Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

(Luận án tiến sĩ) phát triển du lịch thừa thiên huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 199 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN TUẤN ANH

PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2021

luan an


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN TUẤN ANH

PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9 31 01 06

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM CHI


2. PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRUNG

HÀ NỘI - 2021

luan an


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
thu thập, trích dẫn, xử lý từ các nguồn chính thức và của riêng tác giả. Kết quả
nêu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Tuấn Anh

i

luan an


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu luận án này, bản thân tơi ln cố gắng hồn
thành, q trình thực hiện cũng có một số khó khăn khách quan. Tuy vậy, tơi
ln được sự giúp đỡ nhiệt tình từ q Thầy/Cơ, người thân trong gia đình cũng
như bạn bè và đồng nghiệp trong quá trình thực hiện luận án. Đến nay luận án
đã hồn thành, cho phép tơi xin trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc đến quý cô
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Chi và quý thầy PGS.TS. Nguyễn Xuân Trung đã vất
vả hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt thời gian nghiên cứu, hồn
thành luận án.

Tơi trân trọng gửi lời cảm ơn đến quý Thầy/Cô của Học viện Khoa học Xã
hội, Khoa Kinh tế Quốc tế - Học viện Khoa học Xã hội đã giảng dạy, giúp đỡ và
truyền đạt nhiều kiến thức cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Học
viện Khoa học Xã hội. Xin cảm ơn Trung tâm Thông tin Du lịch Thừa Thiên
Huế, các Doanh nghiệp và các Tổ chức đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong việc
cung cấp số liệu, trả lời một số câu hỏi liên quan đến các vấn đề nghiên cứu
luận án. Đặc biệt chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý vị lãnh đạo cũng như
các đồng nghiệp của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè thân thiết đã luôn
động viên giúp đỡ và là chỗ dựa vững chắc cho tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu luận án.
Trân trọng!

Tác giả luận án

Nguyễn Tuấn Anh

ii

luan an


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................10
1.1. Những nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế ......................................................................................................10
1.2. Những nghiên cứu liên quan đến du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế ......................................................................................................13

1.3. Những nghiên cứu về các yếu tố tác động đến phát triển du lịch ................15
1.4. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch Thừa Thiên
Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................16
1.5. Một số nhận xét và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án .....17
1.5.1. Một số nhận xét về các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ..............17
1.5.2. Đóng góp giải quyết những khoảng trống của luận án .............................19
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..........................22
2.1. Vai trò của phát triển du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .........22
2.2. Nội dung phát triển du lịch............................................................................25
2.2.1. Mơ hình đánh giá phát triển du lịch ..........................................................26
2.2.2. Du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế........................................37
2.2.3. Du lịch trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 ..................................49
2.2.4. Yếu tố tác động đến phát triển du lịch .......................................................52
2.3. Kinh nghiệm phát triển du lịch một số địa phương trong nước, quốc tế và bài
học cho Thừa Thiên Huế ......................................................................................66
2.3.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch trong nước................................................66
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch một số thành phố nước ngoài ..................75
2.3.3. Bài học rút ra cho du lịch Thừa Thiên Huế ...............................................79
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.....................................82
iii

luan an


3.1. Giới thiệu vị trí địa lý, tài nguyên du lịch và quy hoạch phát triển du lịch
Thừa Thiên Huế ...................................................................................................82
3.1.1. Giới thiệu về vị trí địa lý ............................................................................82
3.1.2. Tài nguyên du lịch ......................................................................................84

3.2. Thực trạng phát triển du lịch Thừa Thiên Huế .............................................88
3.2.1. Cơ sở hạ tầng, vật chất phát triển du lịch..................................................88
3.2.2. Đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................91
3.2.3. Xúc tiến, quảng bá mở rộng thị trường du lịch quốc tế .............................92
3.2.4. Vai trò du lịch trong nền kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................93
3.3. Đánh giá quá trình phát triển du lịch Thừa Thiên Huế .................................94
3.4. Đánh giá tác động của các yếu tố đến phát triển du lịch Thừa Thiên Huế .104
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu, thang đo và khảo sát ........................................104
3.4.2. Kết quả thực hiện .....................................................................................105
3.5. Đánh giá điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức của phát triển du lịch
Thừa Thiên Huế .................................................................................................122
Chương 4. TRIỂN VỌNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN PHÁT
TRIỂN DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ .....................................................................................................131
4.1. Triển vọng phát triển du lịch Thừa Thiên Huế ...........................................131
4.2. Giải pháp phát triển du lịch Thừa Thiên Huế .............................................135
KẾT LUẬN ........................................................................................................148

iv

luan an


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt


AEC

ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN

AI

Artificial Intelligence

Trí tuệ nhân tạo

ASEAN

Association of Southeast Asian
Nations

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam
Á

ASEM

The Asia - Europe Meeting

Diễn đàn hợp tác Á - Âu

APEC

Asia - Pacific Economic
Cooperation


Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á
- Thái Bình Dương

AR

Augmented Reality

Thực tế ảo tăng cường/Tương tác
ảo/Tăng cường thực tế ảo

CPTPP

Comprehensive and
Progressive Agreement for
Trans - Pacific Partnership

Hiệp định Đối tác tồn diện và
tiến bộ xun Thái Bình Dương

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

HPC

High Performance Computing

Hệ thống máy tính hiệu năng cao


IoT

Internet of Things

Internet Vạn vật

KTDL

Kinh tế du lịch

MICE

Meeting Incentive Conference
Event

Loại hình du lịch kết hợp hội
nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức
sự kiện, du lịch khen thưởng của
các công ty cho nhân viên, đối tác

