Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo trình Gá lắp kết cấu hàn (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.18 MB, 70 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


MƠ ĐUN: GÁ LẮP KẾT CẤU HÀN
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 196/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm
2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và
kỹ thuật. Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự
phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành cơng nghiệp Dầu khí đang phát triển
một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước.
Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ cơng nhân
lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay
nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới


đang trở nên cấp bách.
Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”.
Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của
thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa Cơ Khí
Động Lực tiến hành biên soạn giáo trình “GÁ LẮP KẾT CẤU HÀN” dùng làm tài liệu
giảng dạy và học tập cho hệ Trung cấp Hàn.
Nội dung giáo trình gồm 5 bài:
Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn.
Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang
Bài 3: Gá lắp và hàn đính định vị các chi tiết hàn tấm vị trí 1F, 2F, 3F, 4F
Bài 4: Gá lắp và hàn đính định vị các chi tiết hàn tấm vị trí 1G, 2G, 3G, 4G
Bài 5: Gá lắp và hàn đính định vị các chi tiết hàn ống vị trí 1G, 2G, 5G, 6G, 6GR
Giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và
phát hành trong nước và nước ngồi. Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã nhận
được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng
nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cám ơn!
BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc
2. Trần Nam An
3. An Đình Quân

Trang 3


MỤC LỤC
Trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN....................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. 6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ......................................................................................................... 8
BÀI 1: ĐẤU NỐI VÀ VẬN HÀNH MÁY HÀN ................................................................... 13
1.1. KẾT NỐI THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN. ..................................................................... 14
1.2. VẬN HÀNH, SỬ DỤNG THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN. ................................................... 17
1.3. ĐIỀU CHỈNH CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:...................................................................... 18
1.4. CẶP QUE HÀN VÀ THAY QUE HÀN. .......................................................................... 19
1.5. CÁC HỎNG HĨC MÁY HÀN. ........................................................................................ 19
1.6. AN TỒN LAO ĐỘNG TRONG PHÂN XƯỞNG. ........................................................ 20
BÀI 2: GÂY HỒ QUANG VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG ...................................................... 22
2.1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HỒ QUANG HÀN. ............................................... 23
2.2. CHUẨN BỊ PHÔI LIỆU, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN. ............................................ 25
2.3. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN ĐỂ GÂY HỒ QUANG. ............................................................... 27
2.4. THAO TÁC AN TOÀN ĐỂ TRÁNH HỒ QUANG HÀN. .............................................. 27
2.5. KỸ THUẬT LẮP QUE HÀN VÀO KÌM HÀN. .............................................................. 27
2.6. KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG HÀN. .................................................... 28
2.7. KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT KHI GÂY HỒ QUANG. ........................................ 30
2.8. KỸ THUẬT HÀN ĐƯỜNG THẲNG TRÊN MẶT PHẲNG. ......................................... 31
2.9. AN TOÀN LAO ĐỘNG, NỘI QUY VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ............................ 36
BÀI 3: GÁ LẮP VÀ ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN VỊ TRÍ 1F, 2F, 3F, 4F .................. 39
3.1. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ VÀ CHI TIẾT HÀN. ................................................ 40
3.2. KỸ THUẬT GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH ĐỊNH VỊ PHƠI HÀN. ....................................... 41
3.3. KỸ THUẬT KIỂM TRA CHỈNH SỬA PHÔI HÀN. ....................................................... 44
3.4. AN TOÀN KHI GÁ LẮP KẾT CẤU HÀN, NỘI QUY VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. 44
BÀI 4: GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT ............................................. 46
4.1. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ GÁ LẮP CHI TIẾT HÀN. ....................................... 47
4.2. KỸ THUẬT GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH ĐỊNH VỊ PHƠI HÀN Ở CÁC VỊ TRÍ 1G, 2G,

3G, 4G. ..................................................................................................................................... 48
4.3. KỸ THUẬT CHỈNH SỬA PHÔI HÀN: ........................................................................... 51
4.4. AN TOÀN LAO ĐỘNG, NỘI QUY VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ............................. 52
BÀI 5: GÁ LẮP, HÀN ĐÍNH VÀ ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN ỐNG VỊ TRÍ 1G ,
2G , 5G , 6G , 6GR. ................................................................................................................. 54
Trang 4


5.1. CHUẨN BỊ CHI TIẾT HÀN, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ GÁ KẸP PHƠI ỐNG. .................. 55
5.2. GÁ LẮP, HÀN ĐÍNH VÀ ĐỊNH VỊ PHÔI HÀN ỐNG................................................... 56
5.3. KỸ THUẬT KIỂM TRA CHỈNH SỬA PHƠI HÀN. ....................................................... 68
5.4. AN TỒN KHI GÁ LẮP KẾT CẤU HÀN, NỘI QUY VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG.
.................................................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 70

