BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO
MÁY SẤY MÀNG CO THẾ HỆ MỚI
GVHD: THS. ĐOÀN TẤT LINH
SVTH: TRẦN NGỌC TRƯỜNG
MSSV: 13143534
SVTH: HUỲNH TRUNG HIẾU
MSSV: 13143115
SVTH: LÊ QUỐC DUY
MSSV: 13143435
SKL 0 0 4 9 4 9
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
do an
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO
MÁY SẤY MÀNG CO THẾ HỆ MỚI
SVTH:
TRẦN NGỌC TRƯỜNG
MSSV: 13143534
HUỲNH TRUNG HIẾU
MSSV: 13143115
LÊ QUỐC DUY
MSSV:13143435
Khóa: 13
Ngành: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
GVHD: THS. ĐOÀN TẤT LINH
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
do an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2017
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Trần Ngọc Trường
MSSV:13143534
Huỳnh Trung Hiếu
13143115
Lê Quốc Duy
13143435
Ngành: Công nghệ chế tạo máy
Lớp: 13143CL4
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đoàn Tất Linh
ĐT: 0909069338
Ngày nhận đề tài: 10/3/2017
Ngày nộp đề tài: 17/7/2017
1. Tên đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy sấy màn co thế hệ mới.
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: - Năng suất 5000chai/ngay
- Máy sấy co cho chai nước suối loại 330ml đến 500ml.
3. Nội dung thực hiện đề tài:
-
Nghiên cứu nguyên lí hoạt động của máy sấy màn co.
Dựa vào nguyên lí nhằm thiết kế, cải tiến.
Tính tốn kết cấu tải trọng, tỉ số truyền.
Tính tốn năng suất, cơng suất hoạt động của máy.
Thiết kế hệ thống sấy với mạch điện điều khiển gồm nhiệt độ và tốc độ.
4. Sản phẩm: Là các chai nước đã được bao bọc bởi màng co.
TRƯỞNG NGÀNH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ii
do an
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO MÁY
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên 1: Trần Ngọc Trường ........................................ MSSV: 13143534
Sinh viên 2: Huỳnh Trung Hiếu ........................................ MSSV: 13143115
Sinh viên 3: Lê Quốc Duy................................................. MSSV: 13143435
Tên đề tài: Thiết kế, chế tạo hệ máy sấy màng co.
Giáo viên hướng dẫn: Ths.Đoàn Tất Linh
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Ưu điểm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Khuyết điểm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
do an
4. Điểm đánh giá cụ thể:
TT MỤC ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
TỐI ĐA
1
20
2
Hình thức và kết cấu luận án
ĐIỂM
ĐẠT
ĐƯỢC
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nợi dung của các
mục
5
Tính tổng quan, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
5
Tính cấp thiết của đề tài
5
Phương pháp nghiên cứu
5
Nội dung nghiên cứu
80
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ
thuật, khoa học xã hội,… để giải quyết vấn đề
10
Khả năng phân tích/tổng hợp
5
Khả năng thực hiện thiết kế và chế tạo hệ thống, máy
móc, hoặc thiết bị,…(đối với đề tài theo hướng công
nghệ)
Khả năng thực hiện nghiên cứu, đề xuất phương pháp
hoặc quy trình,… có tính mới và sáng tạo, đáp ứng yêu
cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế (đối với đề tài
theo hướng nghiên cứu)
50
Khả năng cải tiến và phát triển đề tài
10
Khả năng sử dụng cơng cụ kỹ thuật, phần mềm chun
ngành,…
3
Điểm thưởng
5
10
Các ĐATN có một trong các tiêu chí sau sẽ được cơng
thêm 10 điểm:
- Thuyết minh ĐATN viết bằng tiếng Anh
10
- ĐATN báo cáo bằng tiếng Anh
iv
do an
- Kết quả ĐATN viết được 1 bài báo khoa học (Hợi
nghị, tạp chí chun ngành,…)
- ĐATN được chuyển giao cho cơng ty (có giấy xác
nhận của cơng ty)
Tổng điểm
(*) Nếu > 100 sẽ qui đổi thành 100 điểm
100
Tổng điểm quy đổi (hệ 10)
10
(*) Nếu > 10 sẽ qui đổi thành 10 điểm
5. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
.......................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2017
Giáo viên hướng dẫn
v
do an
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
MÁY
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
******
BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên 1: Trần Ngọc Trường ....................................... MSSV: 13143534
Sinh viên 2: Huỳnh Trung Hiếu ........................................ MSSV: 13143115
Sinh viên 3: Lê Quốc Duy................................................. MSSV: 13143435
Tên đề tài: Thiết kế, chế tạo hệ máy sấy màng co.