RCEP

Regional Comprehensive
Economic Partnership

Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn
diện Khu vực

UNESCO United Nations Educational

Scientific and Cultural
Organization

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa của Liên hợp quốc

UNWTO

World Tourism Organization

Tổ chức Du lịch Thế giới

VR

Virtual Reality

Thực tế ảo

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

v

luan an


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng so sánh các giai đoạn phát triển du lịch .....................................31
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch Thừa Thiên Huế..........................36
Bảng 2.3. Các yếu tố tác động đến du lịch Thừa Thiên Huế theo mơ hình phát
triển dựa vào hệ thống phân cấp của Gunn ..........................................................62
Bảng 2.4. Các yếu tố tác động đến du lịch Thừa Thiên Huế ...............................65
Bảng 3.1. Doanh thu các hoạt động du lịch .........................................................94
Bảng 3.2. Phân loại khách du lịch tham quan Thừa Thiên Huế ........................106
Bảng 3.3. Các yếu tố, mục đo, hệ số tải và thống kê mô tả ...............................108
Bảng 3.4. Giá trị hồi quy tuyến tính của các yếu tố ...........................................115
Bảng 3.5. Phân tích phương sai (ANOVA) về yếu tố chính tác động đến phát
triển du lịch Thừa Thiên Huế .............................................................................121

vi

luan an


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình chu trình sống trong sự phát triển của các khu nghỉ mát du
lịch của Butler ......................................................................................................27
Hình 2.2. Mơ hình khơng gian phát triển du lịch của Miossec ............................29
Hình 2.3. Mơ hình phát triển du lịch hỗn hợp (kết hợp Butler và Miossec) ........31
Hình 2.4. Mơ hình đánh giá phát triển du lịch Thừa Thiên Huế..........................32
Hình 2.6. Hiệu ứng hệ số lan toả của chi tiêu du lịch ..........................................39
Hình 2.5. Mơ hình phát triển du lịch dựa vào hệ thống phân cấp của Gunn .......53
Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý Thừa Thiên Huế ....................................................83
Hình 3.2. Số lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 1991 - 2000 ..98
Hình 3.3. Số lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 2001 - 2018 101
Hình 3.4. Mơ hình các giai đoạn phát triển của du lịch Thừa Thiên Huế..........102
Hình 3.5. Điểm số bình quân yếu tố Lựa chọn điểm đến ..................................111

Hình 3.6. Điểm số bình qn yếu tố Chi phí......................................................112
Hình 3.7. Điểm số bình quân yếu tố Hấp dẫn ....................................................112
Hình 3.8. Điểm số bình qn yếu tố Giao thơng................................................113
Hình 3.9. Điểm số bình quân yếu tố Hỗ trợ .......................................................114
Hình 3.10. Kết quả phân tích yếu tố khẳng định (CFA) ....................................117
Hình 3.11. Các yếu tố chính tác động đến phát triển du lịch Thừa Thiên Huế .119

vii

luan an


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia thuộc khu vực Đơng Nam Á, có vị trí địa lí đắc địa;
điều kiện tự nhiên đa dạng; an ninh, chính trị, xã hội ổn định; văn hóa phong phú...
tất cả đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Được thiên nhiên ưu
đãi, nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh. Có lịch sử hơn 4000 năm với nhiều di
tích lịch sử, văn hóa, Việt Nam có nhiều địa chỉ du lịch lịch sử hấp dẫn, ấn tượng.
Văn hóa thiên nhiên và văn hóa lịch sử được rải rộng khắp cả nước. Với những
thuận lợi trên nhiều lĩnh vực đã và đang thúc đẩy nền kinh tế nước ta nói chung và
ngành du lịch nói riêng ngày càng phát triển. Trong những thập niên đầu của thế kỉ
XXI, nền kinh tế Việt Nam liên tục phát triển, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân
giai đoạn 2007 - 2018 đạt 6,38%, GDP bình quân đầu người năm 2018 đạt 2.587
USD/người. Đây là những con số đáng ghi nhận về một nền kinh tế trẻ, năng động
như Việt Nam. Trong đó, ngành du lịch với tốc độ tăng trưởng bình quân hơn
14%/năm (gấp hai lần tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế) đã và đang đóng
góp đáng kể vào nền kinh tế nước nhà; đồng thời, du lịch đã tạo công ăn việc làm
cho hàng chục triệu người lao động, và quảng bá hình ảnh Việt Nam đối với bạn bè
quốc tế [187].

Tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc khu vực miền trung Trung bộ. Vùng đất này
từng là Kinh đô của triều đại nhà Nguyễn tồn tại gần 150 năm, nơi đây lưu giữ kho
tàng lịch sử, giá trị văn hóa đặc sắc, lâu đời của nước ta. Văn hóa, di tích lịch sử,
kiến trúc, ẩm thực độc đáo,... đã cuốn hút rất nhiều du khách trong và ngoài nước
đến với Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, Thừa Thiên Huế cịn thu hút khách du lịch
bởi cảnh quan thiên nhiên hữu tình, thi vị và con người địa phương chân chất, hiền
lành. Thừa Thiên Huế là nơi lưu giữ 5 di sản văn hóa đã được UNESCO cơng nhận
(Quần thể di tích cố đơ Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế đã được UNESCO cơng
nhận là Di sản văn hóa thế giới; Mộc bản triều Nguyễn, Châu bản triều Nguyễn và
Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế đã được UNESCO cơng nhận là di sản tư
liệu). Vịnh Lăng Cô (thuộc huyện Phú Lộc, cách trung tâm thành phố Huế hơn 60
1