Trang 5


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Trang
Hình 1. 1: Đấu dây cáp hàn vào nguồn hàn. ............................................................................. 15
Hình 1. 2: Sơ đồ đấu dây cáp điện vào nguồn điện 220V. ....................................................... 15
Hình 1. 3: Máy mài cầm tay. .................................................................................................... 16
Hình 1. 4: Các loại tủ sấy que hàn. ........................................................................................... 16
Hình 1. 5: Dụng cụ làm sạch mối hàn. ..................................................................................... 16
Hình 1. 6: Các loại mặt nạ hàn. ................................................................................................ 17
Hình 1. 7: Thước đo góc.
Hình 1. 8: Thước cuộn. .............................. 17
Hình 1. 9: Thước đo góc và ly vơ.

Hình 1. 10: Búa nguội. ....................... 17
Hình 1. 11: Sơ đồ chi tiết máy hàn điện xoay chiều. ................................................................ 17
Hình 1. 12: Kiểm tra điện đầu vào............................................................................................ 18
Hình 1. 13: Kiểm tra kìm hàn, kẹp mass. ................................................................................. 18
Hình 1. 14: Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn. ..................................................................... 19
Hình 1. 15: Kìm hàn cặp que 900 ............................................................................................. 19
Hình 2. 1: Quá trình hình thành hồ quang. ............................................................................... 24
Hình 2. 2: Đường đặc tính tĩnh của hồ quang hàn. ................................................................... 25
Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên lý của hàn điện hồ quang tay. ........................................................... 25
Hình 2. 4: Sơ đồ thiết bị hàn điện hồ quang tay ....................................................................... 26
Hình 2. 5: Chuẩn bị phơi hàn để thực hành gây hồ quang. ...................................................... 26
Hình 2. 6: Kiểm tra độ kẹp chặt của kìm hàn. .......................................................................... 28
Hình 2. 7: Tư thế hàn. ............................................................................................................... 29
Hình 2. 8: Các phương pháp gây hồ quang. ............................................................................. 29
Hình 2. 9: Vị trí gây hồ quang và góc độ que hàn. ................................................................... 30
Hình 2. 10: Bản vẽ chi tiết mối hàn đường thẳng trên mặt phẳng. ........................................... 31
Hình 2. 11: Vạch dấu phơi hàn. ................................................................................................ 32
Hình 2. 12: Góc độ que hàn ở vị trí hàn bằng........................................................................... 32
Hình 2. 13: Phương pháp chuyển động que hàn hình đường thẳng. ........................................ 33
Hình 2. 14: Phương pháp chuyển động que hàn hình răng cưa. ............................................... 33
Hình 2. 15: Phương pháp chuyển động que hàn hình bán nguyệt. ........................................... 33
Hình 2. 16: Phương pháp chuyển động đưa que hàn hình trịn. ............................................... 34
Hình 2. 17: Tư thế hàn ở vị trí bằng. ........................................................................................ 34
Hình 2. 18: Thao tác thực hiện hàn đường thẳng. .................................................................... 35
Hình 2. 19: Các đường hàn thẳng và kích thước đường hàn. ................................................... 36
Hình 3. 1: Chuẩn bị phơi hàn góc. ............................................................................................ 41
Hình 3. 2: Dụng cụ chuyên dùng gá lắp phôi hàn 1F, 2F, 3F, 4F. ........................................... 41
Hình 3. 3: Gá lắp phơi hàn góc bằng đồ gá và kẹp kìm. .......................................................... 42
Hình 3. 4: Đính phơi hàn góc. .................................................................................................. 42
Hình 3. 5: Dùng đồ gá để hàn đính góc chữ thập. .................................................................... 43

Hình 3. 6: Định vị phơi hàn ở vị trí 1F. .................................................................................... 43
Hình 3. 7: Định vị phơi hàn góc vát mép ở vị trí hàn 2F. ......................................................... 43
Hình 3. 8: Định vị mối hàn góc chữ T ở vị trí hàn 3F .............................................................. 43
Trang 6


