Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.75 KB, 104 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN MẠNH HÀ

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN CIPO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2021


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN MẠNH HÀ

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN CIPO

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. VŨ VĂN DŨNG

HÀ NỘI, 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Mạnh Hà, học viên cao học chuyên ngành Quản lý giáo
dục, đợt 2 - 2019. Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực.Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng công
bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Hà


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân thành cảm ơn Lãnh đạo Học viện khoa học xã hội, các Quý Thầy,
Cô Khoa khoa học quản lý, Học viện khoa học xã hội đã giảng dạy, hướng dẫn,
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
thực hiện Luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn, GS.TS.Vũ Văn
Dũng người đã ln theo sát, tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu
và thực hiện Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ, quý thầy cô và các em học sinh,
sinh viên Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi rất nhiều trong công tác điều tra, khảo sát và thực hiện Luận văn.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG THEO TIẾP CẬN CIPO..............................................................................10
1.1. Hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO..............................10
1.2. Quản lý đào tạo tại trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO.................................25

1.3. Tác động của yếu tố bối cảnh của hoạt động đào tạo đến quản lý đào tạo tại

trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO.......................................................................31
.....................................................................................................................................Ti
ểu kết chương 1..........................................................................................................36
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN CIPO...................38
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng.............................................................................38
2.2. Thực trạng đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp
cận CIPO.................................................................................................................45
2.3. Thực trạng quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội
theo tiếp cận CIPO..................................................................................................50
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế Công
nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO.............................................................................60
.....................................................................................................................................Ti
ểu kết chương 2..........................................................................................................62
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN CIPO...............................63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo..........................................63
3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà
Nội theo tiếp cận CIPO...........................................................................................63
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất..........................................................73
3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............74
.....................................................................................................................................Ti
ểu kết chương 3..........................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...........................................................................78
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CƠNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTB
ĐLC

Điểm trung bình
Độ lệch chuẩn


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Quy mô, ngành nghề tuyển sinh.................................................................39
Bảng 2.2: Khách thể nghiên cứu và các tiêu chí (khách thể là cán bộ quản lý và
giáo viên)........................................................................................................41
Bảng 2.3: Khách thể nghiên cứu và các tiêu chí (khách thể là học sinh, sinh viên)...41
Bảng 2.4: Thực trạng thực hiện đầu vào tại Trường cao đẳng Kinh tế Cơng nghệ
Hà Nội............................................................................................................45
Bảng 2.5: Thực trạng q trình đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội............................................................................................................47
Bảng 2.6: Thực trạng đầu ra tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội...........48
Bảng 2.7: Đánh giá chung thực trạng đào tạo của Trường cao đẳng Kinh tế Công
nghệ Hà Nội...................................................................................................49
Bảng 2.8: Đánh giá mức độ thực hiện quản lý đầu vào của Trường cao đẳng Kinh
tế Công nghệ Hà Nội......................................................................................50
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý quá trình của Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội............................................................................................................53
Bảng 2.10: Đánh giá mức độ thực hiện quản lý quá trình (Theo năm công tác của
cán bộ quản lý, giáo viên)..............................................................................55
Bảng 2.11: Đánh giá mức độ thực hiện quản lý đầu ra của Trường cao đẳng Kinh
tế Công nghệ Hà Nội......................................................................................56
Bảng 2.12: Đánh giá chung thực trạng quản lý đào tạo của Trường cao đẳng Kinh
tế Công nghệ Hà Nội......................................................................................58

Bảng 2.13: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của bối cảnh đến quản lý đào tạo của
Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội................................................59
Bảng 3.1: Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp...........................................75
Bảng 3.2: Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp..............................................76
Biểu đồ 3.3: Tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.............77
Sơ đồ 1.1: Mơ hình CIPO............................................................................................13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội...................39


