Ngày soạn: 10/01/2023
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
7B4
7B6
7B7
Tiết 19 - Chủ đề 2: TỔNG QUAN VỀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG TỈNH THÁI
NGUYÊN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển văn hố truyền thống
của tỉnh Thái Ngun (1)
- Trình bày được một số nét đặc sắc, tiêu biểu về văn hoá truyền thống của tỉnh Thái
Nguyên (2)
- Nêu được một số hoạt động giữ gìn, phát huy văn hố truyền thống ở tỉnh Thái Nguyên (3)
- Phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển văn hố truyền
thơng của tỉnh Thái Ngun (4)
- Giải thích được vì sao văn hố tỉnh Thái Ngun có đặc điểm đa dạng, phong phú và có
nhiều nét tương đồng (5)
2. Về năng lực
a) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Biết trình bày kết quả thảo luận một cách tự tin, có sức thuyết phục; biết tranh luận và có
thái độ cầu thị khi lắng nghe ý kiến của nhóm bạn. (6)
+ Học sinh trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về những đặc điểm tiêu biểu của văn
hoá truyền thống tỉnh Thái Nguyên (7)
-Năng lực văn học: Học sinh cảm nhận được một số đặc điểm tiêu biểu của văn hoá truyền
thống tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực văn học (8)
b) Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe và bày tỏ suy nghĩ, phản hồi của mình trong hoạt
động trao đổi, chia sẻ về nội dung học tập với bạn bè và giáo viên; đưa ra quan điểm riêng
trước các ý kiến phản biện; tích cực tham gia, phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập trong
nhóm và trong lớp học. (9)
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự tổ chức được hoạt động tìm hiểu bài học Khái quát về văn
hoá truyền thống tỉnh Thái Nguyên theo cá nhân hoặc theo nhóm trước giờ lên lớp; hồn
thành các nhiệm vụ được giao. (10)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra chủ đề bài học; đưa ra những giải
pháp với mỗi vấn đề cần giải quyết trao đổi của bài tập nhóm; đưa ra được câu trả lời, đáp
án đúng cho các bài tập được giao; có những ý tưởng sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ. (11)
3. Phẩm chất
1
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ được giao trước, trong và sau
giờ lên lớp.(12)
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với cơng việc, nhiệm vụ được giao.(13)
- Yêu nước: Biết giữ gìn truyền thống văn hoá và tự hào về văn hoá địa phương (14)
*Đối với hs khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức vận dụng
thấp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu.Phiếu học tập, nam châm. Video, tranh ảnh về các lễ hội, các loại
hình nghệ thuật, các hoạt động giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống tại Thái
Nguyên.
-Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Thái Nguyên lớp 7. Kế hoạch bài dạy
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tập đóng phóng viên và khách mời trong chương trình Chuyển động 24h để thể hiện sự
hiểu biết về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển văn hố truyền thống
của tỉnh Thái Nguyên
- Tìm hiểu và giới thiệu về một hoạt động giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống
tại địa phươg em (viết bài giới thiệu hoặc quay video)
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 3-6 phút)
a. Mục tiêu: Thu hút sự tập trung chú ý, tư duy, nhận thức, gợi hứng thú, chuẩn bị tâm thế
cho học sinh; huy động kiến thức kinh nghiệm đời sống liên quan làm cơ sở để tiếp nhận
kiến thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh xem video và
Giáo viên cho học sinh xem video giới thiệu về lễ hội chè chia sẻ hiểu biết của bản
xuân Tân Cương.
thân
H1: Video đề cập đến lĩnh vực văn hoá truyền thống đặc sắc => Các em ạ, trong đoạn
nào của người dân Thái Nguyên?
video các em vừa xem đã
H2: Em có thể kể tên một số lĩnh vực khác thể hiện văn hoá giới thiệu cho chúng ta về
truyền thống của tỉnh Thái Nguyên?
một lễ hội chè xuân ở xã
Thực hiện nhiệm vụ
Tân Cương, một vùng chè
- Học sinh xem video.
nổi tiếng của tỉnh Thái
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Nguyên….đó chỉ là một
Báo cáo, thảo luận
trong những đặc điểm về
- Học sinh chia sẻ hiểu biết của mình về video và một số lĩnh văn hố truyền thống của
vực khác thể hiện văn hoá truyền thống của tỉnh Thái tỉnh Thái Nguyên. Bài học
Nguyên (văn học, nghệ thuật…)
hôm nay cô và các em sẽ
- Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung câu trả lời cùng tìm hiểu …
của bạn.