Hình 3. 9: Định vị mối hàn góc chữ T ở vị trí hàn 4F. ............................................................. 44
Hình 4. 1: Bản vẽ chi tiết phơi hàn giáp mối có vát mép. ........................................................ 48
Hình 4. 2: Chi tiết hàn giáp mối vát mép chữ V. ...................................................................... 48
Hình 4. 3: Đính phơi vát mép chữ V. ....................................................................................... 49
Hình 4. 4: Định vị phơi hàn ở vị trí hàn 1G. ............................................................................. 49
Hình 4. 5: Chuẩn bị phơi hàn giáp mối vát mép. ...................................................................... 50
Hình 4. 6: Gá lắp, đính phơi vát mép chữ V có gơng định vị mặt sau. .................................... 50
Hình 4. 7: Chi tiết hàn được định vị ở vị trí hàn 2G. ................................................................ 50
Hình 4. 8: Định vị phơi hàn ở vị trí hàn 3G. ............................................................................. 51
Hình 4. 9: Phơi hàn ở vị trí hàn 4G........................................................................................... 51
Hình 5. 1: Dụng cụ gá kẹp ống. ................................................................................................ 56
Hình 5. 2: Đồ gá xoay ống đường kính lớn. ............................................................................. 56
Hình 5. 3: Đồ gá ống lớn có gắn động cơ điện tự động quay. .................................................. 56
Hình 5. 4: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 1G. ..................................................................... 57
Hình 5. 5: Phơi ống gá lắp trên thanh chữ V ............................................................................ 57
Hình 5. 6: Hàn đính phơi hàn 1G.............................................................................................. 58
Hình 5. 7: Phơi hàn được đinh vị ở vị trí 1G trên Ụ xoay. ....................................................... 58
Hình 5. 8: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 2G. ..................................................................... 59
Hình 5. 9: Đầu phơi hàn ống 2G ............................................................................................... 59
Hình 5. 10: Đính phơi hàn ống 2G. .......................................................................................... 60
Hình 5. 11: Phơi hàn được đinh vị ở vị trí 2G trên kệ hàn. ...................................................... 61
Hình 5. 12: Hàn đính phơi. ....................................................................................................... 62
Hình 5. 13: Hàn định vị phơi ống 5G trên giá hàn ................................................................... 62
Hình 5. 14: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 6G. ................................................................... 62

Hình 5. 15: Dùng khối V để gá lắp phơi ống 6G ...................................................................... 63
Hình 5. 16: Hàn đính phơi ống 6G . ......................................................................................... 64
Hình 5. 17: Hàn định vị phơi ống 6G trên kệ hàn .................................................................... 64
Hình 5. 18: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 6GR. ................................................................. 65
Hình 5. 19: Chuẩn bị phơi ống 6GR. ........................................................................................ 65
Hình 5. 20: Bích chặn mối hàn 6GR ........................................................................................ 66
Hình 5. 21: Hàn đính phơi ống 6GR . ....................................................................................... 66
Hình 5. 22: Hàn đính vịng chặn phơi ống 6GR ....................................................................... 67
Hình 5. 23: Định vị phơi ống 6GR trên giá hàn cố định........................................................... 68

Trang 7


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơ đun: Gá lắp kết cấu hàn
2. Mã số mơ đun: HAN19MĐ02
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn
học cơ sở và mơ đun HAN19MĐ01
3.2. Tính chất: Là mơ đun chun ngành bắt buộc.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Gá lắp kết cấu hàn là mô đun bắt buộc quan
trong trong CTĐT hàn. Mô đun trang bị các kỹ năng về đấu nối vận hành thiết bị, gây
hồ quang và gá lắp định vị các liên kết hàn cơ bản.
4. Mục tiêu của mô đun:
4.1. Về kiến thức:
A1. Nắm được các kiến kiến thức cơ bản về hồ quang hàn,
A2. Mơ tả được tính chất và đặc điểm của quá trình gây hồ quang và duy trì hồ quang
4.2. Về kỹ năng:
B1.Đấu nối và vận hành máy hàn AC/DC thành thạo, đúng quy trình.
B2.Gây được hồ quang và duy trì ổn định hồ quang.

B3.Gá lắp được các loại kết cấu hàn đúng yêu cầu kỹ thuật.
B4.Hàn được vết hàn đính ngấu đều và đúng kích thước.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với cơng
việc.
5. Nội dung của mơ đun
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

