Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Đồ án hcmute) tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac chi nhánh hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.86 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KINH TẾ

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH

GVHD:ĐỖ THỊ HẰNG
SVTT:ĐINH THỊ NGỌC DUYÊN
MSSV:16125104

SKL 0 0 7 3 2 5

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8/2020

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC CHI NHÁNH


HỒ CHÍ MINH
(Minh họa tại khách hàng Công ty ABC)

GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hằng
SVTH: Đinh Thị Ngọc Duyên
MSSV: 16125104
Lớp: 161250B
Khóa: 16
Hệ: Đại học chính quy

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2020

do an


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể Q Thầy Cơ ngành Kế tốn –
Khoa Kinh tế - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian Em học tập tại trường.
Đặc biệt, Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô Đỗ Thị Hằng - Giáo viên
hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thiện
bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng đồn thể Anh Chị Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC chi nhánh Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện tốt nhất
để em có cơ hội tiếp xúc công việc thực tế và đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho Em
nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình
những người đã ln bên cạnh Em, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ Em trong suốt
thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Ngọc Duyên

i

do an


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT

Tên đầy đủ

Tên viết tắt

1

KTV

Kiểm toán viên

2

NXT

Nhập xuất tồn

3

HTK


Hàng tồn kho

4

DN

Doanh nghiệp

5

BCTC

BCTC

6

KSNB

Kiểm soát nội bộ

7

CĐPS

Cân đối phát sinh

8

BCKT


Báo cáo kiểm toán

9

CĐKT

Cân đối kế toán

10

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

AAC


Công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

14

ABC

Cơng ty ABC

15

GVHB

Giá vốn hàng bán

16

KH

Khách hàng

17

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

ii

do an



18

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

19

TNKS

Thử nghiệm kiểm soát

20

TNCB

Thử nghiệm cơ bản

21

ĐĐH

Đơn đặt hàng

22

BQGQ


Bình qn gia quyền

23

CPTT

Chi phí trực tiếp

iii

do an


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Cơ sở dẫn liệu về HTK
Bảng 3.1. Mơ tả những nghiệp vụ chính của chu trình HTK – Giá thành – Giá vốn
Bảng 3.2. Xác định mức trọng yếu tại công ty ABC
Bảng 3.3. Tổng hợp những rủi ro có thể có sai sót trọng yếu
Bảng 3.4. Chính sách kế tốn áp dụng
Bảng 3.5. Kiểm tra KSNB khoản mục HTK
Bảng 3.6. Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước
Bảng 3.7. So sánh về cơ cấu chi phí
Bảng 3.8. Đối chiếu số liệu của Sổ cái với số liệu NXT
Bảng 3.9. Các nghiệp vụ từ sổ cái
Bảng 3.10. Phương pháp chọn mẫu
Bảng 3.11. So sánh số lượng thành phẩm tháng 10
Bảng 3.12. Đối chiếu tất cả chi phí trực tiếp giữa bảng tính giá thành và báo cáo NXT
Bảng 3.13. Giải thích các chênh lệch
Bảng 3.14. Kiểm tra việc kết chuyển tất cả chi phí trực tiếp vào thành phẩm tháng 10
Bảng 3.15. Phân tích vịng quay HTK

Bảng 3.16. Các nghiệp vụ liên quan đến nhập kho/xuất kho TRƯỚC 3 ngày khóa sổ kế
tốn
Bảng 3.17. Số liệu trình bày trên BCTC
Bảng 4.1. Xác định mức trọng yếu cho từng khoản mục

iv

do an


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lí của AAC
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kiểm tốn của AAC
Sơ đồ 2.1. Quy trình mua hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Sơ đồ 2.2. Quy trình bảo quản hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại

v

do an


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG .................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................ v
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.

Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1


2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2

4.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

5.

Kết quả đạt được của đề tài .............................................................................. 2

6.

Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ KẾ TOÁN AAC CHI NHÁNH TẠI TP.HỒ CHÍ MINH ................................... 4
1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ............... 4
1.1.1.

Giới thiệu khái quát về AAC ................................................................ 4

1.1.2.


Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 4

1.2. Tổ chức bộ máy quản lí của AAC................................................................... 9
1.3. Tổ chức bộ máy kiểm tốn của AAC tại chi nhánh Hồ Chí Minh .............. 9
1.3.1.

Sơ đồ ........................................................................................................ 9

1.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên........................................ 10

1.4. Quy trình kiểm tốn chung của AAC tại chi nhánh Hồ Chí Minh ........... 11
1.4.1.

Lập kế hoạch kiểm tốn ...................................................................... 11

1.4.2.

Thực hiện kiểm toán ............................................................................ 12

1.4.3.

Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo...................................................... 13

1.5. Quy trình kiểm tốn khoản mục HTK tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
tốn AAC .................................................................................................................. 13
1.5.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ............................................................. 14


1.5.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................... 16
vi

do an


1.5.3.

Giai đoạn hồn thành kiểm tốn hàng tồn kho................................. 18

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO ................ 19
2.1. Nội dung và đặc điểm khoản mục ................................................................ 19
2.1.1.

Nội dung ................................................................................................ 19

2.1.2. Đặc điểm ...................................................................................................... 21
2.2. Cơ sở dẫn liệu ................................................................................................. 22
2.3. Kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho......................................................... 23
2.3.1.

Mục đích của kiểm sốt nội bộ đối với hàng tồn kho ....................... 23

2.3.2.

Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho ........................................................... 23


2.3.2.1. Doanh nghiệp thương mại................................................................... 24
2.3.2.2. Doanh nghiệp sản xuất ........................................................................ 26
2.4. Kiểm toán hàng tồn kho ................................................................................ 27
2.4.1.

Thủ tục đánh giá rủi ro ....................................................................... 27

2.4.2.

Thử nghiệm kiểm soát ......................................................................... 28

2.4.3.

Thử nghiệm cơ bản đối với HTK ....................................................... 30

2.4.3.1. Thủ tục phân tích cơ bản .................................................................... 30
2.4.3.2. Kiểm tra chi tiết ................................................................................... 31
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC CHI NHÁNH HCM ........ 32
3.1. Kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC chi nhánh Hồ Chí Minh áp dụng tại Cơng ty KH ABC ..................... 32
3.1.1.

Giới thiệu công ty ABC ....................................................................... 32

3.1.2.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ............................................................. 33


3.1.3.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................... 40

3.1.4.

Giai đoạn hồn thành kiểm tốn ........................................................ 54

TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 55

vii

do an


CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ BIỆN PHÁP
GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY AAC ........................................................................................................... 56
4.1. Đánh giá về quy trình kiểm tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC ....................................................................................................... 56
4.1.1.

Ưu điểm................................................................................................. 56

4.1.2.

Nhược điểm .......................................................................................... 57

4.2.

Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn hàng tồn
kho tại cơng ty AAC ............................................................................................ 58
4.3. Liên hệ giữa thực tế với lý thuyết và bài học rút ra ................................... 60
4.3.1.

Giống nhau ........................................................................................... 60

4.3.2.

Khác nhau ............................................................................................. 60

4.3.3.

Bài học rút ra........................................................................................ 60

4.3.4.

Hướng nghiên cứu đê tài trong tương lai .......................................... 61

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 63
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 32

viii

do an


LỜI MỞ ĐẦU

1.

Đặt vấn đề
Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã ký kết hiệp

định EVFTA với EU, ngồi điều khoản xóa rào cản thuế quan, hiệp định này còn kèm
theo những điều khoản rộng hơn nhằm mang lại lợi ích cho mơi trường kinh doanh,
DN, người lao động và các vấn đề khác giữa đơi bên. Các DN sẽ ngày càng có nhiều
cơ hội mới để phát triển kinh doanh, đồng thời đi kèm với các cơ hội này là hàng loạt
các thách thức và những rủi ro mới. DN muốn phát triển phải tạo dựng chỗ đứng cho
mình, thu hút vốn đầu tư hoặc đơn giản là tạo được niềm tin nơi KH địi hỏi các DN
phải xây dựng uy tín thật vững chắc. Cách tốt nhất để làm điều này là phát hành BCKT
để các bên liên quan yên tâm, tin tưởng hơn vào kết quả hoạt động của DN.
Kiểm toán là sự xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động tài chính của
DN, tạo lập mơi trường tài chính cơng khai, minh bạch cho đầu tư cũng như cho sự
phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên để phát hành một BCKT, KTV phải tiến hành kiểm
tốn rất nhiều chu trình và những khoản mục khác nhau. Trong đó, đặc biệt khoản mục
“Hàng tồn kho” thường là một khoản mục có giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh xoay
quanh HTK rất phong phú và phức tạp. Các sai sót xảy ra đối với khoản mục HTK sẽ
có ảnh hưởng rất quan trọng đến nhiều chỉ tiêu khác trên BCTC như Giá vốn hàng bán,
Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp… Từ đó ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm
và KQHĐKD của DN.
Qua quá trình học tập kiến thức ở nhà trường, kết hợp với mong muốn đi sâu vào
nghiên cứu để tìm hiểu rõ về quy trình kiểm tốn HTK ở Cơng ty kiểm tốn. Vì vậy em
đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC chi nhánh Hồ Chí Minh minh họa tại Công ty KH ABC” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


