Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM VĂN CƯỜNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ
SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2019

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN BÁ LONG

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tơi bị trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết
luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020
Người cam đoan

Phạm Văn Cường


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suất quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Bá Long đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Đào tạo Sau đại học, Viện Quản lý
đất đai và Phát triển nông thơn, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, cơng chức, viên chức Phịng Tài
ngun và Mơi trường thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Sơn La, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đaithành phố Sơn La
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn


Phạm Văn Cường


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về đăng ký đất đai ............................................................. 4
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đất đai và vai trò của đất đai .............................. 4
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai ........................................................................ 6
1.1.3. Đăng ký biến động đất đai............................................................................ 6
1.2. Đăng ký biến động đất đai tại một số nước trên thế giới ...................... 24
1.2.1. Tại Trung Quốc ...........................................................................................24
1.2.2. Tại Malayxia................................................................................................25
1.2.3. Tại Thụy Điển ..............................................................................................27
1.2.4. Tại Anh.........................................................................................................28
1.3. Bài học kinh nghiệm đăng ký biến động của các nước cho Việt Nam . 29
Phần 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 31
2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 31
2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 31
2.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 31
2.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 31
2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Sơn La ...............................31

2.4.2. Kết quả đăng ký biến động đất đai trên địa bàn thành phố Sơn La ......31
2.4.3. Đánh giá công tác đăng ký biến động đất đai về câp đổi cấp lại
GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Sơn La.....................................................32


iv
2.4.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động đăng ký và quản lý biến
động đất đai tại thành phố Sơn La .......................................................................32
2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 32
2.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp........................................32
2.5.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .........................................................33
2.5.3. Phương phápnghiên cứ thực hiện thu thập số liệu sơ cấp .......................33
2.5.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu .....................................34
2.5.5. Phương pháp so sánh, phân tích................................................................35
2.5.6. Phương pháp đánh giá biến động..............................................................35
Phần 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.. 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................36
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................................40
3.1.3. Dân số, lao động, việc làm, giảm nghèo và an sinh xã hội ......................40
3.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................41
3.1.5. Thực trạng của hệ thống hạ tầng xã hội....................................................42
3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.............................43
3.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Sơn La năm 2019 ........................... 45
3.2.1. Khái quát về hiện trạng sử dụng các loại đất ...........................................45
3.2.2. Đánh giá những tồn tại trong sử dụng đất năm 2019 ..............................50
3.2.3. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm 2019 ................................................................................................57
3.3. Kết quả đăng ký biến động đất đai trên địa bàn thành phố Sơn La giai
đoạn 2016 - 2019 ......................................................................................... 58

3.3.1. Tình hình đăng ký biến động đất đai thành phố Sơn La...........................58
3.3.2. Kết quả đăng ký biến động do chuyển quyền sử dụng đất .......................61
3.3.3. Kết quả đăng ký biến động do chuyển mục đích sử dụng đất ..................64
3.3.4. Kết quả đăng ký biến động do thu hồi đất .................................................65


v
3.3.5. Kết quả đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất ......................................................................................................66
3.3.6. Kết quả xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất ...............................................................................................67
3.3.7. Các trường hợp không được chấp nhận khi đăng ký biến động đất đai tại
thành phố Sơn La...................................................................................................68
3.3.8. Kết quả chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Sơn La giai
đoạn 2016-2019.....................................................................................................69
3.4. Đánh giá công tác đăng ký biến động đất đai trên địa bàn thành phố
Sơn La giai đoạn 2016 - 2019 ...................................................................... 70
3.4.1. Về thực hiện đăng ký biến động .................................................................70
3.4.2. Về cập nhật, chỉnh lý biến động .................................................................78
3.4.3. Đánh giá chung về công tác đăng ký biến động đất đai trên địa bàn
thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2019 ..............................................................82
3.5. Đề xuất giải pháp quản lý công tác đăng ký biến động đất đai trên địa
bàn thành phố Sơn La .................................................................................. 84
3.5.1. Hoàn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai ....................................................84
3.5.2. Hiện đại hóa và hồn thiện hệ thống hồ sơ địa chính ..............................84
3.5.3. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai .85
3.5.4. Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng tổ chức cán bộ, viên chức ........85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC



vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt
BĐĐC

Bản đồ địa chính



Biến động

CHXH

Cộng hịa xã hội

CP

Chính phủ

ĐC

Địa chính

ĐKBĐ

Đăng ký biến động


CĐCL

Cấp đổi cấp lại

CĐCL GCNQSDĐ

Cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận quyền...

