TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: ERGONOMIC
NGHỀ:
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-CĐDK ngày 10 tháng 06 năm 2019
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2019
(Lưu hành nội bộ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Để phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên cũng như việc học tập của học sinh
trong Trung tâm Đào tạo An tồn mơi trường, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu của các
tác giả trong và ngồi nước biên soạn nên giáo trình “Ergonomic”.
Giáo trình được dùng cho các giáo viên trong Trung tâm làm tài liệu chính thức giảng
dạy cho học sinh nghề Bảo hộ lao động. Nội dung giáo trình đề cập một cách hệ thống các
kiến thức cơ bản nhất về Ergonomic trong thực tiễn sản xuất cũng như cuộc sống. Cụ thể bao
gồm các bài sau:
• Bài 1: Tổng quan về ergonomic
• Bài 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
• Bài 3: An tồn máy và dụng cụ cầm tay
• Bài 4 : Thiết kế vị trí làm việc, chiếu sáng và nhà xưởng
• Bài 5: Các tác hại mơi trường
• Bài 6: Tổ chức lao động và phúc lợi
Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều nguồn tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả
của các tài liệu mà chúng tơi tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và người đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Phạm Lê Ngọc Tú
2. Nguyễn Đình Chung
1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ................................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................................... 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC ERGONOMIC....................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ERGONOMIC .................................................................. 13
1.1.
KHÁI NIỆM VỀ ERGONOMIC .............................................................................. 14
1.2.
VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ERGONOMIC TRONG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT ... 15
CHƯƠNG 2: SẮP XẾP VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU .................................. 18
2.1. CÁC NGUYÊN LÝ TRONG SẮP XẾP VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT
LIỆU.19
2.2. KIỂM TRA ERGONOMIC TRONG SẮP XẾP VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN
VẬT LIỆU........................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: AN TOÀN MÁY VÀ DỤNG CỤ CẦM TAY ................................................ 27
3.1.
CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC ĐỐI VỚI MÁY .............................................. 28
3.2.
CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC TRONG SỬ DỤNG DỤNG CỤ CẦM TAY. 29
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VỊ TRÍ LÀM VIỆC, CHIẾU SÁNG VÀ NHÀ XƯỞNG ............ 31
4.1.
CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC TRONG THIẾT KẾ VỊ TRÍ LÀM VIỆC. ..... 32
4.2.
CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC TRONG CHIẾU SÁNG ................................. 33
4.3.
CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC VỀ NHÀ XƯỞNG ......................................... 35
CHƯƠNG 5: CÁC TÁC HẠI MÔI TRƯỜNG ...................................................................... 38
5.1.
CÁC TÁC HẠI MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG ......................................................... 39
5.2. CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC VỀ GIẢM TÁC HẠI ĐỐI VỚI MÔI
TRƯỜNG LAO ĐỘNG. ..................................................................................................... 42
CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI ........................................................ 45
6.1. CÁC NGUYÊN LÝ ERGONOMIC ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, CƠNG TRÌNH
PHÚC LỢI. ......................................................................................................................... 46
6.2.
CÁC NGUN LÝ ERGONOMIC VỀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG .......................... 47
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 50
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
BHLĐ
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
Bảo hộ lao động
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 1 Quan hệ giữa người lao động và mơi trường .......................................................... 16
Hình 2. 1 Vạch kẻ đường vận chuyển trong xưởng sản xuất ................................................. 20
Hình 2. 2 Xưởng sản xuất ngăn nắp sạch sẽ ........................................................................... 21
Hình 2. 3 Sắp xếp vật liệu hợp lý ........................................................................................... 22
Hình 2. 4 Cơng cụ thuận tiện thao tác .................................................................................... 23
Hình 2. 5 Sử dụng kho chứa di động ...................................................................................... 23
Hình 2. 6 Sử dụng thiết bị nâng hiệu quả và an tồn.............................................................. 24
Hình 2. 7 Sử dụng bục cao để thực hiện thao tác nâng có hiệu quả ....................................... 25
Hình 5. 1 Các yếu tố có hai trong lao động ............................................................................ 40
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
6
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC ERGONOMIC
1. Tên mơ đun: Ergonomic
2. Mã mơ đun: ATMT19MĐ09
3. Vị trí, tính chất của mơ đun
3.1. Vị trí: Đây là mơ đun chun ngành, được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn
học chung.
