Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giáo trình Pháp luật bảo hộ lao động (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 122 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC:

PHÁP LUẬT BẢO HỘ LAO ĐỘNG

NGHỀ:

BẢO HỘ LAO ĐỘNG

TRÌNH ĐỘ:

TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-CĐDK ngày 10 tháng 06 năm 2019
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2019
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Pháp Luật Bảo Hộ Lao Động được biên soạn theo đề cương mô đun
Pháp luật bảo hộ lao động, Trường Cao đẳng Dầu khí.
Khi biên soạn giáo trình này, chúng tơi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới
có liên quan đến mơn học và phù hợp với đối tượng sử dụng là học sinh – sinh viên
Trung cấp nghề - Cao đẳng nghề. Chúng tôi cũng cố gắng gắn những nội dung lý thuyết
với những vấn đề thực tế thường gặp trong lao động sản xuất ngành dầu khí để giáo
trình có tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, người học cũng cần tham khảo thêm các giáo
trình có liên quan đến mơn học nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng giáo trình này.
Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng
hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tơi đề xuất và
biên soạn Pháp Luật Bảo Hộ Lao Động dành cho người học trình độ Cao đẳng và Trung
cấp nghề . Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan hệ thống pháp luật
Chương 2: Các chế độ về bảo hộ lao động
Chương 3: Các quy định về bảo hộ lao động
Chương 4: Phòng chống cháy nổ và đăng kiểm
Chương 5: Tổ chức công tác bảo hộ lao động tại doanh nghiệp
Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều nguồn
tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn
các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm
tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và
người đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Th.S Nguyễn Ngọc Linh



MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .............................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG .................. 10
1.1. VĂN BẢN LUẬT .......................................................................................................................... 11
1.1.1. Hiến pháp (hiến pháp năm 2013) ............................................................................................. 11
1.1.2. Luật An toàn Vệ sinh lao động (Luật số: 84/2015/QH13)...................................................... 12
1.1.3. Luật bảo vệ môi trường (số: 55/2014/qh13) ............................................................................ 13
1.1.4. Luật phòng cháy chữa cháy (số 40/2013/QH13) ..................................................................... 15
1.1.5. Bộ luật lao động (luật số: 45/2019/qh14) ................................................................................. 16
1.2. VĂN BẢN DƯỚI LUẬT .............................................................................................................. 17
1.2.1. Các Nghị định liên quan tới cơng tác An tồn vệ sinh lao động ............................................ 17
1.2.2. Các Nghị định liên quan tới công tác bảo vệ môi trường ...................................................... 18
1.2.3. Các Nghị định liên quan tới cơng tác PCCC........................................................................... 20
1.2.4. Nghị định về Hóa chất ............................................................................................................... 20
1.2.5. Một số thông tư liên quan tới công tác ATVSLĐ ................................................................... 20
1.2.6. Một số thông tư liên quan tới công tác BVMT ....................................................................... 20
1.2.7. Một số thông tư liên quan tới công tác PCCC ........................................................................ 21
CHƯƠNG 2: CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................................................................ 23
2.1. CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG CÁ NHÂN ............................................................................. 24
2.2. CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG HIỆN VẬT ........................................................................................... 24
2.3. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP CHO NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG................... 26
2.4. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ RIÊNG VỀ LAO ĐỘNG NỮ ..................................................................... 32
CHƯƠNG 3: CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ........................................................... 37
3.1. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI ........................................................... 38
3.2. QUI ĐỊNH VỀ NGHỈ DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHOẺ ............................................. 42
3.3. QUI ĐỊNH VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG ..................................... 42
3.4. QUI ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NGƯỜI LAO
ĐỘNG ................................................................................................................................................... 43
3.5. QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG ...................................................................................................... 44

3.6. QUI ĐỊNH VỀ AN TỒN HỐ CHẤT .................................................................................... 45
3.7. QUI ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ................................................................................ 46
3.8. QUI ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ, BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG 85
3.9. QUI ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG .......... 89
CHƯƠNG 4: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ ĐĂNG KIỂM ..................................................... 92
4.1. PHÁP LUÂT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ........................................................................... 93
1


