Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Đồ án hcmute) quy trình kiểm toán htk trong kiểm toán bctc tại công ty tnhh kiểm toán dfk việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

QUY TRÌNH KIỂM TỐN HTK TRONG KIỂM TỐN
BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN DFK
VIỆT NAM

GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ THU HỒNG
SVTH: NGUYỄN THỊ LẮM
MSSV: 13125038

SKL 0 0 4 9 2 2

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

QUY TRÌNH KIỂM TỐN HTK TRONG KIỂM TỐN
BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN DFK


VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hồng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lắm
MSSV

: 13125038

Lớp

: 131252A

Khóa

: 2013

Hệ

: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017

do an


LỜI CẢM ƠN

Trong thời làm báo cáo chuyên đề Tốt nghiệp tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi để có thể tiếp cận và vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tế. Từ đó hiểu được cơng việc của một người kiểm toán

viên, về ngành kiểm toán, cũng như bổ sung được nhiều kiến thức, kinh nghiệm
trong những chặng đường sắp tới.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả các anh/chị tại Cơng ty TNHH Kiểm
Tốn DFK Việt Nam đã tận tình chỉ bảo, quan tâm và giúp đỡ trong suốt quá trình
làm báo cáo.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật đã trau dồi những kiến thức quý báu để có thể hồn thành tốt báo
cáo Tốt nghiệp này.
Với vốn kiến thức có hạn nên khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả
rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý thầy cô để cho nội dung của
bài khóa luận được hồn thiện hơn.

ii

do an


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
A

Accurate_Chính xác

BTC

Bộ tài chính

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh


BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

CTKiT

Chương trình kiểm tốn

C

Complete_Đầy đủ

CT

Cơng ty

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

DK

Đầu kỳ

DN


Doanh nghiệp

E

Exsiting_Hiện hữu

HTK

Hàng tồn kho

HS

Hồ sơ

KiTV

Kiểm toán viên

KH

Khách hàng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NVL

Nguyên vật liệu


N/A

Khơng thực hiện

O

Occurrence_Phát sinh

P

Public_Trình bày và cơng bố

SSC

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

V

Valuation_Đánh giá

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

VACPA


Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

iii

do an


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Trang
Bảng 1.1: Tình hình cập nhật kiến thức cho KiTV trong năm 2016, theo chương
trình do VACPA và Bộ tài chính tổ chức .................................................................. 12
Bảng 2.2: Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục HTK ......................................... 27
Bảng 3.1. Kết quả xác lập mức trọng yếu của Công ty TNHH ABC ...................... 40
Bảng 3.2: Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu cần đạt được ................................. 41

iv

do an


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty ................................................................ 9
Sơ đồ 2.2: sơ đồ kế tốn HTK................................................................................... 23
Sơ đồ 2.3: Chu trình kiểm tốn BCTC ................................................................... 25
Sơ đồ 3.1: Chu trình quản lý kho............................................................................ 39

v

do an



MỤC LỤC

Trang

CHƢƠNG MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
II.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2

III.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 2

IV.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 2

V.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................ 3

CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DFK VIỆT
NAM ............................................................................................................................ 4
1.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH

KIỂM TỐN DFK VIỆT NAM ................................................................................ 4

1.1.1.

Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam ................ 4

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH kiểm toán DFK

Việt Nam ................................................................................................................... 4
1.2.

NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA

CÔNG TY ....................................................................................................................... 5

1.2.1.

Nguyên tắc hoạt động.................................................................................. 5

1.2.2.

Mục tiêu hoạt động...................................................................................... 5

1.2.3.

Định hướng phát triển ................................................................................. 6

1.3.

NHỮNG LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CUNG CẤP............................................................ 6


1.3.1.

Dịch vụ kiểm toán ....................................................................................... 6

1.3.2.

Dịch vụ tư vấn thuế ..................................................................................... 7

1.3.3.

Dịch vụ kế tốn ........................................................................................... 7

1.3.4.

Dịch vụ nước ngồi ..................................................................................... 8

1.3.5.

Dịch vụ chuyên ngành khác ........................................................................ 8

1.3.6.

Dịch vụ huấn luyện, đào tạo ........................................................................ 8

1.4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ............................................... 9

1.4.1.


Sơ đồ tổ chức bộ máy .................................................................................. 9

1.4.2.