3.2. Tính chất: Mơn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về
ergonomic trong lao động sản xuất.
4. Mục tiêu mô đun
4.1. Về kiến thức:
A1. Trình bày được các nguyên tắc hợp lý trong sắp xếp, thiết kế nơi làm việc, nhà
xưởng.
A2. Trình bày được các nguyên tắc trong vận chuyển, mang vác vật đảm bảo an tồn.
A3. Trình bày được các ngun tắc về tổ chức lao động tại nơi làm việc.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Phát hiện được các điểm bất hợp lý tại nơi làm việc.
B2. Áp dụng được các nguyên lý ergonomic trong lao động sản xuất.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Tuân thủ quy định, nội quy về an toàn vệ sinh lao động
C2. Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
5. Nội dung mơ đun
5.1. Chương trình khung
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ
Tên mơn học, mơ đun
Số tín
chỉ
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận
Kiểm tra
LT
TH
Các mơn học chung
11
210
112
87
8
3
MHCB19MH01
Giáo dục chính trị
2
30
28
0
2
0
MHCB19MH03
Pháp luật
1
15
14
0
1
0
MHCB19MH05
Giáo dục thể chất
1
30
0
29
0
1
I
7
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ
MHCB19MH07
Tên mơn học, mơ đun
Số tín
chỉ
Giáo dục quốc phịng và An
ninh
2
Tin học
2
Tiếng Anh
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận
Kiểm tra
LT
TH
1
1
14
29
30
28
0
2
0
3
60
28
29
2
1
Các mơn học, mơ đun
chun mơn ngành, nghề
79
1680
644
956
46
34
ATMT19MH07
Tâm lý học lao động
3
45
22
20
3
0
ATMT19MĐ08
Pháp luật BHLĐ
3
60
28
29
2
1
ATMT19MĐ09
Ecgonomic
2
45
14
28
1
2
ATMT19MĐ10
Sơ cấp cứu
4
90
28
58
2
2
ATMT19MĐ11
Vệ sinh cơng nghiệp
4
75
42
29
3
1
ATMT19MĐ12
Phương tiện bảo vệ cá nhân
3
60
28
29
2
1
ATMT19MH13
Tín hiệu, biển báo an tồn
3
45
42
0
3
0
ATMT19MĐ14
Kỹ thuật an tồn điện
4
90
28
58
2
2
ATMT19MĐ15
An tồn phịng chống cháy nổ
6
135
42
87
3
3
ATMT19MĐ16
Kỹ thuật an tồn cơ khí
6
120
56
58
4
2
ATMT19MH17
An tồn hóa chất
2
45
14
29
1
1
ATMT19MĐ18
An toàn xây dựng
4
90
28
58
2
2
ATMT19MĐ19
An toàn thiết bị áp lực
3
60
28
29
2
1
ATMT19MĐ20
An toàn thiết bị nâng
6
120
56
58
4
2
ATMT19MĐ21
An toàn hàng hải
6
120
56
58
4
2
MHCB19MH09
TA19MH01
II
45
8
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Mã MH/MĐ
Tên mơn học, mơ đun
Số tín
chỉ
ATMT19MĐ22
Đánh giá rủi ro
4
ATMT19MĐ23
An tồn làm việc khơng gian
hạn chế
4
ATMT19MĐ24
Ứng phó khẩn cấp và sơ tán
thốt hiểm
4
ATMT19MĐ25
Điều tra tai nạn
3
ATMT19MĐ26
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng
Tổng
số
90
Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận
Lý
thuyết
Kiểm tra
LT
TH
2
2
2
2
2
2
28
58
28
58
28
58
60
28
29
2
1
5
150
0
145
0
5
90
1890
756
1043
54
37
90
90
5.2. Chương trình chi tiết mơn học
Thời gian (giờ)
Stt
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành,
thí
nghiệm,
thảo
luận,
bài tập
Kiểm
tra
Tên các bài trong mô đun
1.