luan an


km về phía nam) với chiều dài 42,5 km được liệt vào danh sách Vịnh biển đẹp nhất
thế giới do tổ chức Worldbays Club (Club of the Most Beautiful Bays of the World
- Câu lạc bộ những Vịnh đẹp nhất thế giới) bình chọn vào tháng 5 năm 2009. Ngồi
ra, có nhiều địa điểm được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cơng nhận là di tích,
lịch sử cấp quốc gia. Như vậy, có thể nói, Thừa Thiên Huế là tỉnh hội đủ nhiều điều
kiện về tự nhiên, xã hội, lịch sử, văn hóa để phát triển ngành du lịch. Đây cũng là
động lực thúc đẩy sự phát triển ngành du lịch khu vực trung Trung Bộ và cả nước.
Phát triển du lịch là nhiệm vụ then chốt, mũi nhọn của chính quyền, doanh
nghiệp và người dân địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 2013, Ủy ban Nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã xây dựng và ban hành Quy hoạch tổng thể phát
triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030. Mục tiêu của bản Quy
hoạch là thúc đẩy du lịch Thừa Thiên Huế phát triển nhanh và tạo bước đột phá
với những mơ hình phát triển mới, tầm nhìn tổng quát trong mối liên kết vùng,
quốc gia và quốc tế; đảm bảo tính bền vững; đảm bảo chất lượng và khả năng

cạnh tranh, gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa; giữ gìn
cảnh quan, bảo vệ mơi trường. Song song với quy hoạch du lịch của tỉnh nhà,
trong giai đoạn này (năm 2013 - 2030), Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt ban
hành Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm
2013. Quy hoạch này nhấn mạnh đến phát triển du lịch tham quan nghiên cứu di
sản thế giới và văn hóa - lịch sử; liên kết, hợp tác nội vùng, liên vùng và quốc tế
là nội dung quan trọng, xuyên suốt đối với phát triển du lịch Bắc Trung Bộ.
Thừa Thiên Huế là tỉnh nằm trong quy hoạch tổng thể chung của vùng Bắc
Trung Bộ nên đã được Chính phủ quan tâm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng như:
mở rộng cảng hàng không quốc tế Phú Bài, nâng cấp cảng nước sâu Chân Mây,
nâng cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ… Ý thức được tầm quan trọng này, chính
quyền, các thành phần kinh tế và người dân tồn tỉnh đã tích cực tham gia đầu tư
phát triển du lịch, dịch vụ và các sản phẩm liên quan đến du lịch góp phần thúc
đẩy du lịch tỉnh nhà.
Trong những năm gần đây, Đảng, Chính phủ, Nhà nước đã có nhiều chính
2

luan an


sách nhằm kích cầu ngành du lịch phát triển trên thị trường quốc tế như: hội
nhập kinh tế quốc tế giúp ngành du lịch thu hút du khách trong và ngoài nước
đến tham quan, nghỉ dưỡng; vốn đầu tư nước ngoài; nguồn nhân lực chất lượng
cao; phát triển xuất khẩu tại chỗ sản phẩm du lịch địa phương. Việc cam kết của
chính phủ về mở cửa thị trường du lịch nội địa cho các nhà đầu tư nước ngoài tại
các hiệp định giữa Việt Nam với các cộng đồng kinh tế và các quốc gia riêng lẻ,
ngành du lịch Thừa Thiên Huế đã kết hợp với các Bộ, ban, ngành, các công ty lữ
hành quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư ở các thị trường tiềm năng như khu vực
AEC, EU, Đông Bắc Á và Bắc Mỹ thông qua các hội chợ du lịch, tuần lễ du lịch

và ngày văn hóa Việt Nam ở hải ngoại… Những hoạt động trên đã giúp ngành
du lịch Thừa Thiên Huế thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư, giới thiệu hình ảnh, sản
phẩm dịch vụ du lịch của tỉnh nhà đến với cộng đồng quốc tế.
Tuy nhiên, thực tế phát triển du lịch Thừa Thiên Huế những năm qua chưa
tương xứng với những nguồn lực, tiềm năng phát triển du lịch sẵn có. Đồng thời,
đứng trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, sự phát triển
mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ như hiện nay đã mang lại nhiều cơ
hội và những thách thức khiến cho ngành du lịch nước ta nói chung, tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng cần có chính sách, biện pháp kịp thời. Vấn đề đặt ra là làm
sao phát triển du lịch Thừa Thiên Huế phù hợp xu hướng của thế giới, tận dụng
các cơ hội và vượt qua các thách thức trong bối cảnh hiện nay để phát triển mạnh
mẽ mà vẫn giữ được nét độc đáo, đặc trưng và tinh hoa di sản thế giới? Những
vấn đề này cần được nghiên cứu, đề xuất biện pháp một cách cụ thể, khoa học,
hiệu quả để giúp ngành du lịch Thừa Thiên Huế phát triển bền vững. Vì vậy, đây
chính là lí do tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” để làm luận án tiến sĩ.
Để giải quyết những vấn đề cấp bách trên, tác giả luận án sẽ tập trung trả lời
các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Du lịch Thừa Thiên Huế đang ở giai đoạn nào của chu trình phát triển và
yêu cầu thúc đẩy ở giai đoạn này là gì?
(2) Những yếu tố nào tác động đến phát triển du lịch Thừa Thiên Huế hiện
3

luan an


nay và thời gian tới trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
(3) Cần có những giải pháp nào để thúc đẩy phát triển du lịch Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án

2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển và hội
nhập kinh tế liên quan đến du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay, luận án đề xuất
mơ hình phát triển du lịch; điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức; các giải pháp
cơ bản nhằm góp phần phát triển du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của
tỉnh này.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu nêu trên và có cơ sở chứng minh để trả
lời các câu hỏi đề ra, luận án thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
Thứ nhất, tổng hợp và làm sáng tỏ những nghiên cứu và lý luận về phát triển
du lịch; du lịch trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa liên quan đến du lịch quốc
tế, trong nước và Thừa Thiên Huế.