Nhiệm vụ của các phòng ban .................................................................... 10
vi

do an


1.4.3.
1.5.

Mối quan hệ nội bộ và giữa các phòng ..................................................... 11

HỆ THỐNG KIỂM SỐT CHẤT LƢỢNG NỘI BỘ................................................. 11

1.5.1.

Mơ tả về hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ ........................................ 11

1.5.2.

Thiết kế chính sách và thủ tục để vận hành hệ thống kiểm soát chất

lượng nội bộ ............................................................................................................ 11
1.5.3.
1.6.


Đội ngũ nhân viên ..................................................................................... 12

MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA CÔNG TY ................................................................ 13

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 14
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH HTK
TRONG KIỂM TỐN BCTC ................................................................................. 15
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTK .................................................................................... 15
2.1.1. Khái niệm HTK ............................................................................................ 15
2.1.2. Mục đích lưu trữ HTK .................................................................................. 15
2.1.4. Mục đích các doanh nghiệp thực hiện kiểm toán HTK ................................ 16
2.1.5. Cách khách hàng cần chuẩn bị cho một cuộc kiểm toán HTK ..................... 16
2.1.6. Kiểm soát nội bộ đối với HTK ..................................................................... 18
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HTK .................................................................... 20
2.2.1. Phương pháp kế toán HTK ........................................................................... 20
2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận ..................................................................................... 21
2.2.3. Phương pháp tính giá ..................................................................................... 22
2.2.4. Sơ đồ kế tốn khoản mục HTK..................................................................... 23
2.3.

KIỂM TỐN BCTC .......................................................................................... 24

2.3.1. Khái niệm, mục đích ................................................................................... 24
2.3.2. Quy trình kiểm tốn BCTC ........................................................................ 25
2.3.3. Các khái niệm cơ bản trong kiểm toán BCTC ............................................ 26
2.3.4.

Rủi ro sai sót trọng yếu đối với khoản mục HTK ..................................... 27

2.3.5.


Mục tiêu kiểm toán khoản mục HTK ........................................................ 27

2.3.6.

Chương trình kiểm tốn HTK ................................................................... 28

TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 28
vii

do an


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HTK TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DFK VIỆT NAM .............................................. 29
3.1.

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI DFK VIỆT NAM ....................... 29

3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................ 29
3.1.1.1. Tiếp nhận khách hàng ............................................................................ 29
3.1.1.2. Gửi thư đề nghị ( hoặc thư báo giá) đến khách hàng ............................. 30
3.1.1.3. Ký kết hợp đồng dịch vụ........................................................................ 30
3.1.1.4. Kế hoạch thực hiện dịch vụ ................................................................... 30
3.1.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................................. 31

3.1.2.1. Thực hiện kiểm tốn trực tiếp tại khách hàng ....................................... 31
3.1.2.2. Hồn thiện giấy tờ làm việc tại Công ty ................................................ 31

3.1.3.
3.2.

Giai đoạn hồn thành kiểm tốn................................................................ 31

CHƢƠNG TRÌNH KIỂM TỐN HTK TẠI DFK VIỆT NAM ............................... 32

3.2.1. Thủ tục phân tích cơ bản............................................................................... 32
3.2.1.1. So sánh số dư HTK với số dư năm trước .............................................. 33
3.2.1.2. So sánh số vòng quay HTK năm hiện hành với năm trước .................. 33
3.2.1.3. So sánh nghiệp vụ mua hàng năm hiện hành với năm trước ................ 33
3.2.1.4. So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân cơng, chi phí SXC) năm
nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động. .......................... 34
3.2.1.5. So sánh giá thành năm hiện hành với năm trước, giá thành đơn vị kế
hoạch với giá thành đơn vị thực tế ...................................................................... 34
3.2.2.

Kiểm tra chi tiết ......................................................................................... 34

3.2.2.1. Chứng kiến kiểm kê HTK ...................................................................... 34
3.2.2.2. Gửi thư xác nhận hoặc chứng kiến kiểm kê HTK được gửi ở đơn vị
khác

............................................................................................................... 35

3.2.2.3. Kiểm tra việc đánh giá HTK .................................................................. 36
3.2.2.4. Kiểm tra việc khóa sổ kế tốn................................................................ 36
3.2.2.5. Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ ....................... 36
3.2.2.6. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá HTK ........................................... 36
viii


do an


3.2.2.7. Kiểm tra tính trình bày HTK trên BCTC ............................................... 37
3.3.

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HTK TẠI CƠNG TY TNHH ABC .......................... 37

3.3.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................. 37

3.3.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH ABC .......................................... 37
3.3.1.2. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đối với HTK ............................. 39
3.3.1.3. Quy trình quản lý kho ............................................................................ 39
3.3.1.4. Xác lập mức trọng yếu ........................................................................... 40
3.3.1.5. Xây dựng chương trình kiểm tốn ......................................................... 41
3.3.2.