Tổng quan về ergonomic
6
3
3
0
2.
Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
6
2
4
0
3.
An toàn máy và dụng cụ cầm tay
9
3
6
0
4.
Thiết kế vị trí làm việc, chiếu sáng và
nhà xưởng
9
2
6
1
9
5.
Các tác hại môi trường
6
2
4
0
6.
Tổ chức lao động và phúc lợi
9
2
6
1
45
14
29
2
Cộng
6. Điều kiện thực hiện mơn học
6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học lý thuyết, máy tính, máy chiếu,
bảng đen, bảng flipchart, thiết bị âm thanh, hệ thống điện và ổ cắm, xưởng cơ khí..
6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy móc và thiết bị dụng cụ cầm tay minh họa.
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, tài liệu học viên, phiếu học
tập, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, phiếu đánh giá tiêu chuẩn/tiêu chí thực hiện.
6.4. Các điều kiện khác: Khơng
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học
Trọng số
40%
60%
10
7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Phương pháp
tổ chức
Hình thức
kiểm tra
Chuẩn đầu ra
đánh giá
Số
cột
Thời điểm
kiểm tra
Thường xuyên
Viết/
Tự luận/
A1, A2, A3,
1
Sau 5 giờ.
Thuyết trình
Trắc nghiệm/
B1, B2
Báo cáo
C1, C2
Viết/
Tự luận/
A1, A2, A3
2
Sau 20 giờ
Thuyết trình
Trắc nghiệm/
Báo cáo
B1, B2
Tự luận và
trắc nghiệm
A1, A2, A3,
1
Sau 30 giờ
Định kỳ
Kết thúc mơn
học
Viết
C2
B1
C1, C2,
7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập phân,
sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng dầu khí
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề,
hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
11
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung,
ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý
thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề
thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. GS Nguyễn Văn Lê. (2000). Ecgônômi – Khoa học về yếu tố con người trong lao động.
[2]. Tổ chức Lao động quốc tế. (2009). Năng suất lao động cao hơn và nơi làm việc tốt hơn.
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ERGONOMIC
Mục tiêu của chương này là:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
− Trình bày được khái niệm về ergonomic.
− Trình bày được vai trị và ý nghĩa của ergonomic trong lao động sản xuất
➢ Về kỹ năng
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
− Tuân thủ quy định, nội quy về an toàn vệ sinh lao động
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
-
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,
dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương
1 (cá nhân hoặc nhóm).
-
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành
đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và
nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng
-
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
-
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
-
Các điều kiện khác: Khơng có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
-
Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
Chương 1. Tổng quan về ergonomic
Trang 13
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-
Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1.
KHÁI NIỆM VỀ ERGONOMIC
Thuật ngữ Ergonomisc (theo tiếng Anh) xuất phát từ gốc tiếng Hy Lạp: “ergo” - nghĩa là công
việc, lao động và “Nomos” - nghĩa là qui luật. Xuất xứ đó đã cho chúng ta thấy ý nghĩa của
Ergonomis - mà theo cách dịch ra tiếng Việt đã được công nhận trong các tiêu chuẩn và từ điển ở
nước ta là Ecgônômi - là khoa học nghiên cứu về những qui luật của lao động, hay nói 1 cách khác
là nghiên cứu mối quan hệ giữa con người và lao động.