Thứ hai, nghiên cứu mơ hình phát triển du lịch của Miossec và Butler để xây
dựng mơ hình và tiêu chí đánh giá phát triển du lịch Thừa Thiên Huế.
Thứ ba, nghiên cứu mơ hình phát triển du lịch dựa vào hệ thống phân cấp
của Gunn, hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 để xác định các
yếu tố tác động đến du lịch Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế.
Thứ tư, đánh giá thực trạng phát triển du lịch tại Thừa Thiên Huế trong giai
đoạn từ năm 2007, khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) đến nay thông qua sử dụng các mơ hình đã nêu.
Thứ năm, nghiên cứu các mốc lịch sử giai đoạn phát triển du lịch Thừa
Thiên Huế (từ năm 1989 đến nay) để có đánh giá khách quan về sự phát triển du
lịch Thừa Thiên Huế hiện nay, đồng thời, qua sự đánh giá này sẽ đóng góp cho luận
án nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu và bổ sung vào các giải pháp phát triển
du lịch.
4


luan an


Thứ sáu, phân tích điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức của du lịch
Thừa Thiên Huế làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp phát triển du lịch Thừa
Thiên Huế bền vững.
Thứ bảy, phân tích kinh nghiệm phát triển du lịch tại một số thành phố trong
nước và khu vực Châu Á có tài nguyên du lịch tương đương nhằm rút ra bài học
kinh nghiệm cho du lịch Thừa Thiên Huế.
Thứ tám, từ kết quả nghiên cứu luận án đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị để phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Vấn đề nghiên cứu:
Những vấn đề mà tác giả luận án cần nghiên cứu để đánh giá du lịch Thừa
Thiên Huế về các khía cạnh như sau:
Thứ nhất: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch trong và
ngoài nước. Những vấn đề được nghiên cứu này dùng để làm căn cứ để đánh giá sự
phát triển Thừa Thiên Huế.
Thứ hai: Để đánh giá sự phát triển, đầu tiên cần đánh giá thực trạng du lịch
Thừa Thiên Huế đã và đang phát triển đến giai đoạn nào.
Thứ ba: Sau khi nghiên cứu được giai đoạn phát triển của du lịch tỉnh nhà,
tác giả luận án sẽ nghiên cứu sâu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và tác
động của hội nhập kinh tế quốc tế. Để từ đó tác giả luận án nêu ra những điểm
mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức. Căn cứ vào những vấn đề này và kết hợp với
những vấn đề liên quan đến chính sách của nhà nước về du lịch, đưa ra những giải
pháp thúc đẩy phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế.
Thứ tư: Căn cứ các vấn đề đã nghiên cứu và phân tích, tác gải luận án đưa ra
một số kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần thúc đầy phát triển du lịch Thừa

Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát triển du
lịch Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
5

luan an


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Khoảng thời gian bắt đầu tái thành lập lại tỉnh Thừa
Thiên Huế vào đầu những năm 1989 cho đến nay được làm mốc thời gian nghiên
cứu chính cho luận án.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Cách tiếp cận
Luận án sử dụng cách tiếp cận là nhìn nhận vấn đề trong mối tương tác
tổng thể bên trong và bên ngồi để phân tích, đánh giá những vấn đề liên quan đến
nội dung luận án. Đồng thời, trên cơ sở cách tiếp cận của chuyên ngành kinh tế
quốc tế, luận án vận dụng phương pháp nghiên cứu liên ngành và đa ngành như
quan hệ quốc tế, địa lý kinh tế, khoa học chính sách, và các nghiên cứu liên quan
khác nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp phân tích định tính
- Phân tích các tài liệu thứ cấp:
Tập hợp và phân tích dữ liệu thứ cấp cho nghiên cứu của luận án nhằm đưa
ra những vấn đề, những dữ liệu thống kê liên quan đến phát triển du lịch Thừa
Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế từ các dữ liệu văn bản hay các
dữ liệu ở dạng sách báo như sau:
+ Những dữ liệu thứ cấp do chính phủ phát hành là các nghị định, thơng tư
liên quan đến phát triển du lịch Việt Nam.

+ Dữ liệu thứ cấp trong các cơ quan lưu trữ, thư viện chuyên ngành bao
gồm các báo cáo nghiên cứu, luận án, bài báo liên quan đến du lịch.
+ Những dữ liệu trong nội bộ tổ chức, người quản lý thông tin hay dữ liệu
trong bộ phận thích hợp là các số liệu của tỉnh, ngành du lịch Thùa Thiên Huế
phục vụ cho luận án.
+ Những dữ liệu trên mạng Internet được truy cập tại các cổng thông tin và
những công cụ tìm kiếm (search engine) nhằm tìm kiếm các thơng tin quốc tế và
trong nước liên quan đến du lịch, hội nhập kinh tế...
6

luan an


- Nghiên cứu định tính: Thảo luận nhóm với ba nhóm khách du lịch trong
nước, ngồi nước và các nhà quản lý du lịch tại Thừa Thiên Huế, mỗi nhóm 12
người về thang đo và câu hỏi cho bảng khảo sát. Kết quả của thảo luận đã giúp
cho luận án có được bảng khảo sát và thang đo như sau: Thang đo Likert gồm 5
bậc đo và 21 biến quan sát độc lập và 01 biến quan sát phụ thuộc được xây dựng
dựa trên mơ hình phát triển du lịch do tác giả đề xuất với nhóm yếu tố độc lập và
yếu tố phụ thuộc, đó là (1) Lựa chọn điểm đến: gồm 5 biến quan sát, (2) Chi phí:
gồm 3 biến quan sát, (3) Hấp dẫn: gồm 6 biến quan sát, (4) Giao thông: gồm 3
biến quan sát, (5) Hỗ trợ: gồm 4 biến quan sát, và yếu tố phụ thuộc (6) Đánh giá
chung: 01 biến quan sát phụ thuộc.
b) Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn/khảo sát trực tiếp.
Tổng số phiếu cần thiết cho nghiên cứu là 400 phiếu (theo tính tốn từ cơng thức
(1) tại chương 3), để đảm bảo số lượng phiếu này, tác giả luận án đã phát ra 700
phiếu để khảo sát khách du lịch bao gồm Việt Nam, Châu Mỹ, Đông Nam Á,
Đông Bắc Á, Châu Âu, Tây Á và Châu Phi bằng bảng câu hỏi với phương pháp
lấy mẫu thuận tiện. Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích yếu

tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) với sự trợ giúp của phần mềm
SPSS 22.0 được sử dụng ở bước này. Tiêu chuẩn chọn là các biến phải có hệ số
tương quan biến - tổng (itemtotal - correlation) > 0,30; hệ số 0,50 < Cronbach
Alpha < 1,00; 0,40 ≤ hệ số tải yếu tố (factor loading) < 0,10; thang đo đạt yêu cầu
khi tổng phương sai trích ≥ 50% [93].
c) Phương pháp nghiên cứu tình huống (case study)
Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển du lịch tại một số thành phố trong nước
và quốc tế nhằm rút ra một số bài học cho phát triển du lịch tại tỉnh Thừa Thiên
Huế.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
So sánh với tình hình nghiên cứu hiện nay như đã đề cập ở trên, luận án có
những đóng góp mới về khoa học như sau:
- Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển du lịch tại tỉnh
7

luan an


Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, luận án góp phần làm rõ
hơn ở mặt lý luận về phát triển du lịch; xây dựng mô hình phát triển và tiêu chí
đánh giá phát triển du lịch của một địa phương.
- Xác định được những yếu tố tác động đến phát triển du lịch từ mô hình
phát triển du lịch dựa vào hệ thống phân cấp của Gunn, hội nhập kinh tế quốc tế,
cách mạng công nghiệp 4.0 và một số nhà nghiên cứu khác.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
a) Về mặt lý luận
Ý nghĩa của luận án về mặt lý luận:
- Luận án góp phần làm rõ về mặt lý luận về phát triển du lịch, nhất là lý luận
về phát triển du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Xây dựng được mơ hình phát triển và tiêu chí đánh giá phát triển du lịch

để áp dụng cho Thừa Thiên Huế.
- Xác định được những yếu tố tác động đến phát triển du lịch Thừa Thiên
Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0.
b) Về mặt thực tiễn
Ý nghĩa của luận án về mặt thực tiễn:
- Đánh giá được mức độ phát triển của du lịch Thừa Thiên Huế theo mơ hình
nghiên cứu của tác giả luận án từ việc áp dụng hai mơ hình của Miossec và Butler.
- Nêu ra được một số điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức cho sự
phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nêu ra được một số kinh nghiệm phát triển du lịch tại một số thành phố
trong và ngoài nước có lợi thế du lịch tương đồng với Thừa Thiên Huế. Từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển du lịch Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
7. Cơ cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, cấu
trúc của luận án bao gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu. Trong chương này, luận án lựa
8

luan an


chọn một số nghiên cứu tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu, từ đó
đánh giá những vấn đề mà các nghiên cứu trước đã giải quyết, những vấn đề cịn bỏ
ngỏ, từ đó luận án tiếp tục bổ khuyết cho những mảng nghiên cứu còn mờ nhạt hiện
nay nhằm tìm ra những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn đối với chủ đề
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm về phát triển du lịch trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế. Trong chương này, tác giả luận án nêu ra một số lý luận và

thực tiễn liên quan đến các vấn đề nghiên cứu của luận án, những nội dung này
nhằm giúp luận án có thể triển khai các vấn đề nghiên cứu trong các chương tiếp
theo.
Chương 3: Thực trạng phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế. Trong chương này, tác giả luận án tập trung nghiên cứu và
phân tích thực trạng du lịch tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - nay, nghiên cứu,
phân tích, so sánh và đối chiếu các giai đoạn phát triển du lịch dựa vào mơ hình
đánh giá phát triển do tác giả đề xuất tại chương 2, phân tích hồi quy tương quan
từ 400 phiếu khảo sát thuộc 5 nhóm yếu tố tác động đến du lịch Thừa Thiên Huế,
áp dụng phương pháp CFA và kết hợp với mơ hình cấu trúc SEM để kiểm định
mức độ phù hợp của mơ hình của luận án, đánh giá những điểm mạnh - điểm
yếu, cơ hội - thách thức.
Chương 4: Triển vọng, giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển du lịch
Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Từ kết quả nghiên cứu ở
các chương trên tác giả luận án xây dựng các kịch bản về triển vọng phát triển và đề
xuất các nhóm giải pháp nhằm giúp cho sự phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế một cách bền vững và sâu rộng; tác giả luận án nêu
một số kiến nghị giúp phát triển du lịch Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế.

9

luan an


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Du lịch là một xu hướng phổ biến và cũng là ngành kinh tế quan trọng, mang
lại nguồn thu lớn cho khu vực công, khu vực tư nhân và cộng đồng dân cư. Đối với
một số quốc gia hay địa phương, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng

đầu, là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần vào sự phát triển và thịnh vượng của quốc
gia hay địa phương đó. Du lịch ngày nay mang tính tồn cầu và là một trong những
tiêu chí để đánh giá chất lượng của cuộc sống của mỗi cá nhân. Nhu cầu du lịch thế
giới cũng ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn, hướng tới những giá trị mới
thông qua trải nghiệm cá nhân trên cơ sở giá trị văn hóa, giá trị tự nhiên, giá trị sáng
tạo và cơng nghệ. Vì vậy, thúc đẩy phát triển du lịch là nhiệm vụ rất quan trọng đối
với mỗi quốc gia, mỗi địa phương, đặc biệt đối với các quốc gia đang trong thời kỳ
hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, bắt đầu từ cuối thế kỷ XIX đã
có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến du lịch rất phong phú và đa dạng, trong đó có
thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu gần đây về một số vấn đề liên quan đến
ngành du lịch như: sản phẩm, dịch vụ du lịch và tác động của du lịch đến kinh tế văn hóa - xã hội; phát triển du lịch; du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Các nghiên cứu đó có thể chia thành một số nhóm nghiên cứu chính như sau:
1.1. Những nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế
Phát triển du lịch được xác định thơng qua sự hình thành các điểm đến. Các
điểm đến này được ghi nhận thông qua sự thay đổi về mặt không gian, thời gian, về
mặt vật lý, những thay đổi trong việc hình thành các khu nghỉ dưỡng, phương tiện
giao thông và những thay đổi về hành vi và thái độ của khách du lịch, người ra
quyết định và người dân địa phương đối với các khu nghỉ dưỡng. Sự thay đổi này
được đánh giá bằng những thang đo khác nhau ứng với từng giai đoạn phát triển du
lịch [129], [76], [138].
Phát triển du lịch thông qua những hoạch định phát triển du lịch của các địa
phương nhằm đáp ứng mong muốn và nhu cầu của cộng đồng trong và ngoài khu
10

luan an


vực. Những nhiệm vụ chính của hoạch định này bao gồm quá trình, nguyên tắc và

kỹ thuật chuẩn bị các kế hoạch phát triển du lịch tại các khu resort, đô thị; phương
thức thu hút du khách; các tiêu chuẩn phát triển và thiết kế; cơ sở hạ tầng cho các
dự án du lịch và giải trí; những tác động liên quan đến môi trường và kinh tế - xã
hội [22], [105], [161], [162].
Phát triển du lịch mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho địa phương hoặc quốc
gia trong một số lĩnh vực như: đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội; thu nhập từ
giao dịch ngoại hối; tạo ra nguồn doanh thu cho chính phủ thơng qua các nguồn thu
thuế trực tiếp hoặc gián tiếp từ đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch; đem lại
giá trị thặng dư trong thương mại; đem lại những giá trị so sánh trong các ngành
kinh doanh; kích thích đầu tư nhờ hình ảnh tích cực từ ngành du lịch đem lại đối với
du khách quốc tế [93], [134], [133], [158], [32].
Phát triển du lịch tạo ra việc làm cho người lao động và giúp xóa đói giảm
nghèo cho địa phương. Du lịch tạo việc làm trực tiếp thông qua khách sạn, nhà
hàng, cơ sở giải trí, cơ sở hạ tầng giao thông, bán hàng lưu niệm, và gián tiếp thông
qua các doanh nghiệp liên quan đến du lịch (thực phẩm và các sản phẩm khác, dịch
vụ, thương mại). Việc phát triển du lịch đã tạo ra cơ hội việc làm cho người lao
động, cho những người sống ở nông thôn hoặc các khu vực chậm phát triển kinh tế
[144], [156].
Với sự phát triển và mở rộng của cơ sở hạ tầng du lịch đã giúp ngành du lịch
hình thành nhiều loại hình du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách. Các loại
hình du lịch giúp cho các khu vực có những điều kiện khơng thuận lợi về những
loại hình du lịch truyền thống có thể phát triển các loại hình du lịch đặc thù dựa vào
lợi thế khai thác của cải từ du lịch, nhằm biến các tài nguyên nhân lực, tư bản và
nguyên liệu thành dịch vụ và sản phẩm. Những loại hình du lịch này giúp họ bắt kịp
với trật tự toàn cầu mới đang thay đổi nhanh chóng [32], [78], [125], [132].
Phát triển du lịch theo hướng bền vững, hạn chế tối đa xâm hại đến mơi
trường và văn hóa - xã hội. Vì vậy, chính sách pháp luật liên quan đến du lịch và
các khu vực được bảo vệ; việc tạo ra và quản lý du lịch tại các khu vực được bảo
vệ; các kỹ thuật đánh giá, giám sát và quản lý; cũng như việc chuẩn bị hoạt động du
11


luan an


lịch tại các khu vực được bảo vệ. Ngoài ra, phát triển du lịch bền vững cần có sự
tham gia chủ động của cộng đồng địa phương, những người quản lý các khu vực
được bảo vệ và những doanh nhân tư nhân [78], [152].
Mặc dù còn nhiều học thuyết hoặc lý luận về du lịch và phát triển du lịch
cần được tham khảo để giúp cho nghiên cứu có những thơng tin bổ ích, tuy
nhiên, những vấn đề nêu ra ở trên là những vấn đề cơ bản về du lịch mà tác giả
luận án cần nghiên cứu sâu tại các chương tiếp theo của luận án.
Bên cạnh những công trình, bài viết nghiên cứu về du lịch và phát triển du
lịch trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng
sâu rộng, có tác động trực tiếp đến các ngành nói chung và ngành du lịch nói
riêng, các học giả, các nhà nghiên cứu đã nhanh chóng cập nhật và tiến hành
nghiên cứu về những vấn đề liên quan đến phát triển du lịch trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế.
Du lịch tạo ra sự liên kết giữa các nước phát triển và các nước chưa phát
triển thông qua những mối quan hệ cộng sinh giữa hoạt động kinh tế của thương
mại quốc tế trong ngành du lịch và liên kết với những vấn đề phi thương mại, gia
tăng từ trao đổi văn hóa, xây dựng sự thân thiện và hiểu biết lẫn nhau [88],
[164], [143].
Hội nhập kinh tế là hợp tác toàn diện hoặc một phần giữa các nền kinh tế
quốc gia của các quốc gia khác nhau, xóa bỏ các rào cản đối với sự di chuyển
của hàng hóa, dịch vụ, vốn, lực lượng lao động giữa các quốc gia, hội tụ các thị
trường của mỗi quốc gia riêng lẻ để tạo thành một thị trường (chung) duy nhất,
giảm sự khác biệt giữa các tác nhân kinh tế thuộc các quốc gia khác nhau, khơng
có bất kỳ hình thức phân biệt đối xử nào của các đối tác nước ngồi trong mỗi
nền kinh tế quốc gia. Trong q trình hội nhập thị trường của các nước đối tác
trên cơ sở quan hệ thương mại hiệu chỉnh đầy đủ và khơng cho phép nhà nước