4.1.1. Một số qui định của luật phòng cháy, chữa cháy ................................................................... 93
4.1.2. Bảo hiểm cháy nổ....................................................................................................................... 94
4.2. ĐĂNG KÝ, KIỂM ĐỊNH MÁY THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM
NGẶT VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG................................................................................ 102
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG..................................................... 108
TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................... 108
5.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM ..................................................... 109
5.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO HỘ LAO ĐỘNG .................................................................. 113
5.3. TỰ KIỂM TRA VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ............................................................................ 114
5.4. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG CỦA CƠNG ĐỒN ............... 115
5.5. THỐNG KÊ, BÁO CÁO, SƠ KẾT, TỔNG KẾT VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỊNH KỲ ... 116

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động
BLĐTBXH: Bộ lao động thương binh xã hội
BNN: Bệnh nghề nghiệp
BVMT: Bảo vệ mơi trường
CP: Chính phủ

NĐ: Nghị định
PCCC: Phịng cháy chữa cháy
QH: Quốc hội
TNLĐ: Tai nạn lao động

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: PHÁP LUẬT BẢO HỘ LAO ĐỘNG
2. Mã mơn học: ATMT19MĐ08
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học
3.1. Vị trí
Đây là mơn học chun ngành, được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn học
chung.
3.2 Tính chất
Mơn đun trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật bảo hộ lao động.
3.3. Ý nghĩa
Môn học Pháp luật bảo hộ lao động có rất quan trọng để sau khi ra trường đi làm
người học sẽ tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao động để làm việc an tồn, khơng vi
phạm pháp luật và an toàn cho bản thân và người xung quanh.
4. Mục tiêu
4.1. Về kiến thức
A1. Trình bày được hệ thống các văn bản pháp luật về bảo hộ lao động (BHLĐ), những
qui đinh cơ bản của pháp luật BHLĐ
4.2. Về kỹ năng
B1. Áp dụng đúng các qui định của pháp luật trong xây dựng nội qui, qui chế quản lý
an toàn – vệ sinh lao động tại doanh nghiệp, qui trình, biện pháp làm việc đảm bảo an
toàn – vệ sinh lao động; tổ chức thực hiện đúng chế độ bồi dưỡng hiện vật, phương tiện
bảo vệ cá nhân, bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tổ chức thông tin, tuyên

truyền an toàn – vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
B2. Phân tích được việc áp dụng các qui định của pháp luật về BHLĐ tại doanh nghiệp.
B3. Thiết lập được một kế hoạch bảo hộ lao động khả thi cho một doanh nghiệp.
4.3. Về năng lực tự chủ
C1. Tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao động
5. Nội dung mơn học
5.1. Chương trình khung

