Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Giáo trình Cơ sở công nghệ gia công kim loại (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 149 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: CƠ SỞ CƠNG NGHỆ GIA CƠNG KIM LOẠI
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI GIỚI THIỆU
Tài liệu này thuộc giáo trình biên soạn theo chương trình đào tạo được lưu hành
trong Trường Cao đẳng Dầu khí; các nguồn thơng tin được sử dụng để tham khảo biên
soạn/hiệu chỉnh giáo trình có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các
mục đích về đào tạo và tham khảo.
Chế tạo máy và gia công cắt gọt kim loại là những ngành quan trọng của nền kinh tế


quốc dân. Phạm vi sử dụng sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo máy và gia công cắt gọt
kim loại rất phổ biến và rộng rãi.
Trong ngành gia cơng cắt gọt thì “cơ sở cơng nghệ gia cơng kim loại” đóng vài trị
rất quan trọng. Nó nghiên cứu các định nghĩa, khái niệm về công nghệ chế tạo máy cũng
như các quy luật tác động trong quá trình chế tạo sản phẩm nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng và giảm chi phí gia cơng
Cơ sở cơng nghệ gia công kim loại đã ra đời và phát triển theo nhu cầu của quá trình
thực hành và theo sự đòi hỏi của thực tiễn sản xuất. Sự ra đời của bộ môn công nghệ gia
công kim loại nhằm đảm bảo tích lũy được những kiến thức cơ bản trong ngành cơ khí
để áp dụng vào thực tế sản xuất.
Môn học công nghệ gia công kim loại là môn học lý thuyết chuyên môn nghề của
nghề Cắt gọt kim loại hệ Cao đẳng/Trung cấp. Giáo trình này cung cấp cho người học
các định nghĩa, khái niệm cơ bản về công nghệ chế tạo máy, hiểu được chuẩn và cách
chọn chuẩn, đồng thời giúp người học phân tích được kết cấu của đồ gá, xây dựng được
phương pháp định vị và kẹp chặt chi tiết gia công.
Nội dung của giáo trình gồm 09 chương. Trong giáo trình tơi đã tham khảo nhiều
sách, giáo trình về máy cắt kim loại, máy công cụ,công nghệ chế tạo máy của các tác
giả là các giáo sư, tiến sỹ hàng đầu trong nước trong ngành Cơ khí.
Giáo trình Cơ sở cơng nghệ gia cơng kim loại do biên soạn lần đầu nên chắc chắn
sẽ khơng tránh khỏi những nhược điểm và thiếu sót. Tơi mong muốn được các độc giả
góp ý kiến.
Tơi xin trân trọng cảm ơn.
BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Đào Thị Phương Hoa
2. Trần Thanh Ngọc
3. An Đình Quân

Trang 3



MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................ 9
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC .................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ..... 16
1.1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM. ................................................................... 17
1.2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ. ............................................ 18
1.3 CÁC DẠNG SẢN XUẤT ............................................................................................... 21
1.4 ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CƠNG VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM. ............................... 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI .............................................. 24
2.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẮT GỌT KIM LOẠI ........................................................ 25
2.2 VẬT LIỆU CHẾ TẠO DỤNG CỤ CẮT ........................................................................ 31
2.3 CƠ SỞ VẬT LÝ QUÁ TRÌNH CẮT KIM LOẠI .......................................................... 36
2.4 LỰA CHỌN THƠNG SỐ HÌNH HỌC HỢP LÝ CỦA DAO ........................................ 43
2.5 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ GIA CÔNG HỢP LÝ .................................................................. 44
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ....................................................... 46
3.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHUẨN BỊ PHÔI ................................................ 47
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHUẨN BỊ PHÔI. ............................................... 55
CHƯƠNG 4: CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT CHI TIẾT MÁY ................................................. 86
4.1 YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG CỦA CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT ............................................. 87
4.2 ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT TỚI KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA
CHI TIẾT MÁY. ...................................................................................................................... 88
4.3 CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT. ........... 89
4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT. ................................. 91
CHƯƠNG 5: ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CƠNG ....................................................................... 93
5.1 CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA. .......................................................................... 94

5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẠT ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG TRÊN MÁY CÔNG CỤ.
95
5.3 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA SAI SỐ GIA CÔNG. .............................................. 97
5.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CƠNG. ................................... 101
5.5 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH MÁY. ....................................................................... 101
CHƯƠNG 6: CHUẨN VÀ KÍCH THƯỚC CÔNG NGHỆ .............................................. 103
6.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI CHUẨN. ................................................................. 104
6.2 QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT CHI TIẾT ............................................................................... 107
6.3 SAI SỐ GÁ ĐẶT .......................................................................................................... 109
6.4 HƯỚN DẪN CÁCH CHỌN CHUẨN. ......................................................................... 109
6.5 CHUỖI KÍCH THƯỚC CƠNG NGHỆ. ....................................................................... 111
CHƯƠNG 7: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐỒ GÁ.............................................................. 114
7.1 MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 115
7.2 ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI ....................................................................................... 115
7.3 MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỒ GÁ .................................................................................. 117
7.4 CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA ĐỒ GÁ ....................................................................... 118
7.5 CÁC LOẠI ĐỒ GÁ TRÊN MÁY TIỆN PHAY ........................................................... 118
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ VÀ CÁC CHI TIẾT ĐỊNH VỊ ..................... 124
Trang 4