Kết luận, nhận định
2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, dẫn dắt vào bài.
- Giáo viên dẫn dắt vào bài:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 35 phút)
Hoạt động 2.2.1 (10 phút): Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành
và phát triển văn hố truyền thống của tỉnh Thái Nguyên
a. Mục tiêu: (1) (4) (9) (10) (12)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình thành và phát triển văn hoá truyền
thống của tỉnh Thái Nguyên
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên giao cho học sinh tự tìm hiểu và hồn thành phiếu số
1 ở nhà
Phiếu số 1
Giáo viên sử dụng phương pháp đóng vai kết hợp đàm thoại,
gợi mở hướng dẫn học sinh tìm hiểu về một số yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình thành và phát triển văn hoá truyền thống của
tỉnh Thái Nguyên.
Giáo viên giao cho 2 học sinh xây dựng kịch bản đóng vai
phóng viên và khách mời trong chương trình Chuyển động 24h
(chuẩn bị ở nhà)
H1. Em hãy xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành
và phát triển văn hoá truyền thống của tỉnh Thái Nguyên
H2: Dựa vào cơ sở nào để khẳng định Thái Nguyên là một trong
những nơi có con người cư trú từ rất sớm? Những đóng góp tiêu
biểu của nhân dân Thái Ngun trong cơng cuộc dựng nước và
giữ nước?
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đóng vai nhân vật.
- Học sinh quan sát, theo dõi phần đóng vai, đọc phần 1 (tài liệu
trang 11) và kết hợp với việc chuẩn bị phiếu học tập số 1 để rút
ra nhận xét.
- Đặt câu hỏi cho khách mời để được giải thích về những nội
dung chưa rõ.
Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Các nhóm học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức bằng sơ đồ
3
1. Một số yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình
thành và phát triển
văn hố truyền thống
của tỉnh Thái Ngun
a. Vị trí địa lí và dân
cư
- Thái Nguyên là trung
tâm vùng trung du, miền
núi Đông Bắc Bắc Bộ.
- Dân cư: có 51 dân tộc,
cộng đồng dân tộc có
q trình cộng cư lâu
đời.
b. Điều kiện lịch sử
- Thái Nguyên là nơi có
con người cư trú rất sớm
- Thái Nguyên có đóng
góp to lớn về kinh tế,
chính trị và xã hội, góp
phần vào công cuộc
dựng nước và giữ nước.
Hoạt động 2.2.2. (15 phút): Một số đặc điểm tiêu biểu của văn hoá truyền thống
tỉnh Thái Nguyên
a. Mục tiêu: (2) (6) (7) (8) (9) (11) (12)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giáo viên giới thiệu về đặc điểm nổi bật trong đời sống văn 2. Một số đặc điểm tiêu
hoá của Thái Nguyên
biểu của văn hố truyền
NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số đặc điểm tiêu thống tỉnh Thái Nguyên
biểu của văn hoá truyền thống tỉnh Thái Nguyên
Chuyển giao nhiệm vụ
- Sự đa dạng trong văn
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học hợp tác yêu cầu học hoá truyền thống của Thái
sinh thảo luận theo nhóm (8 học sinh/nhóm), hồn thành phiếu Nguyên thể hiện trên
học tập số 2 (5 phút), sử dụng kĩ thuật phòng tranh để trưng nhiều lĩnh vực: Văn học,
bày sản phẩm của nhóm.
nghệ thuật trình diễn dân
Phiếu học tập số 2 (phụ lục)
gian, lễ hội, phong tục,
Đánh giá kết quả của nhóm bạn bằng rubrics
tập quán
Thực hiện nhiệm vụ
+ Trong lĩnh vực nghệ
- Học sinh làm việc theo nhóm hồn thành phiếu học tập số 2
thuật truyền thống: có
- Đánh giá kết quả của nhóm bạn theo rubics
nhiều di sản văn hoá tiêu
Báo cáo, thảo luận
biểu về ca múa nhạc
- Học sinh trình bày sản phẩm thảo luận.