GCN

Giấy chứng nhận

SMK

Sổ mục kê

ND

Nội dung



Nghị định

NXB

Nhà xuất bản

TLCL


Tỷ lệ chỉnh lý

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐK

Văn phòng đăng ký


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Xác định số lượng phiếu điều tra .................................................... 34
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thành phố Sơn La ..................... 45
Bảng 3.2. Biến động diện tích đất đai theo loại đấtgiai đoạn 2016 – 2019 .... 47
Bảng 3.3. Danh sách các cơng trình dự án đã thực hiện xong trong kế hoạch
sử dụng đất năm 2016 đến năm 2019 ............................................................. 50
Bảng 3.4. Danh sách các cơng trình dự án chưa thực hiện xong trong năm
2018, đề xuất chuyển tiếp sang năm kế hoạch sử dụng đất năm 2019 ........... 53
Bảng 3.5. Số liệu thống kê thửa đất tại TP.Sơn La giai đoạn 2016 – 2019 ... 58
Bảng 3.6. Kết quả phân loại tình trạng thửa đất trong công tác cấp giấy chứng
nhận tại thành phố Sơn La từ năm 2016 đến 2019 ......................................... 59
Bảng 3.7. Kết quả đăng ký biến động đất đai tại thành phố Sơn Lagiai đoạn
2016-2019........................................................................................................ 60

Bảng 3.8. Kết quả đăng ký biến động về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất tại thành phố Sơn Lagiai đoạn 2016-2019 ......... 61
Bảng 3.9. Kết quả đăng ký biến động về tặng cho, chuyển nhượng, thừa kế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại thành phố Sơn La
giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................ 63
Bảng 3.10. Kết quả đăng ký biến động do chuyển mục đích sử dụng đất tại
thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2019 .......................................................... 64
Bảng 3.11. Kết quả đăng ký biến động do thu hồi đất tại thành phố Sơn La
giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................ 65
Bảng 3.12. Kết quả đăng ký biến động đất đai do thế chấp tại thành phố Sơn
La giai đoạn 2016-2019 .................................................................................. 66
Bảng 3.13. Kết quả xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2019 .......................................................... 68
Bảng 3.14. Tình hình chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Sơn
La giai đoạn 2016-2019 .................................................................................. 69


viii
Bảng 3.15. Kết quả điều tra người sử dụng đất về việc đăng ký biến động,
hiểu biết về thủ tục đăng ký biến động trên địa bàn thành phố Sơn Lagiai đoạn
2016-2019........................................................................................................ 71
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả đăng ký biến động đất đai tạithành phố Sơn La
giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................ 74
Bảng 3.17. Hệ số biến động đất đai tại thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2019 .....76
Bảng 3.18. Kết quả điều tra người sử dụng đất về khó khăn trong ĐKBĐ và
quan điểm về ĐKBĐ trên địa bàn thành phố Sơn Lagiai đoạn 2016-2019 .... 77
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả điều tra cán bộ địa chính xã về công tác quản lý
biến động đất đai tại thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2019 ........................ 79
Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả điều cán bộ văn phòng đăng ký đất đai về quản
lý biến động đất đai tại thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2019 .................... 80



ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý thành phố Sơn La ............................................... 36
Hình 3.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về đất đai năm 2019 ....................... 49
Hình 3.3. Cơ cấu biến động chuyển quyền sử dụng đất trên địa bànthành phố
Sơn La giai đoạn 2016-2019 ........................................................................... 62
Hình 3.4. Thống kê kết quả đăng ký biến động đất đaitrên địa bàn thành phố
Sơn La giai đoạn 2016-2019 ........................................................................... 72
Hình 3.5. Phân loại mức độ đăng ký biến động đất đai trên địa bàn Thành phố
Sơn La giai đoạn 2016-2019 ........................................................................... 75


