Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 12: 1684-1692
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(12): 1684-1692
www.vnua.edu.vn
Đinh Thái Hoàng*, Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Việt Long, Vũ Ngọc Thắng
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tác giả liên hệ:
Ngày nhận bài: 23.08.2022
Ngày chấp nhận đăng: 20.12.2022
TÓM TẮT
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng hạt của một số giống hướng
dương nhập nội trong vụ Xuân năm 2021 tại Gia Lâm, Hà Nội. Thí nghiệm gồm 06 giống hướng dương nhập nội
khác nhau bao gồm: Yuyoo (G1), Harutin 20 (G2), Roshia (G3), Kizzu Sumairu (G4), Yuyoo 3 (G5) và giống hướng
dương lai F1 (G6). Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 03 lần nhắc lại. Kết
quả nghiên cứu cho thấy thời gian sinh trưởng của các giống biến động từ 89 đến 111 ngày, chia thành hai nhóm:
chín sớm (G1, G2 và G3) và chín trung bình (G4, G5 và G6). Các giống hướng dương khác nhau có các chỉ tiêu sinh
trưởng, sinh lý, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và hàm lượng dinh dưỡng trong hạt khác nhau. Trong các
giống hướng dương, giống G3 có năng suất thực thu cao nhất (3,42 tấn/ha), hàm lượng dầu đạt 19,0% thích hợp
cho sản xuất hướng dương ăn hạt. Giống G5 có năng suất thực thu đạt 2,57 tấn/ha, hàm lượng dầu đạt cao nhất
(40,6%) thích hợp cho sản xuất hướng dương ép dầu.
Từ khóa: Chất lượng, hướng dương, lấy dầu, nhập nội.
Evaluation of Growth, Yield, and Seed Quality of Introduced Sunflower Cultivars
ABSTRACT
The study aimed to evaluate the growth, yield, and seed quality of introduced sunflower cultivars in 2021 spring
cropping season at Gia Lam, Hanoi. Six sunflower cultivars, Yuyoo (G1), Harutin 20 (G2), Roshia (G3), Kizzu
Sumairu (G4), Yuyoo 3 (G5), and a hybrid (G6) were evaluated in a randomized complete block design with three
replications. The results showed that the growth duration of the cultivars ranged from 89 to 111 days, classifying into
two groups, early maturing (G1, G2, and G3) and medium maturing (G4, G5, and G6). There were significant
differences among accessions on growth, physiological parameters, yield components, yields, and nutrient content in
seeds. Among the cultivars evaluated, G3 had the highest yield (3.42 tonnes/ha) with low oil content (19.0%)
suitable for snack consumption. G5 with a high yield (2.57 tonnes/ha) and high oil content (40.6%) is appropriate for
oilseed production.
Keywords: Oilseed, quality, sunflower.
1684
Đinh Thái Hoàng, Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Việt Long, Vũ Ngọc Thắng
1685
Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống hướng dương nhập nội
1686
Đinh Thái Hoàng, Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Việt Long, Vũ Ngọc Thắng
Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng (ngày)
Giống
Tỉ lệ mọc mầm
(%)
Gieo - Mọc
Mọc - Ra hoa
Ra hoa - Kết hạt
Kết hạt - Thu hoạch
Tổng TGST
G1
96,3
5
50
18
20
93
G2
93,5
4
56
19
21
100
G3
97,0
3
48
20
18
89
G4
90,0
4
58
23
20
105
G5
91,3
4
60
22
20
106
G6
95,0
3
64
20
24
111
Giống
Chiều cao thân chính
(cm)
Tổng số lá
(lá/cây)
Đường kính thân
(cm)
Chu vi đĩa hạt
(cm)
G1
149,0
31,2
2,23
37,6
G2
115,0
30,9
2,37
41,0
G3
160,4
31,9
2,43
41,1
G4
104,7
30,4
2,07
35,4
G5
130,8
30,6
2,27
40,6
G6
138,5
31,3
2,03
39,7
LSD0,05
22,5
0,61
0,13
2,00
CV%
9,3
1,09
9,88
8,84
1687
Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống hướng dương nhập nội
1688
Giống
Diện tích lá
(dm2/cây)
Chỉ số diện tích lá
Khối lượng chất xanh
(g/cây)
Khối lượng chất khô
(g/cây)
G1
55,8
3,1
381,3
94,4
G2
51,7
2,9
372,3
94,0
G3
72,4
4,0
447,7
115,9
G4
43,4
2,4
325,8
82,7
G5
66,8
3,7
419,8
108,4
G6
53,1
3,0
376,8
97,2
LSD0,05
5,24
0,26
19,88
12,38
CV%
5,04
4,44
2,82
6,89
Giống
Sâu khoang (cấp 1-3)1
Bệnh phấn trắng (cấp 1-9)2
G1
1
1
G2
2
5
G3
1
1
G4
1
3
G5
1
1
G6
1
1
Đinh Thái Hoàng, Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Việt Long, Vũ Ngọc Thắng
1689
Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống hướng dương nhập nội
Giống
Số đĩa hạt
(đĩa/cây)
Số hạt/đĩa
(hạt)
Tỉ lệ hạt chắc
(%)
Khối lượng 1.000 hạt
(g)
NSLT
(tấn/ha)
NSTT
(tấn/ha)
G1
1
732,7
91,5
62,9
2,35
2,14
G2
1
712,6
94,5
58,5
2,19
1,63
G3
1
826,6
93,1
79,8
3,42
3,14
G4
1
581,6
91,7
47,7
1,41
1,21
G5
1
673,4
94,3
71,2
2,61
2,57
G6
1
658,5
93,2
65,3
2,23
1,84
LSD0,05
-
65,62
-
5,36
0,46
0,24
CV%
-
5,17
-
4,59
10,85
6,33
1690
Đinh Thái Hoàng, Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Việt Long, Vũ Ngọc Thắng
Giống
Màu sắc thân mầm
G1
Xanh
G2
Màu sắc hạt
Hàm lượng lipid (%)
Hàm lượng protein (%)
Đen, sọc xám
31,4
4,32
Xanh
Đen, sọc xám
32,7
4,99
G3
Xanh
Trắng, sọc đen
19,0
4,29
G4
Xanh
Đen, sọc xám
10,2
4,13
G5
Xanh
Đen, không sọc
40,6
3,63
G6
Xanh
Đen, sọc xám
34,3
3,78
Bộ NN&PTNT (2010). QCVN 01-38:2010/BNNPTNT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp
điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
Calvet N.P. & Ungaro M.R.G. (2000). Correlation
between physiological index, sunflower plant
height and dry matter in different phenological
stages. The 15th International Sunflower
Conference. June 12-16, 2002. Toulouse, France.