+ Trong lĩnh vực văn học:
- Giáo viên gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá cho có kho tàng văn học dân
điểm thông qua rubrics (kết quả của mỗi nhóm là tổng điểm gian phong phú với đầy
đánh giá của giáo viên và học sinh)
đủ các thể loại
Kết luận, nhận định
+ Phong tục, tập quán: đa
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức.
dạng
- Giáo viên mở rộng liên hệ (cho học sinh xem tranh ảnh, + Lễ hội: có nhiều lễ hội
video lễ hội…)
truyền thống thuộc nhiều
4
NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của nền văn loại hình như lễ hội dân
hố truyền thống tỉnh Thái Nguyên
gian, lễ hội gắn với các di
Chuyển giao nhiệm vụ
tích lịch sử, lễ hội tín
H: Theo em một nền văn hố đa dạng, phong phú có ý nghĩa gì ngưỡng tơn giáo
đối với đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc tỉnh Thái
Nguyên? (khuyến khích học sinh khuyết tật, không bắt buộc)
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ
Báo cáo, thảo luận
Học sinh trả lời, nhận xét
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức
- Giáo viên liên hệ, mở rộng
Hoạt động 2.2.3: Một số hoạt động giữ gìn, phát huy giá trị văn hoá truyền thống
tại Thái Nguyên (10 phút)
a. Mục tiêu: (3) (9) (12) (14)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Giao nhiệm vụ học tập
3. Một số hoạt động giữ
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề cho học
gìn, phát huy giá trị văn
sinh xem video giới thiệu về lễ hội Xuống đồng ở Phổ Yên
hoá truyền thống tại
H1. Em có suy nghĩ gì sau khi xem xong đoạn video?
Thái Ngun
H2: Quan sát hình ảnh và đọc thơng tin mục 3 trong tại liệu,
em hãy nêu một số biện pháp để bào tồn, phát huy các giá trị
-Tuyên truyền chủ
văn hố truyền thống của tỉnh Thái Ngun.
chương, chính sách của
Thực hiện nhiệm vụ
Đảng và nhà nước về văn
Học sinh lắng nghe, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
hố
Báo cáo, thảo luận
- Trùng tu, tơn tạo các di
HS trình bày, theo dõi, trao đổi.
tích lịch sử- văn hố’
Kết luận, nhận đinh
- Bảo tồn và phát huy các
Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung.
giá trị văn hoá đặc sắc
NV2: Giao nhiệm vụ học tập
- Tuyên truyền, vận động,
Giáo viên sử dụng kỹ thuật Chia sẻ cặp đôi (THINK - PAIR-
đề cao vai trò của người
5
SHARE):
dân trong việc giữ gìn bản
Think: Giáo viên đưa ra vấn đề để học sinh suy nghĩ trong thời
sắc văn hố dân tộc.
gian: 1 phút
Pair: Học sinh thảo luận nhóm theo bàn (thời gian 1 phút)
Share: Học sinh/cặp đôi chia sẻ trước cả lớp.
H1. Theo em, học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo tồn,
phát huy các giá trị văn hoá truyền thống của tỉnh Thái
Nguyên?
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi học sinh/ cặp đôi trả lời.
- Học sinh/ nhóm học sinh khác theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Giáo viên liên hệ những việc làm cần thiết để góp phần bảo
tồn, phát huy các giá trị văn hoá truyền thống của tỉnh Thái
Nguyên
3. Hoạt động 3: Luyện tập (khoảng 5 phút)
a. Mục tiêu: (5) (6) (11) (13)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giao nhiệm vụ học tập (thảo luận cặp đơi)
H: Giải thích được vì sao văn hố tỉnh Thái Nguyên có đặc
điểm đa dạng, phong phú và có nhiều nét tương đồng?
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên gọi học sinh/ cặp đơi trả lời.