8.1 NGUYÊN TẮC ĐỊNH VỊ SÁU ĐIỂM ....................................................................... 125
8.2 CÁCH CHỌN NGUYÊN TẮC ĐỊNH VỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ ............... 126
8.3 CÁC CHI TIẾT ĐỊNH VỊ ............................................................................................. 128
8.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ CHI TIẾT GIA CÔNG ........................................... 137
8.5 CÁCH CHỌN MẶT ĐỊNH VỊ VÀ CÁCH TÍNH SAI LỆCH ĐỊNH VỊ S ................. 138
CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP KẸP CHẶT VÀ CƠ CẤU KẸP CHẶT ........................ 140
9.1 NGUYÊN TẮC KẸP CHẶT ........................................................................................ 141
9.2 CÁC CƠ CẤU KẸP CHẶT .......................................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 149


Trang 5


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Gia cơng trục bậc
Hình 1. 2 Tiện trục bậc
Hình 1. 3 Tiện trục bậc

18
19
20

Hình 2. 1 Các chuyển động điển hình trên máy cơng cụ
Hình 2. 2 Các chế độ cắt trên máy cơng cụ
Hình 2. 3 Tập hợp chế độ cắt trên máy cơng cụ
Hình 2. 4 Dụng cụ ở trạng thái làm việc
Hình 2. 5 Các bộ phận của dao
Hình 2. 6 chiều dài phần làm việc
Hình 2. 7 Chiều cao làm việc của dao
Hình 2. 8 Các bộ phận phần cắt của dao tiện
Hình 2. 9 Mũi dao và lưỡi dao
Hình 2. 10 Dao tiện cắt đứt
Hình 2. 11 Các thơng số của lớp kim loại bị cắt
Hình 2. 12 Quá trình hình thành phoi
Hình 2. 13 Các dạng phoi cắt
Hình 2. 14 Các bề mặt gia cơng trên chi tiết
Hình 2. 15 Hiện tượng lẹo dao.
Hình 2. 16 Ảnh hưởng của tốc độ cắt tới lẹo dao.
Hình 2. 17 Ảnh hưởng của tốc độ cắt tới lẹo dao.

Hình 2. 18 Góc gá dụng cụ.

26
27
28
29
29
29
29
29
30
30
31
37
37
38
39
39
43
44

Hình 3. 1. Cắt phơi bằng cưa đĩa
Hình 3. 2. Cưa đai
Hình 3. 3. Cắt trên máy tiện
Hình 3. 4. Sơ đồ ủ
Hình 3. 5. Sơ đồ nắn thẳng
Hình 3. 6. Các loại lỗ tâm
Hình 3. 7. Sơ đồ gia công lỗ tâm trên máy chuyên dùng
Hình 3. 8. Khả năng cơng nghệ tạo hình của phương pháp tiện
Hình 3. 9. Các phương pháp gá đặt khi tiện.

Hình 3. 10. Các loại luynet và cách gá chúng.
Hình 3. 11. Sơ đồ gá trên mâm cặp 4 chấu.
Hình 3. 12. Sơ đồ gá trên 2 mũi tâm và trên trục gá.
Hình 3. 13. Sơ đồ gá dao khi tiện ren.
Hình 3. 14. Sơ đồ cắt khi tiện thơ mặt ngồi.
Hình 3. 15. Sơ đồ tiện lỗ trên máy tiện.
Hình 3. 16. Sơ đồ tiện ren.
Hình 3. 17. Khả năng cơng nghệ của bào.
Hình 3. 18. Các loại dao phay.
Hình 3. 19. Gia cơng mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu và dao phay trụ.
Hình 3. 20. Sơ đồ gia cơng mặt phẳng bằng dao phay trụ.
Hình 3. 21. Sơ đồ gia công mặt bậc bằng dao phay ngón.

51
52
52
53
53
54
55
56
57
58
58
59
59
60
60
61
62

63
65
65
66
Trang 6


Hình 3. 22. Gia cơng các mặt trụ trịn xoay bằng dao phay.
Hình 3. 23. Các phương pháp phay rãnh then.
Hình 3. 24. Các phương pháp phay trục then hoa.
Hình 3. 25. Các phương pháp phay ren.
Hình 3. 26. Gia cơng các mặt định hình bằng dao phay định hình.
Hình 3. 27. Mũi khoan ruột gà có lỗ dẫn dung dich trơn nguội
Hình 3. 28. Mũi khoan có kết cấu đặc biệt để khoan lấy lõi.
Hình 3. 29. Các nguyên nhân và các hiện tượng sai lệch xuất hiện khi khoan.
Hình 3. 30. Khoan trên máy tiện.
Hình 3. 31. Khoan trên máy tiện.
Hình 3. 32. Mũi khoan dùng gia cơng lỗ bậc.
Hình 3. 33. Mũi khoan dùng gia cơng lỗ bậc.
Hình 3. 34. Khả năng gia cơng các dạng bề mặt khác nhau của kht.
Hình 3. 35. Gia cơng ren bằng taro.
Hình 3. 36. Gia cơng ren bằng khoan taro kết hợp.
Hình 3. 37. Gia cơng ren bằng khoan - phay kết hợp.
Hình 3. 38. Cấu tạo dao chuốt lỗ.
Hình 3. 39. Cấu tạo đá mài.
Hình 3. 40. Sơ đồ ngun lý các phương pháp mài trịn ngồi.
Hình 3. 41. Sơ đồ mài trịn ngồi khơng tâm.
Hình 3. 42. Sơ đồ phương pháp mài lỗ.
Hình 3. 43. Sự mịn đá và sai số hình dạng xuất hiện khi mài lỗ.