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt và là một
trong những nguồn lực quan trọng trong chiến lược phát triển nền nơng
nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược phát triển nền kinh tế nói
chung. Vai trò của đất đai ngày càng lớn khi dân số ngày càng gia tăng, nhu
cầu sử dụng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất, ... ngày càng tăng. Ở
nước ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu,
thống nhất quản lý nhằm đảm bảo việc sử dụng đất một cách đầy đủ, hợp lý,
tiết kiệm và có hiệu quả nhất. Do đó, các quan hệ đất đai ln là vấn đề
được quan tâm đặc biệt, vì nó liên quan đến các quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, lợi ích của mỗi cá nhân
và tồn xã hội.
Trong những năm qua ở Việt Nam, thể chế, chính sách và pháp luật về
quản lý đất đai liên tục được hoàn thiện nhằm quản lý chặt chẽ và và khai thác
hiệu quả tiềm lực từ quỹ đất, đặc biệt là các biến động đất đai phát sinh trong

thực tế phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và các quy định của Nhà nước.
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với sự đơ thị
hóa đất đai được khai thác vào nhiều mục đích để đáp ứng nhu cầu sử dụng
đất cho phát triển. Vì thế, các hình thức biến động sử dụng đất có chiều hướng
tăng, biến động đất đai diễn ra liên tục, đa dạng và phức tạp như chuyển
quyền sử dụng đất, chia tách, gộp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất,…
Do nhu cầu của các chủ sử dụng đất, yêu cầu cho phát triển kinh tế xã hội dẫn đến sự biến động về đất đai, về tài sản gắn liền với đất. Sự biến
động này ngày càng đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau đòi hỏi tăng
cường hơn nữa hoạt động quản lý trong sử dụng đất. Song công tác quản lý
đất đai nói chung và quản lý biến động đất đai nói riêng vẫn chưa thực sự


2
hiệu quả, còn nhiều bất cập do nhiều nguyên nhân khác nhau như hệ thống
kê khai đăng ký chưa hoàn thiện, năng lực của đội ngũ chuyên môn, các
công cụ kiểm soát biến động đất đai chưa hiệu quả ... Vì vậy, nhằm quản lý
có hiệu quả quỹ đất Nhà nước cũng như đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cơng tác cập nhật,
quản lý cơ sở dữ liệu địa chính và chỉnh lý biến động đất đai cần được chú
trọng và nâng cao hiệu quả, thực hiện đúng phương châm quản lý chặt chẽ
đến từng thửa đất. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này cần có sự hợp tác nhịp
nhàng giữa người sử dụng đất và cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, nhất
là cơ quan đăng ký đất đai.
Thành phố Sơn La là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, giáo dục, y
tế của tỉnh Sơn Lanằm ở cách Thủ đô Hà Nội 320km. Thành phố Sơn La có
tổng diện tích tự nhiên 32.351,45 ha; Thành phố Sơn La có 12 đơn vị hành
chính cấp xã (gồm 7 phường, 5 xã). Thành phố Sơn La những năm gần đây có
những chuyển biến tích cực về nhiều mặt, đạt được một số thành tựu về kinh
tế - xã hội – an ninh quốc phịng. Song song với đó là các biến động về đất đai
diễn ra nhiều hơn cả về số lượng và hình thức biến động. Tuy nhiên, cơng tác

quản lý biến động đất đai vẫn còn nhiều bất cập chưa thực sự hiệu quả. Nhiều
biến động đất đai chưa được cập nhật, chỉnh lý kịp thời; hệ thống hồ sơ địa
chính chưa được chỉnh lý đồng bộ. Một phần là do các biến động diễn ra ngày
càng nhiều trong khi cơ sở vật chất, nhân lực, công nghệ chưa đủ điều kiện để
đáp ứng kịp thời việc cập nhật, kiểm soát. Đồng thời, về phía người sử dụng
đất chưa tự giác và tích cực thực hiện đúng quy định về kê khai đăng ký biến
động với cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Xuất phát từ thực tiễn và vấn đề nêu trên, tơi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thành phố Sơn La,
tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2019”.