Thực hiện kiểm tốn .................................................................................. 42

3.3.2.1. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt ................................... 42
3.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản ................................................................................ 44
3.3.3.

Hồn tất kiểm tốn và lưu hồ sơ ............................................................... 57

TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 57
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 58

4.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC TẠI DFK VIỆT NAM.... 58
4.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 58
4.1.2. Hạn chế và giải pháp..................................................................................... 59
4.2. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HTK TẠI DFK VIỆT NAM ................ 61
4.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 61
4.2.2. Hạn chế và giải pháp.................................................................................... 61
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix

do an


CHƢƠNG MỞ ĐẦU
i. Sự cấp thiết của đề tài
Hàng tồn kho là một tài sản lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện dưới
dạng vật chất cụ thể, thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng đáng kể trong tài sản
ngắn hạn của đơn vị, được trình bày trên BCĐKT. Do đó, các sai sót về HTK
thường có ảnh hưởng trọng yếu đến mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài
chính.
Số dư tài khoản HTK thường được xem là có rủi ro cao vì nó có ảnh hưởng
trực tiếp đến khả năng sinh lợi. Đối với các công ty lớn chủ yếu kinh doanh, nhập
khẩu, xuất khẩu hàng hố và sản xuất sẽ có khối lượng HTK lớn tạo ra nguy cơ sai
lệch về số dư tài khoản. Có thể thực sự phức tạp khi tài liệu và sổ sách kế tốn
khơng được duy trì đúng, nhất là khi KiTV phải tham dự kiểm kê khối lượng HTK
vào cuối năm, chưa kể HTK được lưu trữ ở nhiều nơi.
Kiểm tốn khoản mục HTK khơng chỉ dừng lại ở việc kiểm kê HTK. KiTV
cũng phải kiểm tra việc phân bổ chi phí cho HTK, xác định mặt hàng nào đã quá

cũ, lỗi thời hoặc chậm luân chuyển, và kiểm tra để đảm bảo rằng HTK được ghi
nhận với giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Thách
thức thực sự nảy sinh khi nhà quản lý và KiTV bị lôi kéo trong các cuộc tranh luận
kéo dài về việc liệu có cần phải cung cấp thông tin về sự lỗi thời HTK và nếu có,
thì giá trị bao nhiêu.
Sự hiểu biết về hoạt động kinh doanh và nhu cầu thị trường đối với sản phẩm
của công ty là điều quan trọng đối với KiTV để đưa ra các phán đoán, từ đó thiết
kế được phạm vi, lịch trình, nội dung các thủ tục kiểm toán cần thiết.
Giữa HTK và giá vốn hàng bán có mối liên hệ mật thiết với nhau, các sai sót
về HTK có thể ảnh hưởng đến cả BCĐKT và báo cáo KQHĐKD. Nhiệm vụ của
KiTV là thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp để xác minh sự trung thực, hợp
lý về việc trình bày khoản mục HTK trên BCĐKT, từ đó KiTV cũng có được
những cơ sở hợp lý để rút ra kết luận về sự trung thực, hợp lý của giá vốn hàng bán
trên báo cáo KQHĐKD.
1

do an


Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục HTK trong một cuộc kiểm
toán, tác giả quyết định chọn đề tài “Quy trình kiểm tốn HTK trong kiểm tốn
báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam” với mong muốn
giúp bản thân và người đọc có cái nhìn rõ hơn về kiểm tốn BCTC nói chung và
kiểm tốn khoản mục HTK nói riêng cả về mặt lý thuyết và trong thực tiễn.
ii. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở lý luận chung về kiểm toán
BCTC, đặc biệt là kiểm tốn khoản mục HTK, xem xét thực tiễn cơng tác kiểm
tốn của cơng ty, cụ thể là quy trình kiểm toán HTK khi thực hiện tại khách hàng
ABC. Đánh giá ưu, nhược điểm cũng như tính linh hoạt của quy trình khi áp dụng
trong thực tiễn so với lý thuyết.