66
67
68
68
69
69
70
70
71
72
72
73
74
76
76
77
78
79
81
82
83
84

Hình 6. 1 Chuẩn thiết kế
Hình 6. 2 Chuẩn thiết kế
Hình 6. 3 Mặt định vị B khi phay
Hình 6. 4 Định vị bằng mâm cặp 3 chấu tự định vị
Hình 6. 5 Các phương pháp rà gá
Hình 6. 6 Các loại chuỗi kích thước
Hình 6. 7 Các loại chuỗi kích thước


105
105
107
107
108
112
113

Hình 7. 1 Trục gá cứng hình trụ
Hình 7. 2 Trục gá đàn hồi
Hình 7. 3 Ống kẹp đàn hồi
Hình 7. 4 Trục gá với lị xo đĩa
Hình 7. 5 Đồ gá phay mặt phẳng trên máy phay đứng
Hình 7. 6 Đồ gá phay mặt phẳng trên máy phay ngang
Hình 7. 7 Đồ gá phay hai mặt bên trên máy phay ngang.

119
119
120
120
121
122
122

Hình 8. 1 hệ tọa độ đề các
Hình 8. 2 sơ đồ định vị chi tiết theo nguyên tắc sáu điểm
Hình 8. 3 các ví dụ gá đặt chi tiết
Hình 8. 4 số bậc tự do hạn chế nhỏ hơn 6
Hình 8. 5 số bậc tự do hạn chế nhỏ hơn 6

Hình 8. 6 Các chốt tỳ cố định
Hình 8. 7 Các loại phiến tỳ

125
126
127
127
128
129
130
Trang 7


Hình 8. 8 Các loại chốt tỳ điều chỉnh
Hình 8. 9 Các loại chốt tỳ tự lựa
Hình 8. 10 Chốt tỳ phụ
Hình 8. 11 Khối V;
Hình 8. 12 Các sơ đồ định vị chi tiết trên mâm cặp
Hình 8. 13 Ống kẹp đàn hồi
Hình 8. 14 Các loại chốt định vị
Hình 8. 15 Các loại trục gá cứng
Hình 8. 16 Các loại mũi tâm
Hình 8. 17 Các mặt phẳng chuẩn định vị

131
132
132
133
134
134

135
136
136
138

Hình 9. 1 Các cơ cấu kẹp chặt
Hình 9. 2 Các sơ đồ gia cơng khơng cần kẹp chặt
Hình 9. 3 Phương và chiều của kẹp chặt
Hình 9. 4 Sơ đồ kẹp chặt bằng chêm.
Hình 9. 5 Kẹp chặt bằng ren vít.
Hình 9. 6 Cơ cấu kẹp chặt bằng ren vít-địn 1
Hình 9. 7 Cơ cấu kẹp chặt bằng ren vít-địn 2
Hình 9. 8 Kẹp chặt bằng bánh lệch tâm.
Hình 9. 9 Sơ đồ tính bánh lệch tâm đường cong Assimet
Hình 9. 10 Sơ đồ kẹp chặt bằng một thanh truyền.

141
142
143
144
145
146
146
147
147
148

Trang 8



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Các loại vật liệu làm phần cắt dụng cụ
Bảng 2. 2 Các thành phần và tính chất cơ lý của thép Cacbon dụng cụ.
Bảng 2. 3 Các thành phần và tính chất cơ lý của thép Cacbon dụng cụ.
Bảng 2. 3 Thành phần và tính chất cơ lý của thép gió

33
34
34
36

Bảng 4. 1 Khả năng tạo ra cấp độ bóng của các phương pháp gia công .................................. 91
Bảng 4. 2 mức độ chiều sau biến cứng của các phương pháp gia công ................................... 92

Trang 9


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: Cơ sở cơng nghệ gia công kim loại

2. Mã môn học: CG19MH03
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
3.1. Vị trí: Là mơn học được bố trí sau khi hoc sinh đã học xong các môn học, mô đun
cơ sở chun ngành;
3.2. Tính chất: Mơn học Cơ sở công nghệ gia công kim loại thuộc môn học chuyên

môn nghề Cắt gọt kim loại.
3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học này cung cấp cho người học các định
nghĩa, khái niệm cơ bản về công nghệ chế tạo máy, hiểu được chuẩn và cách chọn
chuẩn, đồng thời giúp người học phân tích được kết cấu của đồ gá, xây dựng được

phương pháp định vị và kẹp chặt chi tiết gia công.
4. Mục tiêu của môn học:
4.1 Về kiến thức:
A1. Trình bày đươc các định nghĩa,khái niệm về công nghệ chế tao máy
A2. Hiểu được chuẩn và cách chọn chuẩn.
A3. Trình bày được quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết
A4. Trình bày được ngun tắc định vị và kẹp chặt.
A5. Phân tích được cấu tạo, kết cấu của đồ gá.
A6. Xây dựng được phương pháp định vị và kẹp chặt chi tiết gia công.

4.2 Về kỹ năng:
B1. Chọn được chi tiết định vị, chi tiết kẹp.
B2. Tính được sai số chuẩn, lực kẹp.
B3. Vận dụng được những kiến thức của môn học để giải quyết những vấn đề về kỹ

thuật trong công nghệ gia công.
B4. Chọn và sử dụng được các loại đồ gá trong quá trình thực hành kỹ thuật.