- Học sinh/ nhóm học sinh khác theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Kết luận, nhận đinh
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Khoảng 5 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những điều đã học để giải quyết những vấn đề đặt ra
từ bài học, hướng tới các mục tiêu của bài:
6
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giao nhiệm vụ học tập
Sưu tầm tư liệu và viết bài giới thiệu (dưới 200 chữ) hoặc quay
video về một di tích, lễ hội hoặc phong tục tập quán tại địa
phương em. (hs đã chuẩn bị ở nhà)
(khuyến khích học sinh khuyết tật, khơng bắt buộc)
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ viết bài giới thiệu hoặc quay video
Báo cáo, thảo luận
- Trinh bày/ trình chiếu trước lớp
Kết luận, nhận đinh
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (PHIẾU CÁ NHÂN)
Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển văn hố truyền
thống của tỉnh Thái Nguyên
a. Vị trí địa lí và dân cư
b. Điều kiện lịch sử
…………………………………………… …………………………………………
……………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (PHIẾU NHÓM)
Câu hỏi : Dựa vào nội dung mục 2 (tài liệu trang 12) hoàn thành phiếu sau
* Rubrics đánh giá kết quả thảo luận nhóm trên phiếu học tập số 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
7
TIÊU CHÍ
MỨC ĐỘ
Đạt
Tốt
1.Nêu được các lĩnh vực trong
văn hố truyền thống của Thái
Nguyên
(2 điểm)
2. Trình bày đặc điểm tiêu biểu
của văn hoá truyền thống thể hiện
qua các lĩnh vực
(4 điểm)
Nêu được đầy đủ
tên 4 lĩnh vực
Có nêu được
nhưng chưa
đầy đủ
(2 điểm)
(1 điểm)
Trình bày đủ những Trình
bày
đặc điểm tiêu biểu nhưng chưa
của từng lĩnh vực
đủ
(4 điểm)
(2 điểm)
3. Hình thức trình bày sạch, đẹp,
Đẹp, sáng tạo
Rõ ràng
khoa học, sáng tạo
(2 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
4. Nhận xét được đặc điểm tiêu
Nhận xét đầy đủ,
Có nhận xét
biểu của văn hố truyền thống
chính xác
những chưa
tỉnh Thái Nguyên (2 điểm)
đầy đủ ý
(2 điểm)
(1 điểm)
Tổng điểm: …….……..điểm
Ngày 12 tháng 01 năm 2023
Duyệt tiết 19
Dương Thị Hạnh
Ngày soạn: 15/01/2023
Chủ đề 3: VĂN HỌC DÂN GIAN
Tiết 20,21 CA DAO, TỤC NGỮ THÁI NGUYÊN
Lớp
Tiết 20
Tiết 21
7B4
7B7
8
Chưa đạt
Chưa nêu hoặc
nêu chưa đúng
(0 điểm)
Chưa trình bày
được
hoặc
chưa đúng
(0 điểm)
Chưa khoa học
(0 điểm)
Chưa nhận xét
hoặc nhận xét
chưa đúng
(0 điểm)
7B6
I.Mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp HS
- Nhận biết được các yếu tố của tục ngữ, ca dao (số tiếng, số dòng, câu, vần, nhịp,…) qua
một số câu tục ngữ, ca dao các dân tộc tỉnh Thái Nguyên. (1); Viết được đoạn văn ghi lại
cảm nghĩ sau khi đọc tục ngữ, ca dao các dân tộc tỉnh Thái Nguyên. (2)
- Trình bày được cảm nghĩ của bản thân về tục ngữ, ca dao các dân tộc tỉnh
Thái Nguyên. (3)
2. Về năng lực
a) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Biết trình bày kết quả thảo luận một cách tự tin, có sức thuyết phục;
biết tranh luận và có thái độ cầu thị khi lắng nghe ý kiến của nhóm bạn. (4). Học sinh trình
bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của ca dao, tục
ngữ Thái Nguyên (5)
-Năng lực văn học: Học sinh cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của ca dao, tục
ngữ Thái Nguyên (6)
b) Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe và bày tỏ suy nghĩ, phản hồi của mình trong hoạt
động trao đổi, chia sẻ về nội dung học tập với bạn bè và giáo viên; đưa ra quan điểm riêng
trước các ý kiến phản biện; tích cực tham gia, phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập trong
nhóm và trong lớp học. (7)
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự tổ chức được hoạt động tìm hiểu bài học Văn học dân gian
theo cá nhân hoặc theo nhóm trước giờ lên lớp; hồn thành các nhiệm vụ được giao. (8)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra chủ đề bài học; đưa ra những giải
pháp với mỗi vấn đề cần giải quyết trao đổi của bài tập nhóm; đưa ra được câu trả lời, đáp
án đúng cho các bài tập được giao; có những ý tưởng sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ. (9)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ được giao trước, trong và sau
giờ lên lớp.(10)
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, nhiệm vụ được giao.(11)
- Yêu nước: Biết u q, trân trọng và có ý thức giữ gìn, lưu truyền tục ngữ, ca dao các
dân tộc tỉnh Thái Nguyên. (12)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
9
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập, …
- Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Thái Nguyên lớp 7. Kế hoạch bài dạy
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ của các dân tộc ở tỉnh Thái Nguyên
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Thu hút sự tập trung chú ý, tư duy, nhận thức, gợi hứng thú, chuẩn bị tâm
thế cho học sinh; huy động kiến thức kinh nghiệm đời sống liên quan làm cơ sở để tiếp nhận
kiến thức mới, hướng đến mục tiêu: (6), (7), (8), (9)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh giới thiệu câu ca
H: Ca dao Việt Nam viết về quê hương và tình cảm gia
dao
đình khá phong phú, em hãy giới thiệu một bài ca dao
- Cùng với kho tàng ca dao,
viết về chủ đề quê hương hoặc tình cảm gia đình.
