TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP.HCM
KHOA QTKD
Chủ đề : Tâm lý các nhóm khách hàng
1
Tên thành viên nhóm
1. Hồng Dương Gia Thảo
2. Võ Hồ Phương Trinh
3. Lương Tấn Đạt
4. Huỳnh Hoa Cúc
5. Võ Thị Minh Khánh
6. Bùi Ngọc Thảo Trâm
2
Giá của một
khách hàng
Một số đặc điểm tâm lý
chung của khách hàng
Khách hàng muốn được mua hàng tốt, chất
lượng cao, nhiều cơng dụng, có tính thẩm mỹ.
Khách hàng thích mua rẻ hơn người khác, nếu
hai món hàng như nhau, chỗ nào bán rẻ hơn
thường là đông khách hơn.
Khách hàng thích được tơn trọng, được
hướng dẫn để xem và tìm hiểu mọi khía
cạnh, thích được chọn, được khun nhủ tin
cậy, được khen, được tán tụng
Thích nơi mua nhanh chóng, thuận lợi, an
tồn trong việc mua thanh tốn, chun
chở.
Khách hàng thích mua hàng có bảo hành,
bảo đảm, nếu khơng ưng có thể trả lại.
Thích mua ở những nơi quen biết, tin cậy.
Thích mua ở những nơi có người bán dễ
thương, có duyên, lịch sự, tận tình hướng dẫn
và tạo được sự tin cậy.
Khách hàng hay bị chi phối bởi hiện tượng áp
lực nhóm: thấy nhiều người mua mình cũng
mua.
Các nhóm khách hàng
• Khách hàng là
người cao tuổi
• Khách hàng là nam
giới
• Khách hàng là
phụ nữ
🎈
• Tâm lý các
nhóm khách
hàng :
• Khách hàng là trẻ
em
🍒
• Khách hàng là
người bệnh tật,
đau ốm
3
6
4.5.1 Khách hàng là phụ nữ :
=> Khách hàng là phụ nữ thường thì hiểu biết về hàng hóa tốt hơn
nam giới nên họ thường khó tính và kỹ hơn nam giới. Tuy nhiên họ
cũng thích mua sắm và mua nhiều hơn nam giới
1
Chú ý
nhiều
đến giá
cả , tính
tiền giỏi
2
Chú ý
đến mốt,
kiểu
dáng và
lựa chọn
kỹ về
mặt này
3
Thích
mua sắm
hơn nam
giới , đặt
biệt là
các mặt
hàng
giảm giá,
hạ giá
4
5
Thường
quan tâm
đến hàng
trưng
bày,
quảng
cáo
Yêu cầu
cao hơn
với
ngưới
bán hàng
Khi mua
hàng lựa
chọn lâu
chú ý đến
nhiều yếu
tố và cân
nhắc kỹ
hơn nam
giới
4
4.5.2 Khách hàng là nam giới :
Quyết định nhanh
hơn nữ giới
1
2
Có ý định rõ ràng, cương
quyết khi mua chứ khơng
vào để xem, ngắm, dạo chơi
3
4
Khơng thích mua hàng
giảm giá, hạ giá mà thích
mua hàng tốt, xịn
=> Vì ít kinh nghiệm và hiểu biết hơn khi
mua hàng nên nam giới thường cần được
người bán khuyên, tư vấn hơn là nữ giới.
Quan tâm đến chất
lượng hơn là giá cả
5
4.5.3Khách hàng là người cao tuổi :
Tiêu dùng
theo thói
quen , ưa
thích
Khơng có
khả năng
so sánh
Tiêu dùng
Khó
theothích
thói
quen
nghi, ưa
thích
Thường có
2 xu hướng
Đánh giá
hàng hóa
nghiêng về
giá trị thực
tế
6
Chăm sóc
u mến
Vui hưởng
tuổi thọ
chuyện trị
Nhu cầu
họ quan
tâm
Cần được
khỏe mạnh
Sử dụng các
sản phẩm
chất lượng
8
Cần cung cấp
hàng hóa có
lợi cho sức
khỏe
Chú ý quảng
cáo các hàng
cũ
Sách lược tâm lý ,
tiêu thụ hàng hóa
trên thị trường :
Trưng bày
hàng hóa
Cách phục vụ
7
4.5.4 Khách hàng là trẻ em :
Chú ý và ấn tượng về người bán hàng mạnh hơn
so với người lớn.
Thích được người bán hàng quan tâm, niềm nở, đối xử với
nó như là người lớn.
Khi mua hàng trẻ con có thể chưa nói ngay được ý muốn
vì tính rụt rè, nhút nhát, chưa quen với việc mua
bán,người bán hàng nên kiên nhẫn khơng nên nơn nóng
vội vàng.
Thường bị ám thị cao nên dễ nghe theo lời khuyên của
người bán hàng.
Rất thích được khen là biết mua hàng,biết chọn hàng là
giỏi, ngoan ngoãn,....
9
4.5.5Khách hàng là người đau ốm bệnh tật :
1
• Họ rất nhạy cảm ,
dễ hưng phấn và
bực bội , khó
chịu với mọi
điều. Người bán
hàng không nên
quá để tâm đến
những chuyện đó
2
• Thường có thái độ
mặc cảm với mọi
người vì vậy
người bán hàng
không nên chú ý
quá lộ liễu tới
những khuyết tật
của họ , tránh
những hành vi có
thể gợi nên tâm lý
mặc cảm của họ
4.5.5 Khách hàng là người đau ốm bệnh tật :
3
• Họ muốn
được phục vụ
một cách
nhanh chóng
và chu đáo
4
• Trong khi giới thiệu
món hàng cho
người khuyết tật
một giác quan
nào đó , cần chú
ý tạo điều kiện
để khách hàng sử
dụng các giác
quan lành lặn cịn
lại, khơng nên
nơn nóng, tỏ vẻ