I
MHCB19MH01

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí

nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

Các mơn học chung/đại
cương

12

255

93

150

8

6

Chính trị

2


30

15

13

2

0

Trang 8


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực

hành, thí
nghiệm,
thảo
luận, bài
tập

Kiểm tra

LT

TH

MHCB19MH07

Pháp luật

1

15

9

5

1

0

MHCB19MH05


Giáo dục thể chất

1

30

4

24

1

2

MHCB19MH03

Giáo dục quốc phịng và An
ninh

2

45

23

21

1

1


MHCB19MH09

Tin học

2

45

14

29

1

1

Tiếng anh

4

90

28

58

2

2


Các mơn học, mơ đun
chun môn ngành, nghề

45

1185

254

886

17

29

Môn học, mô đun cơ sở

12

195

144

39

12

1


Điện kỹ thuật cơ bản

3

45

36

6

3

0

An tồn – vệ sinh lao động

2

30

23

5

2

0

CNH19MH09


Hóa đại cương

2

30

28

0

2

0

CK19MH04

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

1


CK19MH01

Vẽ kỹ thuật 1

2

45

15

28

2

0

Mơn học, mơ đun chun
mơn
ngành,
nghề

33

990

110

847

5


28

HAN19MĐ01

Chế tạo phôi hàn

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ02

Gá lắp kết cấu hàn

2

60

10

48


0

2

HAN19MĐ03

Hàn hồ quang tay cơ bản

6

165

14

145

1

5

HAN19MĐ04

Hàn hồ quang tay nâng cao

5

150

0


145

0

5

HAN19MĐ05

Hàn MIG/MAG cơ bản

4

105

14

87

1

3

HAN19MĐ06

Hàn FCAW cơ bản

3

75


14

58

1

2

HAN19MĐ07

Hàn TIG cơ bản

3

75

14

58

1

2

HAN19MĐ08

Hàn tự động dưới lớp thuốc

2


60

10

48

0

2

HAN19MĐ09

Hàn điện trở

2

60

10

48

0

2

HAN19MĐ16

Thực tập sản xuất


4

180

14

162

1

3

55

1410

325

1030

23

36

TA19MH01
II
II.1
ĐKT19MH01
ATMT19MH01


II.2

Tổng cộng

Trang 9


5.2. Chương trình chi tiết mơn học
Thời gian (Giờ)
Số
TT
1

2

3

4

5

Tên các bài trong mô đun
Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn.
1. Đấu nối thiết bị dụng cụ hàn.
2. Vận hành máy hàn.
3. Điều chỉnh chế độ hàn.
4. Cặp que hàn và thay que hàn.
5. Các hỏng hóc thơng thường của máy hàn
và biện pháp khắc phục.

6. An toàn lao động trong phân xưởng.
Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang
1. Những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn.
2. Chuẩn bị phôi liệu, các loại dụng cụ và thiết
bị hàn.
3. Chọn chế độ đề gây hồ quang.
4. Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang.
5. Khắc phục các nhược điểm khi gây hồ quang.
6. Hàn được đường thẳng trên tơn phẳng.
7. An tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
Bài 3: Gá lắp và hàn đính định vị các chi
tiết hàn tấm vị trí 1F, 2F, 3F, 4F
1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá
kẹp phơi.
2. Kỹ thuật gá và hàn đính định vị phôi hàn.
3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phơi.
4. An tồn khi gá lắp, định vị kết cấu hàn và
vệ sinh phân xưởng.
Bài 4: Gá lắp và hàn đính định vị các chi
tiết hàn tấm vị trí 1G, 2G, 3G, 4G
1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá
kẹp phôi.
2. Kỹ thuật gá và định vị phôi hàn.
3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phôi.
4. An toàn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh
phân xưởng.
Bài 5: Gá lắp và hàn đính định vị các chi
tiết hàn ống vị trí 1G, 2G, 5G, 6G, 6GR
1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá
kẹp phôi ống.

2. Kỹ thuật gá và định vị phôi hàn.
3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phơi.
4. An tồn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh
phân xưởng.
Cộng

Tổng
số


thuyết

4

1

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập
3

24

6

17

8


1

7

8

1

6

16

1

15

60

10

48

Kiểm
tra

1

1


2
Trang 10


6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng học lý thuyết và Xưởng thực hành hàn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàN DC, máy
mài.
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án, phiếu học tập,
quy trình thực hành , bàn hàn, mặt nạ hàn và các dụng cụ nghề hàn,…
6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến
thức, kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên .
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí
Thành phố Vũng Tàu như sau:
Điểm đánh giá


Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra


Thường xuyên

Tập trung,
nhóm và từng
học viên

Thực hành

A1, A2
B1, B2, B3,
C1, C2

1

Sau 15 giờ.