tục ngữ chung của các dân tộc
Thực hiện nhiệm vụ
trên đất nước Việt Nam,
- Học sinh trình bày
người Thái Ngun cịn có
Báo cáo, thảo luận
những câu ca dao, tục ngữ
- Học sinh trình bày sự chuẩn bị
riêng rất độc đáo. Hơm nay cô
- Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung
trò chúng ta sẽ cùng nhau
Kết luận, nhận định
khám phá những nét đặc sắc
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, dẫn dắt vào bài.
của ca dao, tục ngữ Thái
- Giáo viên dẫn dắt vào bài
Nguyên.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.2.1 (10 phút): Tìm hiểu ca dao Thái Nguyên
a. Mục tiêu: (1) (4) (9) (10) (12)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV 1: Hãy nêu những hiểu biết của em về ca dao ở I. Ca dao Thái Nguyên
Thái Nguyên
1. Tìm hiểu chung:
Giáo viên giao cho học sinh tự tìm hiểu và hồn thành - Là loại hình trữ tình dân gian
phiếu số 1 ở nhà
thể hiện đời sống tâm hồn
10
Phiếu số 1 (phụ lục)
phong phú của các dân tộc tỉnh
Thực hiện nhiệm vụ
Thái
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập
- Nội dung: là những lời bài
Báo cáo, thảo luận
ca, bài hát mừng quê hương
- Học sinh trả lời câu hỏi.
mới, cuộc sống mới
- Các nhóm học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Hình thức: những lời hát
Kết luận, nhận định
ngắn, trữ tình duyên dáng, diễn
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
xướng trong hình thức đối đáp
Nguyên
NV2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung, nghệ thuật 2. tìm hiểu nội dung, nghệ
một số câu ca dao ở Thái Nguyên
thuật một số câu ca dao ở
Chuyển giao nhiệm vụ
Thái Nguyên
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học hợp tác yêu Bài 1:
cầu học sinh thảo luận theo nhóm (mỗi tổ/nhóm), hồn - Bài ca dao thể hiện tâm trạng
thành phiếu học tập số 2 (5 phút), sử dụng kĩ thuật buồn nhớ người thương của
nhân vật trữ tình,
phịng tranh để trưng bày sản phẩm của nhóm.
- Ca ngợi vẻ đẹp trong tính
Phiếu học tập số 2 (phụ lục)
cách chân thành mộc mạc, đằm
Đánh giá kết quả của nhóm bạn bằng rubrics
thắm của người miền núi.
Thực hiện nhiệm vụ
Bài 2:
- Học sinh làm việc theo nhóm hồn thành phiếu học
- Giới thiệu một vùng quê tươi
tập số 2
đẹp, thơ mộng. Qua đó, nhấn
- Đánh giá kết quả của nhóm bạn theo rubics
mạnh tình cảm của người con
Báo cáo, thảo luận
gái đối với chàng trai.
- Học sinh trình bày sản phẩm thảo luận.
Bài 3:
- Giáo viên gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Bài ca dao thể hiện vẻ đẹp
cho điểm thông qua rubrics (kết quả của mỗi nhóm là
mộc mạc, bình dị của tình u
tổng điểm đánh giá của giáo viên và học sinh)
đôi lứa.
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức.
- Giáo viên mở rộng liên hệ
Hoạt động 2.2.2. (15 phút): Tìm hiểu tục ngữ ở Thái Nguyên
a. Mục tiêu: (1) (2) (7) (8) (9)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
11
Giáo viên giới thiệu về đặc điểm nổi bật trong đời II. Tục ngữ Thái Nguyên
sống văn hoá của Thái Nguyên
1. Tìm hiểu chung:
NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm - Bao gồm nhiều nhánh: Tày –
tục ngữ Thái Ngun
Nùng, Mơng – Dao, Sán Dìu, tục
H: Trình bày những hiểu biết của em về tục ngữ ngữ Cao Lan, Sán Chí,..
Thái Nguyên?
- Nội dung: ca ngợi những miền quê
Thực hiện nhiệm vụ
giàu về sản vật, đẹp về tình người
Học sinh suy nghĩ
- Nghệ thuật: ngắn gọn, có vần, có
Báo cáo, thảo luận
nhịp, Giàu hình ảnh
Học sinh trả lời, nhận xét
2. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật
Kết luận, nhận định
một số câu tục ngữ ở Thái Nguyên
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến Câu 1:
thức
- Nghệ thuật: Đối một -chín.
- Giáo viên liên hệ, mở rộng
- Ca ngợi công lao của người lao
NV2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung, nghệ động và thành quả lao động.