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo là hoạt động chủ yếu của một trường cao đẳng. Đào tạo không chỉ
quyết định chất lượng đầu ra của nhà trường, mà còn quyết định sự tồn tại và phát
triển của một trường cao đẳng. Hoạt động đào tạo là một q trình mang tính thống
nhất và hệ thống chặt chẽ từ đầu vào đến thực hiện quá trình đào tạo và giải quyết đầu
ra của đào tạo. Trong thời gian qua, ở Việt Nam để nâng cao chất lượng đào tạo của
các trường cao đẳng, ngành giáo dục nghề nghiệp đã quy hoạch lại mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực; đẩy mạnh giáo dục nghề nghiệp sau trung học phổ thông, liên
thông giữa giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học; củng cố và phát triển một số cơ
sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao đạt trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới.
Nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục như tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần XIII của Đảng [23] đã đề
ra, đây chính là nhiệm vụ và vai trị cấp bách của các trường, cơ sở giáo dục nói
chung và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói riêng trong việc đào tạo và cung ứng lao
động đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước, sự quan tâm
của các cấp, các ngành và tồn xã hội, cơng tác đào tạo giáo dục nghề nghiệp đã được
phục hồi và phát triển. Đào tạo nghề nghiệp đã gắn kết chặt chẽ với sản xuất và tạo
việc làm (trong nước và đưa người lao động đi làm việc tại nước ngồi), xố đói giảm

nghèo, nâng cao chất lượng lao động, bước đầu đáp ứng được yêu cầu của thị trường
lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế.
Theo dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp” thuộc
Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai
đoạn 2016-2020 Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ,
Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội (HATECO) đã nỗ lực đổi mới, nâng cao
chất lượng, thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đào tạo; đổi mới
hoàn thiện quy trình, chương trình, nội dung, tổ chức phương pháp dạy học; đổi mới
phương pháp thi, kiểm tra, phúc tra, tăng cường cơng tác khảo thí, kiểm định đánh giá
chất lượng giáo dục, đào tạo; đẩy mạnh công tác thực hành thực tập, kết hợp chặt chẽ
1


giảng dạy tích hợp với thực hành thực tế tại doanh nghiệp sản xuất; chuẩn hóa, hiện đại
hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về đào tạo.
Tuy nhiên, hoạt động quản lý đào tạo của Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội vẫn còn nhiều vấn đề về đào tạo. Đó là, cơng tác tuyển sinh cịn chưa phát
huy hết tiềm năng, chưa gắn chặt chẽ với nhu cầu thị trường lao động và triển khai
chưa đồng bộ. Nhà trường phát triển nội dung chương trình đào tạo chưa thực sự gắn
với u cầu địi hỏi thực tiễn, chương trình đào tạo theo hình thức niên chế chưa được
thực hiện chuyển đổi sang hình thức tín chỉ; q trình dạy và học cịn chưa có sự quản
lý đồng bộ từ cấp khoa, trung tâm đào tạo lên cấp trường, công tác kiểm tra, đánh giá
còn chưa được đổi mới và quan tâm đúng mức. Nhà trường chưa thực sự triển khai
tốt việc quản lý thông tin và hỗ trợ việc làm cho học sinh, sinh viên sau tốt nghiệp.
Trong Chiến lược phát triển của Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội từ
nay đến năm 2025, nhà trường xác định đổi mới căn bản và toàn diện hoạt động đào
tạo trong đó tập trung nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý đào tạo theo hướng tiếp cận
tiên tiến của khu vực và quốc tế. Trong quá trình nghiên cứu mơ hình quản lý chất
lượng đào tạo, chúng tơi nhận thấy cách tiếp cận theo mơ hình quản lý chất lượng tiếp
cận CIPO là thích hợp với Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội trong giai

đoạn hiện nay. Bởi lẽ, mơ hình CIPO có tính chất kiểm sốt hoạt động đào tạo tồn
diện và tính ứng dụng cao hơn so với các mơ hình quản lý chất lượng đào tạo khác do
các yếu tố hoàn cảnh tác động lên tất cả các thành tố của hoạt động đào tạo gồm yếu
tố đầu vào, yếu tố quá trình, yếu tố đầu ra. Quản lý đào tạo được đặt trong một mơi
trường vận động mang tính tồn diện, bao trùm tất cả các thành tố của quản lý đào
tạo. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả của hoạt động đào tạo theo mơ hình CIPO, chúng
tơi đã chọn đề tài “quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội
theo tiếp cận CIPO”, chúng tôi đã chọn vấn đề quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng
Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO là đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý đào tạo ở các Trường cao đẳng, đại học là đề tài không phải mới. Bởi
lẽ, hoạt động đào tạo là nhiệm vụ chính và là trụ cột của mỗi nhà trường. Do vậy,
hoạt động đào tạo trở thành đối tượng nghiên cứu của rất nhiều nhà khoa học và hoạt
động đào tạo luôn được các nhà quản lý, chuyên gia đặc biệt quan tâm nhằm tìm
hướng nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động đào tạo.
2