Nói về con người, chúng ta hiểu bao gồm các vấn đề về hình dáng, kích thước, sự cấu tạo
được gọi chung là các đặc điểm giải phẫu; các quá trình sinh học ở bên trong duy trì sự tồn tại của
cơ thể gọi chung là các đặc điểm sinh lý, cơ sinh; và các đặc điểm về sự đáp ứng của cơ thể đối với
môi trường xung quanh gọi là các đặc điểm tâm lý.
Nói về lao động, chúng ta hiểu bao gồm các nhiệm vụ phải hồn thành, các động tác, thao
tác, các bước cơng việc phải làm, các phương pháp trong lao động, các dụng cụ, thiết bị, máy móc,
bố trí chỗ làm việc và mơi trường nơi làm việc.
Hiện nay đã có nhiều định nghĩa về Ecgônômi được đưa ra bởi các tổ chức, các cá nhân khác
nhau. Có thể nêu một số định nghĩa như sau:
Hội Ecgônômi quốc tế (IEA) đã đưa ra định nghĩa về Ecgônômi như sau: “Ecgônômi (hay
các yếu tố con người) là một ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu sự tương thích giữa con
người và các yếu tố khác của hệ thống và công việc bằng cách áp dụng lý thuyết, các nguyên tắc, các
số liệu và các phương pháp để thiết kế nhằm đạt được tối ưu hố lợi ích của con người và hiệu quả
hoạt động chung của toàn hệ thống”.
Michael J. Smith, trong Bộ Bách khoa toàn thư về ATVSLĐ, tập 2, do Tổ chức Lao động
quốc tế ILO xuất bản lần thứ 4, Geneva 1998, đã đưa ra định nghĩa:“Ecgônômi công nghiệp là mơn
khoa học về sự tương thích giữa mơi trường làm việc và các hoạt động nghề nghiệp với khả năng,
kích thước và các nhu cầu của con người. Ecgônômi giải quyết các vấn đề về môi trường làm việc
vật chất, việc thiết kế các công cụ và công nghệ, thiết kế nơi làm việc, các nhu cầu công việc và tải
trọng sinh lý, cơ sinh đối với cơ thể con người. Mục tiêu của Ecgônômi công nghiệp là nhằm tăng
Chương 1. Tổng quan về ergonomic
Trang 14
cường tính tương thích giữa những người lao động, mơi trường làm việc, các công cụ và nhu cầu về
nghề nghiệp của họ. Khi tính tương thích kém thì các vấn đề về stress và sức khoẻ có thể xảy ra”.
Theo cuốn Từ điển Lewis về An toàn và sức khoẻ lao động và mơi trường (J.W.Viconli USA 2000) thì: “Ecgônômi là một hoạt động gồm nhiều nguyên tắc tập trung vào sự tương thích
giữa con người và tồn bộ môi trường làm việc của họ, với sự quan tâm đến những người phải chịu
stress do phải làm việc trong mơi trường nóng, thiếu ánh sáng, ồn, cũng như những vấn đề liên quan
tới các công cụ và thiết bị tại chỗ làm việc. Ecgơnơmi cịn được coi như là các yếu tố con người và
những yếu tố kỹ thuật liên quan đến con người”.
Ở Việt Nam, từ 1990 đã đưa ra tiêu chuẩn về định nghĩa Ecgônômi như sau:“Ecgônômi là
môn khoa học liên ngành nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa phương tiện kỹ thuật và mơi trường
lao động với khả năng của con người về giải phẫu, sinh lý, tâm lý nhằm bảo đảm cho lao động có
hiệu quả nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ, an tồn và tiện nghi cho con người”.
1.2.