- Cảm thông sự vật vả khổ cực để
làm ra hạt thóc của người lao động.
thuật một số câu tục ngữ ở Thái Nguyên
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học hợp tác Câu 2:
yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - Thủ pháp đối, so sánh: Mười - năm
Cách nói gây ấn tượng mạnh.
(10hs/nhóm), hồn thành phiếu học tập số 3 (5
- Đúc kết kinh nghiệm sản xuất: Cấy
phút), sử dụng kĩ thuật phịng tranh để trưng bày
lúa muộn thì khơng bằng cấy đúng
sản phẩm của nhóm.
vụ.
Phiếu học tập số 3 (phụ lục)
Câu 3:
Đánh giá kết quả của nhóm bạn bằng rubrics
- So sánh: Miệng ăn, núi lở
Thực hiện nhiệm vụ
Ngắn gọn, súc tích.
- Học sinh làm việc theo nhóm hồn thành phiếu
học tập số 3
- Đánh giá kết quả của nhóm bạn theo rubics
Báo cáo, thảo luận
- Đúc kết kinh nghiệm sống. Đưa ra
một châm ngôn để răn dạy con
người: Ngồi ăn (Khơng làm việc) thì
núi đá cũng lở (bao nhiêu cũng hết).
Câu 4:
- Học sinh trình bày sản phẩm thảo luận.
- Giáo viên gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung,
đánh giá cho điểm thơng qua rubrics (kết quả của
mỗi nhóm là tổng điểm đánh giá của giáo viên và
12
- Hai vế đối song hành có nhạc điệu
chắc khỏe
=> Khẳng định một chân lí: Đàn ơng
và đàn bà khơng biết làm tốt công
học sinh)
việc theo chức năng và nghĩa vụ xủa
Kết luận, nhận định
mình thì khơng thành người
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến
thức.
- Giáo viên mở rộng liên hệ
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: (5) (6) (11) (12)
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giao nhiệm vụ học tập (thảo
luận cặp đôi)
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Ca dao Phú Bình:
Thiếp tơi cơng nợ gì chàng
H: Sưu tìm một số câu ca dao, Mà chàng xe chỉ đón đường cầm tay
tục ngữ khác có nội dung tương
Tục ngữ Sán Dìu :
tự.
Câu 1 : Tranh vợ người, Chiếm ruộng người
Thực hiện nhiệm vụ
Phú quí vinh hoa được vài năm thôi .
HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu
hỏi.
Câu 2 :
Báo cáo, thảo luận
Nuôi con trai , không dạy được thà nuôi con lừa
- Giáo viên gọi học sinh/ cặp đôi
Nuôi con gái, không dạy được thà nuôi con lợn
trả lời.
Tục ngữ Tày Nùng :
- Học sinh/ nhóm học sinh khác
Câu 1 :
theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Kết luận, nhận đinh
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Mười miếng thịt gà trắng,
Khơng bằng một miếng khoai mon bản Nhì
Câu 2 :
Mười cây lúa cấy muộn
Không bằng năm cây lúa cấy đúng vụ
Câu 3 : Mèo ra khỏi cửa , chuột ca hát
Câu 4 :Làm ăn xem nơi để mả
Thong thả xem nơi làm nhà
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những điều đã học để giải quyết những vấn đề đặt ra
từ bài học, hướng tới các mục tiêu của bài
b. Tổ chức thực hiện:
13
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
Giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của bản thân về một bài ca
dao hoặc câu tục ngữ Thái Nguyên mà em yêu thích.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ viết bài
Báo cáo, thảo luận
- Trinh bày trước lớp
Kết luận, nhận đinh
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (PHIẾU CÁ NHÂN)
Tìm hiểu chung về ca dao, tục ngữ Thái Nguyên
Phương diện
Ca dao
Tục ngữ
Khái niệm
Nội dung
Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (PHIẾU
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (PHIẾU NHÓM)
NHÓM)
Câu ca dao:
Câu tục ngữ:
……………………………………
……………………………………………
Nội dung…………………………
Nội dung………………………………
Nghệ thuật………………………
Nghệ thuật………………………………
Nhận xét…………………………
Bài học kinh nghiệm……………………
* Rubrics đánh giá kết quả thảo luận nhóm trên phiếu học tập số 2,3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
TIÊU CHÍ
1.Nêu được nội dung
MỨC ĐỘ
Tốt
Đạt
Chưa đạt
Nêu được đầy đủ
Có nêu được
Chưa nêu hoặc nêu chưa
14
câu ca dao/tục ngữ