Định kỳ

Tập trung,
nhóm và từng
học viên

Thực hành

A1, B1, C3

1

Sau 45 giờ


Trang 11


Kết thúc môn
học

Tập trung

Thực hành

A1, A2,
B1, B2, B3, ,
C1, C2, C3,

1

Sau 60 giờ

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của
môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến
một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm
4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mơn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu

vấn đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận….
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ và cá nhân thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành,
theo dõi, ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết thực hành
phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-4 người học sẽ được cung cấp 02
máy hàn thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hồn thiện
tốt nhất các kỹ năng đã được hướng dẫn của giáo viên.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu tham khảo:
-

Hoàng Tùng, Nguyễn Thúc Hà, Ngô Lê Thông- Cẩm nang hàn- NXBKHKT1998
Lê Văn Tiến- Đồ gá hàn- NXBKHKT- 1999

Trang 12


Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào
tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.
- Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation

(USA) – 1990.
The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by
Richart S.Sabo – 1995.
-

BÀI 1: ĐẤU NỐI VÀ VẬN HÀNH MÁY HÀN
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 thực hiện kỹ thuật đấu nối và vận hành máy hàn DC và AC.
❖ MỤC TIÊU BÀI 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Mơ tả được q trình đấu nối và vận hành máy hàn điện hồ quang tay.`

➢ Về kỹ năng:
-

Kết nối thiết bị hàn hồ quang tay như: nối máy với nguồn điện, nối cáp hàn
kìm hàn vào máy, nối dây tiếp đất đảm bảo chắc chắn an tồn tiếp xúc tốt.
Đóng ngắt điện nguồn, khởi động máy, điều chỉnh cường độ dòng điện hàn
thành thạo.
Cặp que hàn vào kìm hàn, thay que hàn nhanh gọn chính xác.
Phát hiện và xử lý tốt các hỏng hóc thơng thường của máy hàn trong quá
trình sử dụng.

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.

Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm
với cơng việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học);
yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo
dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được
kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn
-

Trang 13


-

Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy
mài.

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn
chải sắt và phôi hàn, que hàn.

-


Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01
✓ Kiểm tra định kỳ: 00
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1. KẾT NỐI THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN.
1.1.1. Kiểm tra sơ bộ máy hàn.
Kiểm ta sơ bộ hình dáng bên ngoài của máy hàn: Tem kiểm định trong thời hạn
sử dụng, vỏ máy hàn, dây điện, cáp hàn, các núm vặn hay cơng tắc sử dụng... nếu có
các vấn đề liên quan cần hỏi ý kiến của người phụ trách.
1.1.2. Vị trí lắp đặt máy hàn.
Khi lắp đặt máy hàn phải đặt nơi khơ ráo, thống mát. Lắp đặt máy trong nhà
xưởng, vị trí các máy hàn khơng để sát nhau. Nếu máy hàn làm ở cơng trường thì phải
che chắn cẩn thận để tránh nắng mưa.
1.1.3. Nối dây tiếp đất.
Sự tiếp đất là quan trọng để đảm bảo an tồn khi vận hành các thiết bị điện.
Khơng chỉ vỏ máy hàn được tiếp đất, mà vật hàn và đồ gá hàn cũng phải được tiếp đất


Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Trang 14


để đảm bảo cho người thao tác không bị điện giật. Nếu vỏ máy không được tiếp đất,
điện thế của vỏ máy tăng do sự cảm ứng và các nguyên nhân khác làm tăng khả năng
bị điện giật. Các thiết bị được nối với máy hàn cũng phải được tiếp đất để đảm bảo an
toàn. Cáp nối đất cũng phải đảm bảo đủ công suất.
1.1.4. Đấu cáp điện nguồn.
Phải xác định đúng máy hàn kiểu ba pha hay một pha để đấu với dòng điện tương
ứng. Việc đấu máy hàn vào lưới điện tốt nhất là để cho thợ điện thực hiện.

Hình 1. 1: Đấu dây cáp hàn vào nguồn hàn.

Hình 1. 2: Sơ đồ đấu dây cáp điện vào nguồn điện 220V.
1.1.5. Đấu nối dây hàn.
▪ Đấu một dây hàn vào máy và kìm hàn.
▪ Đấu dây hàn cịn lại vào máy hàn và kẹp mát.
Các vị trí tiếp xúc với dây hàn phải được xiết chặt, lắp lỏng sẽ dẫn đến tình trạng
tiếp xúc khơng tốt nên nhiệt độ tại điểm tiếp xúc sẽ tăng nhanh và làm giảm tuổi thọ
của thiết bị( hình1-1a).

Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Trang 15


1.1.6. Một số dụng cụ hàn.
a. Máy mài cầm tay.


Hình 1. 3: Máy mài cầm tay.
Máy mài cầm tay là một trong những thiết bị hỗ trợ không thể thiếu được của
thợ hàn, dùng để chuẩn bị phôi hàn, sửa chữa mối hàn vàlàm sạch phôi hàn…
b. Tủ sấy que hàn.