do an


2. Mục tiêu nghiên cứu
• Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kiểm tốn HTK tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Kế tốn AAC chi nhánh Hồ Chí Minh.
• Đề xuất một số biện pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn HTK tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC chi nhánh Hồ Chí Minh.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu: Tìm hiểu, tham khảo các văn bản, tài liệu… liên
quan đến đơn vị KH, đến công tác quản lý, sản xuất của đơn vị. Thu thập số liệu
từ hồ sơ kiểm toán KH của Cơng ty.
• Phương pháp xử lý số liệu: Dùng Microsoft Excel và phần mềm kiểm tốn để
tính tốn và phân tích các dữ liệu của BCTC mà KH cung cấp cho Cơng ty.
• Phương pháp mơ tả và phân tích: Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm
tắt và phân tích về dữ liệu.
• Phương pháp so sánh và tổng hợp: So sánh dữ liệu năm nay và năm trước để
thấy được những chênh lệch và biến động bất thường. Từ đó tổng hợp ý kiến
của KTV.
4. Phạm vi nghiên cứu
• Thời gian nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn HTK trong năm tài chính 2019.
• Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và tìm hiểu quy trình kiểm
tốn HTK tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC chi nhánh Hồ Chí
Minh.
5. Kết quả đạt được của đề tài
Sau quá trình thực tập tại Cơng ty và thời gian nghiên cứu hồn thành đề tài
khóa luận tốt nghiệp về quy trình kiểm tốn hàng tồn kho, đề tài đã làm rõ về
quy trình kiểm tốn hàng tồn kho được thực hiện bởi Cơng ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC chi nhánh Hồ Chí Minh. Để làm rõ được quy trình này, đề tài
đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hàng tồn kho, chỉ ra được những ưu, nhược


2

do an


điểm của quy trình kiểm tốn hàng tồn kho và từ đó, đưa ra một số kiến nghị
góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài bao gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC
chi nhánh Hồ Chí Minh.
Chương 2: Cơ sở lý luận kiểm tốn hàng tồn kho.
Chương 3: Quy trình kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Kế tốn AAC chi nhánh Hồ Chí Minh.
Chương 4: Đánh giá thực trạng và đưa ra một số biện pháp góp phần hồn thiện
quy trình kiểm tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn
AAC chi nhánh Hồ Chí Minh.

3

do an


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ KẾ TOÁN AAC CHI NHÁNH TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
1.1.

Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC


1.1.1. Giới thiệu khái quát về AAC
Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn (AAC).
Tên tiếng Anh: Auditing and Accounting Co, Ltd (AAC).
Trụ sở chính: Lơ 78-80, Đường 30 tháng 4, Tp. Đà Nẵng.
Tel: 84 511 3655 886
Fax: 84 511 3655 887
Email:
Website: www.aac.com.vn
Chi nhánh TP.HCM: Tịa nhà Hồng Đan (Tầng 4), 47-49 Hồng Sa, Quận 1, Tp. Hồ
Chí Minh.
Tel: 84 8 3910 2235
Fax: 84 8 3910 2349
Email:
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC, trước đây là cơng ty Kiểm tốn và
Kế tốn trực thuộc Bộ tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là
một trong số rất ít các cơng ty kiểm tốn đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam.
AAC là thành viên tổ chức kiểm tốn quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ
và hơn 350 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. AAC cung cấp đầy
đủ các dịch vụ GTGT như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính – đầu tư,
đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng,...
AAC đã được Bộ Công thương bình chọn là một trong 5 cơng ty kiểm toán tốt
nhất tại Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài tiếng nói
Việt Nam, Bộ Cơng thương, Bộ thơng tin và Truyền thơng, Bộ Văn hóa – Thể Thao và
Du lịch,...bình chọn và trao cúp vàng “ Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp
4

do an



hội kinh doanh Chứng khốn Việt Nam (VASB), Tạp chí chứng khoán Việt Nam (Ủy
ban chứng khoán nhà nước), Trung tâm Thơng tin tín dụng ngân hàng Việt Nam
(CIC),...trao tặng Danh hiệu “Tổ chức kiểm tốn niêm yết uy tín”...
AAC có đội ngũ hơn 170 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp Đại học
và trên Đại học, 30% đã được cơng nhận là chun gia kế tốn, thạc sỹ kinh tế từ các
trường Đại học trong và ngoài nước như Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ,...
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động của AAC
AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từng hoạt động” và luôn
đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của KH trong các
giao kết dịch vụ. Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp KH và những người quan tâm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thông tin thiết thực và các giải
pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành DN.
1.1.4. Các dịch vụ mà Công ty AAC cung cấp
-