Khi phát triển khoá luận này từ bài báo cáo thực tập, tác giả tập trung mơ tả,
phân tích kỹ hơn các thử nghiệm kiểm toán đối với HTK, đặc biệt là thủ tục phân
tích. Đồng thời dựa trên việc phân tích các cơ sở hợp lý để đưa ra một số kiến nghị
góp phần làm cho quy trình kiểm tốn BCTC cũng như quy trình kiểm tốn khoản
mục HTK trở nên hữu hiệu hơn.
iii. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình kiểm tốn HTK trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH ABC cho năm tài chính 2016 do Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam
thực hiện thơng qua hồ sơ kiểm tốn và quy trình kiểm toán tại khách hàng.
iv. Phƣơng pháp nghiên cứu
Với kiến thức chuyên ngành được học ở trường làm cơ sở, kết hợp tham khảo
và nghiên cứu các tài liệu có liên quan: Chuẩn mực kế toán, Chuẩn mực kiểm toán,
hồ sơ kiểm toán năm trước của khách hàng ABC; Thực hiện kiểm toán thực tế và
phỏng vấn khách hàng trong q trình kiểm tốn tại cơng ty. Đồng thời trao đổi và
quan sát cách thức thực hiện của các anh chị KiTV khi lên giấy tờ làm việc cũng
như cách thu thập bằng chứng kiểm toán.

2

do an


v. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận Tốt nghiệp được trình bày gồm 4
chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm tốn chu trình HTK trong kiểm tốn BCTC
Chương 3: Thực trạng kiểm toán HTK trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng
ty TNHH DFK Việt Nam
Chương 4: Nhận xét – Kiến nghị


3

do an


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DFK VIỆT NAM
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK
Việt Nam

1.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam
Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam
Tên giao dịch: DFK Viet Nam Auditing Company
Địa chỉ trụ sở chính: 45 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM

Logo:
Số điện thoại :08 35471214.
Email:
Websibe: www.dfkvietnam.com
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH kiểm tốn DFK
Việt Nam
DFK International – Tập đồn Kiểm tốn quốc tế DFK là một tổ chức đa
quốc gia có trụ sở tại London, Vương Quốc Anh, với hơn 10.000 nhân viên chuyên
nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn và kiểm toán tại 84 quốc gia.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam gọi tắc DFK Việt Nam được
thành lập vào ngày 09/04/2003, là thành viên độc lập của tập đồn Kiểm tốn
Quốc tế tại Việt Nam. Với số vốn điều lệ là 6 tỷ đồng.

Trước ngày 17/09/2010 Cơng ty có tên là Cơng ty TNHH Tư vấn và Kiểm
tốn CA&A, sau đó chính thức đổi tên thành Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt
Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 9 số 0302909063
do Sở Kế hoạch – Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.

4

do an


DFK Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam cấp phép
cung cấp dịch vụ kiểm toán cho các tổ chức phát hành, niêm yết và kinh doanh
chứng khốn từ năm 2007. Cơng ty cũng được chọn là cơng ty kiểm tốn hỗ trợ
cho Bộ Tài Chính trong việc nghiên cứu và cập nhật Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam.
DFK Việt Nam cung cấp dịch vụ với chất lượng chuyên nghiệp theo tiêu
chuẩn quốc tế: Tham gia, tổ chức các chương trình huấn luyện quốc tế, mở rộng
dịch vụ ra ngoài nước và nhiều điều kiện khác kèm theo.
Trụ sở chính của DFK đặt tại London,Vương Quốc Anh.
Trụ sở của cơng ty tại Việt Nam:
-

Trụ sở chính tại số 45 Đường Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh

-

Chi nhánh Hà Nội tại tầng 25, tịa nhà M3M4, 91 Đường Nguyễn Chí
Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội.


-

Chi nhánh Bình Dương tại 127 Đường Huỳnh Văn Luỹ, Tp. Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương

1.2.

Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và định hƣớng phát triển của công ty

1.2.1. Nguyên tắc hoạt động
Công ty luôn cam kết và đảm bảo chất lượng dịch vụ trong mọi lĩnh vực cung
cấp đến khách hàng. DFK Việt Nam luôn tôn trọng triệt để các nguyên tắc về tính
độc lập, khách quan, tính bảo mật phù hợp với các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
và các thông lệ quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam. Nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp, chất lượng dịch vụ cung cấp và uy tín của cơng ty là những tiêu chuẩn
hàng đầu mà mọi nhân viên phải tuân thủ.
1.2.2. Mục tiêu hoạt động
Công ty luôn hướng tới mục tiêu trở thành nhà cung cấp về các dịch vụ kiểm
tốn và tư vấn chun nghiệp có chất lượng cao ở Việt Nam. Bằng những kinh
5

do an


nghiệm của mình, DFK Việt Nam mong muốn cung cấp các giải pháp thực tiễn
cho khách hàng trong việc thiết lập, thực hiện, quản lý doanh nghiệp một cách hiệu
quả, tối đa hóa cơ hội phát triển cho khách hàng. Phương pháp tiếp cận và nắm
hiểu yêu cầu của từng khách hàng để đưa ra giải pháp cung cấp dịch vụ thích hợp,
nhằm tiết kiệm tối đa chi phí và tạo ra giá trị gia tăng thông qua dịch vụ cung cấp
cho khách hàng.

1.2.3. Định hƣớng phát triển
Phục vụ khách hàng có chọn lựa và nghiên cứu biện pháp nhằm ổn định khách
hàng, khai thác thêm khách hàng theo định hướng của công ty nhằm tăng doanh
thu, tăng thị phần và nâng cao uy tín của cơng ty. Nâng cao chất lượng dịch vụ và
khơng ngừng hồn thiện cơng tác đào tạo đội ngũ nhân viên chất lượng cao.
1.3.

Những loại hình dịch vụ cung cấp

1.3.1. Dịch vụ kiểm tốn
Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính của DFK Việt Nam được Bộ Tài chính
cơng nhận đủ tiêu chuẩn kiểm tốn báo cáo tài chính từ năm 2003, bao gồm:
-

Kiểm tốn báo cáo tài chính

-

Kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư

-

Kiểm tốn nội bộ

-

Kiểm tốn cho các mục đích chun biệt

-


Sốt xét báo cáo tài chính

-

Kiểm tốn theo các thủ tục thỏa thuận trước

Với đội ngũ nhân viên kiểm toán và chuyên viên kỹ thuật nhiều năm kinh
nghiệm cung cấp dịch vụ kiểm tốn xây dựng cơ bản, Cơng ty cung cấp cho khách
hàng các dịch vụ bao gồm:
-

Kiểm toán, quyết tốn xây dựng cơ bản

-

Tư vấn hồn thiện hồ sơ quyết toán xây dựng cơ bản
6

do an


Tư vấn giám sát các cơng trình xây dựng cơ bản

-

1.3.2. Dịch vụ tƣ vấn thuế
Với đội ngũ nhân viên tư vấn nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ tư
vấn thuế, Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ quản lý thuế, tư vấn các
giải pháp về tuân thủ, đồng thời tiết kiệm chi phí thuế và cập nhật các thay đổi của
chính sách thuế:

-

Đánh giá tình hình tuân thủ nghĩa vụ thuế

-

Tư vấn tuân thủ nghĩa vụ thuế

-

Tư vấn về ưu đãi thuế

-

Lập hồ sơ hoàn thuế

-

Hỗ trợ khách hàng quyết toán thuế

-

Tư vấn thường xuyên các vấn đề về thuế

-

Cập nhật chính sách thuế

1.3.3. Dịch vụ kế toán
DFK Việt Nam hỗ trợ khách hàng thực hiện các cơng tác kế tốn theo các

quy định hiện hành và cung cấp kịp thời thơng tin tài chính cho yêu cầu quản trị
doanh nghiệp, các dịch vụ bao gồm:
-

Cập nhật sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính định kỳ theo quy định

-

Cập nhật thơng tin tài chính quản trị doanh nghiệp

-

Lập các báo cáo thuế định kỳ theo quy định

-

Lập các báo cáo tài chính hợp nhất

-

Rà soát sổ sách và báo cáo kế toán

-

Thiết lập hệ thống kế toán

-

Dịch vụ kế toán trưởng


7

do an


1.3.4. Dịch vụ nƣớc ngoài
DFK Việt Nam đang cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ cho hầu hết các doanh
nghiệp Việt Nam hiện đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Hoa Kỳ bao
gồm:
-

Thành lập hoạt động kinh doanh tại nước ngoài

-

Dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp Việt Nam niêm yết trên thị trường
chứng khốn nước ngồi.