3
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng đăng ký biến động về cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Phân tích, xác định được các yếu tố, nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng
tới việc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tại địa phương.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần quản lý hiệu quả công tác cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Sơn La trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác đăng ký biến động đất đai “cấp đổi cấp lại GCNQSDĐ”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài đánh giá công tác cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành
phố Sơn La với 5 xã và 7 phường. Nghiên cứu điểm tại 02 phường Chiềng

Cơi và phường Quyết Thắng đối với việc điều tra người sử dụng đất.
- Tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời gian: từ 01/01/2016 đến
31/12/2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
* Ý nghĩa khoa học: Hoàn thiện cơ sở lý luận và pháp lý trong công tác
kê khai đăng ký và quản lý biến động đất đai trong cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện
hệ thống đăng ký đất đai tại địa phương, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước
về đất đai.


4
Phần 1..
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về đăng kýđất đai
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đất đai và vai trò của đất đai
Đất đai là một vùng đất có ranh giới với khoảng khơng gian ở trên và
bên dưới đất. Những thứ ở trên phần đất đai đó đều thuộc quyền sở hữu của
người có đất đó. Nó thể hiện quyền lợi khác nhau quyết định những gì có thể
thực hiện được với đất.
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá
trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai
đóng vai trị quyết định cho tồn tại và phát triển của xã hội lồi người. Nếu
khơng có đất đai thì rõ ràng khơng có bất kỳ ngành sản xuất nào, cũng như
khơng thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên
quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại
và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác viết:
“Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều
kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông,

lâm nghiệp”.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống, văn hóa, kinh
tế, xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các cơng
trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi và các cơng trình thủy lợi khác. Đất
đai cung cấp nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi
măng, gốm sứ...
Đất đai là một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người.
Con người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các
nhu cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm
thay đổi tính chất của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được
hoặc là chuyển mục đích sử dụng đất. Tất cả những tác động đó của con


5
người biến đất đai từ một sản phẩm của tự nhiên thành sản phẩm của lao
động. Trong điều kiện sản xuất tư bản chủ nghĩa, những đầu tư vào ruộng đất
có liên quan đến các quan hệ kinh tế - xã hội. Trong xã hội có giai cấp, các
quan hệ kinh tế - xã hội phát triển ngày càng làm các mâu thuẫn trong xã hội
phát sinh, đó là mối quan hệ giữa chủ đất và nhà tư bản đi thuê đất, giữa nhà
tư bản với công nhân...
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất
nhiều, quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình
thành một thị trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá
và là một hàng hoá đặc biệt. Thị trường đất đai có liên quan đến nhiều thị
trường khác và những biến động của thị trường này có ảnh hưởng đến nền
kinh tế và đời sống dân cư.
Đất đai có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người và các
hoạt động xã hội, mang tính tổng hợp rất cao, đề cập đến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế - xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội dân số và
đất đai, sản xuất công nông nghiệp, môi trường sinh thái... Tuy vậy, đối với

từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong công nghiệp và các ngành
khác (trừ ngành nông nghiệp, cơng nghiệp khai khống) đất đai nói chung làm
nền móng, làm địa điểm. Trong nông nghiệp đất đai vừa là đối tượng lao
động, vừa là tư liệu lao động.
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các
cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu
bề mặt, thổ nhưỡng, trong lịng đất, hệ sinh thái động thực vật, trạng thái định
cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để
lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà
cửa...)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường tại Rio de Janerio, Brazil, 1930).
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân


6
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố xã hội, an ninh quốc
phịng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu
mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay (Luật Đất đai, 1993).
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai
1.1.2.1. Khái niệm và mục đích của quản lý nhà nước về đất đai
Theo Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), thì quản lý Nhà nước về đất đai là
tổng hợp các hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai. Đó là các hoạt
động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử
dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất.
1.1.2.2. Mục đích của quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai nhằm mục đích:
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất;

- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;
- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường;
Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đầy
đủ theo đúng quy định của pháp Luật Đất đai ở từng địa phương theo cấp
hành chính (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
1.1.3. Đăng ký biến động đất đai
1.1.3.1. Khái niệm
Biến động đất đai là sự thay đổi thông tin khơng gian và thuộc tính của
thửa đất sau khi được xét duyệt cấp giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính
ban đầu. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc
thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã


7
đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật (Khoản 3, Điều 3,
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
Đăng ký biến động đất đai là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay
đổi về một hay một số thơng tin trong q trình quản lý và sử dụng đất đã
đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Đăng ký biến động đất đai được thực hiện đối với trường hợp đã được
cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi thơng tin về địa lý của
thửa đất (diện tích đất; hình dạng, kích thước…) hoặc thay đổi về tình trạng
pháp lý của thửa đất (mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, chuyển quyền sử
dụng đất; thay đổi quyền sử dụng đất, chia, tách…).
Hồ sơ địa chính có vai trị rất quan trọng đối với công tác quản lý đất
đai điều, theo dõi, cập nhật và chỉnh lý biến động đất đai. Chính vì vậy, việc
thể hiện những nội dung thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất thông qua đăng ký biến động trên hồ sơ địa chính đóng vai trị

quan trọng trong công tác quản lý biến động đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính
trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó.
Thơng qua hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất
đai, các nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng
biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mơ. Trên cơ sở thống kê và
phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh
tế xã hội của từng cấp mà nhà quản lý hoạch định và đưa ra được các chính
sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội tại từng cấp.
Quản lý tốt các biến động về quyền sử dụng đất sẽ trợ giúp cho công tác
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được chính xác hơn. Nếu như bản đồ địa
chính được cập nhật thường xun thì nhà quản lý chỉ cần khái qt hóa là thu
được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy cao.


8
Công tác đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cịn giúp tạo lập
kênh thơng tin giữa Nhà nước và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia
vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan nhà nước và
hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất. Điều này sẽ giúp hạn chế các
việc làm sai trái của người quản lý và người sử dụng.
Do đất đai là tài sản đặc biệt, thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước là đại
diện chủ sở hữu. Vì vậy việc quản lý biến động đất đai giúp cơ quan quản lý
nắm được các thay đổi liên quan đến đất đai góp phần quản lý tốt quỹ đất của
Nhà nước. Từ đó, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước cũng như
các chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong quan hệ pháp
luật về đất đai.
Theo Khoản 4, Điều 95, Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được
thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký

mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình
thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này;


9
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở
hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
- Quản lý biến động đất đai là hoạt động xác nhận, cập nhật, lưu trữ và
chỉnh lý những thay đổi về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính.
- Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, bản đồ, sổ sách… chứa đựng
những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất
đai được thiết lập trong q trình đo đạclập bản đồ địa chính, đăng ký đất ban
đầu và đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng
nhận nhằm phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất, việc quản lý
tài sản gắn liền với đất.
1.1.3.2. Các hình thức biến động đất đai “cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ”
Biến động đất đai bao gồm tất cả những thay đổi về thửa đất, tài sản
gắn liền với đất; chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; những
thay đổi về quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:
- Biến động về quyền sử dụng đất: chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;


10
- Biến động do thay đổi mục đích sử dụng đất: do người sử dụng đất có
nhu cầu, do quy hoạch;
- Biến động do thiên tai;
- Biến động do sai sót, nhầm lẫn về nội dung thơng tin ghi trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, do người sử dụng đất đổi tên theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền;
- Biến động di nhận quyền sử dụng đất theo văn bản công nhận kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật, theo bản án, quyết định của
Tòa án Nhân dân hoặc theo quyết định của cơ quan thi hành án;
- Biến động do hợp thửa, tách thửa.
Tất cả các trường hợp thay đổi trên đều phải đăng ký biến động với cơ