Dịch vụ về Kiểm tốn
Ngày nay, khơng chỉ có những nhà quản lý và điều hành DN mà cịn cả các nhà

đầu tư ln tâm đến các thơng tin tài chính minh bạch và công khai. Điều này đặt ra
cho các DN rất nhiều thách thức. Sự lựa chọn các công ty dịch vụ kiểm tốn có uy tín
trên thị trường, hiểu rõ đặc điểm ngành nghề và tận tâm với KH là cực kỳ quan trọng.
Bởi vì các ý kiến của KTV nêu ra trong BCKT đóng vai trị quan trọng bởi nó mang
lại sự đảm bảo tính minh bạch và trung thực của các thơng tin tài chính, góp phần
phục vụ nhu cầu của các DN, nhà đầu tư.
AAC có thế mạnh là cung cấp các dịch vụ kiểm toán độc lập cho các DN có nhu
cầu cần BCKT. Các thủ tục, quy trình kiểm tốn của AAC được thiết kế và áp dụng
trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về môi trường và đặc điểm hoạt động của KH. Đồng thời,
cùng với thế mạnh là đội ngũ KTV, những chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm, được
đào tạo bài bản, AAC đảm bảo cung cấp những tư vấn thiết thực và các giải pháp tối
ưu cho việc điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như việc lựa chọn và ra

quyết định đầu tư phù hợp.

5

do an


Các dịch vụ chuyên ngành kiểm toán của AAC bao gồm:


Kiểm tốn BCTC;



Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành;



Kiểm tốn BCTC vì mục đích thuế;



Kiểm tốn hoạt động;



Kiểm tốn tn thủ;




Kiểm tốn nội bộ;



Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;



Các dịch vụ khác về kiểm tốn.

-

Dịch vụ Kế tốn
Mỗi cơng ty đều cần có bộ phận kế tốn trong cơ cấu cơng ty. Bộ phận này khơng

chỉ có vai trị quan trọng đối với DN mà cịn là cơng cụ đắc lực để quản lý nền kinh tế
của Nhà nước. Ngày nay, ngồi việc th kế tốn làm việc cố định cho cơng ty, các DN
cịn có sự lựa chọn khác là th cơng ty dịch vụ kế tốn vì có nhiều ưu điểm như sau:
Các cơng ty dịch vụ có những chun viên kế tốn để thực hiện các nghiệp vụ kế tốn,
giải quyết những vấn đề khó khăn, vướng mắc về kê khai, BCTC cho doanh nghiệp
thời điểm ban đầu; Tư vấn các quy định, nghị định liên quan đến thuế và các BCTC,
đặc biệt đối với DN mới thành lập sẽ chưa nắm rõ được; Chi phí th dịch vụ kế tốn
thuế trọn gói rẻ hơn so với th nhân viên kế tốn. Ngồi ra, sự thay đổi liên tục các
công văn, quy định, thông tư mới sẽ khiến DN không nắm bắt kịp thời sẽ phải tốn
nhiều thời gian hoặc nghiêm trọng hơn là bị xử phạt và ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của công ty.
AAC sẵn sàng hỗ trợ quý KH về những vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn
cùng với các dịch vụ chuyên ngành sau đây:



Ghi chép và giữ sổ KT;



Hướng dẫn các nghiệp vụ KT;



Tư vấn cách lập BCTC;



Các dịch vụ khác về kế tốn.

-

Dịch vụ về tư vấn các vấn đề về Thuế
6

do an


Trong những năm qua, cùng với việc hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều chính sách
thuế đã được cải cách, đổi mới mạnh mẽ, được cộng đồng DN, nhiều tổ chức quốc tế
ghi nhận. Những đổi mới này tiếp tục được duy trì và thực hiện trong thời gian tới
nhằm không ngừng cải thiện môi trường kinh doanh, tạo thuận lợi cho DN. Tuy vậy,
khơng phải nhân viên kế tốn nào cũng đủ năng lực cập nhật kịp thời các thay đổi các
chính sách này và giải quyết tất cả các thủ tục giấy tờ cho DN một cách hiệu quả. Điều
đó vơ cùng khó, thậm chí là vượt q khả năng của nhiều người. Đó chính là lý do
nhiều DN th ngồi các cơng ty dịch vụ về tư vấn thuế vì họ hiểu rõ về bản chất tất cả