Hình 1. 4: Các loại tủ sấy que hàn.
Do que hàn ln có xu hướng hấp thụ hơi ẩm, để đảm bảo chất lượng mối hàn
que hàn cần được bảo quản thích hợp và có thể phải sấy lại trước khi sử dụng. Do đó
thợ hàn cần phải có tủ sấy cá nhân hay còn gọi là tủ sấy di động trong quá trình hàn.
c. Dụng cụ làm sạch mối hàn.

Hình 1. 5: Dụng cụ làm sạch mối hàn.
d. Mặt nạ hàn:
Trong quá trình hàn điện, hồ quang sinh ra tia tử ngoại, tia hồng ngoại và những
tia sáng thông thường rất mạnh. Tất cả những tia sáng đó, tuy mức độ ảnh hưởng có
khác nhau, nhưng đều có hại cho sức khoẻ con người. Trong tất cả mọi trường hợp,
khi tiếp xúc với ánh sáng hồ quang hàn đều bắt buộc phải mang mặt nạ hàn phù hợp.
Đó là cách tốt nhất để bảo vệ đôi mắt và da mặt.

Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Trang 16


Có hai loại mặt nạ hàn: Loại cầm tay và loại đội đầu. Tùy vào mục đích sử dụng
để chọn loại nào cho phù hợp. Đối với thợ hàn chuyên nghiệp loại đội đầu được sử
dụng phổ biến hơn.

Hình 1. 6: Các loại mặt nạ hàn.

e. Dụng cụ đo.

Hình 1. 7: Thước đo góc.

Hình 1. 9: Thước đo góc và ly vơ.

Hình 1. 8: Thước cuộn.

Hình 1. 10: Búa nguội.

1.2. VẬN HÀNH, SỬ DỤNG THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN.

Hình 1. 11: Sơ đồ chi tiết máy hàn điện xoay chiều.
Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Trang 17


Khi vận hành máy hàn cần chú ý kiểm tra như sau:
1.2.1. Kiểm tra mạch điện đầu vào:
- Kiểm tra cơng tắc nguồn điện ở vị trí OFF.
- Kiểm tra tiếp xúc tại các chỗ nối.
- Xiết chặt các bu lơng.
- Kiểm tra dây nối đất của máy.

Hình 1. 12: Kiểm tra điện đầu vào.
1.2.2. Kiểm tra mạch điện đầu ra:

Hình 1. 13: Kiểm tra kìm hàn, kẹp mass.
- Kiểm tra tiếp xúc tại các chỗ nối.

- Xiết chặt các bu lông.
- Nối dây mát với bàn hàn.
- Kiểm tra tiếp xúc của dây.
- Lắp vng góc que hàn vào kìm hàn khi hàn vị trí hàn bằng.
1.3. ĐIỀU CHỈNH CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN:
- Bật cơng tắc điện vào máy.
- Bật công tắc trên máy hàn (ON) .
- Xoay vô lăng điều chỉnh dòng điện theo vạch số trên máy hàn.
- Xoay theo chiều kim đồng hồ là tăng dòng điện, và ngược lại là giảm dòng điện
hàn.

Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Trang 18


Hình 1. 14: Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn.
Chú ý: Khơng tăng hay giảm dịng điện trong khi đang hàn.
1.4. CẶP QUE HÀN VÀ THAY QUE HÀN.
1.4.1. Cặp que hàn:
Trên que hàn có một phần đầu khơng có lớp thuốc bọc dùng để kẹp vào kìm hàn.

Hình 1. 15: Kìm hàn cặp que 900 .
* Khi kẹp cần chú ý các điểm sau:
▪ Chỉ kẹp kìm hàn vào phần đầu khơng có thuốc bọc.
▪ Trên má kẹp của kìm hàn có các rãnh ngang và nghiêng, que hàn phải được kẹp
vào các rãnh này.
▪ Phải đảm bảo rằng lực kẹp của lò xo đủ lớn để giữ que hàn không bị rơi khỏi
má kẹp.
1.4.2. Tháo que hàn:

Khi que hàn cháy cịn khoảng (30÷40)mm thì ngưng hàn và thay que hàn khác,
nếu cứ tiếp tục sẽ làm cháy lớp nhựa cách điện và chống nóng của kìm hàn.
1.4.3. Tiến hành hàn thử.
▪ Cặp que hàn vào kìm hàn, cặp mát vào vật hàn.
▪ Che mặt nạ hàn.
▪ Tiến hành hàn thử, nếu khơng đạt u cầu thì kiểm tra lại.
1.5. CÁC HỎNG HĨC MÁY HÀN.
Các hỏng hóc

Ngun nhân

Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Biện pháp kh1c phục

Trang 19


1. Lắp nhầm fa đện vào pha trung
tính.
Vỏ máy hàn có
2. Khơng có dây tiếp đất
điện
3. Cuộn dây sơ cấp, thứ cấp khơng
cách điện tốt.
1. Các vít hãm gơng từ bị lỏng.
Máy hàn phát 2. Các vít hãm vỏ máy bị lỏng
tiếng kêu
3. Vít me lõi thép bị mịn


1- Đấu lại fa điện.
2- Đấu dây tiếp đất.
3- Quấn lại cuộn dây từ.