quan quản lý. Sau khi đăng ký biến động, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và hồ sơ địa chính sẽ được điều chỉnh, hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất sẽ được cấp mới theo sự thay đổi đó.
Căn cứ vào tính chất của từng trường hợp người sử dụng đất thực hiện
đăng ký biến động, người ta có thể phân chia thành 3 nhóm biến động chính, gồm:
biến động hợp pháp, biến động không hợp pháp và biến động chưa hợp pháp.
- Biến động hợp pháp: người sử dụng đất xin đăng ký biến động đất đai
và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cơng nhận theo đúng pháp luật.
- Biến động không hợp pháp: người sử dụng đất không khai báo khi có
biến động hoặc khai báo khơng đúng quy định của pháp luật.
- Biến động chưa hợp pháp: người sử dụng đất xin đăng ký biến động
đất đai nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.3.3. Người thực hiện đăng ký biến động đất đai “cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ”
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất được thực hiện đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất đã được cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về việc sử dụng, tài sản
gắn liền với đất.


11
Người chịu trách nhiệm đăng ký được ủy quyền cho người khác đăng
ký theo quy định của Pháp luật về dân sự và phải chịu trách nhiệm trước Pháp
luật về thông tin đăng ký đồng thời thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có.
1.1.3.4. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký biến động đất đai
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận và trả kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam; là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam đinh cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tai Việt Nam, cộng đồng dân cư tại phường

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các quận, huyện, thị xã
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn liền với đất tiếp
nhận và trả kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam,
cộng đồng dân cư tại xã, phường, thị trấn.
1.1.3.5. Nguyên tắc trong đăng ký và quản lý biến động đất đai
- Theo Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 thì thủ tục đăng ký
biến động đất đai được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng
nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
+ Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
+ Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;


12
+ Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình
thức Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định
+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở
hữu tài sản chung của vợ và chồng;
+ Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của

nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
+ Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền cơng nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
+ Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
+ Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
- Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, đăng ký đất đai, nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và
quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính;
- Thủ tục đăng ký biến động chỉ thực hiện đối với những người sử dụng
đất đã được cấp GCN theo quy định của pháp luật;
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được
giao đất để quản lý;


13
- Những trường hợp đã biến động kể từ sau khi được cấp GCN lần đầu
đến nay chưa đăng ký biến động đều phải làm đầy đủ các thủ tục đăng ký biến
động theo quy định;
- Người có nhu cầu đăng ký biến động quyền sử dụng đất đến UBND
xã, phường, thị trấn, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để liên hệ mua
mẫu hồ sơ và được hướng dẫn thực hiện kê khai làm các thủ tục cần thiết theo
từng hình thức biến động;
- Trường hợp có biến động hình thể, kích thước, các đường ranh giới
thửa đất thì chủ sử dụng đất phải lập sơ đồ thửa đất biến động, riêng trường

hợp bị thu hồi đất hoặc mất đất do thiên tai gây nên thì việc lập hồ sơ thửa đất
biến động do cán bộ địa chính xã chịu trách nhiệm thực hiện. Nơi đã có bản
đồ địa chính thì sử dụng trích lục bản đồ để thể hiện sơ đồ khu vực biến động
tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp;
- Hồ sơ đăng ký biến động các loại đất được lưu trữ ở cơ quan có thẩm
quyền, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm lưu trữ Tài nguyên
và Môi trường.
1.1.3.6. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai
a. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do
thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn
liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài
chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do
thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn


14
liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài
chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận
Cơ sở pháp lý: Luật Đất đai 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2013; Thông tư số 24/2014/TT-BTNT quy định hồ
sơ địa chính; Thơng tư số 02/2015/TT-BTNT hướng dẫn Nghị định
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
1. Hồ sơ thủ tục:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+ Văn bản cơng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia
đình thay đổi họ, tên;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ
hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội
và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường
hợp thay đổi thơng tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc
thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp
nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự
nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do
sạt lở tự nhiên;


15
+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường
hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy
định của pháp luật;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn
chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy
chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê

đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn
bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn
chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Bản sao một trong các giấy tờ: chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khơng phải là nhà ở, chứng
nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, chứng nhận quyền sở hữu cây
lâu năm, thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về
tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đến văn
phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu
phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các cơng việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện
tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng,
tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà khơng phù hợp
với giấy phép xây dựng hoặc khơng có giấy phép xây dựng đối với trường
hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;


×