Trong phạm vi và mức độ khác nhau đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu
hàng chục năm qua đã trực tiếp hay gián tiếp đề cập đến quản lý đào tạo. Trong
những năm gần đây, trước bối cảnh hội nhập sâu và rộng với khu vực và quốc tế
trong phát triển kinh tế-xã hội- văn hóa- giáo dục, quản lý đào tạo nghề nghiệp ở Việt
Nam cũng đang đổi mới từng bước theo hướng tiếp cận với thế giới. Các tác giả đã
chỉ ra cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của quản lý đào tạo. Cụ thể như sau:
Luận văn thạc sĩ, Trần Hoàng Vĩ, năm 2019 với đề tài “Quản lý đào tạo tại
Trường cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo tiếp cận CIPO”[30]. Luận văn đã đưa ra hệ
thống hóa các tri thức quản lý hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng, đưa ra những
biện pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo hướng tiếp cận
CIPO nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của hoạt động đào tạo.
Với đề tài luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý quá trình đào tạo tại Trường cao

đẳng Bách Khoa Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay”[1] của tác giả Mai Thị An, năm
2012. Luận văn đã nêu rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo, làm cơ sở để
phân tích, đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các biện pháp quản lý q trình đào tạo tại
Trường cao đẳng Bách Khoa Đà Nẵng. Luận văn đã giải quyết được các vấn đề đặt ra
bằng việc đưa ra các biện pháp sát với thực tế của nhà trường mà tác giả công tác, dựa
trên các cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý hoạt động đào tạo. Các biện
pháp này đều chặt chẽ và có mối quan hệ qua lại tác động lẫn nhau và các biện pháp
này cũng thực sự đem lại hiệu quả khi chúng được thực thi đồng bộ, thống nhất. Với
đề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường cao
đẳng Đường sắt”[28] của tác giả Nguyễn Trường Thạo, năm 2017. Tác giả đã hệ
thống hóa được một số cơ sở lý luận về đào tạo nghề, chất lượng đào tạo nghề, hiệu
quả đào tạo nghề, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động đào tạo nghề, những yếu tố ảnh
hưởng đến đào tạo nghề. Thông qua điều tra bằng bảng hỏi, phân tích, thống kê tốn
học, luận văn cơ bản nêu được thực trạng, ưu điểm, nhược điểm của công tác đào tạo
nghề của Trường cao đẳng Đường sắt. Luận văn đưa ra được các giải pháp phù hợp
và khả thi với điều kiện thực tế của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động đào tạo nghề của Trường cao đẳng Đường sắt.
Trong luận văn thạc sĩ nghiên cứu về “Quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng
Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp cận CIPO”[29] của tác giả, Đàm Thị Diệu Thúy, năm
3


2017, luận văn đã đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội theo tiếp cận mơ hình CIPO, luận văn cũng đề xuất được 05 biện pháp,
các biện pháp được đánh giá có tính cấp thiết và tính khả thi cao.
Một số luận án tiến sĩ đã tìm hiểu về quản lý hoạt động đào tạo tại trường đại
học và cao đẳng. Có thể nêu ra một số luận án sau: Luận án tiến sĩ, Nguyễn Văn
Hùng, năm 2016 về “Quản lý đào tạo của Trường cao đẳng nghề theo tiếp cận đảm
bảo chất lượng” [21]. Luận án tiến sĩ, Nguyễn Thị Hằng, năm 2013 về “Quản lý đào
tạo nghề ở các trường dạy nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội”[6]. Luận án tiến