các loại thuế, luật thuế và còn cả cách thức vận dụng luật thuế đối với từng loại hình
DN khác nhau.
AAC luôn luôn hiểu rằng quyền lợi của KH là quan trọng nhất và luôn được đặt
lên hàng đầu trong mọi vấn đề cơng việc. Đồng thời vì biết được các vấn đề liên quan
đến đến thuế thường rắc rối và phức tạp, AAC cung cấp cho KH dịch vụ rất đa dạng,
bao gồm tư vấn về chính sách thuế, các thủ tục thiết lập hồ sơ thuế ban đầu, tư vấn về
báo cáo thuế và quyết toán thuế. Đồng thời hỗ trợ các vấn đề liên quan đến thuế
GTGT, TNDN, TNCN,...mang đến cho KH những cách xử lý thuế chính xác và hiệu
quả nhất. Mục đích của AAC là đem hết tất cả những hiểu biết và kiến thức đã đúc kết
được trong quá trình làm việc thực tế của mình để phục vụ cho lợi ích của KH, hỗ trợ
KH bất cứ vấn đề nào mà KH quan tâm.
Cùng với thế mạnh là có đội ngũ chuyên viên tư vấn thuế không chỉ được đào tạo
hết sức bài bản mà cịn có nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế, AAC luôn sẵn sàng
phục vụ quý KH những dịch vụ liên quan đến thuế như sau:


Tư vấn về tất cả các loại thuế ;



Xem xét và đánh giá mức độ hồn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước;



Hỗ trợ tư vấn cách thức kê khai và quyết toán thuế hàng tháng, hàng quý, hàng
năm;



Tư vấn về các quy định và tránh tình trạng bị đánh thuế hai lần;




Lập kế hoạch tối ưu thuế và tái cấu trúc thuế;

7

do an




Tư vấn những chính sách thuế đối với các hợp đồng hợp tác kinh doanh trong
tương lai và sự ảnh hưởng của nó đến các quy định tài chính;



Cập nhật kịp thời những thay đổi về chính sách thuế;



Các dịch vụ tư vấn liên quan khác.

-

Dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ truyền thơng
Ngồi các thế mạnh dịch vụ về kiểm tốn, kế tốn và tư vấn thuế, AAC cịn mở

rộng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ khác. Với lợi thế nguồn nhân lực chất lượng
cao, được đào tạo một cách chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, AAC

thường xuyên mở các lớp chiêu sinh, các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức dành cho
KH có nhu cầu quan tâm và các đối tượng học viên bên ngồi. Đồng thời, AAC ln
sẵn sàng hỗ trợ và ưu tiên các ứng viên có tham gia khóa đào tạo trong việc chọn lọc
cho bộ phận kiểm toán và kế tốn trong cơng ty.
Các dịch vụ truyền thơng và hỗ trợ đào tạo của AAC gồm có:


Mở các lớp bồi dưỡng kế tốn trưởng;



Đào tạo KTV nội bộ;



Cập nhật cho kế toán, kiểm toán kiến thức liên quan về tài chính hàng tháng;



Đào tạo kỹ năng thực hành kế tốn;



Mở các khóa học về thuế;



Tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế tốn viên, KTV nội bộ;




Cung cấp dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương;



Cung cấp các dịch vụ đào tạo khác tùy theo yêu cầu của từng KH khác nhau.

1.1.5. Chính sách phục vụ
AAC là thành viên PrimeGlobal - Tổ chức kiểm toán quốc tế có trụ sở chính tại
Hoa Kỳ và hơn 300 công ty thành viên độc lập hoạt động tại 90 quốc gia trên khắp các
châu lục. Vì vậy, nhân sự của AAC có cơ hội được tiếp cận với những cách thức cung
cấp dịch vụ kiểm toán hiện đại. Họ được học các chương trình huấn luyện tiên tiến và
đạt chuẩn quốc tế của PrimeGlobal. Điều đó càng giúp cho vị thế của AAC tăng lên
trong thị trường cung cấp dịch vụ kiểm tốn vì khả năng cung cấp các dịch vụ chuyên
ngành đạt chất lượng vượt trội.
8

do an


1.2.

Tổ chức bộ máy quản lí của AAC
Ban Giám đốc

Chi
nhánh
tại
TP.HC
M


Ban Kiểm
sốt chất
lượng

Chi
nhánh
tại Hà
Nội

Phịng
Kiểm
tốn và
XDCB

Ban Kiểm
sốt chất
lượng

Phịng
Tư vấn
và Đào
tạo

Ban Kiểm
sốt chất
lượng

Phịng
Kế

tốn

P. Kiểm
tốn
BCTC 1

Phịng
Hành
chính
tổng
hợp

P. Kiểm
tốn
BCTC 2

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của AAC
Nguồn: Công ty AAC
1.3.