4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng

tạo trong học tập, làm việc độc lập;
C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
C3. Chủ động và sáng tạo trong công việc.

5. Nội dung của mơ đun:
5.1. Chương trình khung

Trang 10



Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

I

Tên mơn học, mơ đun

Các mơn học chung/đại
cương

Số
tín
chỉ

Tổng
số

Thực
Kiểm tra
hành, thí
nghiệm,

thuyết
thảo
LT TH
luận, bài
tập


12

255

94

148

6

7

MHCB19MH01 Giáo dục chính trị

2

30

15

13

0

2

MHCB19MH07 Pháp luật

1


15

9

5

1

MHCB19MH05 Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2

45

21

21

2

45


15

29

Tiếng anh

4

90

30

56

4

0

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

59

1425

395

971

30


29

Môn học, mô đun cơ sở

17

315

181

117

14

3

Hình học hoạ hình

5

120

28

87

2

3


CNH19MH09

Hóa đại cương

2

30

28

0

2

0

CK19MH01

Vẽ kỹ thuật 1

2

45

15

28

2


0

CK19MH04

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

0

CK19MH05

Dung sai

3

45

42

0


3

0

2

30

26

2

2

0

Mơn học, mơ đun chun
mơn ngành,
nghề

42

1110

214

854

16


26

CG19MĐ01

Gia cơng nguội cơ bản

3

75

14

58

1

2

CG19MH03

Cơ sở công nghệ gia công kim
loại

3

60

28


29

2

1

CG19MĐ02

Gia công trên máy tiện 1

5

150

6

139

0

5

CG19MH04

Máy cắt kim loại

4

60


48

8

4

0

CG19MĐ03

Gia công trên máy tiện CNC 1

4

90

28

58

2

2

CG19MĐ04

Gia công trên máy phay 1

5


150

6

139

0

5

CG19MĐ05

Gia công trên máy phay CNC
1

4

105

14

87

1

3

MHCB19MH03

Giáo dục quốc phòng và An

ninh

MHCB19MH09 Tin học cơ bản
TA19MH01
II
II.1
CK19MH10

ATMT19MH01 An toàn, vệ sinh lao động
II.2

2
1

2
1

Trang 11


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

CG19MĐ06

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín

chỉ

Tổng
số

Thực
Kiểm tra
hành, thí
nghiệm,

thuyết
thảo
LT TH
luận, bài
tập

Gia cơng trên máy mài

5

120

28

87

3

2


KTĐ19MĐ22

Thực tập điện cơ bản

2

45

14

29

1

1

HCB19MĐ01

Hàn cơ bản

3

75

14

58

1


2

Thực tập sản xuất

4

180

14

162

1

3

Tổng cộng

71

1680

489

1119

36

36


CG19MĐ11

5.2. Nội dung chi tiết
Thời gian (giờ)
Thực hành,
Số TT

1

2

Nội dung tổng quát

Chương 1: Những khái niệm cơ
bản về công nghệ chế tạo máy.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết cắt gọt
kim loại

Tổng
số


thuyết

thí nghiệm,
thảo luận,
Chương
tập

Kiểm tra


LT

TH

2

2

0

0

0

12

8

3

1

0

3

Chương 3: Các phương pháp gia
công cơ


12

4

8

0

0

4

Chương 4: Chất lượng bề mặt chi
tiết máy

12

4

7

1

0

5

Chương 5: Độ chính xác gia cơng

6


2

4

0

0

4

2

2

0

0

4

2

2

0

0

6


7

Chương 6: Chuẩn và kích thước
cơng nghệ
Chương 7: Khái niệm chung về đồ


Trang 12


Thời gian (giờ)
Thực hành,
Số TT

8

9

Nội dung tổng quát

Chương 8: Phương pháp định vị và
các chi tiết định vị.
Chương 9: Phương pháp kẹp chặt
và cơ cấu kẹp chặt
Cộng

Tổng




số

thuyết

Kiểm tra

thí nghiệm,
thảo luận,
Chương
tập

LT

TH

4

2

2

0

0

4

2


1

0

1

60

28

29

2

1

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,…
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về động cơ tại doanh nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.

7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí.
Điểm đánh giá

Trọng số

Trang 13


+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mơn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp

Phương pháp

Hình thức


Chuẩn đầu ra

Số

Thời điểm

đánh giá

tổ chức

kiểm tra

đánh giá

cột

kiểm tra

Thường xuyên

Viết/

Tự luận/

A1, A2, A3,

1

Sau 15 giờ.


Thuyết trình

Trắc nghiệm/

B1, B2, B3,

Báo cáo

C1, C2

Viết/

Tự luận/

A4, B4, C3

1

Sau 45 giờ

Thuyết trình

Trắc nghiệm/
Tự luận và

A1, A2, A3, A4, A5,

1

Sau 120


trắc nghiệm

B1, B2, B3, B4, B5,

Định kỳ

Báo cáo
Kết thúc mơn
học

Viết

giờ

C1, C2, C3,
7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy
định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mơn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng sinh viên Trường Cao đẳng Dầu Khí
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.

* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.

Trang 14


* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết, 100% bài giảng thực hành. Nếu
người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi
lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện
tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
9.