sĩ, Phạm Minh Phương, năm 2013 về “Quản lý đào tạo nhân lực tại doanh nghiệp
may Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”[27].
Báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, năm 2018, Báo cáo đổi
mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp - Giải pháp đột phá đến năm
2020[12];
Báo cáo của Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, năm 2019, Báo
cáo về công tác kiểm định và đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp các năm từ
2008 – 2019 [24].
Cơng trình nghiên cứu “Về chất lượng dạy học ở trường Trung học phổ thông
theo tiếp cận đảm bảo chất lượng CIPO”[25] của tác giả Phạm Thị Như Phong đăng
trên tạp chí giáo dục số đặc biệt tháng 5 năm 2017, bài viết đã đánh giá chất lượng
dạy học ở trường Trung học phổ thông bằng cách vận dụng mô hình CIPO, đồng thời
khẳng định chất lượng đầu vào ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy học trong trường
Trung học phổ thơng.
Như vậy, có một số đề tài nghiên cứu về quản lý đào tạo, quản lý chất lượng
đào tạo, quản lý hoạt động dạy học, tuy nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu về quản
lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo hướng tiếp cận CIPO
trong giai đoạn này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý đào tạo tại Trường cao
đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO, luận văn đề xuất một số biện
pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo hướng tiếp
4


cận CIPO trong giai đoạn hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và năng
lực quản lý đào tạo của nhà trường hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
1) Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý đào tạo tại các Trường cao đẳng theo tiếp

cận CIPO.
2) Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội theo tiếp cận CIPO và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo tiếp cận
CIPO
3) Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công
nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận
CIPO.
4.2

Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung
Nội dung nghiên cứu chủ yếu: Nghiên cứu về quản lý đào tạo tại Trường cao
đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO với các nội dung: đầu vào, quá
trình, đầu ra và bối cảnh.
- Giới hạn địa bàn và khách thể khảo sát thực trạng
Luận văn tập trung nghiên cứu tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội
được khảo sát và phỏng vấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Về khách thể khảo sát thực trạng: gồm 75 cán bộ quản lý và giáo viên, 75 học
sinh, sinh viên đang học và học sinh, sinh viên tốt nghiệp tại Trường cao đẳng Kinh
tế Công nghệ Hà Nội.
- Giới hạn về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, trưởng, phó các phịng, khoa, đồn thanh niên
đều là các chủ thể quản lý trong Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội. Nhưng
tác giả xác định chủ thể chính quản lý là Hiệu trưởng còn các chủ thể khác là chủ thể
phối hợp

5



- Giới hạn về khách thể khảo sát thực trạng
Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành khảo sát thực trạng bằng bảng hỏi trên
tổng số cán bộ quản lý giáo dục, học sinh, sinh viên đang học, học sinh, sinh viên đã tốt
nghiệp của nhà trường. Tổng số người tiến hành khảo sát 150 người cụ thể như sau:
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, hiệu phó, các trưởng, phó phịng, ban, khoa, giám
đốc, phó giám đốc trung tâm đào tạo, trưởng, phó tổ chun mơn, giáo viên :75 người
+ Học sinh, sinh viên các khoa: 75 người.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài
Cách tiếp cận nghiên cứu của luận văn gồm:
5.1.1. Cách tiếp cận quản lý hoạt động đào tạo theo CIPO:

Cách tiếp cận này nghiên cứu hoạt động đào tạo của nhà trường theo 4 yếu tố:
Đầu vào, quá trình và đầu ra, các yếu tố này đặt trong bối cảnh thực tiễn. Đầu vào của
đào tạo gồm: Đề cập đến tuyển sinh, chương trình đào tạo, cán bộ quản lý, nguồn tài
chính và cơ sở hạ tầng vật chất và trình độ chun mơn của giáo viên. Yếu tố quá
trình đào tạo gồm: phong cách quản lý hoạt động dạy và quản lý hoạt động học, kiểm
tra đánh giá, các hoạt động phong trào diễn ra song song. Yếu tố đầu ra của đào tạo
gồm: Kết quả dạy và học, thành tích của học sinh, sinh viên và giáo viên, các năng
lực xã hội, tỷ lệ tốt nghiệp, việc làm của học sinh, sinh viên.
5.1.2. Cách tiếp cận quản lý hoạt động đào tạo theo hệ thống