Tổ chức bộ máy kiểm tốn của AAC tại chi nhánh Hồ Chí Minh

1.3.1. Sơ đồ

9

do an

Phịng
Kiểm

tốn
BCTC

P. Kiểm
tốn
BCTC 3


GIÁM ĐỐC

KIỂM TOÁN
VIÊN

TRỢ LÝ KT

TRỢ LÝ KT

TRỢ LÝ KT

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kiểm tốn của AAC
Nguồn: Cơng ty AAC
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên
Giám đốc cơng ty: Có trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho
công ty; Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty; Quản lý nhân
viên để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất; Soát xét BCKT trước khi gửi cho Ban giám
đốc; Trình bày các đề xuất cho Ban giám đốc duyệt, đánh giá hiệu quả hoạt động của
các phòng ban...
KTV (trưởng nhóm): nắm quyền phân cơng cơng việc cho các trợ lí kiểm tốn. Chịu
trách nhiệm chính trong cơng việc kiểm toán KH. Thực hiện xây dựng kế hoạch và
chương trình kiểm tốn cụ thể. Trưởng nhóm kiểm tốn cịn phải trực tiếp họp bàn luận

cùng với KH về các vấn đề mang tính trọng yếu, phân cơng, theo dõi, đốc thúc cơng
việc của các trợ lý kiểm tốn. Cuối cùng, trưởng nhóm kiểm tốn sẽ tổng hợp các kết
quả và lập BCKT.
Trợ lý kiểm tốn: nhận cơng việc được giao của trưởng nhóm, tiến hành kiểm tốn KH
và phân chia công việc, đồng thời nhận hướng dẫn trong công tác kiểm tốn, tổng hợp
các kết quả làm việc. Ngồi ra, còn tham gia các cuộc họp thảo luận với trưởng nhóm
để có thể hỗ trợ trưởng nhóm phát hiện các vấn đề cần phải lưu ý và đưa ra các nhận
xét, ý kiến hỗ trợ.
10

do an


1.4.

Quy trình kiểm tốn chung của AAC tại chi nhánh Hồ Chí Minh
Quy trình kiểm tốn chung tại chi nhánh áp dụng theo chu trình kiểm tốn do
VACPA phát hành.

QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TỐN

Đánh giá chung về hệ thống
kiểm sốt nội bộ và rủi ro
gian lận [A600]

Kiểm tra cơ bản nợ
phải trả [E100-E600]

Kiểm tra cơ bản
nguồn vốn chủ sở hữu

và khoản mục ngoài
bảng CĐKT [F100F400]
Kiểm tra cơ bản báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
[G100-G700]

Xác định mức trọng yếu
[A700] và phương pháp
chọn mẫu - cỡ mẫu [A800]

Kiểm tra các nội dung khác
[H100-H200]

Tổng hợp kế hoạch kiểm
toán [A900]

Đánh giá lại mức trọng yếu
và phạm vi kiểm toán [A700] [A800]

Tổng hợp kết quả
kiểm tốn [B410]
Phân tích tổng thể
báo cáo tài chính lần
cuối [B420]

Thư giải trình của
Ban Giám đốc và Ban
quản trị [B440-B450]

Báo cáo tài chính và báo cáo

kiểm tốn [B300]

Thư quản lý và các tư vấn
khách hàng khác [B200]

PHÙ HỢP VỚI CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM

Phân tích sơ bộ báo cáo tài
chính [A500]

Kiểm tra cơ bản tài
sản [D100-D800]

Tổng hợp kết quả kiểm tốn & đánh giá chất lượng

Tìm hiểu chính sách kế tốn
và chu trình kinh doanh
quan trọng [A400]

Lập và sốt xét giấy tờ làm việc

Tìm hiểu khách hàng và mơi
trường hoạt động [A300]

Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán

Kiểm tra kiểm soát nội bộ
[C100-C500]

Lập hợp đồng kiểm toán và

lựa chọn nhóm kiểm tốn
[A200]

Lập kế hoạch và xác định rủi ro

TUÂN THỦ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

Xem xét chấp nhận khách
hàng và đánh giá rủi ro hợp
đồng [A100]

Tổng hợp, kết luận và lập báo
cáo

Tổng hợp kết quả kiểm toán

Thực hiện kiểm toán

Kế hoạch kiểm toán

Soát xét, phê duyệt và phát
hành báo cáo [B110]
Soát xét việc kiểm soát chất
lượng cuộc kiểm toán
[B120]

XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán phải được lập một cách thích hợp cho mọi cuộc kiểm tốn

nhằm đảm bảo bao qt hết tất cả khía cạnh trọng yếu của một cuộc kiểm toán; phát
hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm tốn hồn thành
đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm tốn trợ giúp KTV phân cơng cơng việc cho trợ lý kiểm
toán, phối hợp với KTV và chuyên gia khác về cơng việc kiểm tốn.