4


Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ

I

Tên mơn học, mơ đun

Số tín
chỉ

Tổng
số

Thực hành/
thực tập/

thí nghiệm/
thuyết

bài tập/
thảo luận

Kiểm tra

LT

TH

Các mơn học chung

11

210

112

87

8

3

MHCB19MH01

Giáo dục chính trị

2

30


28

0

2

0

MHCB19MH03

Pháp luật

1

15

14

0

1

0

MHCB19MH05

Giáo dục thể chất

1


30

0

29

0

1

MHCB19MH07

Giáo dục quốc phịng và An
ninh

2

14

29

1

1

Tin học

2


30

28

0

2

0

Tiếng Anh

3

60

28

29

2

1

Các mơn học, mơ đun
chun mơn ngành, nghề

79

1680


644

956

46

34

ATMT19MH07

Tâm lý học lao động

3

45

22

20

3

0

ATMT19MĐ08

Pháp luật BHLĐ

3


60

28

29

2

1

ATMT19MĐ09

Ecgonomic

2

45

14

28

1

2

ATMT19MĐ10

Sơ cấp cứu


4

90

28

58

2

2

ATMT19MĐ11

Vệ sinh cơng nghiệp

4

75

42

29

3

1

ATMT19MĐ12


Phương tiện bảo vệ cá nhân

3

60

28

29

2

1

3

45

42

0

3

0

MHCB19MH09
TA19MH01


II

ATMT19MH13 Tín hiệu, biển báo an tồn

45

ATMT19MĐ14

Kỹ thuật an tồn điện

4

90

28

58

2

2

ATMT19MĐ15

An tồn phịng chống cháy nổ

6

135


42

87

3

3

ATMT19MĐ16

Kỹ thuật an tồn cơ khí

6

120

56

58

4

2

ATMT19MH17 An tồn hóa chất

2

45


14

29

1

1

ATMT19MĐ18

An tồn xây dựng

4

90

28

58

2

2

ATMT19MĐ19

An tồn thiết bị áp lực

3


60

28

29

2

1

ATMT19MĐ20

An toàn thiết bị nâng

6

120

56

58

4

2

ATMT19MĐ21

An toàn hàng hải


6

120

56

58

4

2

ATMT19MĐ22

Đánh giá rủi ro

4

90

28

58

2

2

5



Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số tín
chỉ

ATMT19MĐ23

An tồn làm việc khơng gian
hạn chế

4

ATMT19MĐ24

Ứng phó khẩn cấp và sơ tán
thốt hiểm

4

ATMT19MĐ25

Điều tra tai nạn

3


ATMT19MĐ26

Khóa luận tốt nghiệp

Tổng cộng

Tổng
số

Thực hành/
thực tập/

thí nghiệm/
thuyết
bài tập/
thảo luận

Kiểm tra

LT

TH

2

2

2

2


28

58

28

58

60

28

29

2

1

5

150

0

145

0

5


90

1890

756

1043

54

37

90
90

5.2. Chương trình chi tiết
Tổng
số
Stt

1.
2.
3.
4.
5.

Tên các bài trong mô đun

Tổng quan hệ thống pháp luật

Các chế độ về bảo hộ lao động
Các quy định về bảo hộ lao động
Phòng chống cháy nổ và đăng kiểm
Tổ chức công tác bảo hộ lao động
tại doanh nghiệp
Cộng

4
16
24
8

Thời gian (giờ)

Thực
thuyết
hành,
thí
nghiệm,
thảo
luận,
bài tập
4
0
8
7
8
15
4
4


Kiểm
tra

0
1
1
0

8

4

3

1

60

28

29

3

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng… Thiết bị nâng, dàn giáo, thiết
bị áp lực, thiết bị cơ khí, thiết bị điện…để mơ phỏng.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình

6.4. Các điều kiện khác
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
6


7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu chương trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như
sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

Điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 1)

40%

Điểm kiểm tra định kỳ (hệ số 2)

Điểm thi kết thúc mơn

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên

Viết

Trắc nghiệm

A1,


1

Sau 8 giờ.

Định kỳ

Viết

Trắc nghiệm A1, B1, B2, B3, C1

2

Sau 20 giờ
Và sau 30
giờ

Kết thúc mơn
học

Máy tính

trắc nghiệm

7.2.3. Cách tính điểm

7

A1, B1, B2, B3, C1


1

Sau 30
giờ


- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy
định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng dầu khí
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, chương tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Chương tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện chương tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong chương học, cả nhóm thảo luận, trình
bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ chương học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ

đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện
tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các chương kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. QHVN, (2015), Luật ATVSLĐ 84/2015/QH13.
[2]. QHVN, (2012), Luật Lao động 10/2012/QH13.
8


[3]. QHVN, Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại website chinhphu.vn.

9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO HỘ LAO
ĐỘNG
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu về các văn bản pháp luật về an toăn vệ sinh lao động, giới thiệu về
quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động và giới thiệu về các
chính sách về an tồn vệ sinh lao động.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
➢ Về kiến thức:
- Trình bày được một số các khái niệm cơ bản có liên quan đến bảo hộ lao động,
lịch sử hình thành và phát triển của luật pháp về bảo hộ lao động.
- Trình bày được hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành; quyền, trách nhiệm
của các bên có liên quan đến bảo hộ lao động.
➢ Về kỹ năng:

- Xây dựng được nội qui, qui chế và phân công trách nhiệm về bảo hộ lao động
trong công việc.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện đầy đủ pháp luật về bảo hộ lao động.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
chương tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học;
hồn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và chương tập tình huống chương 1 theo cá
nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
-

Nội dung:
10


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu chương trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. VĂN BẢN LUẬT
1.1.1. Hiến pháp (hiến pháp năm 2013)
Điều 35 :
1. Cơng dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.