Cách tiếp cận hệ thống có nghĩa là các thành tố của quá trình đào tạo như đầu
vào của đào tạo, quá trình đào tạo, đầu ra của đào tạo và yếu tố bối cảnh luôn luôn
nằm trong mối quan hệ thống nhất với nhau, bổ sung cho nhau, tác động lẫn nhau.
5.1.2.Cách tiếp cận thực tiễn
Nghiên cứu quản lý đào tạo tại trường cao đẳng phải xuất phát từ thực tiễn của
nhà trường về yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề của đất nước, của các

doanh nghiệp. Hoạt động quản lý đào tạo cũng xuất phát từ chất lượng đầu vào của
học sinh, sinh viên và yêu cầu về chất lượng đầu ra của học sinh, sinh viên.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng đồng bộ và linh hoạt của phương pháp
nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính. Ở nội dung mục này
6


nghiên cứu sẽ trình bày cụ thể 01 phương pháp đó là nghiên cứu văn bản tài liệu, cịn
các phương pháp khác sẽ được trình bày cụ thể tại chương 2 và chương 3 của luận văn.
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu văn bản tài liệu
a. Mục đích nghiên cứu
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tổng quan các nghiên cứu trên
thế giới và ở Việt Nam về quản lý đào tạo tại trường cao đẳng. Trên cơ sở tổng quan
các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước xác định phương pháp tiếp cận, cơ sở
lý luận để xây dựng khung lý thuyết đề tài. Đây là cơ sở quan trọng để xây dựng bộ
công cụ nghiên cứu thực tiễn của đề tài.
b. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu các văn bản pháp quy của Đảng và Nhà nước, của các cơ quan quản
lý giáo dục (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục
giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội, Ủy ban Nhân
dân Thành phố Hà Nội)
Nghiên cứu các cơng trình khoa học trong và ngoài nước liên quan đến đề tài
luận văn.
Nghiên cứu các số liệu thứ cấp qua các báo cáo của cơ quan quản lý giáo dụcđào tạo (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục
giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội, các Trường cao
đẳng, Trường đại học).
c. Cách thức thực hiện phương pháp

Thu thập các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận văn. Dịch các

tài liệu nước ngoài ra tiếng Việt; Phân tích, đánh giá tổng quan các tài liệu
Thu thập số liệu, thông tin tư liệu, các bài báo khoa học, các nghiên cứu đã công
bố liên quan đến nội dung luận văn: sử dụng các số liệu thống kê trong các năm của
Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội, sử dụng phương pháp phân tích, tổng
hợp để luận giải các nội dung nghiên cứu.
Từ phân tích các tài liệu xác định cách tiếp cận của nghiên cứu cho luận văn,
các khái niệm công cụ của luận văn, nội dung lý luận về đào tạo tại trường cao đẳng
theo tiếp cận CIPO và quản lý đào tạo đào tạo tại trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nội dung này, xác định các chỉ báo để
7


xây dựng bộ công cụ nghiên cứu của luận văn.
5.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp phiếu điều tra để thu thập số liệu về thực trạng quản lý đào tạo tại
Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO;
5.2.3.Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh, sinh viên nhà trường.
5.2.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

Phương pháp sử dụng các ứng dụng tin học, tốn thống kê, phương pháp phân
tích, so sánh, tổng hợp.
Các phương pháp từ 5.2.2 đến 5.2.4 sẽ được trình bày chi tiết ở chương 2 của
luận văn.
6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận

Luận văn này đã xây dựng được khung lý thuyết nghiên cứu về quản lý đào tạo
tại các trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO. Trong đó gồm có các khái niệm, các vấn
đề lý luận về đào tạo tại các trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO, quản lý đào tạo tại

các trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đào tạo
tại các trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO. Từ cách tiếp cận theo CIPO nghiên cứu
đã cụ thể hóa những nội dung quản lý được các yếu tố của quá trình đầu vào, quá
trình của hoạt động đào tạo, quản lý được đầu ra, nhận biết được sự tác động của các
yếu tố bối cảnh đến q trình đào tạo. Luận văn góp phần làm sáng tỏ và phong phú
thêm những vấn đề lý luận về quản lý đào tạo tại các trường cao đẳng.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn

Luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng đào tạo tại Trường Cao đẳng
Kinh tế Công nghệ Hà Nội và quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công
nghệ Hà Nội theo tiếp cận CIPO. Luận văn đã chỉ ra một số hạn chế và bất cập trong
việc thực hiện các nội dung quản lý các yếu tố của quá trình đầu vào, quản lý quá
trình đào tạo, quản lý đầu ra, quản lý sự tác động của các yếu tố bối cảnh đến quá
trình đào tạo. Nghiên cứu đã phát hiện ra những điểm yếu, hạn chế ở các nội dung
quản lý này và nhận diện rõ nguyên nhân của hạn chế nhằm đề xuất được các biện
pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội theo tiếp cận
8


CIPO phù hợp và hiệu quả. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đã
đề xuất được các biện pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội theo tiếp cận CIPO. Các biện pháp đều phân tích cụ thể về mục tiêu, nội
dung, cách thức thực hiện, điều kiện thực hiện mỗi biện pháp, để chuyển giao thực
hiện trong thực tiễn. Vì vậy kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu nghiên cứu
quan trọng giúp cho lãnh đạo, quản lý, giáo viên Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội nâng cao hiệu quả của công tác quản lý đào tạo.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo tại các trường cao đẳng theo tiếp

cận CIPO
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo của Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội theo tiếp cận CIPO.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo tại Trường cao đẳng Kinh tế Công nghệ
Hà Nội theo tiếp cận CIPO.

9


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
THEO TIẾP CẬN CIPO
1.1. Hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng theo tiếp cận CIPO
1.1.1. Trường cao đẳng

1.1.1.1. Khái niệm
Theo Bách khoa toàn thư mở “Trường cao đẳng là một loại hình cơ sở giáo dục
đại học của Việt Nam. Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn
bậc đại học, gọi là bậc cao đẳng, hệ cao đẳng, hay giáo dục cao đẳng. Các trường cao
đẳng tuyển những người có bằng trung học phổ thơng hoặc tương đương, và có
chương trình đào tạo dài khoảng ba năm. Sinh viên học xong cao đẳng có thể tham
gia thi tuyển để được chọn vào học liên thông lên bậc đại học ở một số trường đại
học“ (, tháng 04 năm 2021)
Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014), Luật số 74/2014/QH13 quy định Trường cao
đẳng là một trong những cơ sở giáo dục nghề nghiệp: “Giáo dục nghề nghiệp là một bậc
học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động,
đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực
hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên”
1.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trường cao đẳng

Nhiệm vụ, quyền hạn của trường cao đẳng được quy định tại Khoản 1 Điều 8
Thông tư 46/2016/TT-BLĐTB&XH quy định về Điều lệ trường cao đẳng như sau:
Trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 23 của
Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:
Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trình độ cao
đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên theo quy định;
Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, phê duyệt và thực hiện các chương trình, giáo
trình đào tạo đối với từng ngành, nghề được phép đào tạo theo quy định của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội;

10


Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội;
Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và in
phôi văn bằng, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt
nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội;
Tuyển dụng, quản lý giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động của
trường bảo đảm đủ về số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mơ và trình độ đào tạo
theo quy định của pháp luật;
Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động
đào tạo về lập kế hoạch đào tạo, xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức
giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học….
1.1.1.3. Mục tiêu đào tạo của Trường cao đẳng
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp
cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ

đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo,
thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao
năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hồn thành khóa
học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp được quy định
như sau: a) Đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công
việc đơn giản của một nghề; b) Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực
thực hiện được các cơng việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số cơng việc
có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công
nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; c) Đào tạo trình độ cao
đẳng để người học có năng lực thực hiện được các cơng việc của trình độ trung cấp
và giải quyết được các cơng việc có tính phức tạp của chun ngành hoặc nghề; có
khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn

11


và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc (Điều 4 Luật Giáo dục
nghề nghiệp (2014), Luật số 74/2014/QH13).
1.1.1.4. Vai trò của Trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân
Căn cứ Điều 6 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2020) quy định về
hệ thống giáo dục quốc dân, cụ thể nội dung quy định như sau:
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm tạo
trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và chương trình đào tạo nghề
nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất
kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào
tạo thường xuyên.
Đối với hệ thống giáo dục nghề nghiệp, xét về vị trí thì các trường cao đẳng ở
mức cao nhất của hệ thống, đóng vai trị quan trọng trong hoàn thiện hệ thống giáo
dục nghề nghiệp.