11

do an


Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại AAC được tiến hành qua các bước:


Xem xét việc chấp nhận lời mời của KH mới hoặc duy trì KH cũ và đánh giá rủi
ro hợp đồng (A100)



Lập hợp đồng kiểm tốn, kế hoạch kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm tốn
(A200)



Tìm hiểu về KH và mơi trường hoạt động của DN (A300)



Tìm hiểu về chính sách kế tốn được áp dụng và các chu trình kinh doanh quan
trọng (A400)




Phân tích sơ bộ về BCTC (A500)



Đánh giá sơ lược về hệ thống KSNB và những rủi ro gian lận (A600)



Xác định mức trọng yếu (A700)



Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu (A800)



Tổng hợp kế hoạch kiểm tốn (A900)

1.4.2. Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn này, dựa vào các hiểu biết về hệ thống KSNB của DN ở giai
đoạn lập kế hoạch, KTV sẽ tiến hành kiểm tra hệ thống KSNB trong trường hợp: Thủ
tục kiểm soát được kỳ vọng là hoạt động hữu hiệu hoặc những thủ tục cơ bản khơng
thể giảm thiểu rủi ro có các sai sót trọng yếu đến mức chấp nhận được do có quá nhiều
nghiệp vụ phát sinh, giá trị nhỏ hoặc được kiểm sốt bằng hệ thống cơng nghệ thơng
tin hoặc là việc thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB có tác dụng hơn việc thực hiện kiểm
tra cơ bản. Sau đó dựa vào kết luận của việc có tin tưởng vào hệ thống KSNB có thể
phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những sai sót có trọng yếu. Dựa vào xét đốn nghề
nghiệp, nếu thấy KSNB khơng thực sự hữu hiệu thì KTV sẽ kiểm tra cơ bản ở mức độ

cao, còn ngược lại nếu chấp nhận hệ thống KSNB có hữu hiệu thì thực hiện kiểm tra cơ
bản ở mức độ trung bình hoặc thấp. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn bao gồm các nội
dung như sau:


Kiểm tra hệ thống KSNB (C100-C500)



Kiểm tra về khoản mụcTài sản (D100-D800)
12

do an




Kiểm tra về khoản mục Nợ phải trả (E100-E600)



Kiểm tra về Nguồn vốn chủ sở hữu và Tài sản ngoài bảng (F100-F400)



Kiểm tra về Báo cáo KQHDKD (G100-G700)



Kiểm tra những nội dung còn lại khác (H100-H200)


1.4.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
Sau khi hoàn tất hết tất cả các thủ tục cần thiết, KTV tiến hành tổng hợp kết quả
kiểm toán. Để tổng hợp kết quả kiểm toán KTV cần thực hiện: Xác định ngưỡng chênh
lệch có thể chấp nhận được để tổng hợp các sai sót phát hiện và tình huống xảy ra sai
sót cho thấy có thể tồn tại các sai sót khác thì KTV cần phải xem lại việc sửa đổi kế
hoạch kiểm toán nếu cần. Sau đó KTV cần phải trao đổi các sai sót phát hiện được kịp
thời với Ban giám đốc KH. Nếu các sai sót được giải quyết theo hướng thỏa mãn,
khơng có bất cứ bất đồng nào giữa hai bên như: KH đồng ý điều chỉnh theo hướng dẫn
của phía kiểm tốn hoặc đưa ra những giải thích hợp lý mà KTV thấy chấp nhận được
thì KTV sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ đối với BCTC. Nếu vẫn cịn tồn tại bất
đồng thì tùy vào mức trọng yếu của vấn đề mà KTV cần phải đánh giá ảnh hưởng của
chúng đến BCTC và ghi ý kiến kiểm toán phù hợp theo quy định.
Ở giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện các cơng việc:


Sốt xét, phê duyệt và phát hành báo cáo (B100)



Thư quản lý và các tư vấn khác cho KH (B200)



BCTC và Báo cáo kiểm tốn (B300)



Tổng hợp kết quả kiểm tốn (B400)




Tài liệu do KH cung cấp (B500)

1.5.

Quy trình kiểm tốn khoản mục HTK tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
tốn AAC
Quy trình kiểm tốn khoản mục HTK cũng giống như quy trình kiểm tốn các

khoản mục khác, gồm có 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm tốn; Thực hiện kiểm tốn và
Hồn thành kiểm toán.