1: 117-122.
Đỗ Thế Trân, Phùng Quốc Tuấn & Trần Thị Hiền
(1972). Kết quả 3 năm thí nghiệm các giống
hướng dương dầu tại Viện Khoa học
Nông nghiệp từ 1970-1972. Viện Khoa học
Nông nghiệp.
Nasim W., Belhouchette H., Tariq M., Fahad S.,
Hammad H.M., Mubeen M., Munis M.F.H.,
Chaudhary H.J., Khan I., Mahmood F., Abbas T.,
Rasul F., Nadeem M., Bajwa A.A., Ullah N.,
Alghabari F., Saud S., Mubarak H. & Ahmad R.
(2016). Correlation studies on nitrogen for
sunflower crop across the agroclimatic variability.
Environmental Science Pollution Research.
23: 3658-3670.
Nguyễn Thị Liên Hoa, Phan Liêu, Ngô Thị Lam
Giang, Nguyễn Trung Phong, Phạm Thị Mai &
Ngô Thanh Huy. (2002). Khả năng sinh trưởng
phát triển và hàm lượng dầu của cây hướng
dương trồng ở một số tỉnh phía nam. Tạp chí
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. tr. 685-687.
Bộ mơn Cây có dầu ngắn ngày - Viện Nghiên cứu dầu
và Cây có dầu (2017). Quy trình thâm canh cây
hướng dương và quy trình tách hạt hướng dương
bằng máy. Truy cập từ />chi-tiet-tin-tuc/cac-bo-mon-37/cac-bo-mon-123.html
ngày 17/05/2017.
Bộ
NN&PTNT
(2011).
QCVN
0156:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử
dụng của giống ngô.
Northern Crops Institute, United State of America.
(2014).
Sunflowers.
Retrieved
from
on
August 22, 2022.
Papatheohari Y., Travlos I.S., Papastylianou P.,
Argyrokastritis I.G. & Bilalis D.J. (2016). Growth
and yield of three sunflower hybrids cultivated
for two years under mediterranean conditions.
Emirates Journal of Food and Agriculture.
28(2): 136-142.
1691
Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống hướng dương nhập nội
Pepó P. & Novák A. (2016). Correlation between
photosynthetic traits and yield in sunflower. Plant
Soil Environment. 62(7): 335-340.
Thavaprakash N., Senthilkumar G., Sivakumar S.D. &
Raju M. (2003). Photosynthetic attributes and
seed yield of sunflower (Helianthus annuus L.) as
influenced by different levels and ratios of
nitrogen and phosphorus fertilizers. Acta
Agronomica Hungarica. 51: 149-155.
Trần Đình Long , Lê Khả Tường, Hoàng Minh Tâm,
Nguyễn Tất Khang, Nguyễn Thị Yến, Ngô Thị
Lam Giang, Nguyễn Thị Liên Hoa, Trần Văn Lài
& Phạm Thị Vượng (2004). Báo cáo tổng kết
khoa học và kỹ thuật đề tài: Nghiên cứu phát triển
.
1692
vừng và hướng dương tại Việt Nam. Viện Khoa
học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam - Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Trần Đức Thảo & Trương Thị Diệu Hiền. (2017).
Đánh giá tiềm năng ứng dụng của cây hoa hướng
dương (Helianthus annuus) trong xử lý ô nhiễm
kim loại nặng cadmium. Tạp chí Khoa học Công
nghệ và Thực phẩm. 11: 24-32.
UPOV. (2000). TG/81/5(proj.) - Guidelines for the
conduct of tests for distinctness, uniformity and
stability: Sunflower (Helianthus annuus L.).
Retrieved
from
/>mdocs/upov/en/tg/tg_81_5_proj.pdf on August
22, 2022.