VAI TRỊ, Ý NGHĨA CỦA ERGONOMIC TRONG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Như vậy là tuy các định nghĩa đưa ra khơng hồn tồn thống nhất về câu từ, song về cơ
bản các khái niệm được nêu lên với những ý cốt lõi giống nhau. Điều đó cho thấy, về bản chất,
Ecgơnơmi nghiên cứu hoặc sử dụng các thông tin liên quan đến cấu trúc cơ thể của con người gồm
các khả năng và giới hạn thể lực, các kích thước và đặc điểm cơ của cơ thể, các đặc điểm sinh lý, đặc
điểm hoạt động của não bộ và chức năng của hệ thần kinh trung ương, các đặc điểm tâm lý và hành
vi của con người... để xây dựng nên thành những nguyên tắc hay yêu cầu cho thiết kế môi trường lao
động, thiết kế, chế tạo các đối tượng kỹ thuật, quản lý lao động, tổ chức lao động khoa học, an toàn
vệ sinh lao động nhằm đảm bảo cho lao động hiệu quả nhất và bảo vệ sức khoẻ, an toàn cho người
lao động.
Trong mọi hoạt động, Ecgônômi luôn luôn theo đuổi các mục tiêu nhằm tối ưu hiệu quả hoạt
động của hệ thống Con người - Đối tượng kỹ thuật - Mơi trường lao động, mà ta có thể gọi tắt là hệ
thống Người - Máy - Môi trường. Ecgônômi làm thích ứng lao động với các khả năng của con người
về giải phẫu, sinh lý và tâm lý, đảm bảo cho lao động được tiến hành với hiệu quả cao nhất, với tổn
hao sinh học thấp và đảm bảo an tồn cho con người.
Chúng ta có thể hình tượng hố mối tương thích giữa con người với đối tượng kỹ thuật và
môi trường như trên sơ đồ
Chương 1. Tổng quan về ergonomic
Trang 15
Hình 1 1 Quan hệ giữa người lao động và mơi trường
Từ phân tích trên cho thấy mục tiêu của Ecgônômi là:
Hướng tới việc loại trừ mọi nguy hại cho sức khoẻ của con người;
Hướng tới sự tiện nghi cho con người, tức là làm cho các đối tượng kỹ thuật phù hợp với các khả
năng hữu hạn của con người, có tác dụng động viên các q trình tâm lý, sinh lý, hạn chế mệt mỏi
và thúc đẩy khả năng lao động lâu dài mà không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người;
Hướng tới tối ưu các tổn hao sinh học trong quá trình lao động;
Làm cho lao động có hiệu quả cao (tăng năng suất và chất lượng của lao động);
Vậy, mục tiêu chính của ecgơnơmi là làm cho công cụ, thiết bị, công việc phù hợp với con
người chứ không phải là làm cho con người phù hợp với công việc, công cụ, thiết bị.
Để đạt được mục tiêu chính nói trên, một số u cầu và ngun tắc chính của Ecgơnơmi đối
với hệ thống lao động là:
Đối với không gian làm việc và phương tiện lao động: Cấu trúc khơng gian vị trí làm việc
phải đảm bảo an toàn, tiện nghi cho 90% người sử dụng (từ P5 đến P95). Tư thế, lực cơ, chuyển
động của cơ thể; khả năng tiếp nhận thông tin từ các phương tiện phản ánh thơng tin, đặc tính chuyển
động của cơ thể phải đảm bảo an toàn và tiện nghi.
Đối với mơi trường lao động: Đảm bảo kích thước khơng gian di chuyển, thao tác. Trao đổi
khơng khí, cân bằng nhiệt, màu sắc, âm thanh, rung động, bức xạ phải đảm bảo nằm trong giới hạn
cho phép.
Đối với q trình lao động: Bảo đảm an tồn, sức khỏe, tiện nghi để thực hiện mục tiêu lao
động. Loại trừ quá tải và dưới tải – giới hạn trên và dưới của chức năng sinh lý, tâm sinh lý.