Tài liệu cần tham khảo:
1. Trần văn Địch, Nguyễn Trọng Bình, Cơng nghệ chế tạo máy, NXB Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội 2003
2. Trần văn Địch, Đồ gá, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2004
3. Nguyễn Ngọc Đào, Trần Thế San, Chế độ cắt gia công cơ khí, NXB Đà Nẵng, Đà
Nẵng 2002

4. Nguyễn Tiến Lưỡng, Trần Sỹ Túy. Giáo trình cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại, NXB
Giáo dục 2007 (vụ giáo dục chuyên nghiệp).

Trang 15


CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO MÁY
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 là chương giới thiệu khái niệm cơ bản về công nghệ chế tạo máy để người
học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương
tiếp theo.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Nắm được các thành phần của q trình cơng nghệ và đưa những ví dụ minh họa
cho q trình này.
- Hiểu được nội dung các dang sản xuất, chất lượng bề mặt chi tiết gia cơng.
➢ Về kỹ năng:
- Trình bày được khái niệm về quá trình sản xuất và quá trình cơng nghệ chế tạo
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
chương tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).
-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học;
hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và chương tập tình huống chương 1 theo cá

nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
- Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1




Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu chương trước khi đến lớp
Trang 16


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:


✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1

MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM.

1.1.1 Quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là quá trình con người tác động vào tài nguyên thiên nhiên để
biến nó thành sản phẩm phục vụ cho lợi ích con người.
Theo nghĩa rộng, ví dụ , để có một sản phẩm cơ khí thì con người phải thực hiện
các quá trình như: khai thác quặng, luyện kim, gia cơng cơ, gia cơng nhiệt, hóa, lắp ráp,
kiểm tra, v.v…
Theo nghĩa hẹp, ví dụ trong một nhà máy cơ khí thì q trình sản xuất là q trình
tổng hợp các hoạt động có ích của con người để biến nguyên liệu và bán thành phẩm
thành sản phẩm của nhà máy. Q trình tổng hợp đó bao gồm: chế tạo phơi, gia cơng
cắt gọt, gia cơng nhiệt, hóa, kiểm tra, lắp ráp và hành loạt các quá trình phụ khác như
chế tạo dụng cụ, chế tạo đồ gá, vận chuyển, sửa chữa máy, chạy thử, điều chỉnh, sơn lót,
bao bì, đóng gói, bảo quản trong kho,v.v… Tất cả các quá trình trên được tổ chức thực
hiện một cách đồng bộ nhịp nhàng để cho quá trình sản xuất được liên tục.
Sự ảnh hưởng của các quá trình nêu trên đến năng suất, chất lượng của quá trình
sản xuất có mức độ khác nhau. Ảnh hưởng nhiều nhất đến năng suất, chất lượng của quá
trình sản xuất là những q trình có tác động làm thay đổi về trạng thái, tính chất của
đối tượng sản xuất, đó chính là các q trình cơng nghệ.
1.1.2 Q trình cơng nghệ.
Q trình cơng nghệ là một phần của q trình sản xuất trực tiếp làm thay đổi
trạng thái và tính chất của đối tượng sản xuất.
Đối với sản xuất cơ khí, sự thay đổi trạng thái và tính chất bao gồm:
- Thay đổi trạng thái hình học ( kích thước, hình dáng, vị trí tương quan giữa các

bộ phận của chi tiết…)
- Thay đổi tính chất ( tính chất cơ lý như độ cứng, độ bền, ứng suất dư…)
* Q trình cơng nghệ bao gồm:

Trang 17


- Q trình cơng nghệ chế tạo phơi: hình thành kích thước của phơi từ vật liệu
bằng các phương pháp như đúc, hàn, gia cơng áp lực…
- Q trình cơng nghệ gia cơng cơ: làm thay đổi trạng thái hình học và cơ lý lớp
bề mặt.
- Q trình cơng nghệ nhiệt luyện: làm thay đổi tính chất cơ lý của vật liệu chi
tiết, cụ thể tăng độc ứng, độ bền.
- Q trình cơng nghệ lắp ráp: tạo ra một vị trí tương quan xác định giữa các
chi tiết thơng qua các mối lắp ghép giữa chúng để tạo thành sản phẩm hồn thiện.
Q trình cơng nghệ cho một đối tượng sản xuất (chi tiết) phải được xác định phù
hợp với các yêu cầu về chất lượng và năng suất của đối tượng. Xác định q trình cơng
nghệ hợp lý rồi ghi thành văn kiện cơng nghệ thì các văn kiện cơng nghệ đó gọi là
quy trình cơng nghệ
Quy trình cơng nghệ hợp lý là quy trình thỏa mãn được các các yêu cầu của chi
tiết như độ chính xác gia cơng, độ nhám bề mặt, vị trí tương quan giữa các bề mặt, độ
chính xác hình dáng hình học,v.v…
Quy trình công nghệ được thực hiện tại các chỗ làm việc.
Chỗ làm việc là một phần của xưởng sản xuất được dùng để thực hiện công việc
bằng một công nhân hoặc một nhóm cơng nhân. Tại đây được bố trí các loại dụng cụ,
đồ gá, máy cắt got, thiết bị nâng hạ, giá đỡ phôi, chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp.
1.2

CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ.


1.2.1

Ngun cơng.

