tổng cơng ty.
Tổ chức theo dõi và đơn đốc các đơn vịthực hiện kế hoạch tài chính được giao.
- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và
hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo
chế độ kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên
nhất là các đơn vị hạch toán phụ thuộc.


17

- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thơng tin cho cho lãnh đạo Tổng

cơng ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng
tài sản vật tư, tiền vốn của các đơn vị thành viên cũng như tồn Tổng cơng ty.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác. Huy động các nguồn vốn phục vụ kịp
thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra hoạt động kế tốn tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty
(tự kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra).
- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của
Văn phịng Tổng cơng ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ
cước, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động
hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà nước...), đồng thời thanh toán, quyết
toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên.
- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt
công tác sản xuất kinh doanh của Văn phịng cũng như cơng tác chỉ đạo
quản lý của lãnh đạo Tổng cơng ty với tồn ngành.
Phịng kế hoạch kĩ thuật:
-Cơng tác kế hoạch.
-Phịng có trách nhiệm tham mưu giúp ban giám đốc công ty thức hiện nhiệm
vụ quản lí đầu tư xây dựng các dự án do công ty làm chủ đầu tư.
-Công tác thẩm định, kĩ thuật và quản lí chất lượng cơng trình.
-Giúp giám đốc công ty hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách, các quy chuẩn tiêu chuẩn, định


18

mức kinh tế kĩ thuật thuộc lĩnh vực quản lí của công ty, tuyên truyền phổ biến
thông tin, giáo dục pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lí của phịng theo quy
định của pháp luật.
-Giúp giám đốc công ty thực hiện các chức năng quản lí trên các lĩnh vực do
phịng quản lí theo quy định của pháp luật.

-Báo cáo định kì và đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực do
phịng quản lí theo quy định của pháp luật và yêu cầu của giám đốc công ty.
-Quản lí cơng chức, tài sản do giám đốc cơng ty giao cho phòng.
-Thực hiện 1 số nhiệm vụ khác theo u cầu của giám đốc cơng ty.
Phịng đấu thầu và quản lí dự án:
- Lập kế hoạch nhân lực và thiết bị trình Lãnh đạo Cơng ty phê duyệt trước
khi triển khai thi cơng. Phối hợp với các phịng ban chức năng điều động nhân
lực, thiết bị, vật tư đảm bảo hiệu quả cho các dự án.
- Lập hồ sơ dự thầu,hồ sơ chào giá các dự án Công ty tham gia.
- Lập biện pháp thi công, lập dự toán, nghiệm thu khối lượng, thanh quyết
toán các dự án thi cơng trình Lãnh đạo cơng ty phê duyệt. Kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện tiến độ, chất lượng. thu hồi vốn, biện pháp thi cơng, biện pháp
an tồn lao động, hiệu quả các dự án…
- Làm các thủ tục về hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và trình Lãnh đạo
Cơng ty phê duyệt lựa chọn nhà thầu trúng thầu tại các dự án mà Công ty làm
chủ đầu tư do phịng trực tiếp quản lí.
- Soạn thảo các văn bản ghi nhớ, thương thảo các hợp đồng kinh tế, các
phương án giá của các công việc thuộc phịng trình Lãnh đạo Cơng ty phê
duyệt.


19

- Đánh giá, theo dõi chập nhật danh sách nhà thầu phụ.
- Xét duyệt danh sách đào tạo và nhu cầu đào tạo hàng năm của Phòng gửi về
phòng Tổ chức hành chính.
- Phối hợp với các phịng ban chức năng trong Cơng ty duy trì và cải tiến hệ
thống QLCL theo tiêu chuản ISO 9001:2000 để phù hợp với mọi yêu cầu hoạt
động sản xuất kinh doanh của toàn Cơng ty.
- Phợp với các phịng ban chức năng trong Cơng ty để lên kế hoạch điều phối

nhân lực,máy móc giữa các cơng trường trình Lãnh đạo Cơng ty phê duyệt.
Phịng tổ chức hành chính:
-Cơng tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ của công ty và các đơn vị trực
thuộc theo thẩm quyền ;
-Công tác lao động tiền lương, công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ
theo chế độ, chính sách của cơng ty.
-Cơng tác hành chính, quản trị, lưu trữ hồ sơ, quản lý trang thiết bị, tài sản,
công tác bảo vệ, an ninh trật tự của cơng ty.
-Cơng tác kế tốn, tài vụ, Kế toán cấp 1 và cấp 2.
-Thường trực Hội đồng lương ; Hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật; Hội
đồng thanh lý tài sản của công ty.
-Tham gia soạn thảo các văn bản pháp quy có liên quan đến chức năng nhiệm
vụ của cơng ty giao.
Phịng đầu tư và kinh doanh:
-Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và
xây dựng kế hoạch tổng thể của công ty bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất
kinh doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư , dựtrữ Quốc Gia và
các kế hoạch liên quan đến hoạt động của công ty.


20

-Tham khảo ý kiến của các phịng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch dự trữ lưu thông, kế hoạch nhập, xuất dự trữ
Quốc gia và các kế hoạch khác của Giám đốc.
-Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hoá thị trường muối trong
phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.
-Cân đối lực lượng hàng hố và có kế hoạch điều hồ hợp lý trong sản xuất
lưu thơng góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu quả kinh doanh trong tồn

bộ cơng ty.
-Tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê trong tồn
bộ cơng ty để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên Giám đốc
hoặc báo cáo đột xuất khi Giám đốc yêu cầu và báo cáo lên cấp trên theo
quy định.
-Bảo đảm bí mật các thơng tin kinh tế đối với những người khơng có trách
nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-Làm báo cáo sơ kết, tổng kết 6 tháng và hàng năm của cơng ty.
Phịng kinh doanh vật tư thiết bị:
- Tham mưu Ban Giám Đốc trong các lĩnh vực: đầu tư, mua sắm vật tư, trang
thiết bị máy móc phục vụ cán bộ cơng nhân viên trong công ty.
- Xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí duy tu bảo dưỡng, sửa chữa lớn các
tài sản: đổi mới trang thiết bị, từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật
của cơng ty..



×