Để đạt được mục đích, đối tượng nghiên cứu của Ecgơnơmi khơng đơn thuần chỉ là con người trong
Chương 1. Tổng quan về ergonomic
Trang 16
hoạt động lao động, mà ở mọi nơi, mọi chỗ làm việc hay sinh hoạt, vui chơi giải trí, con người đều
chịu tác động của rất nhiều yếu tố xung quanh. Nếu trong điều kiện sản xuất, đó là sự tác động của
thiết bị, máy móc, của chính q trình cơng nghệ, của việc tổ chức vị trí lao động đó và mơi trường
lao động do chính q trình sản xuất đó tạo nên. Những yếu tố điều kiện lao động này không ngừng
tác động trực tiếp đến người lao động. Bởi vậy, nghiên cứu tác động tương hỗ giữa con người với
điều kiện lao động và từng yếu tố của điều kiện này hay mối tác động tương hỗ giữa các yếu tố
Người-Máy-Môi trường là đối tượng nghiên cứu của Ecgônômi.
Tuy nhiên cũng cần biết rằng trong một số trường hợp đặc biệt, khi con người hoạt động, sử
dụng cơng cụ, thiết bị để đạt một mục đích cụ thể khác như trong lĩnh vực quân sự, trong lĩnh vực
thám hiểm vũ trụ, chúng ta khơng thể địi hỏi cơng cụ, thiết bị (ở đây là thiết bị, khí tài như con tàu
vũ trụ, xe tăng, máy bay chiến đấu...) phải phù hợp, tiện nghi đối với con người, mà chúng ta phải
chấp nhận mục tiêu hàng đầu là tính năng, tác dụng của thiết bị, khí tài đó và cần phải tuyển chọn
con người một cách kỹ lưỡng, bảo đảm phù hợp với những yêu cầu đặt ra của thiết bị, khí tài và phải
huấn luyện, tập luyện cho họ có thể thích ứng để làm việc, thao tác với thiết bị, khí tài đó. Đây là
trường hợp đặc biệt của Ecgơnơmi.
❖ TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu:
- Khái niệm Ergonomics
- Vai trò ý nghĩa của Ergonomics trong bảo hộ lao động
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
Câu 1. Nêu Vai trò ý nghĩa của Ergonomics trong bảo hộ lao động
Tình huống 1. Nêu 1 ví dụ về ảnh hưởng của việc ảnh hưởng của việc chiếu sáng đến người
lao động
Chương 1. Tổng quan về ergonomic
Trang 17
CHƯƠNG 2: SẮP XẾP VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU
Mục tiêu của chương này là:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
− Trình bày được các nguyên lý trong sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu.
➢ Về kỹ năng
− Thực hiện được kiểm tra ergonomic trong sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
− Tuân thủ quy định, nội quy về an toàn vệ sinh lao động
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2
-
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,
dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương
2 (cá nhân hoặc nhóm).
-
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành
đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và
nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2
-
Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Bãi dụng cụ chữa cháy
-
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
-
Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
-
Các điều kiện khác: Không có
❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2
-
Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
Chương 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
Trang 18
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-
Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2.1.
CÁC NGUYÊN LÝ TRONG SẮP XẾP VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT
LIỆU.
Sắp xếp và vận chuyển vật liệu và sản phẩm là một phần quan trọng của quy trình sản xuất
tại doanh nghiệp. Việc vận chuyển và cất giữ vật liệu, sản phẩm bản thân nó khơng mang lại lợi
nhuận và tăng thêm giá trị của sản phẩm, mà ngược lại: vật liệu, sản phẩm có thể bị hư hại, tai nạn
lao động có thể xảy ra.
Tuy
nhiên,
cải
tiến
q
trình
sắp
xếp
và
vận
chuyển vật liệu và sản phẩm có nghĩa là khơi phục được những khơng gian dùng khơng đúng,
mất ít thời gian sản xuất vào việc tìm kiếm ngun vật liệu để khơng đúng chỗ, chi phí ít hơn do làm
việc theo quy trình, việc quản lý hàng tồn kho được đơn giản hoá, giảm các thao tác khơng cần thiết,
góp phần đảm bảo cho công việc được tiến hành trôi chảy, hiệu quả, hạn chế tổn thất, mệt nhọc và
tai nạn.