can thiệp vào q trình này. Việc thực hiện hội nhập chỉ phụ thuộc vào quyết
định chính trị của các thị trường kết hợp, tơn trọng tồn tại sự đồng thuận chính trị
nhất định của những người tham gia về các vấn đề chính [2], [55], [64].
Hội nhập kinh tế đã tạo ra mạng lưới du lịch quốc tế, mạng lưới liên kết
này tạo ra nhiều lợi ích và những thành cơng trong hoạt động kinh doanh du lịch,
12

luan an


trao đổi học tập kinh nghiệm và chia sẽ nguồn lực trong cộng đồng [130]. Mạng
lưới du lịch đã thúc đẩy tăng trưởng du lịch trong trung hạn và trong dài hạn cho
các tổ chức du lịch trong mạng lưới [98].
Tồn cầu hóa du lịch kéo theo nhiều ngành nghề dịch vụ phát triển như
giao thông vận tải, lưu trú, hệ thống phân phối du lịch, các dịch vụ và sản phẩm
du lịch đặc biệt, quảng bá du lịch; ngoài việc đóng góp vào nền kinh tế thì tồn
cầu hóa cũng đặt ra một số thách thức như bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa - xã hội của du lịch, du lịch bền vững và môi trường, vai trị của chính phủ
trong việc hoạch định và điều hành chính sách du lịch, vai trị của các tổ chức
khu vực và quốc tế trong ngành du lịch, phát triển nhân lực phục vụ ngành du
lịch [98], [119].
Toàn cầu hố khơng giống với nền kinh tế tồn cầu, nó không chỉ là sự
mở rộng mối quan hệ đa phương mà cịn có liên hệ chặt chẽ với nhiều yếu tố về
chính trị, văn hố và quan hệ xã hội. Tồn cầu hố thúc đẩy các q trình này và
tạo ra những điều kiện mới mà tất cả những ai muốn thành cơng phải thích ứng.
Khía cạnh then chốt của tồn cầu hố du lịch là rất quan trọng trong nghiên cứu
du lịch đối với sản xuất, tiêu dùng và vị trí vơ hướng của quyền lực trong kiểm
sốt, điều tiết du lịch và sự phát triển của nó. Tồn cầu hoá là trọng tâm của
tất cả các doanh nghiệp du lịch. Tồn cầu hố khơng chỉ làm giảm biên giới
và làm giảm rào cản thương mại giữa các quốc gia, mà còn là một động lực

của sự thay đổi [153].
1.2. Những nghiên cứu liên quan đến du lịch Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Ở Việt Nam, từ nhiều năm qua, nhận thức về vai trò của du lịch ngày
càng được quan tâm và chú ý của các cấp, các ngành, địa phương và người
dân, vì vậy, các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu đã và đang tích cực tập
trung nghiên cứu lý luận, thực tiễn để đưa ra những kiến nghị thúc đẩy phát
triển du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Du lịch Việt Nam là một ngành kinh tế dịch vụ hàng đầu, phát triển với
tốc độ cao, thu hút được nhiều quốc gia tham gia vì những lợi ích to lớn về
kinh tế và xã hội. Vì vậy, du lịch luôn được ưu tiên hàng đầu trong các chiến
13

luan an


lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đồng thời, nhằm tạo điều kiện
cho du lịch phát triển cần có những chiến lược phát triển du lịch và các loại
hình du lịch; giới thiệu chất lượng sản phẩm du lịch, công nghiệp du lịch, các
yếu tố cấu thành công nghiệp du lịch [19].
Việt Nam là một trong những quốc gia đa dạng về văn hóa, và văn hóa
đã góp phần thúc đẩy du lịch phát triển thơng qua các đặc trưng nổi bật của
văn hóa ở từng giai đoạn lịch sử, các giá trị văn hóa nổi bật, hệ thống di tích
lịch sử, các lễ hội truyền thống và các sản phẩm văn hóa đặc trưng ở từng địa
phương [38].
Phát triển du lịch theo hướng bền vững là xu thế chính của phát triển du
lịch Việt Nam trong thời gian gần đây, việc xác định những vấn đề đặt ra đối
với phát triển du lịch bền vững được xem xét từ góc độ khai thác sử dụng tài
nguyên và thực trạng môi trường du lịch, những giải pháp đảm bảo phát triển
du lịch và xây dựng mô hình phát triển du lịch bền vững ở từng khu vực cụ

thể tại Việt Nam [15], [42].
Phát triển du lịch của từng địa phương trong nhiều năm qua đã có nhiều
nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà quản lý và doanh nghiệp du lịch
nhằm giúp các cấp, các ngành, địa phương và doanh nghiệp thúc đẩy phát
triển du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Một số nghiên cứu về
thực trạng về hệ thống các cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước trong
lĩnh vực đầu tư và phát triển du lịch, những nghiên cứu này đã xác định thực
trạng chính sách đầu tư phát triển khu du lịch của Việt Nam và đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện chính sách đầu tư [23]. Nghiên cứu và đề xuất định
hướng phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế [20]. Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển thị trường du lịch ở
Trung Quốc và một số thành phố ở Việt Nam như: Hà Nội, Hải Phòng để rút
ra kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
[1]. Nghiên cứu vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế du lịch, cũng
như tác động ngược lại của kinh tế du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội góp
phần thúc đầy du lịch ở các tỉnh Bắc Trung bộ và khai thác tối đa tiềm năng
phát triển kinh tế du lịch tại khu vực này [14]. Một số nghiên cứu và đề xuất
mơ hình mẫu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng gắn với xóa đói giảm
14