Giáo viên hướng dẫn: PGS. Ts. Trương Nguyễn Luân Vũ
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Ưu điểm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Khuyết điểm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
vi
do an
4. Điểm đánh giá cụ thể:
TT MỤC ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
TỐI ĐA
1
20
2
Hình thức và kết cấu luận án
ĐIỂM
ĐẠT
ĐƯỢC
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nợi dung của các
mục
5
Tính tổng quan, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
5
Tính cấp thiết của đề tài
5
Phương pháp nghiên cứu
5
Nội dung nghiên cứu
80
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ
thuật, khoa học xã hội,… để giải quyết vấn đề
10
Khả năng phân tích/tổng hợp
5
Khả năng thực hiện thiết kế và chế tạo hệ thống, máy
móc, hoặc thiết bị,…(đối với đề tài theo hướng công
nghệ)
Khả năng thực hiện nghiên cứu, đề xuất phương pháp
hoặc quy trình,… có tính mới và sáng tạo, đáp ứng yêu
cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế (đối với đề tài
theo hướng nghiên cứu)
50
Khả năng cải tiến và phát triển đề tài
10
Khả năng sử dụng cơng cụ kỹ thuật, phần mềm chun
ngành,…
3
Điểm thưởng
5
10
Các ĐATN có một trong các tiêu chí sau sẽ được cơng thêm
10 điểm:
- Thuyết minh ĐATN viết bằng tiếng Anh
10
- ĐATN báo cáo bằng tiếng Anh
vii
do an
- Kết quả ĐATN viết được 1 bài báo khoa học (Hợi nghị,
tạp chí chun ngành,…)
- ĐATN được chuyển giao cho cơng ty (có giấy xác nhận
của cơng ty)
Tổng điểm
(*) Nếu > 100 sẽ qui đổi thành 100 điểm
100
Tổng điểm quy đổi (hệ 10)
10
(*) Nếu > 10 sẽ qui đổi thành 10 điểm
1. Câu hỏi phản biện (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Đề nghị cho bảo vệ hay khơng?
.................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2017
Giáo viên phản biện
viii
do an
LỜI CẢM TẠ
Bốn năm học tập và trưởng thành tại ngôi trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật là
một hành tang quý báu cùng chúng em bước vào đời. Biết bao môn học, kiến thức mà
chúng em được lĩnh hội, các kỹ năng làm việc và học tập cần thiết được rèn luyện bởi
những vị thầy cô giáo đầy tận tâm.
Vì thế, chỉ một từ Cám Ơn mãi vẫn khơng đủ và thậm chí khơng có từ nào có thể
diễn tả hết được tấm lòng của chúng em dành cho những người thầy tuyệt vời ấy.
Nhờ sự kiên nhẫn và tấm lịng bao dung của cơ Nguyễn Thụy Vân Anh và thầy
Trương Vĩnh An đã chỉ dạy chúng em những kiến thức toán cao cấp đầu trong năm đầu
đời sinh viên cịn gặp phải nhiều khó khăn vì mơi trường học mới mẻ. Khơng chỉ hết
lịng sẵn sàng giải đáp và giúp sinh viên hiểu rõ bài học, thầy cô cịn ln tạo điều kiên
để sinh viên đạt được điểm số tốt.