1.3.5. Dịch vụ chuyên ngành khác
DFK Việt Nam cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 109/2007/NĐ - CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần bao gồm:
-

Thành lập doanh nghiệp

-

Tái cấu trúc doanh nghiệp


-

Xác định giá trị doanh nghiệp

-

Lập hệ thống kiểm soát nội bộ

-

Đánh giá hoạt động doanh nghiệp

-

Tư vấn chuyển giá

1.3.6. Dịch vụ huấn luyện, đào tạo
DFK Việt Nam cung cấp dịch vụ huấn luyện theo yêu cầu của khách hàng
về hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế tốn Quốc tế, cập nhật
các chính sách thuế liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:
-

Huấn luyện các chuẩn mực kế toán Việt Nam

-

Huấn luyện các chuẩn mực kế toán Quốc tế

-


Huấn luyện các quy trình thủ tục cuối kỳ kế tốn

-

Các bộ luật về thuế

-

Huấn luyện lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế
8

do an


1.4.

Tổ chức quản lý kinh doanh tại công ty

1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy

Hội đồng Thành
viên

Ban Giám đốc
Tổng Giám đốc

Phó Tổng Giám đốc

Phó Giám đốc
(lĩnh vực

Kiểm tốn)

Phịng
Dịch vụ

Giám đốc Chi
nhánh
Hà Nội

Giám đốc Chi
nhánh Bình Dương

Phịng
Kiểm tốn

Nhóm
trưởng

Nhóm
trưởng

Nhóm
trưởng

Nhóm
trưởng

Trợ lý

Trợ lý


Trợ lý

Trợ lý

Phó Giám đốc
(lĩnh vực Tư vấn)

Phịng
Kế tốn

Phịng
Tư vấn

Nhóm
trưởng

Nhóm
trưởng

Trợ lý

Trợ lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam
(Nguồn: Tổng hợp từ Website Công ty)

9

do an



1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
-

Hội đồng Thành viên: Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại
diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Quyết định chiến lược
phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty;

-

Ban Giám đốc: Là một phần quan trọng trong hệ thống quản trị nội bộ của
cơng ty. Có nhiệm vụ xây dựng, giám sát công ty nhằm đảm bảo việc kinh
doanh được thực hiện một cách hiệu quả. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên về quyền và các nhiệm vụ được giao

-

Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành công ty hoạt động theo đúng pháp luật Nhà nước, ký báo cáo kiểm
toán, giao dịch và ký kết hợp đồng với khách hàng.

-

Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành trực tiếp các bộ phận
trong công ty, hoạch định các chính sách phát triển hoạt động phù hợp với
luật định.

-


Phịng kiểm tốn nghiệp vụ: Cơ cấu nhân sự gồm có trưởng phịng kiểm
tốn, các KiTV và các trợ lý kiểm tốn, có nhiệm vụ phụ trách các dịch vụ
kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty cung cấp.

-

Phịng kiểm toán xây dựng cơ bản: Cơ cấu nhân sự gồm có trưởng phịng
kiểm tốn kiêm kỹ sư xây dựng và các trợ lý, có nhiệm vụ phụ trách các
dịch vụ kiểm tốn các cơng trình xây dựng cơ bản đã hồn thành và bàn
giao.

-

Phịng kế tốn: Cơ cấu nhân sự gồm có trưởng phịng kế tốn, các nhân
viên hành chính kế tốn, có nhiệm vụ tìm hiểu, cung cấp thơng tư, quyết
định, các văn bản mới nhất của Chính phủ, Bộ tài chính. Theo dõi, kiểm
sốt hoạt động tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ của cơng
ty. Chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của khách hàng đã được kiểm toán qua
các năm, in ấn, quản lý nhân sự trong công ty.
10

do an


-

Phịng tư vấn: Gồm có trưởng phịng tư vấn, các chuyên viên tư vấn, có
nhiệm vụ thực hiện cung cấp các dịch vụ tư vấn cho khách hàng.