nội dung (4điểm) nhưng chưa đầy
(4 điểm)
đúng (0 điểm)
đủ (2 điểm)
2. Nêu được nghệ thuật
Trình
câu ca dao/tục ngữ
những đặc sắc nhưng chưa đủ
hoặc chưa đúng
nghệ thuật của
(0 điểm)
(2 điểm)
bày
đủ Trình
bày Chưa trình bày được
câu ca dao/tục (1 điểm)
ngữ (2 điểm)
3. Hình thức trình bày
Đẹp, sáng tạo
Rõ ràng
sạch, đẹp, khoa học,
(0 điểm)
sáng tạo (2 điểm)
(2 điểm)
4. Nhận xét được giá trị
Nhận xét đầy đủ, Có
câu ca dao/Rút ra được
(1 điểm)
chính xác
nhận
xét Chưa nhận xét hoặc
những chưa đầy nhận xét chưa đúng
bài học kinh nghiệm từ
câu tục ngữ (2 điểm)
Chưa khoa học
đủ ý
(2 điểm)
(0 điểm)
(1 điểm)
Tổng điểm: …….……..điểm
Ngày 18 tháng 01 năm 2023
Duyệt tiết 20,21
Dương Thị Hạnh
Ngày soạn: 10/02/2023
Lớp
7B4
7B7
7B6
Ngày dạy
HS Vắng
CHỦ ĐỀ 3: VĂN HỌC DÂN GIAN CA DAO, TỤC NGỮ
Tiết 22 - VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ
VỀ MỘT BÀI CA DAO, TỤC NGỮ I. MỤC TIÊU
15
1. Kiến thức
- HS lựa chọn đề tài và vận dụng những hiểu biết về ca dao, tục ngữ địa phương Thái
Nguyên để viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài ca dao, tục ngữ (1)
- HS viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài ca dao, tục ngữ (2)
- HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu ca dao, tục ngữ địa phương Thái Nguyên (3)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác... (4)
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; (5)
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân (6)
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận (7); Năng lực viết, tạo lập văn bản (8)
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình cảm yêu mến ca dao, tục ngữ, tự hào về ngôn ngữ phong phú của quê hương
Thái Nguyên. (9)
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Tự lập, tự tin, tự chủ ; giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt..(10)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; máy chiếu. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt
động trên lớp; Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK Ngữ văn địa phương 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi,
v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu tên trò chơi: giải đố,
- Phổ biến luật chơi: Có 4 miếng ghép, mỗi miếng ghép chứa một câu đố, HS nào được
lựa chọn sẽ được mở miếng ghép, trả lời đúng câu đó được thưởng điểm đồng thời một
miếng ghép có chứa hình ảnh sẽ được mở ra. HS nào đọc đúng bài ca dao, tục ngữ miêu tả
16
về những hình ảnh ấy sẽ được thưởng điểm
- GV chiếu một bảng có chứa các câu đố, yêu cầu HS lật các miếng ghép và suy nghĩ
trong 5 giây. Trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS lật các miếng ghép và suy nghĩ trong 5 giây. Trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ về những hiểu biết về thơ lục bát.
Báo cáo, thảo luận
Cày trên đồng ruộng trắng phau
Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngịm?
(Là cái gì? - Cái bút mực)
Đến đây hỏi khách tương phùng
Con gì mọc cánh dạo cùng nước non
( Là cái gì)
Chiếc thuyền buồm
Đố ai giải phóng Thăng Long
Nửa đêm trừ tịch quyết lịng tiến binh.
Đống Đa, sơng Nhị vươn mình.
Giặc Thanh vỡ vộng, cường binh tơi bời
Là ai (Quang Trung – Nguyễn Huệ)
Rõ ràng một nửa là “đường”
Dai như kẹo kéo, dẻo dường kẹo nha.
Đen như bánh mật chẳng ngoa
Thế nhưng độc lắm ai mà dám ăn
(Là từ gì – nhựa đường)
Kết luận, nhận định (GV)
GV lưu ý: HS tiến hành chơi, có thể có nhiều HS được đoán khi chưa đúng.
- Khi miếng ghép cuối được mở ra GV có thể hỏi thêm những câu hỏi sau:
H? Những bức ảnh này nói về thắng cảnh đẹp của vùng miền nào trên đất nước ta?
H? Bài ca dao miêu tả vẻ đẹp ấy gồm mấy dòng thơ, mỗi dịng có mấy tiếng
HS trả lời
- GV hỏi tiếp: Vậy thể thơ gồm một hoặc nhiều cặp câu thơ với một câu 6 tiếng, một câu
8 tiếng thuộc thể loại văn học nào?