Để rồi những lý thuyết và cơng thức có vẻ khó khăn ấy lại giúp ích cho chúng em
trong q trình vun đắp kiến thức nền qua những mơn Cơ lý thuyết và Sức bền vật liệu
dưới sự hướng dẫn của cơ Nguyễn Thị Bích Liễu. Cơ trao đi những kiến thức cơ sở
ngành, giúp đỡ chúng em trong học tập và củng cố kiến thức cũng như kĩ năng. Nhắc
đến kiến thức nền chuyên ngành, để có được cái nhìn bao qt về cơ cấu vận hành máy
móc, từng chi tiết máy được giảng dạy kĩ trong từng tiết học của thầy Đỗ Văn Hiến đã
giúp chúng em dễ dàng hơn trong việc hồn thành đồ án mơn học.
Chúng em sẽ mãi không quên cô Phụng, cô là người đã dạy chúng em những bài
học thực hành cơ bản. Thông qua các bài học dũa kim loại, đằng sau những giờ dũa chi
tiết liên tục là việc tập luyện sự nhẫn nại và tỉ mỉ trong công việc. Dù nghiêm khắc
nhưng cô vẫn luôn tươi cười, thân thiện và gân gũi với sinh viên. Và làm sao quên được
thầy hướng dẫn thực tập đã dạy chúng em thực hành tạo kĩ năng nghề vào đời cho chúng
em. Bên cạnh các buổi học và thực hành mệt mỏi, là những kinh nghiệm sống, đạo đức
nghề nghiệp mà các thầy sẵn sàng vì chúng em mà sẻ chia.
Đến những mơn học chuyên ngành năm 3, thầy Trương Nguyễn Luân Vũ chính
là người đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quan trọng, tầm nhìn và hiểu biết
của thầy trong cơng việc trong và ngồi nước nhằm giúp chúng em định hướng và phát
ix
do an
triển bản thân trong tương lai. Bên cạnh đó, người đã giúp chúng em nhận ra tầm quan
trọng của việc học tiếng anh, một kĩ năng không thể thiếu của một kĩ sư trong quá trình
hội nhập quốc tế. Những buổi học của thầy không đơn thuần là các bài học khơ khan về
ngữ pháp, thay vào đó là những hoạt động sôi nôi nhằm giúp cho sinh viên tự tin trong
việc nói tiếng anh và hơn hết là ln kích lệ, động viên chúng em ln cố gắng phấn đấu.
Và hơn hết, em xin chân thành gửi lời cám ơn đến thầy Đoàn Tất Linh, người đã
giúp đỡ chúng em rất nhiều trong q trình hồn thành đồ án tốt nghiệp của đời sinh
viên. Thầy hướng dẫn và bù đắp những lỗ hỏng kiến thức của chúng em, giúp chúng em
mở rộng kiến thức thực tiễn và kinh nghiệm trong cơng việc. Nếu khơng có sự giúp đỡ
đầy tận tâm và nhiệt tình của thầy, đồ án của chúng em khơng thể hồn thành tốt đẹp.
x
do an
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Trong thời đại ngày nay, việc tự động hóa trong q trình sản xuất và ứng dụng
mạng một ý nghĩa hết sức to lớn. Có thể nói ngành tự động hóa là ngành đánh giá sự
phát triển cơng nghiệp của thế giới nói chung và một quốc gia nói riêng. Sự tự động hóa
trong sản xuất làm tăng năng suất, giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm và tiếp
cận thâu tóm thị trường. Những chỉ số đó là những mục tiêu mà các doanh nghiệp ln
muốn hướng đến và cải thiện.
Q trình tự động hóa được ứng dụng vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Một trong những ngành nổi bật là nước giải khát. Bên cạnh các nhãn hàng nổi tiếng được
đầu tư trang thiết bị, máy móc tiên tiến. Hệ thống dây chuyền vận chuyển liên kết và
chặt chẽ giữa các khâu. Tuy nhiên, đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt
Nam nói riêng, vẫn cịn đó các cơ sở sản xuất nước lọc đóng chai nhỏ lẻ. Họ có phân
khúc thị trường riêng cho mình nhưng hạn chế về chi phí đầu tư máy móc và hệ thống.