2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn;
được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
a. Giới thiệu:
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải, vật chất và các giá
trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và có hiệu quả cao là nhân tố
quyết định sự phát triển của đất nước.
Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động, các tiêu chuẩn lao động, các
nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động, góp phần thúc đẩy sản xuất, vì vậy có vị trí
quan trọng trong đời sống xã hội và trong hệ thống pháp luật của quốc gia.
-

Bộ luật lao động ban hành ngày 18/6/2012 gồm 17 Chương và 242 Điều.

-

Luật có hiệu lực từ ngày 01/05/2013.

Phạm vi điều chỉnh: việc làm, hợp đồng lao động, đối thoại tại nơi làm việc, thời gian
làm việc, thời gian nghỉ ngơi, an toàn vệ sinh lao động…
Bộ luật lao động bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động,
đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tạo điều kiện
cho mối quan hệ lao động được hài hoà và ổn định, góp phần phát huy trí sáng tạo và tài
năng của người lao động và người quản lý lao động, nhằm đạt năng suất, chất lượng và
tiến bộ xã hội trong lao động, góp phần cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì sự
nghiệp Dân giàu, Nước mạnh, Xã hội công bằng Dân chủ Văn minh.
b. Những nội dung chính liên quan tới ATVSLĐ:
Mục 1: Những quy định chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động:
11



Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất phải
tuân theo quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
Khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các cơng trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo
quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao
động, vệ sinh lao động thì chủ đầu tư, người sử dụng lao động phải lập phương án về
các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người
lao động và môi trường.
Mục 2: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Quy định trách nhiệm người sử dụng lao động trong bố trí cán bộ giám sát ATVSLĐ,
chuẩn bị các nguồn lực ứng phó sự cố khẩn cấp, xử lý các sự cố tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, bồi dưỡng độc hại.
Mục 3. Phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Quy định về việc lập kế hoạch bảo hộ lao động, huấn luyện ATVSLĐ, trang bị phương
tiện bảo vệ cá nhân, kiểm định các trang thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt và chăm sóc
sức khỏe người lao động.
1.1.2. Luật An toàn Vệ sinh lao động (Luật số: 84/2015/QH13)
a. Giới thiệu:
Luật ATVSLĐ ra đời thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với việc bảo vệ
người lao động, chăn lo cải thiện môi trường lao động, phòng ngừa và giảm thiểu tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và khả năng lao động của con người
trong quá trình sản xuất.
- Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động (Luật số: 84/2015/QH13) được Quốc hội khóa
XIII thơng qua ngày 25/6/2015.
- Luật có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; chính
sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trách nhiệm và quyền
hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và quản
lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động. Luật gồm 07 chương 93 Điều:
b. Những nội dung chính của Luật ATVSLĐ:

Chương I: Các quy định chung:
Quy định chính sách của nhà nước về ATVSLĐ; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể
xã hội; các hành vi bị nghiêm cấm và
Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động:
1. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ
sinh lao động.
2. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an tồn, vệ sinh lao động trong q trình lao
động; ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm sốt các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại trong quá trình lao động.
12


3. Tham vấn ý kiến tổ chức cơng đồn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động,
Hội đồng về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính
sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.
Chương II: Các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho
NLĐ
Quy định về thơng tin tun truyền, huấn luyện ATVSLĐ; Công tác xây dựng các quy
định ATVSLĐ của doanh nghiệp; Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người
lao động; Quản lý các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT lao động.
Chương III: Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất ATVSLĐ & TNLĐ-BNN
Quy định các thủ tục liên quan tới khai báo, điều tra, thống kê các sự cố, TNLĐ BNN;
Quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động với người bị TNLĐ, BNN. Các quy
định về chế độ bảo hiểm TNLĐ và BNN cho người lao động.
Chương IV: Bảo đảm AT-VSLĐ đối với một số lao động đặc thù
Quy định ATVSLĐ đối với lao động nữ, lao động vị thành niên, người khuyết tật, người
già, người làm công việc nặng nhọc – độc hại, người lao động ở nước ngoài…
Chương V: Bảo đảm AT-VSLĐ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
Quy định về xây dựng cơ cấu tổ chức ATVSLĐ của doanh nghiệp: Bộ phận An toàn,