Là một phần của q trình cơng nghệ, được thực hiện liên tục tại một chỗ làm
việc do một hay một nhóm công nhân thực hiện.
Ở đây, nguyên công được đặc trưng bởi 2 điều kiện cơ bản, đó là tính liên tục
trên đối tượng sản xuất và vị trí làm việc. Trong q trình thực hiện quy trình cơng nghệ
nếu chúng ta thay đổi 1 trong 2 điều kiện trên thì ta đã chuyển sang một ngun cơng
khác.
Ví dụ: tiện trục bậc có hình sau:
Nếu ta tiện đầu A rồi trở đầu để tiện đầu
B ( hoặc ngược lại) thì vẫn thuộc một
ngun cơng vì vẫn đảm bảo tính chất liên

L1

L2

L3

Hình 1. 1 Gia cơng trục bậc

tục và vị trí làm việc. Nhưng nếu tiện đầu
A cho cả loạt chi tiết xong rồi mới trở lại
tiện đầu B cũng cho cả loạt đó thì thành
hai ngun cơng vì khơng đảm bảo được
tính liên tục, có sự gián đoạn khi tiện các
Trang 18



bề mặt khác nhau trên chi tiết. Hoặc tiện đầu A ở máy này, đầu B tiện ở máy khác thì
cũng là hai ngun cơng vì vị trí làm việc đã thay đổi.
Nguyên công là đơn vị cơ bản của quy trình cơng nghệ, việc phân chia quy trình
cơng nghệ thành các ngun cơng có ý nghĩa kỹ thuật và ý nghĩa kinh tế.
*Ý nghĩa kỹ thuật: mỗi một phương pháp cắt gọt có một khả năng cơng nghệ
nhất định ( khả năng về tạo hình bề mặt cũng như chất lượng đạt được). Vì vậy, xuất
phát từ yêu cầu kỹ thuật và dạng bề mặt tạo hình mà ta phải chọn phương pháp gia cơng
tương ứng hay nói cách khác là chọn ngun cơng phù hợp.
Ví dụ: trường hợp gia cơng trục bậc trên hình 1.1. Ta khơng thể thực hiện được
việc tiện các bậc trục và phay rãnh then ở cùng một chỗ làm việc. Tiện các bậc trục thực
hiện trên máy tiện, phay rãnh then thực hiện trên máy phay.
*Ý nghĩa kinh tế: Khi thực hiện công việc, tùy thuộc vào mức độ phức tạp của
hình dạng bề mặt, tùy thuộc số lượng chi tiết cần gia cơng, đọ chính xác chất lượng u
cầu mà ta phân tán hoặc tập trung ngun cơng nhằm mục đích đảm bảo sự cân bằng
cho nhịp sản xuất, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ví dụ: Trên một máy, khơng nên gia công cả thô và tinh, mà nên chia gia cơng
thơ và tinh trên hai máy. Vì khi gia cơng thơ chỉ cần máy có cơng suất lớn, năng xuất
cao, khơng cần q chính xác để đạt hiệu của kinh tế (lấy phần lớn lượng dư); khi gia
cơng tinh thì cần máy có độ chính xác cao để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
1.2.2

Gá.

Trước khi gia cơng, ta phải xác định vị trí tương quan giữa chi tiết so với máy,
dụng cụ cắt và tác dụng lên chi tiết 1 lực để chống lại sự xê dịch do lực cắt gọt khi gia
công gây ra nhằm đảm bảo vị trí tương quan đó. Q trình này ta gọi là quá trình gá đặt
chi tiết.
Gá là một phần của ngun cơng được hồn thành trong một lần gá đặt một
hoặc nhiều chi tiết cùng lúc. Trong một ngun cơng có thể có một hoặc nhiều lần gá.

Ví dụ: Để tiện các mặt trụ bậc A, B, C ta thực hiện 2 lần gá.
A
C
B
- Lần gá 1: Gá lên 2 mũi chống tâm
và truyền moomen quay bằng tốc để gia
công các bề mặt A và B
- Lần gá 2: Đổi đầu để gia cơng bề
mặt C ( vì mặt này chưa được gia cơng
Hình 1. 2 Tiện trục bậc
1.2.3

ở lần gá trên do phải lắp với tốc).

Vị trí.
Vị trí là một phần của ngun cơng, được xác định bởi một vị trí tương quan

Trang 19


giữa chi tiết với máy hoặc giữa chi tiết với dụng cụ cắt. Một lần gá có thể có một hoặc
nhiều vị trí

Ví dụ: mỗi lần phay một cạnh hoặc khoan
một lỗ trên chi tiết có nhiều lỗ được coi là
một vị trí. Trường hợp gia cơng một lỗ nhưng
qua nhiều bước khác nhau như khoan, khoét,
doa
( hình 1.3) cũng được xem là chi tiết có nhiều
vị trí.

Khi lập quy trình cơng nghệ cần lưu ý là
Hình 1. 3 Tiện trục bậc
1-vị trí gá và tháo chi tiết; 2-khoan;

giảm số lần gá đặt ( trong khi vẫn giữ được
số vị trí cần thiết) bởi vì mỗi lần gá đặt như
vậy sẽ gây ra sai số gia công.

3-khoét; 4-bàn máy; 5-doa
1.2.4

Bước.

Bước là một phần của nguyên công khi thực hiện gia công một bề mặt (hoặc
nhiều bề mặt) sử dụng một dụng cụ cắt (hoặc một bộ dụng cụ) với chế độ cắt không
thay đổi. Nếu thay đổi một trong các điều kiện như: bề mặt gia công hoặc chế độ cắt
( tốc độ, lượng chạy dao hoặc chiều sâu cắt) thì ta đã chuyển sang một bước khác
Ví dụ: tiện bề mặt trụ ba đoạn A, B, C như hình 1.1 là ba bước khác nhau. Hoặc
khi gia công lỗ chính xác lần lượt bằng phương pháp khoan, khoét, doa (hình 1.3) thì có
ba bước khác nhau.
1.2.5

Đường chuyển dao.