Các nguyên tắc về sắp xếp và vận chuyển vật liệu và sản phẩm bao gồm:
a. Cải tiến sắp xếp, vận chuyển vật liệu:
- Loại đi những vật liệu không cần thiết:
Xem xét xem mỗi dụng cụ, mỗi mẩu nguyên liệu thô, mỗi một bộ phận có được sử dụng
khơng? Nó có thực sự cần thiết không? nếu không hãy mang chúng đi khỏi nơi sản xuất.
- Vạch rõ và giữ đường vận chuyển thơng thống, tránh phải đối mặt với nguy hiểm do tai
nạn và hoả hoạn gây ra;
Chương 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
Trang 19
Hình 2. 1 Vạch kẻ đường vận chuyển trong xưởng sản xuất
Cần vạch rõ và giữ đường vận chuyển thông thoáng
- Tránh để vật liệu trên sàn nhà: sàn phân xưởng càng bừa bộn thì nguyên liệu, dụng cụ lại
càng dễ mất, người lao động phải tiêu phí thời gian để đi tìm chúng; bởi vậy, chúng ta cần sắp xếp
vật liệu gọn gàng.
Chương 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
Trang 20
Hình 2. 2 Xưởng sản xuất ngăn nắp sạch sẽ
Sàn nhà xưởng sau khi đã dọn dẹp tất cả các thứ không cần thiết, các dụng cụ và phụ tùng
được xếp lên giá và tủ
- Tiết kiệm chỗ trống bằng cách sử dụng giá khung nhiều tầng, điều này có nghĩa là:
+ Tiết kiệm được không gian trên sàn nhà;
+ Dễ dàng lấy được dụng cụ làm việc và các thứ khác;
+ Tăng cường việc quản lý hàng tồn kho.
Chương 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
Trang 21
Hình 2. 3 Sắp xếp vật liệu hợp lý
- Quy định vị trí cho từng loại dụng cụ và vật dụng: Giúp quản lý dụng cụ, vật dụng tốt hơn
và tìm các dụng cụ cần thiết nhanh hơn.
b. Hạn chế và thu ngắn sự vận chuyển:
- Vật thường dùng càng phải để gần:
+ Tất cả các dụng cụ thường xuyên được sử dụng đều nằm trong tầm với dễ dàng của
người lao động;
+ Sắp đặt các dụng cụ theo thứ tự tần số sử dụng: Những dụng cụ nào liên tục sử dụng nên
đặt trên bàn làm việc hoặc treo để không tốn thời gian và công sức khi với lấy. Các dụng cụ, nguyên
vật liệu ít được dùng hơn có thể đặt trên các giá khung bên cạnh nơi làm việc. Các dụng cụ chỉ cần
dùng một hoặc hai lần mỗi ngày có thể để ở nơi cất giữ.
Chương 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
Trang 22
Hình 2. 4 Cơng cụ thuận tiện thao tác
- Sử dụng kho chứa di động:
+ Thiết kế các giá hay các vật đựng để di chuyển nhiều thứ cùng một lúc;
+ Các giá đựng, các thùng đựng hoặc các giá khung được lắp thêm bánh xe để có thể di
chuyển dễ dàng từ chỗ làm việc này đến chỗ làm việc khác hoặc đi đến kho hàng.
- Làm cho thiết bị dễ dàng di chuyển tới nơi cần thiết: Sử dụng xe đẩy, xe kéo tay hoặc gắn
bánh xe vào thùng chứa dụng cụ.
Hình 2. 5 Sử dụng kho chứa di động
Chương 2: Sắp xếp và vận chuyển nguyên vật liệu
Trang 23