Bộ phận y tế, Mạng lưới ATVSV, Hội đồng ATVSLĐ. Công tác lập kế hoạch ATVSLĐ;
Đánh giá rủi ro các hoạt động và kế hoạch ứng phó các tình huống khẩn cấp. Cơng tác
tự kiểm tra và báo cáo định kỳ về ATVSLĐ.
Chương VI: Quản lý nhà nước về AT –VSLĐ
Trách nhiệm ban hành các văn bản, quy định, công tác quản lý ATVSLĐ của các
Bộ/Ngành Nhà nước.
1.1.3. Luật bảo vệ môi trường (số: 55/2014/qh13)
a. Giới thiệu:
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo có quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con
người và thiên nhiên.
Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật và sự phát triển
kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dân tộc và nhân loại.
Để nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp,
các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi
cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe nhân dân, đảm bảo quyền con
người được sống trong môi trường trong lành, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất
nước, góp phần bảo vệ mơi trường của khu vực và tồn cầu.
Bảo vệ mơi trường được quy định trong luật bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ
cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái,
ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi
trường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Luật bảo vệ môi trường ban hành ngày 23/06/2014
- Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2015
13


Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về hoạt động bảo vệ mơi trường; chính sách,
biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ q
Một số quy định chung liên quan của Luật BVMT: Nguyên tắc bảo vệ môi trường

(Điều 4, Chương I)
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân.
- Bảo vệ mơi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo
đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng
phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi
trường trong lành.
- Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu
chất thải.
- Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ mơi trường khu vực và tồn
cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc
gia.
- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch
sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xun và ưu tiên
phịng ngừa ơ nhiễm, sự cố, suy thối mơi trường.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thành phần mơi trường, được hưởng lợi
từ mơi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ mơi trường.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ơ nhiễm, sự cố và suy thối mơi trường phải
khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp
luật.
Những hành vi nghiêm cấm (Điều 7, Chương I)
- Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp
hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
- Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh
mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
- Vận chuyển, chơn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác
khơng đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

- Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc,
chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và khơng khí.
- Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm
định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.
- Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào khơng khí; phát tán bức xạ,
phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
-

Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

-

Nhập khẩu, q cảnh chất thải từ nước ngồi dưới mọi hình thức.
14


-

Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài
danh mục cho phép.

-

Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ
sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại
vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

-

Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm

quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường
đối với con người.

-

Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường,
làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.

-

Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của
người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý mơi trường.

1.1.4. Luật phịng cháy chữa cháy (số 40/2013/QH13)
a. Giới thiệu:
Cơng tác phịng cháy chữa cháy (PCCC) đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc bảo
vệ tính mạng, tài sản của mọi gia đình và xã hội. Thực hiện tốt công tác PCCC là đã bảo
vệ được tính mạng, tài sản, giữ được bình yên, hạnh phúc cho mọi gia đình và xã hội.
Trong cuộc sống, nhiều lúc chỉ cần một phút lơ là, bất cẩn là có thể để xảy ra cháy. Thời
gian qua nhiều vụ cháy xảy ra đã gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh hưởng
lớn đến đời sống xã hội.
- Luật Phòng cháy chữa cháy ban hành ngày 29/06/2001 và sửa đổi bổ sung ngày
22/11/2013
- Luật có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về phòng cháy chữa cháy, xây dựng lực lượng,
trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy chữa cháy.
b. Một số quy định chung về PCCC:
Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy:
- Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trên lãnh thổ Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam .

- Cơng dân từ 18 tuổi trở lên đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân
phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc
khi có yêu cầu.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ hộ gia đình là người chịu trách nhiệm tổ
chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi
trách nhiệm của mình.
- Lực lượng Cảnh sát phịng cháy và chữa cháy có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra hoạt động phịng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và làm nhiệm vụ chữa cháy.
Chính sách đối với người tham gia chữa cháy:
Người trực tiếp chữa cháy, người tham gia chữa cháy mà bị hy sinh, bị thương, bị
tổn hại sức khoẻ, bị tổn thất về tài sản thì được hưởng chế độ, chính sách luật.
15


Các hành vi bị nghiêm cấm:
- Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại
sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi tr|ờng, an
ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống người thi hành nhiệm
vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lợi dụng hoạt động phòng cháy và chữa cháy để xâm hại đến tính mạng, sức
khỏe con người; xâm phạm tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.
- Báo cáo giả.
- Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy
hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm trọng các quy định quản lý, sử dụng nguồn lửa,
nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy đã được Nhà nước quy
định.
- Thi cơng những cơng trình có nguy hiểm về cháy, nổ mà chưa có thiết kế được
duyệt về phịng cháy và chữa cháy; nghiệm thu và đưa vào sử dụng cơng trình có

nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an tồn về phịng cháy và
chữa cháy.
- Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa
cháy, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát nạn.
1.1.5. Bộ luật lao động (luật số: 45/2019/qh14)
Giới thiệu
Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành ngày
23/6/1994 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/1995. Sau 24 năm, Bộ luật Lao động đã qua
4 lần sửa đổi, bổ sung vào các năm 2002, 2006, 2007 và 2012. Bộ luật Lao động năm
2019 được sửa đổi cơ bản, tồn diện nhằm:
• Góp phần hồn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc
đẩy thị trường lao động phát triển; giải quyết căn bản các vướng mắc, bất cập từ thực
tiễn thi hành sau 5 năm áp dụng trên thực tế và tạo khung pháp lý thơng thống, linh
hoạt hơn về tuyển dụng, sử dụng lao động góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh.
• Bảo đảm tốt hơn quyền và lợi ích chính đáng của người lao động và người sử dụng
lao động; đảm bảo hài hịa lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động phù
hợp với trình độ phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam hiện nay để xây dựng quan
hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ.
• Đáp ứng các yêu cầu thể chế hóa Hiến pháp năm 2013 về các quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân trong lĩnh vực lao động và bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong
hệ thống pháp luật.
• Đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngày 20/11/2019 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ
họp
thứ 8 thông qua Bộ luật Lao động năm 2019. Bộ luật có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2021. Bộ luật Lao động năm 2019 có 17 chương với 220 điều, giảm 22 điều so
với
16



Bộ luật Lao động năm 2012.
Phạm vi điều chỉnh: Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ,
trách
nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại

sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.
Đối tượng áp dụng gồm:
• Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc khơng có quan
hệ lao động.
• Người sử dụng lao động.
• Người lao động nước ngồi làm việc tại Việt Nam.
• Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Những nội dung chính liên quan tới ATVSLĐ:
Chương 9: An toàn, vệ sinh lao động:
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
lao
động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao
động. (Điều 132)
Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm
an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. (Khoản 1, Điều 134)
Người lao động có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quy trình, u cầu về an
tồn,
vệ sinh lao động; tn thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp
bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. (Khoản 2, Điều 134)
1.2. VĂN BẢN DƯỚI LUẬT
1.2.1. Các Nghị định liên quan tới công tác An toàn vệ sinh lao động
* Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ban hành ngày 14/12/2020 Quy định chi tiết và hướng

dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động,
có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
* Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ban hành ngày 28/7/2020 Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc, có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2020 (thay thế Nghị định số
37/2016/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2016).
* Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ban hành ngày 27/5/2020 Quy định mức đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có hiệu lực từ
ngày 15/7/2020 (thay thế Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ban hành ngày 14/4/2017).
17