1.1.2. Đào tạo theo tiếp cận CIPO

Đào tạo là một quá trình dạy - học có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và
phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ năng, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho
mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào thực hiện tay nghề một cách có năng suất
và hiệu quả [5].
Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014), Luật số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014 đưa
ra khái niệm về “đào tạo nghề nghiệp” như sau: “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động
dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố
học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”[8]
Đào tạo theo tiếp cận CIPO là cách tiếp cận theo quá trình dưới sự tác động của
4 yếu tố đặc trưng bao gồm các yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình, các yếu tố đầu ra
và các yếu tố bối cảnh.
Mơ hình CIPO được đề xuất bởi Jaap Scheerens từ năm 1990, đến năm 2000,
UNESCO đưa ra mơ hình CIPO, xem hoạt động đào tạo gồm 3 thành phần cơ bản
theo quan điểm quá trình giáo dục tổng thể: Đầu vào (Input), Quá trình (Process),
Đầu ra (Output); các thành tố này được đặt trong bối cảnh (Context) cụ thể của môi
trường kinh tế - xã hội địa phương nhằm quản lý hoạt động đào tạo. Mơ hình này
12


được thể hiện ở sơ đồ sau:
Đầu vào (Input - I)
Tuyển sinh
Chương trình đào
tạo
Đội ngũ giáo viên
Học sinh, sinh viên
Cơ sở vật chất

và thiết bị
phục vụ đào
tạo

nghệ

Quá trình
(Process - P)
- Hoạt động dạy của
giáo viên
- Hoạt động học của
học sinh, sinh viên
- Kiểm tra đánh giá
học sinh, sinh viên

Đầu ra (Output - O)
- Cấp phát bảng điểm, chứng
chỉ,văn bằng tốt nghiệp
- Tư vấn hỗ trợ việc làm cho
học sinh, sinh viên
- Thu thập thông tin phản hồi
của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp
- Thu thập thông tin phản hồi
của cơ sở sử dụng lao động

Điều tiết bối cảnh
(Context - C)
Thể chế, chính sách
Sự tiến bộ của khoa học, cơng

Trình độ quản lý của lãnh đạo
Nhu cầu thị trường về sử dụng
nguồn lao động
Mối quan hệ với xã hội
Mơi trường văn hố

Sơ đồ 1.1: Mơ hình CIPO
Trên cơ sở nghiên cứu mơ hình CIPO của UNESCO, tác giả luận văn vận dụng
mơ hình CIPO sau để phù hợp với đặc thù quản lý đào tạo.
1.1.2.1.Đầu vào của đào tạo
Đầu vào của đào tạo gồm: Tuyển sinh, chương trình đào tạo, cán bộ quản lý,
nguồn tài chính và cơ sở hạ tầng vật chất, như: phòng học lý thuyết, thực hành, phòng
chức năng, trang thiết bị trong phòng học, tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
… Ngoài các nguồn lực và tài liệu này, đầu vào đề cập đến mức độ kiến thức của học
sinh khi bắt đầu, đặc điểm của học sinh, sinh viên và giáo viên (như giới tính và sắc
tộc…) và trình độ chun mơn của giáo viên…
1.1.2.2. Quá trình đào tạo
Quá trình đào tạo gồm: hoạt động dạy của giáo viên; hoạt động học của học
sinh, sinh viên; hoạt động kiểm tra đánh giá; các hoạt động phong trào diễn ra song
song…Trong đó hoạt động dạy của giáo viên; hoạt động học của học sinh, sinh viên
là hoạt động cơ bản nhất, quan trọng nhất của quá trình đào tạo.
1.1.2.3. Đầu ra của đào tạo
Kết quả dạy và học, thành tích của học sinh, sinh viên và giáo viên, các năng
13



×