1. Vặn chặt gông từ.
2. Xiết chặt lại tất cả các vít
hãm vỏ máy hàn.
3. Thay vít me.
Hàng tháng, quý, Kiểm tra toàn bộ máy hàn theo Làm sạch và dán tem kiểm
năm
định kỳ
định
1.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG PHÂN XƯỞNG.
Khi vào xưởng phải tuân thủ các nội qui an toàn như sau:
✓ Mặc đồng phục gọn gàng, đúng tiêu chuẩn (quần áo, giày, nón, …)
✓ Trong khi thực tập phải mang bảo hộ lao động (kính hàn, găng tay, …. )
✓ Chỉ thực tập những máy đã được giáo viên hướng dẫn sử dụng và phân
công.
✓ Không được hút thuốc, uống rượu trong phân xưởng.
✓ Che chắn các buồng hàn tránh ảnh hưởng đến người khác.
✓ Cách ly vật liệu dễ cháy nổ khỏi khu vực hàn.
✓ Tuân theo sự điều động của giáo viên hướng dẫn.
✓ Nếu có hiện tượng gì khác thường phải tắt máy, ngắt điện ngay và báo
có cho giáo viên phụ trách.
❖ TĨM TẮT BÀI 1:
1.Đấu nối thiết bị dụng cụ hàn.
2.Vận hành máy hàn.
3.Điều chỉnh chế độ hàn.
4.Cặp que hàn và thay que hàn.
5.Các hỏng hóc thơng thường của máy hàn và biện pháp khắc phục.

6.An toàn lao động trong phân xưởng.
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1:
1. Nêu đặc điểm các cách đâu day hàn: DC+, DC-, AC?
2. Hãy tính cường độ dịng điện hàn khi hàn que hàn đường kính 3,2mm?
3. Nêu các hỏng hóc thơng thường của máy hàn và biện pháp khắc phục.
Bài 1: Đấu nối và vận hành máy hàn

Trang 20


Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang

Trang 21


BÀI 2: GÂY HỒ QUANG VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 thực hiện kỹ thuật quá trình gây hồ quang và duy trì hồ quang
❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Mơ tả được q trình hình thành hồ quang
Nắm được 1 số khuyết tật trong q trình gây hồ quang.

➢ Về kỹ năng:
-

Chuẩn bị phơi liệu và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ.

Gây hồ quang thành thạo, chính xác và duy trì ổn định hồ quang.
Hàn được đường thẳng trên tôn phẳng
Khắc phục được các nhược điểm khi gây hồ quang.

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm
với cơng việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học);
yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm).
- Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; theo
dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được
kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 2 đúng thời gian quy định.
❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn
-

-

Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn DC, máy
mài.

-


Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn
chải sắt và phôi hàn, que hàn.

-

Các điều kiện khác: Ánh sáng, thơng thống

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang

Trang 22


- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 00
✓ Kiểm tra định kỳ: 01
❖ NỘI DUNG BÀI 2
2.1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HỒ QUANG HÀN.
2.1.1.Thực chất về hồ quang hàn.
Hàn hồ quang là phương pháp hàn nóng chảy dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang

sinh ra giữa các điện cực hàn. Hồ quang hàn là dòng chuyển động của các điện tử và
ion về hai điện cực, kèm theo sự phát nhiệt lớn và phát sáng mạnh.
Trong các điều kiện bình thường, khơng khí khơng dẫn điện, giữa 2 điện cực
của các loại máy hàn hồ quang có điện áp khơng tải nhỏ hơn 80V, vì vậy khơng có sự
phóng điện giữa chúng. Để gây hồ quang cần gây ra hiện tượng đoản mạch, lúc đó mật
độ dịng điện tại chỗ tiếp xúc của 2 điện cực rất lớn, theo định luật Jun-lenc thì Q =
2