1.4.3. Mối quan hệ nội bộ và giữa các phòng
Quan hệ nội bộ trong phòng: Tuân thủ chỉ đạo trực tiếp của trưởng phòng,
phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, các nhân viên trong phòng nhằm phát huy cao
nhất mọi nguồn lực nội bộ để hồn thành cơng việc đảm bảo tiến độ, khối lượng và
chất lượng.
Quan hệ giữa các phòng: Tuân thủ quy định của chính sách cơng ty và các
quy định liên quan. Khi giải quyết nhiệm vụ các phòng phải chủ động và trực tiếp
tiếp xúc, quan hệ, đề xuất với các phòng liên quan tham gia giải quyết. Khi được
hỏi ý kiến, được yêu cầu tham gia hỗ trợ, các phịng có trách nhiệm tham gia đáp
ứng u cầu và tiến độ công việc theo chức năng nhiệm vụ của phịng mình.
1.5.

Hệ thống kiểm sốt chất lƣợng nội bộ

1.5.1. Mơ tả về hệ thống kiểm sốt chất lƣợng nội bộ
Hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
DFK Việt Nam được xây dựng và thực hiện dựa trên Chuẩn mực kiểm soát chất
lượng số 1: Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm tốn, sốt xét báo
cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQS1), Chuẩn
mực kiểm toán số 220- Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn báo cáo tài
chính (Ban hành theo thơng tư 214/2012/TT-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Tài chính).
1.5.2. Thiết kế chính sách và thủ tục để vận hành hệ thống kiểm soát chất
lƣợng nội bộ
DFK Việt Nam áp dụng chương trình kiểm tốn mẫu theo quyết định 3662016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 được xây dựng trên cơ sở các quy định của Hệ
thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Phương pháp luận kiểm toán của CTKiT
mẫu này là phương pháp kiểm tốn dựa trên rủi ro.Theo đó, việc xác định, đánh
giá và thiết kế các thủ tục để xử lý rủi ro được thực hiện trong suốt quá trình kiểm
11


do an


tốn. DFK Việt Nam xây dựng và duy trì hệ thống kiểm sốt chất lượng bao gồm
các chính sách và thủ tục cho từng yếu tố sau:
-

Trách nhiệm của Ban giám đốc về chất lượng danh nghiệp kiểm toán

-

Chuẩn mực, các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan

-

Chấp nhận và duy trì quan hệ khách hàng và các hợp đồng dịch vụ cụ thể

-

Nguồn nhân lực

-

Thực hiện hợp đồng dịch vụ

-

Giám sát

1.5.3. Đội ngũ nhân viên

Hiện tại, DFK Việt Nam có trên 100 chuyên viên bao gồm người Việt Nam
và nước ngồi làm việc tại văn phịng thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Bình
Dương. Đội ngũ nhân viên đã tốt nghiệp đại học, sau đại học và có nhiều năm kinh
nghiệm làm việc cho các cơng ty kiểm tốn hàng đầu như KPMG, Arthur
Andersen và Ernst & Young. Các nhân sự chủ chốt của DFK Việt Nam được đào
tạo tại các trường Đại học như Swinburne (Úc), Đại học Bradford ( Vương Quốc
Anh), Đại học Utah (Hoa Kỳ), Đại học Rotterdam (Hà Lan), và tổ chức chuyên
ngành danh tiếng như ACCA.
Các KiTV của DFK Việt tham gia các chương trình cập nhật kiến thức do
VACPA và Bộ tài chính tổ chức định kỳ hàng năm liên quan đến nội dung kiểm
soát chất lượng kiểm toán.
Bảng 1.1: Tình hình cập nhật kiến thức cho KiTV trong năm 2016, theo
chƣơng trình do VACPA và Bộ tài chính tổ chức
ST

Nội dung

Số giờ cập

T
1

Chuẩn mực kiểm toán và kế toán

2

Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp

6 nhật
8

5 kiến

3

Các nội dung khác

1
4
6 thức
5
6

do an

Số lượng KiTV
tham
22 gia
22
22

(Nguồn: Phịng kiểm tốn)
Cơng 12
ty)


1.6.