- Nếu HS trả lời là lục bát thì GV có thể hỏi: Em biết được gì về đặc điểm của thể thơ này
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: Qua những bài ca dao, tục ngữ được học
trong bài, em đã nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ này. Dựa trên những hiểu
biết đó, Hãy đọc 1 bài ca dao, tục ngữ ở địa phương mà em biết.
- GV có thể đưa ra một số câu hỏi gợi mở nhằm khơi gợi, tạo khơng khí: Em hãy đọc cho
cả lớp nghe một bài ca dao, tục ngữ em thích. Em đã từng tập làm thơ ca dao, tục ngữ
chưa? Có thể chia sẻ với cả lớp bài ca dao, tục ngữ của em được không?
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25’)
17
1. Đọc và phân tích văn bản
a. Mục tiêu: Từ các văn bản ca dao, tục ngữ ở địa phương, HS nắm (1),(2),(5),(7),(9)
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc và phân tích VB
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để cùng đọc VB trong a. Đọc VB ca dao, tục ngữ
SGK và phân tích VB theo các chỉ dẫn trong SGK
b. Phân tích VB
*. Cao dao
- Giới thiệu bài ca dao, tục
- Bài 1:
ngữ tỉnh Thái Nguyên
Ngồi buồn ra đứng cầu thang,
- Nêu cảm xúc về nội dung
Gió đưa ngọn cỏ tưởng chàng sang chơi. Ngồi buồn ra chính của bài ca dao, tục
đứng cổng đào,
ngữ;
Ve sầu nó hót cành cao não nùng.
- Nêu cảm nhận về một số
Nước đầy đổ đĩa khơn bưng,
yếu tố hình thức nghệ thuật
Nàng về ấm phận chớ đừng quên anh.
của bài ca dao, tục ngữ.
- Bài 2:
Xin chàng bỏ áo em ra,
Rồi mai em lại đi qua chốn này, Chốn này Nhã Lộng, Cầu
Mây,
Rồi mai em biết chốn này là đâu.
- Bài 3:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng
nên chăng? Đại Từ em thiếu gì giang
Sao anh lại hỏi đan sàng bằng tre?
*. Tục ngữ
- Bài 1:
Một hạt thóc, chín hạt mồ hơi.
- Bài 2:
Mười cây lúa cấy muộn,
Không bằng năm cây lúa cấy đúng vụ.
- Bài 3:
Ngồi ăn, núi đá lở.
- Bài 4:
Đàn ông không biết cày, thành quái,
Đàn bà không biết dệt vải, thành cáo.
Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo thảo luận
- HS trình bày những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn thể
hiện cảm xúc về một bài ca dao, tục ngữ địa phương;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
18
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
2. Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: (3),(4),(6),(7),(8),(10).
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, người đọc;
2. Thực hành viết theo
- GV hướng dẫn HS tìm ý và hồn thành vào Phiếu học tập các bước
(đính kèm trong phần Hồ sơ dạy học).
Trước khi viết
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Lựa chọn đề tài
Thực hiện nhiệm vụ
- Tìm ý
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý.
- Lập dàn ý
Báo cáo thảo luận
Viết bài
- HS trình bày sản phẩm;
Chỉnh sửa bài viết
- GV yêu cầu HS:
+ Rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý chỉnh sửa trong
SGK;
+ Làm việc nhóm, đọc bài văn và góp ý cho nhau nghe,
chỉnh sửa bài của nhau theo mẫu Phiếu học tập (đính kèm
trong phần Hồ sơ dạy học).
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi
lên bảng.
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Dựa vào phiếu chỉnh sửa, hãy chỉnh sửa
lại đoạn văn của em cho hoàn chỉnh
Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Báo cáo thảo luận
- HS báo cáo kết quả bài tập
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
19
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
- H: Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) thể hiện cảm xúc về
một bài ca dao, tục ngữ?
Thực hiện nhiệm vụ
-HS làm bài
Báo cáo thảo luận
- HS báo cáo kết quả.
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Ngày 11 tháng 02 năm 2023
Duyệt tiết 22
Dương Thị Hạnh
Ngày soạn: 10/02/2023
CHỦ ĐỀ 3: VĂN HỌC DÂN GIAN CA DAO, TỤC NGỮ
Tiết 23 - NĨI & NGHE:
TRÌNH BÀY CẢM NGHĨ CỦA BẢN THÂN VỀ MỘT BÀI CA DAO, TỤC NGỮ
20