Đường chuyển dao là một phần của bước để hớt đi một lớp vật liệu có cùng
một chế độ cắt và bằng cùng một dao.
Mỗi bước có thể có một hoặc nhiều đường chuyển dao.
Ví dụ: Để tiện mặt trụ ngồi ta có thể dùng một dao với cùng một chế độ cắt để
hớt làm nhiều lần, mỗi lần là một đường chuyển dao, hoặc khi mài một bề mặt nào đó
ta phải thực hiện nhiều đường chuyển dao.

1.2.6

Động tác.

Động tác là một hành động của công nhân để điều khiển máy khi gia cơng
hoặc lắp ráp.
Ví dụ: bấm nút, thay đổi chế độ cắt, thay dao, siết đai ốc….
Trang 20


Động tác là đơn vị nhỏ nhất của quy trình công nghệ.
Việc phân chia thành động tác rất cần thiết để định mức thời gian khi gia công và
lắp ráp, đồng thời để nghiên cứu năng suất lao động và tự động hóa ngun cơng.
1.3

CÁC DẠNG SẢN XUẤT

Dạng sản xuất là một khái niệm cho ta hình dung về quy mơ sản xuất một sản
phẩm nào đó. Nó giúp cho việc định hướng hợp lý cách tổ chức kỹ thuật- cơng nghệ
cũng như tổ chức tồn bộ q trình sản xuất.
Các yếu tố đặc trưng của dạng sản xuất:
- Sản lượng.
- Tính ổn định của sản phẩm.
- Tính lặp lại của q trình sản xuất.
- Mức độ chun mơn hóa trong sản xuất.
Tùy theo các yếu tố trên mà người ta chia ra 3 dạng sản xuất:
- Sản xuất đơn chiếc.
- Sản xuất hàng loạt
- Sản xuất hàng khối
1.3.1


Sản xuất đơn chiếc.

Sản xuất đơn chiếc là sản xuất có số lượng sản phẩm hàng năm rất ít ( thường
từ một đến vài chục chiếc), sản phẩm không ổn định do chủng loại nhiều, chu kỳ chế
tạo lại không được xác định.
Đối với dạng sản xuất này, ta phải tổ chức kỹ thuật và bố trí cơng nghệ như sau:
- Gia công chi tiết và lắp ráp sản phẩm được thực hiện theo phiếu tiến trình
cơng nghệ ( quy trình cơng nghệ sơ lược).
- Sử dụng các thiết bị và dụng cụ vạn năng. Thiết bị (máy) được bố trí theo từng
loại và theo từng bộ phận sản xuất khác nhau.
- Cơng nhân phải có trình độ tay nghề cao.
- Năng suất lao động thấp, giá thành sản phẩm cao.
Ví dụ: dạng sản xuất đơn chiếc là chế tạo các máy hạng nặng hoặc các sản
phẩm chế thử, các sản phẩm được chế tạo theo đơn đặt hàng.
1.3.2

Sản xuất hàng loạt.
Sản xuất hàng loạt là dạng sản xuất có sản lượng hàng năm khơng q ít, sản

phẩm được chế tạo theo từng loạt với chu kỳ xác định. Sản phẩm tương đối ổn định.
Sản xuất hàng loạt là dạng sản xuất phổ biến trong nghành chế tạo máy (7080% sản phẩm của ngành chế tạo máy được chế tạo theo từng loạt).
Sản xuất hàng loạt có những đực điểm sau:
Trang 21


- Tại chỗ làm việc được thực hiện một số ngun cơng có chu kỳ lặp lại ổn định
- Gia công cơ và lắp ráp được thực hiện theo quy trình cơng nghệ (quy trình
cơng nghệ được chia ra các nguyên công khác nhau).
- Sử dụng máy vạn năng chuyên dùng.

- Các máy được bố trí theo quy trình cơng nghệ.
- Sử dụng nhiều dụng cụ và đồ gá chuyên dùng.
- Cơng nhân có trình độ tay nghề trung bình.
Tùy theo sản lượng và mức độ ổn định của sản phẩm mà người ta chia ra : sản
xuất hàng loạt nhỏ, sản xuất hàng loạt vừa và sản xuất hàng loạt lớn.
Sản xuất hàng loạt nhỏ gần với sản xuất đơn chiếc, còn sản xuất hàng loạt lớn
rất gần với sản xuất hàng khối.
1.3.3

Sản xuất hàng khối.
Sản xuất hàng khối là dạng sản xuất có sản lượng rất lớn, sản phẩm ổn định trong

thời gian dài (có thể từ 1 đến 5 năm).
Sản xuất hàng khối có đặc điểm sau:
- Tại mỗi vị trí làm việc được thực hiện cố định một ngun cơng nào đó.
- Các máy được bố trí theo quy trình cơng nghệ rất chặt chẽ.
- Sử dụng nhiều máy tổ hợp, máy tự động, máy chuyên dùng và đường dây tự
động.
- Gia công chi tiết và lắp ráp sản phẩm thực hiện theo phương pháp dây chuyền
liên tục.
- Sử dụng đồ gá chuyên dùng, dụng cụ chuyên dùng và các thiết bị đo tự động
hóa.
- Đảm bảo nguyên tắc lắp lẫn hoàn toàn.
- Năng suất lao động cao, giá thành sản phẩm hạ.
- Công nhân đứng máy có trình độ tay nghề khơng cao nhưng thợ điều chỉnh
máy lại có tay nghề cao.
Ví dụ: sản xuất hàng khối có thể là chế tạo ơ tơ, chế tạo vịng bi
1.4

ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CƠNG VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.