* Nghị định số 37/2016/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt
buộc.
- Ban hành ngày 15/05/2016
- Hiệu lực ngày 01/07/2016
Phạm vi áp dụng: Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động;
quyền và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển
khai thực hiện các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
* Nghị định số 39/2016/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn vệ sinh lao động.
- Ban hành ngày 15/05/2016
- Hiệu lực ngày 01/07/2016
Phạm vi áp dụng: Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật An tồn, vệ
sinh lao động về kiểm sốt các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc; khai
báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; an toàn,

vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù; an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh; quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động.
* Nghị định số 44/2016/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an tồn, vệ
sinh lao động và quan trắc mơi trường lao động
- Ban hành ngày 15/05/2016
- Hiệu lực ngày 01/07/2016
Phạm vi áp dụng: Nghị định này quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
* Nghị định 140/2018/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội.
1.2.2. Các Nghị định liên quan tới công tác bảo vệ môi trường
* Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ban hành ngày 13/5/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường, có hiệu
lực kể từ 01/7/2019.
* Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ
môi trường
- Ban hành ngày14/02/2015
- Hiệu lực ngày 01/04/2015.
Phạm vi áp dụng:
18


- Cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khống sản.
- Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường đất.
- Bảo vệ môi trường làng nghề.
- Bảo vệ môi trường đối với hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.

- Xác nhận hệ thống quản lý môi trường; bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt
hại về môi trường; xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Cộng đồng dân cư tham gia bảo vệ môi trường.
* NĐ số 38/2015/NĐ-CP Quản lý chất thải và phế liệu.
- Ban hành ngày 24/04/2015
- Hiệu lực ngày 15/06/2015
Phạm vi áp dụng: Nghị định này quy định về: Quản lý chất thải bao gồm chất thải nguy
hại, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, sản phẩm thải lỏng,
nước thải, khí thải cơng nghiệp và các chất thải đặc thù khác; bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu.
* NĐ số 179/2013/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường
- Ban hành ngày 14/11/2013
- Hiệu lực ngày 30/12/2013
Phạm vi áp dụng: Nghị định quy định các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ mơi trường, hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành
chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả;
Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Các hành vi vi phạm các quy định về cam kết bảo vệ môi trường, báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường;
b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
d) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập
khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thơng vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học;
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch
và khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;
e) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phịng, chống, khắc phục ơ
nhiễm, suy thối, sự cố mơi trường;

g) Các hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học bao gồm: Bảo tồn và phát
triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh
vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền;

19


h) Các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi
phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường.
1.2.3. Các Nghị định liên quan tới công tác PCCC
* Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ban hành ngày 24/11/2020 Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật phòng cháy và chữa cháy, có hiệu lực từ 10/01/2021 (thay thế Nghị định
79/2014/NĐ-CP ban hành ngày 31/7/2014).
1.2.4. Nghị định về Hóa chất
* Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ban hành ngày 09/10/2017 Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất, có hiệu lực từ 25/11/2017 (thay thế Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ban hành ngày 07/10/2008).
1.2.5. Một số thông tư liên quan tới công tác ATVSLĐ
* Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 27/11/2020 Hướng dẫn việc thu
thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, có hiệu lực từ ngày
15/01/2021 (thay * Thơng tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 12/11/2020
Ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, có hiệu lực từ 01/03/2021.
* Thơng tư số 06/2020/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 20/8/2020 Ban hành danh mục
cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, có hiệu lực từ
05/10/2020.
*Thơng tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 30/12/2019 Ban hành danh mục
các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động,

có hiệu lực từ 01/03/2020.
* Thơng tư số: 06/2020/TT-BLĐTBXH, Ngày 20/8/2020 - Ban hành danh mục công
việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động.
Phạm vi điều chỉnh: Ban hành kèm theo Thông tư này Danh Mục cơng việc có u cầu
nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động.
1.2.6. Một số thơng tư liên quan tới công tác BVMT
* Thông tư số: 36/2015/TT-BTNMT, Ngày 30/6/2015 – Quản lý chất thải nguy hại.
Phạm vi điều chỉnh: Ban hành danh mục chất thải nguy hại và yêu cầu kỹ thuật, quy
trình quản lý chất thải nguy hại; Quy định về đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
* Thông tư số 150/2020/TT-BCA ban hành ngày 31/12/2020 Quy định về trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực
lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phịng cháy và chữa cháy chun
ngành, có hiệu lực từ 20/02/2021.
* Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 30/12/2019 Ban hành danh mục
các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động,
có hiệu lực từ 01/03/2020.
* Thơng tư số 19/2016/TT-BYT ban hành ngày 30/6/2016 Hướng dẫn quản lý vệ sinh
lao động và sức khỏe người lao động, có hiệu lực từ 15/8/2016.
20