Chính vì thế, máy sấy màng co ra đời nhằm phục vụ cho mục đích đó.
Q trình thực hiện đồ án qua các bước: mục đích thiết kế - lên ý tưởng – thiết kế
bản vẽ - gia công – sửa chữa – thử nghiệm – hồn thiện. Mỗi bước có những khó khăn
khác nhau, nhưng chủ yếu là các khó khăn gặp phải khi hiện thực hóa bản vẽ. Có những
chi tiết không phù hợp cần được thay đổi hoặc thêm vào để đảm bảo tính ổn định của
máy và nâng cao năng suất. Máy sấy màng co giải quyết các yêu cầu về chi phí nhân
cơng, diện tích hoạt động, thời gian mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Máy sấy màng co sau khi hoàn thành đạt được các mục tiêu đề ra về cơ cấu đơn
giản, thuận tiện cho việc di chuyển và tháo lắp. Sử dụng vật liệu inox để giảm giá thành
cũng như khối lượng cho máy. Bên cạnh đó, máy có thể áp dụng để sấy một số loại sản
phẩm khác tùy theo nhu cầu sử dụng.
Máy tạo cơ hộ thuận lợi cho các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ sản xuất nước với chi phí
đầu tư thấp.
xi
do an
ABSTRACT IN ENGLISH
In many industry fields, the one which has been highly invested for years not only
around the world, but especially in Vietnam, food industry – drinks. In Vietnam, there
are a lot of different kinds of drink which has various appearances and tastes. For
instance, Coca Cola, Pepsi, Mirinda… have domininat advanatages for having modern
technology in producing and packing products. Moreover, they are famous brands which
has greatly consumtion all over the word. Besides, Japan is also interested in
manufaturing drinks in Vietnam. Therefor, Vietnamese market is very dynamic and
competitive.
There are also a lot of small workshop which also produce and sell water. They
have their own customers. However, because of the lack of money, they can not invest
good machines or apply automatic chain to develop their business. For that reason, our
machine is made to fulfill those drawbacks.
The process of making the machine consists of 7 steps: purposes – ideas – sketchs
– manufature – repare – test – complete. Every step has its own difficulties, especially
in manufature. There are parts need to be removed or change in oder to maintain the
stabilization and enhance the productivity.
The machine has achieved the requests about the simplicity of strutures, easily
moved and fixed. Using stainless steel not only to reduce the weight, but also the price.
Besides, this machine can aslo be used to dry other type of products, depends on the
purpose of owner.
This machine offers advatages for small and medium manufaturer.
xii
do an
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
TRANG
Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp
ii
Trang phếu nhận xét của giáo viên hướng dẫn
iii
Trang phiếu nhận xét của giáo viên phản biện
vi
Lời cảm ơn
ix
Tóm tắt
xi
Mục lục
xii
Danh mục các bảng biểu
xvii
Danh mục các hình ảnh, biểu đồ
xviii
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NƯỚC GIẢI KHÁT
1.1 Các loại nước có trên thị trường
1
a) Nước suối
1
b) Nước ngọt
3
c) Nước tăng lực
4
1.2 Thị phần nhà sản xuất
5
Chương 2: MỘT SỐ MẪU CHAI VÀ GIỚI THIỆU VỀ MÀNG CO
2.1 Một số loại mẫu chai thường gặp
6
2.2 Tầm quan trọng của màng co
7
Chương 3: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC VÀ Ý TƯỞNG THIẾT KẾ MÁY
RÚT MÀNG CO
14
xiii
do an
3.1 Các phương pháp xử lý nước
14
a) Khử muối bằng màng tiếp xúc trực tiếp
14
b) Phương pháp lọc gốm
14
c) Phương pháp khử flo bằng thảo dược
14
d) Phương pháp khử thạch tín (Asen).