0,24 RI t, nhiệt lượng này được các điện tử tự do ở mặt đầu catốt hấp thụ.
Sau khi nhận được năng lượng dưới dạng nhiệt các điện tử này có thế năng lớn
và bứt ra khái quỹ đạo của mình và phóng về anốt, trên đường đi chúng sẽ bắn phá lên
các nguyên tử và phân tử chất khí bão hồ để cho hoặc lấy đi của chúng một vài điện
tử (tuỳ theo hoá trị của chúng) và biến chúng thành những ion. Môi trường ion là môi
trường dẫn điện rất tốt cho nên quá trình gây hồ quang chỉ xảy ra ở giai đoạn ban đầu.
Như vậy hồ quang hàn là dòng chuyển dịch của các ion dương về catốt; ion âm
và các điện tử về anốt. Các hạt này sẽ bắn phá lên các vết cực, cơ năng sẽ biến thành
nhiệt năng để làm nóng chảy hoặc hao mịn các điện cực.
Quá trình gây hồ quang khi hàn xảy ra ba giai đoạn:

Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang

Trang 23


Hình 2. 1: Quá trình hình thành hồ quang.

a) Giai đoạn ngắn mạch (a):
Cho hai điện cực chạm vào nhau, do diện tích tiết diện ngang của mạch điện bé
và điện trở vùng tiếp xúc giữa các điện cực lớn vì vậy trong mạch xuất hiện một dịng
điện cường độ lớn, hai mép điện cực bị nung nóng mạnh.

b) Giai đoạn ion hoá (b):
Khi nâng một điện cực lên khỏi điện cực thứ hai một khoảng từ (2÷5)mm. Các
điện tử bứt ra khá quỹ đạo của mình và chuyển động nhanh về phía anơt (cực dương),
trên đường chuyển động chúng va chạm vào các phân tử khí trung hồ làm chúng bị
ion hóa. Sự ion hố các phân tử khí kèm theo sự phát nhiệt lớn và phát sáng mạnh.
c) Giai đoạn hồ quang cháy ổn định (c):
Khi mức độ ion hố đạt tới mức bão hịa, cột hồ quang ngừng phát triển, nếu
giữ cho khoảng cách giữa hai điện cực khơng đổi, cột hồ quang được duy trì ở mức ổn
định.
Khi hàn, điện áp cần thiết để gây hồ quang khoảng từ (35÷55) V đối với dịng
điện một chiều, từ (55÷80) V đối với dịng điện xoay chiều. Điện áp để duy trì hồ
quang cháy ổn định khoảng (16÷35)V khi dùng dịng điện một chiều và từ (20÷ 45)V
khi dùng dòng điện xoay chiều.
2.1.2. Sự cháy của hồ quang.
Sự cháy của hồ quang phụ thuộc vào: điện thế giữa 2 điện cực khi máy chưa
làm việc, cường độ dòng điện và khoảng cách giữa chúng. Quan hệ giữa điện thế với
cường độ dịng điện gọi là đường đặc tính tĩnh của hồ quang.
o

Khi hồ quang cháy ổn định, nhiệt độ ở tâm cột hồ quang đạt tới 6000 C, ở cao

o

tốt khoảng 3400 C và ở a-nốt khoảng 2600 C.

Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang

Trang 24



Hình 2. 2: Đường đặc tính tĩnh của hồ quang hàn.
Đặc tính tĩnh (V-A) của hồ quang hàn có ba vùng đặc trưng: Vùng điện áp giảm
(I) , vùng điện áp không đổi (II) , và vùng điện áp tăng (III). Điện áp khơng đổi của cột
hồ quang có thể xác định theo cơng thức: Uab = a+b. Lhq.
Trong đó:
✓ a - là tổng điện thế rơi trên 2 cực, đối với que hàn nóng chảy a = (15÷20) v; với
que hàn khơng nóng chảy a = (30÷35) V
✓ b - điện thế rơi trên 1 đơn vị chiều dài hồ quang lấy b = 15, 7 v/cm. Lhq - là
chiều dài cột hồ quang.

Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên lý của hàn điện hồ quang tay.

2.1.3. Ứng dụng của hồ quang hàn.
Do tính linh hoạt, sự đơn giản của thiết bị và quy trình hoạt động của hàn hồ
quang, nên nó là phương pháp hàn phổ biến nhất hiện nay.
Thích hợp cho hàn nhiều loại vật liệu khác nhau và hàn được ở mọi tư thế trong
không gian. Sử dụng rộng rãi trong cơng nghiệp chế tạo cơ khí.
2.2. CHUẨN BỊ PHÔI LIỆU, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN.
2.2.1. Chuẩn bị thiết bị hàn:
Bài 2: Gây hồ quang và duy trì hồ quang

Trang 25


×