1.2.7. Một số thông tư liên quan tới công tác PCCC
*Thông tư số 149/2020/TT-BCA ban hành ngày 31/12/2020 Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và nghị định số 136/2020/nđ-cp ngày 24 tháng
11 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phịng cháy và
chữa cháy, có hiệu lực từ ngày 20/02/2021.
* Thông tư số 150/2020/TT-BCA ban hành ngày 31/12/2020 Quy định về trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực

lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên
ngành, có hiệu lực từ 20/02/2021.
* Thông tư 17/2021/TT-BCA Quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.





TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Văn bản luật
Văn bản dưới luật
CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1

Câu 1: Điều 35 Hiến Pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quy định cơng
dân có quyền gì ?
A. Cơng dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
B. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an
toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi
C. Cả hai đáp án đều đúng
D. Cả hai đáp án đều sai
Câu 2: Hiến pháp quy định chung về An toàn vệ sinh lao động như thế nào?
A. Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất
phải tuân theo quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
B. Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất
không phải tuân theo quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao
động.
C. Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất
tùy ý xây dựng tiêu chuẩn riêng về an toàn
D. Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất

không cần quy định về an toàn
Câu 4: Luật nào quy định về an toàn vệ sinh lao động ?
a.
b.
c.
d.

Luật an toàn vệ sinh lao động
Luật hình sự
Luật hàng hải
Luật giáo dục

Câu 5: Điền vào chỗ trống: Người lao động có quyền …….….. cơng việc có thể gây
ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng
a. Từ chối hoặc rời bỏ
21


b. Thực hiện
c. Khiếu nại
d. Tố cáo
Câu 6: Theo quy định của Bộ luật lao động Việt Nam, người lao động bị tai nạn lao
động thương tổn từ bao nhiêu phần trăm trở lên thì sẽ được bồi thường?
a. 5%
b. 10%
c. 20%
d. 81%
Câu 7: Quyền của người sử dựng lao động là gì ?
A. Buộc người lao động tuân thủ các nội quy về an toàn vệ sinh lao động gắn liền
với công việc được giao

B. Buộc người lao động làm bất cứ cơng việc gì
C. Cho phép người lao động làm việc trong mơi trường có yếu tố nguy hiểm ảnh
hưởng tính mạng sức khỏe của người lao động.
D. Xây dựng tiêu chuẩn riẻng cho doanh nghiệp
Câu 8: Quyền của người lao động là gì ?
A. Rời vị trí làm việc nếu thấy rõ mối nguy ảnh hưởng tính mạng và sức khỏe
B. Làm bất cứ cơng việc gì dù có nguy hiểm đến tính mạng mà người sử dụng lao
động giao
C. Không tuân thủ quy định về an toàn vệ sinh lao động
D. Ngủ trong giờ làm việc
Câu 9: Phòng cháy chữa cháy quy định trong luật nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.

Luật số 40/2013/QH13
Luật số 40/2021/QH13
Luật số 40/2022/QH13
Luật số 40/2023/QH13

Câu 10. Khi đi làm người lao động phải làm gì để an tồn cho bản thân và đồng nghiệp
?
A. Tuân thủ đầy đủ nội quy về an toàn vệ sinh lao động.
B. Làm bất cứ cơng việc gì dù có nguy hiểm đến tính mạng mà người sử dụng lao
động giao
C. Khơng tn thủ quy định về an tồn vệ sinh lao động
D. Ngủ trong giờ làm việc
Câu 11: Trong cơng ty khơng xây dựng nội quy an tồn lao động. Theo anh chị đúng
hay sai và vì sao ?


22


×