luan an


nghèo tại một địa bàn của Lào Cai, ví dụ: triển khai loại hình du lịch sinh thái
lồng ghép với du lịch văn hóa, bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền
thống gắn với phát triển du lịch để góp phần xóa đói giảm nghèo, trong đó
cộng đồng dân cư sở tại kể cả những người nghèo là lực lượng tham gia thực
hiện kinh doanh du lịch [39].
Nhìn chung những nghiên cứu này đã và đang góp phần cho du lịch
nước nhà và một số tỉnh phát triển du lịch theo đúng định hướng, kế hoạch.

Tuy nhiên, những nghiên cứu này vẫn chưa đưa ra những mơ hình phát triển
cho du lịch Việt Nam nói chung và du lịch từng địa phương nói riêng; ngồi
ra những địa phương chưa đánh giá được những vấn đề liên quan đến cơ hội thách thức, điểm mạnh - điểm yếu cho du lịch tỉnh nhà trong thời kỳ cách
mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay.
1.3. Những nghiên cứu về các yếu tố tác động đến phát triển du
lịch
Nhân tố tác động đến phát triển du lịch thì nhóm yếu tố của Gunn
(2002) đã xây dựng mơ hình phát triển du lịch dựa vào hệ thống phân cấp. Từ
những vấn đề ông đã nêu ra thì có những nhân tố chính có thể tác động đến
phát triển du lịch như phát triển của vùng du lịch, sự gia tăng của các bên liên
quan, nhu cầu của khách du lịch và nâng cao khả năng đáp ứng, mở rộng thị
trường du lịch và phát triển nguồn lực đáp ứng nhu cầu du lịch của địa
phương [95].
Ngồi ra cịn có một số nhà nghiên cứu đã nêu ra một số yếu tố tác
động của du lịch như:
- Yoon (1998) cho thấy rằng sự hỗ trợ của cộng đồng cho phát triển du
lịch là điều cần thiết cho hoạt động thành công và bền vững của du lịch [174].
- Yoon, Gursoy, & Chen (2000) cho rằng du lịch phụ thuộc nhiều vào
thiện chí của cộng đồng địa phương và người dân; đồng thời hiểu được thái
độ của cộng đồng địa phương đối với phát triển du lịch là điều cần thiết để đạt
được mục tiêu hỗ trợ cộng đồng địa phương nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
phát triển du lịch [174].
Những yếu tố tác động đến du lịch nói chung và du lịch Thừa Thiên
Huế nói riêng là một trong những vấn đề cốt lõi nhằm giúp tác giả luận án
15

luan an


phân tích, đánh giá và đưa ra những yếu tố nào là cốt lõi tác động đến du lịch

Thừa Thiên Huế trong luận án này.
1.4. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch
Thừa Thiên Huế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Thừa Thiên Huế là một trong những điểm đến du lịch hấp dẫn của du
khách trong nước và quốc tế. Trong thời gian qua có rất nhiều nghiên cứu về du
lịch Thừa Thiên Huế, những nghiên cứu này đã giúp cho địa phương xác định
được cơ hội và thách thức; loại hình du lịch phù hợp với địa phương trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu về ảnh hưởng của phát triển du lịch
đến phát triển kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nghiên cứu này đã chứng minh
được du lịch ảnh hưởng đến phát triển kinh tế như tăng xuất khẩu tại chổ, tạo
nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, phát triển
du lịch cũng mang lại những ảnh hưởng tiêu cực lên kinh tế như bất bình đẳng
về thu nhập, làm tăng giá cả hàng hóa, ơ nhiễm mơi trường [46]. Nghiên cứu đo
lường hình ảnh điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế đã chỉ ra một số nhân tố ảnh
hưởng đến hình ảnh Thừa Thiên Huế như: nhân tố Sức hấp dẫn văn hóa, lịch sử;
Nét độc đáo Huế và đặc trưng du lịch và hoạt động giải trí. Ngồi ra, nghiên cứu
còn chỉ ra một số hạn chế cần được khắc phục nhằm tăng cường nhận thức và
tình cảm của du khách đối với hình ảnh điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế như:
Môi trường và cơ sở hạ tầng du lịch, Giao thông thuận tiện, khả năng tiếp cận và
giá cả [28]. Nghiên cứu “Các giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái tại
Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng”, nghiên cứu này đã hệ thống đầy đủ
các vấn đề lý luận về du lịch sinh thái, về phát triển du lịch sinh thái và quản lý
du lịch sinh thái [37]; phân định được ranh giới giữa du lịch sinh thái với du lịch
dựa trên khai thác tài nguyên tự nhiên; tổng kết được những đặc trưng và nguyên
tắc du lịch sinh thái và nội dung về quản lý du lịch sinh thái [189]. Phát triển loại
hình du lịch MICE tại Huế, thành phố này là nơi hội tụ ba yếu tố cơ bản: các
điểm tham quan hấp dẫn, thu hút khách, điều kiện đưa, đón khách và các dịch vụ
vui chơi, giải trí thỏa mãn những nhu cầu của du khách; thành phố có nhiều
khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 hoặc 5 sao với quy mơ hiện đại, có các hội trường
lớn, các trang thiết bị hiện đại và nhiều kinh nghiệm tổ chức các hội thảo, hội

nghị quốc tế... cho nên có thể dễ dàng tổ chức các hội thảo, hội nghị lớn [5].
16

luan an


×