Một số thành tựu của công ty
DFK Việt Nam làm việc theo phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin và hiểu


rõ yêu cầu của từng khách hàng để đưa ra giải pháp cung cấp dịch vụ thích hợp
hơn, nhằm tiết kiệm tối đa chi phí và tạo ra giá trị gia tăng thông qua dịch vụ cung
cấp cho khách hàng.
Năng lực và tính chuyên nghiệp của DFK Việt Nam còn được thừa nhận tại các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội hoạt động ở Việt Nam và các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Chính vì thế cơng ty đã tạo được sự tín nhiệm và
uy tín đối với hơn 300 khách hàng hiện có và không ngừng nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng.
Bên cạnh đó, cơng ty đã đào tạo, bồi dưỡng nhiều KiTV, kỹ thuật viên có trình
độ Đại học và trên Đại học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng – Kế tốn Kiểm
tốn trong và ngồi nước, chắc chắn đáp ứng được yêu cầu cao nhất của khách
hàng.
Danh sách một số khách hàng tiêu biểu của công ty:
-

Ngành Công nghiệp: Công ty Chang Shin Việt Nam, Công ty Starprint Việt
Nam, Công ty Thép Việt, Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam, Cơng ty điện
lạnh Hưng Trí, Cơng ty Dệt Gia Định - Phong Phú, Công ty CP Gỗ Trường
Thành…

-

Ngành Thực phẩm: Công ty Vinafoods Kyoei Việt Nam, Công ty Eidaikako
Việt Nam, Cơng ty Ladotea Việt Nam, Cơng ty Bia Sài Gịn, Cơng ty CP
Gị Đàng…

-

Ngành Dịch vụ: Cơng ty Saatchi & Saatchi, Cơng ty Đo đạc địa chính,
Cơng ty Kery Logistics, Anantara Mui Ne Resort & Spa…


-

Ngành Thương mại: Cavico, Công ty CP Xăng dầu Tín Nghĩa, Thương mại
Thủy sản, Cơng ty Nông Thổ sản II, Công ty XNK Du lịch Sài gịn, Cơng ty
CP City Ford…

13

do an


-

Ngành Xây dựng: Công ty XD VinaBlast, Công ty CP Xây dựng Số 1,
Công ty Cotec, Công ty Bê tông Rạch Chiếc…

-

Ngành Tài chính: Cơng ty Chứng khốn Cao su, Cơng ty QL Quỹ Phương
Đơng, Cơng ty Chứng khốn Gia Quyền, ngân hàng Trung Quốc…

-

Ngành Bất động sản: Bất động sản Sài Gịn Thương Tín, Bất động sản An
Huy, Bất động sản Thống Nhất, Bất động sản Đại Nam,…

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
DFK Việt Nam là thành viên của hãng kiểm tốn quốc tế DFK International,
là một trong số ít các cơng ty kiểm tốn tại Việt Nam được thành lập bởi các KiTV

đã làm việc nhiều năm cho các công ty hàng đầu thế giới (the Big Four). Với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp, DFK Việt Nam cung cấp các dịch vụ cho các ngành
công nghiệp quan trọng nhất trong cả nước. Từ kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm
đến các dịch vụ tư vấn cải tiến công tác quản lý.

14

do an


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH HTK TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
2.1. Cơ sở lý luận về HTK
2.1.1. Khái niệm HTK
Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau
cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản
xuất ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó, hàng tồn kho chính
là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài
sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Mục đích lƣu trữ HTK
Giao dịch: Doanh nghiệp sẽ duy trì hàng tồn kho để tránh tắc nghẽn trong quá
trình sản suất và bán hàng. Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp đảm
bảo được việc sản xuất không bị gián đoạn do thiếu nguyên liệu thô. Mặt khác,
việc bán hàng cũng không bị ảnh hưởng do khơng có sẵn hàng hóa thành phẩm.
Dự phịng: Việc giữ lại hàng tồn kho với mục đích này là một tấm đệm cho những
tình huống kinh doanh xấu nằm ngồi dự đốn. Sẽ có những bức phá bất ngờ về
nhu cầu thành phẩm vào một thời điểm nào đó. Tương tự, cũng sẽ có những sự sụt
giảm khơng lường trước trong cung ứng nguyên liệu ở một vài thời điểm. Ở cả hai

trường hợp này, một doanh nghiệp khôn ngoan sẽ chắc chắn muốn có vài tấm đệm
để đương đầu với những thay đổi khôn lường.
Đầu cơ: Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có được những lợi thế khi giá cả biến
động. Giả sử nếu giá nguyên liệu thô tăng, doanh nghiệp sẽ muốn giữ nhiều hàng
tồn kho so với yêu cầu với giá thấp hơn.

15

do an


×