13

do an


1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
1.5.1.1.
-

Giai đoạn tiền kế hoạch

Xem xét việc chấp nhận lời mời của KH và đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán
Khi nhận được yêu cầu kiểm toán, KTV cần tiến hành đánh giá rủi ro chấp nhận

hợp đồng kiểm tốn. Đây là cơng việc cần được thực hiện ngay từ giai đoạn tiền kế
hoạch để xác định việc có nên tiếp tục kiểm toán cho một KH cũ hoặc thực hiện một
hợp đồng kiểm tốn với KH hồn tồn mới, dựa vào đó KTV sẽ tiến hành lập kế hoạch

kiểm toán cho phù hợp.


Đối với KH mới: Đây là KH lần đầu tiên được kiểm toán hoặc trước đây đã

được kiểm toán bởi một cơng ty kiểm tốn khác. KTV cần thận trọng khi xem xét có
nên chấp nhận cung cấp dịch vụ khơng. Với những KH đã được kiểm tốn, KTV có thể
liên lạc với KTV tiền nhiệm để có những thơng tin chính xác nhất về tính chính trực
của ban lãnh đạo đơn vị, các bất đồng giữa KTV tiền nhiệm với đơn vị về chính sách
kế tốn, các thủ tục kiểm tốn hoặc các vấn đề quan trọng khác, lí do thay đổi KTV của
đơn vị... Điều này giúp KTV có thơng tin để quyết định có chấp nhận hợp đồng hay
khơng.


Đối với KH cũ: KTV cần xem xét các vấn đề trọng yếu phát sinh trong cuộc

kiểm toán năm hiện hành hoặc năm trước và những ảnh hưởng đối với việc duy trì
quan hệ KH. Ngồi ra KTV cần cập nhật những thơng tin mới về KH xem có rủi ro nào
khiến cơng ty kiểm tốn ngừng cung cấp dịch vụ cho KH khơng.
-

Ký hợp đồng kiểm tốn
Từ những vấn đề đánh giá được và lý do kiểm toán của đơn vị KH, Công ty AAC

sẽ đưa ra kết luận có chấp nhận lời mời kiểm tốn của đơn vị KH hay không. Nếu chấp
nhận KH, dựa trên mức độ rủi ro của hợp đồng mà công ty sẽ tính tốn mức phí kiểm
tốn hợp lý. Sau khi hợp đồng kiểm tốn được ký kết, trưởng phịng kiểm tốn BCTC
sẽ phân cơng nhóm kiểm tốn. Một nhóm kiểm tốn thường bao gồm 1 KTV chính và
3 trợ lý kiểm toán viên.
-


Tài liệu yêu cầu bên KH cần chuẩn bị

14

do an


Các tài liệu KTV yêu cầu công ty KH chuẩn bị gồm có: Bảng CĐKT; Báo cáo
KQHĐKD; Sổ chi tiết HTK; Bảng NXT; Sổ Cái các tài khoản HTK; Chứng từ nhập
kho và xuất kho; Sổ kho; Biên bảng kiểm kê hàng tồn kho; Hoá đơn bán hàng và các
tài liệu có liên quan khác.
-

Xác định mục tiêu kiểm tốn đối với HTK
Mục tiêu kiểm toán cần đạt được mà AAC đặt ra đối với HTK bao gồm: Tính

hiện hữu; Tính đầy đủ; Tính chính xác và Tính đánh giá.
1.5.1.2.
-

Giai đoạn lập kế hoạch
Tìm hiểu về KH và mơi trường hoạt động

Thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự
kiện, giao dịch và thơng tin của KH có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp
xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
-

Tìm hiểu môi trường hoạt động và các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến DN

KTV có thể tìm hiểu những nội dung: Thị trường kinh doanh và đối thủ cạnh

tranh; Các hoạt động mang tính chu kỳ hoặc thời vụ; Sự thay đổi công nghệ; Rủi ro
kinh doanh; Các nguồn cung cấp đầu vào; Các yếu tố pháp lý...
-

Tìm hiểu về đặc điểm DN: Lĩnh vực hoạt động; Loại hình sở hữu và bộ máy quản
trị; Các hoạt động đầu tư và tài chính của DN; Các chính sách kế tốn; Kết quả
hoạt động;...

-

Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh
Các chu trình quan trọng đối với HTK là chu trình mua hàng và chu trình HTK –

Giá thành-Giá vốn. Các công việc KTV cần tiến hành khi tìm hiểu các chu trình này:
Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới mua hàng, giá vốn HTK;
Hiểu biết về chính sách kế tốn áp dụng, mơ tả chu trình “mua hàng” và “giá vốnHTK”; Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm sốt chính. Bên cạnh đó tiến hành thử
tục - throught đối với từng chu trình. Sau đó tiến hành tổng hợp và kết luận về các rủi
ro phát hiện và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với chu trình.
-

Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ BCTC

15

do an



×