Khi thiết kế và chế tạo một sản phẩm nào đó, bên cạnh việc tính tốn động học,
tính tốn độ bền, độ cứng vững và dộ chống mòn còn cần phải tính tốn độ chính xác
của nó.
Độ chính xác là đặc tính chủ yếu của chi tiết máy. Trong thực tế ta khơng thể chế
tạo chi tiết có độ chính xác tuyệt đối bởi vì khi gia cơng xuất hiện các sai số. Vì vậy, độ
chính xác có thể rất khác nhau.

Trang 22


Nâng cao độ chính xác gia cơng và độ chính xác lắp ráp sẽ làm tăng độ bền, tuổi
thọ máy. Độ chính xác của q trình sản xuất đóng vai trị quan trọng nhất. Nâng cao độ
chính xác ở các nguyên công là điều kiện tiên quyết để tự động hóa q trình cơng nghệ
và lắp ráp.

❖ TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu:
1. Một số định nghĩa và khái niệm về công nghệ chế tạo máy
2. Các thành phần của quá trình cơng nghệ
3. Các dạng sản xuất
4. Độ chính xác gia cơng và chất lượng sản phẩm
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
Câu hỏi 1. Định nghĩa về cơng nghệ chế tạo máy
Câu hỏi 2. Trình bày các thành phần của q trình cơng nghệ
Câu hỏi 3. Trình bày về độ chính xác gia cơng và chất lượng sản phẩm

Trang 23



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2
Chương 2 giới thiệu khái niệm chung về cắt gọt kim loại, cơ sở vật lý quá trình cắt kim
loại, hướng dẫn người học lựa chọn thơng số hình học hợp lý của dao.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Hiểu rõ các hiện tượng vật lý xảy ra trong q trình cắt từ đó lựa chọn dụng cụ
và chế độ cắt hợp lý.
➢ Về kỹ năng:
- Biết lựa chọn được dụng cụ và chế độ cắt hợp lý.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2
- Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
-

chương tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học;
hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và chương tập tình huống chương 2 theo cá
nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2
- Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Khơng
-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2
- Nội dung:
-

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu chương trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Trang 24


-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 bài kiểm tra lý thuyết
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẮT GỌT KIM LOẠI

Cắt gọt kim loại là q trình cơng nghệ tạo nên những sản phẩm cơ khí có hình
dáng kích thước độ bóng bề mặt…theo yêu cầu kỹ thuật từ một phôi liệu ban đầu nhờ
sự cắt bỏ lớp kim loại dưới dạng phoi.
Gia cơng cắt gọt được thực hiện ở nhiệt độ bình thường của mơi trường (cả trước
và sau nhiệt luyện). Nó cho độ bóng và độ chính xác cao hơn các phương pháp gia cơng

hàn, đúc, rèn, dập nóng…
Phương pháp gia công bằng cắt gọt chiếm 40% khối lượng công việc gia cơng cơ
khí và trong tương lai có thể nhiều hơn.
2.1.1 Chuyển động trong quá trình cắt gọt.
Mỗi loại máy cắt kim loại có quý đạo chuyển động tương đối giữa dao và chi tiết
khác nhau. Người ta phân ra ba loại chuyển động:
a. Chuyển động chính: (chuyển động cắt chính) là chuyển động tạo ra tốc độ cắt gọt
để thực hiện q trình cắt gọt ra phoi, nó có thể là chuyển động quay tròn hay chuyển
động thẳng.
Chuyển động chính của máy cắt được thực hiện qua dụng cụ cắt hay chi tiết gia
công. Việc thay đổi tốc độ của chuyển động chính sẽ ảnh hưởng đến thời gian gia cơng
chi tiết. Trong thực tế chuyển động chính phụ thuộc vào bản chất vật liệu của dao và
phôi, điều kiện cắt gọt và thơng số hình học của dụng cụ cắt.
Ví dụ: khi tiện chuyển động chính là chuyển động quay trịn của phơi gá trên
mâm cặp; khi phay, khoan, mài chuyển động chính là chuyển động quay trịn của dao
phay, mũi khoan và đá mài; còn khi bào và xọc là chuyển động tịnh tiến khứ hồi qua lại
và lên xuống của dao.
b. Chuyển động chạy dao: là chuyển động đảm bảo cho quá trình cắt gọt được thực
hiện liên tục, cắt hết bề mặt gia cơng, nó được ký hiệu là S (mm/vg). Thay đổi S sẽ ảnh
hưởng tới năng suất và chất lượng bề mặt : khi S lớn → bề mặt thô→ thời gian gia công
giảm, khi S nhỏ → bề mặt tinh (nhẵn hơn) → thời gian gia cơng tăng.
Chuyển động chạy dao có thể liên tục hay gián đoạn. Chuyển động này thường
được thực hiện trong xu hướng vng góc với chuyển động chính, cụ thể:
Chuyển động chạy dao kết hợp với chuyển động chính tạo nên q trình cắt gọt.

Trang 25


×