15
e) Phương pháp lọc nước Nano
15
f) Khử trùng nhanh bằng bút chiếu tia cực tím
15
3.2 Các loại nhựa dùng trong sản xuất chai
16
3.3 Ý tưởng thiết kế cho máy rút màng co
18
3.3.1 Tổng quan về quy trình sản xuất và đóng gói chai nước
18
3.3.2 Ý tưởng thiết kế máy rút màng co
20
Chương 4: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
24
4.1 Phương án 1
24
a) Thành hộp
24
b) Nắp hộp
26
c) Khay
26
4.2 Phương án 2
28
a) Phần cố định trục
28
b) Khay
29
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP GIA CƠNG
31
5.1 Giới thiệu về Inox
31
5.2 INOX 201
32
5.2.1 Tính chất vật lý của Inox 201
32
5.2.2 Các loại Inox 201
32
5.2.3 Ứng dụng của Inox 201
32
xiv
do an
5.3 INOX 304
35
5.3.1 Thành phần hóa học
35
5.3.2 Tính chất vật lý
36
5.3.3 Ứng dụng Inox 304
37
5.4 So sánh INOX 201 VÀ INOX 304
41
5.5 Các phân biệt hai loại INOX
41
5.6 Phương pháp uốn inox
42
5.6.1 Máy uốn thủy lực
42
5.6.2 Các dạng profile của inox
43
5.6.3 Công nghệ uốn lốc hướng ngang
44
5.6.4 Máy uốn 3 trục
45
5.6.5 Máy uốn 4 trục
46
5.6.6 Công nghệ uốn lốc hướng dọc
47
Chương 6: TÍNH TỐN THIẾT KẾ
50
6.1 Xác định cơng suất động cơ
50
6.1.1 Thông tin sản phẩm Motor NF5475E
51
6.1.2 Động cơ điện một chiều
53
6.1.3 Mạch điều khiển động cơ DC
54
6.1.4 Hệ thống điều khiển máy sấy màng co
56
6.2 Tính tốn lực tác dụng lên trục chính
57
6.2.1 Nguyên lý vận chuyển chai nước trên khay quay
57
6.2.2 Ưu và nhược điểm của khay quay:
58
6.2.3 Ưu và nhược điểm của phương pháp vận chuyển
59
chai nước trên khay quay
6.2.4 Tính tốn khay quay
59
6.2.5 Tính tốn chuyển vị bền của 3 chân đế
61
xv
do an
6.3 Tính tốn truyền động đai răng
62
6.3.1 Xác định mơđun và chiêu rộng đai
63
6.3.2 Xác định thông số bộ truyền
63
Chương 7: THÀNH PHẨM ĐỒ ÁN
66
7.1 Tổng quan về thành phẩm
67
7.2 So sánh thành phẩm và thiết kế ban đầu
67
7.2.1 Nắp
67
7.2.2 Thành hộp – Đế
69
7.3 Các bộ phận khác
71
7.4 Sản phẩm sau khi hoạt động
77
7.5 So sánh
80
Chương 8: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
81
Tài liệu tham khảo
82
xvi
do an
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 5.1 Thành phần hóa học inox 304
Bảng 5.2 Thuộc tính cơ khí của inox 304 (tình trạng tơi luyện theo tiêu chuẩn A240M)
Bảng 5.3 Tính chất vật lí của inox 304 (giá trị đặc trưng trong tình trạng tơi luyện)
----------Bảng 6.1 Thơng số của motor
xvii
do an
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1.2:
Nước khống la Vie
Hình 1.1:
Một số loại nước suối trên thị trường
Hình 1.3:
Một số loại nước ngọt điển hình
Hình 1.4:
Sản phẩm nước tăng lực Aquarius
Hình 1.5:
Nước tăng lực Revive
Hình 1.6:
Biểu đồ thị phần nước giải khát tại Việt Nam
---------------------------------------------------Hình 2.1:
Một số kiểu dáng chai thơng dụng
Hình 2.2:
Bình nước suối la Vie 20 lít
Hình 2.3:
Các loại thức uống hiện có trên thị trường
Hình 2.4:
Hình dáng một số mẫu chai khi khơng có nhãn
Hình 2.5:
Quảng cáo của hãng Aquafina
Hình 2.6:
Thơng điệp của Aquafina
Hình 2.7:
Các thơng tin cơ bản trên Sản phẩm Pocari Sweet
Hình 2.8:
Sản phẩm nước giải khát Revive
---------------------------------------------------Hình 3.1: Quy trình chế biến trành xanh C2
Hình 3.2:
Dây chuyền sản xuất của cơng ty Tân Hiệp Phát
Hình 3.3:
Quy trình xử lý nước trà xanh
Hình 3.4:
Máy sấy màng co
Hình 3.5:
Máy rút màng co
Hình 3.6:
Máy rút màng co BSE-5040B
Hình 3.7:
Các vật dụng được sấy màng co
Hình 3.8:
Sấy màng co bằng thiết bị cầm tay
---------------------------------------------------xviii
do an
Hình 4.1:
Hộp bao máy sấy màng co
Hình 4.2:
Nắp hộp
Hình 4.3:
Khay
Hình 4.4:
Bộ phận cố định trục
Hình 4.5:
Khay
Hình 4.6:
Mặt cắt của khay
------------------------------------------------------Hình 5.1:
Inox
Hình 5.2:
Bảng quy cách ống inox vng 201
Hình 5.3:
Inox ống trịn 201
Hình 5.4:
Bảng quy cách inox ống trịn 201
Hình 5.5:
Inox 201 dùng sản xuất đồ dùng bếp
Hình 5.6:
Inox 201 được dùng sản xuất đồ nội thất
Hình 5.7:
Ống inox chữ nhật 304
Hình 5.8:
Bảng quy cách inox chữ nhật 304
Hình 5.9:
Ống inox ovan 304
Hình 5.10:
Quy cách ống inox ovan 304
Hình 5.11:
Inox 304 dùng để thiết kế đường ống trong cơng nghiệp
Hình 5.12:
Inox 304 dùng làm cửa đóng tự động
Hình 5.13:
Thiết bị dùng trong phương pháp hàn gió đá
Hình 5.14:
Các góc độ hàn phụ thuộc vào bề dày chi tiết
Hình 5.15:
Các hình dạng profile của inox sau khi uốn
Hình 5.16:
Máy uốn kim loại tấm thủy lực
Hình 5.17: Nguyên tắc uốn kim loại tấm
Hình 5.18:
Máy uốn kim loại 3 trục
Hình 5.19:
Quy trình uốn máy 3 trục profile trịn
Hình 5.20:
Máy uốn thủy lực 4 trục và vị trí các trục
xix
do an
Hình 5.21:
Quy trình uốn kim loại tấm bằng máy 4 trục
Hình 5.22:
Phương pháp uốn lốc hướng dọc nhằm tạo profile đặc biệt
Hình 5.23:
Chia góc lớn thành nhiều góc nhỏ để uốn
Hình 5.24:
Các bước uốn sản phẩm có biên dạng đặc biệt
Hình 5.25:
Một số góc uốn điển hình
----------------------------------------------------------------------------Hình 6.1:
Kính thước bán kính của khay
Hình 6.2:
Motor NF 54735
Hình 6.3:
Kích thước motor
Hình 6.4:
Thơng số của motor
Hình 6.5:
Cấu tạo động cơ điện
Hình 6.6:
Mặt chính bộ điều khiển
Hình 6.7:
Mặt sau bộ điều khiển
Hình 6.8:
Sơ đồ mạch điện
Hình 6.9:
Khay quay khi khơng có tải
Hình 6.10: Trục chính của khay
Hình 6.11: Lực tác dụng lên khay
Hình 6.12: Mặt cắt thanh sắt
Hình 6.13: Sơ đồ lực của 3 chân đế
----------------------------------------------------------------------------Hình 7.1:
Máy sấy màng co
Hình 7.2:
Máy sấy màng co góc nhìn từ trên
Hình 7.3:
Nắp hộp với thiết kế đầu tiên
Hình 7.4:
Nắp hộp sau khi gia cơng
Hình 7.5:
Chân hộp ban đầu
Hình 7.6:
Chân hộp sau khi gia cơng
Hình 7.7:
Thành hộp sau khi gia công
xx
do an
Hình 7.8:
Cơ cấu cố định trục
Hình 7.9:
Bạc đạn bên trong cơ cấu
Hình 7.10: Cơ cấu cố định khi gắn lên trục
Hình 7.11: Chi tiết lấy phơi ra
Hình 7.12: Chi tiết lấy phơi trên máy
Hình 7.13: Bộ phận hướng khí
Hình 7.14: Khay
Hình 7.15: Trục khay
Hình 7.16: Động cơ và truyền động đai
Hình 7.17: Vịng móc đỡ chai
Hình 7.18: Bạc đạn gối đỡ
Hình 7.19: Bánh đai và dây đai
Hình 7.20: Chai nước khi được gắn màng co
Hình 7.21: Vị trí chai trong quá trình hoạt động
Hình 7.22: Sản phẩm sau khi sấy
Hình 7.23: Chai nước trước và sau khi sấy
xxi
do an
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NƯỚC GIẢI KHÁT
1.1
Các loại nước có trên thị trường
Chúng ta có thể thấy rằng, hiện nay ngành công nghiệp thực phẩm đã trở thành
một trong những ngành nổi bật và thiết yếu. Cụ thể hơn là thị trường nước giải khát đang
ngày càng sôi động và đầy tính cạnh tranh. Khi đặt chân vào siêu thị, các cửa hàng tiện
lợi như Circle K, Family Mart, Mini Stop… hoặc nhỏ hơn là các tiệm tạp hóa, ta có thể
nhận ra có hơn 10 loại thức uống khác nhau được bày bán trong các ngăn lạnh. Sự phát
triển mạnh của ngành nước giải khát đã cho thấy sự phát triển và ứng dụng các công
nghệ tiên tiến vào quá trình chế biến và sản xuất nước.
Đi lên cùng với sự phát triển của xã hội là nhu cầu của con người. Giới trẻ Việt
Nam nói riêng ln có xu hướng muốn khám phá và thử những điều mới lạ, họ mong
muốn được ăn những món ăn lạ mắt, thức uống sáng tạo. Chính vì sự địi hỏi cao về chất
lượng cũng như hình thức, các loại nước giải khát hiện nay trên thị trường được chia
thành nhiều dòng sản phẩm khác nhau, với các sản phẩm chính sau:
a) Nước suối
Nước đóng vai trị thiết yếu trong sự sống của con người. Hầu hết người dân Việt Nam
khơng có thói quen đem theo cho mình một bình nước từ nhà đến trường, cơ quan, xí
nghiệp. Thay vào đó, họ sẽ mua cho mình những chai nước suối rẻ tiền bởi vì sự tiện lợi
và gọn nhẹ. Bên cạnh đó, hiện nay có một số loại nước suối có mang thêm chất khống
nhằm cung cấp và bổ sung những chất thiết yếu.
1
do an
Hình 1.1: Một số loại nước suối trên thị trường
Hình 1.2: Nước khoáng la Vie
2
do an
b) Nước ngọt
Khi nhắc đến nước ngọt, tất cả chúng ta đều đã quá quen thuộc với những
thương hiệu nổi tiếng lâu đời như Coca Cola , Pepsi, Xá xị Chương Dương, Mirinda,
7up… Đây là những sản phẩm được ưa chuộng trong hầu hết mọi bữa tiệc.
Hình 1.3: Một số loại nước ngọt điển hình
3
do an