BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
CHĂN NUÔI GÀ CÔNG NGHIỆP
TẠI KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
S
K
C
0
0
3
9
5
9
MÃ SỐ: T2014 – 45TĐ
S KC 0 0 4 7 7 8
Tp. Hồ Chí Minh, 2014
Luan van
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM
CHĂN NUÔI GÀ CÔNG NGHIỆP TẠI KHU VỰC ĐÔNG
NAM BỘ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Mã số: T2014 – 45TĐ
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Vịng Thình Nam
TP. HCM, tháng 10 năm 2014
Luan van
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA KINH TẾ
Tp. HCM, Ngày 27 tháng 10 năm 2014
THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Chăn nuôi gà công nghiệp tại khu vực Đông Nam bộ theo định hướng
phát triển bền vững.
- Mã số: T2014- 45TĐ
- Chủ nhiệm: ThS. Vòng Thình Nam
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện: 06/2013 đến 10/2014
2. Mục tiêu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dùng lý thuyết Phát triển bền vững làm nền tảng để
phân tích đánh giá thực trạng phát triển bền vững chăn nuôi gà công nghiệp. Từ đó đề
xuất các giải pháp thích hợp cùng với các kiến nghị với nhà nước và Cơ quan quản lý
ngành chăn ni nhằm khắc phục những khó khăn cho người chăn nuôi, thúc đẩy phát
triển bền vững chăn nuôi gà cơng nghiệp.
3. Tính mới và sáng tạo:
Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí phát triển bền vững ngành chăn ni gà cơng nghiệp để
có cơng cụ đánh giá thực trạng ngành chăn nuôi này theo hướng phát triển bền vững.
4. Kết quả nghiên cứu:
-
-
Đề tài đã khái quát được lý thuyết phát triển bền vững nói chung và phát triển
bền vững trong chăn ni nói riêng, qua đó vận dụng vào chăn nôi gà công
nghiệp.
Qua nghiên cứu, tác giả đã phân tích thực trạng chăn ni gà cơng nghiệp tại
khu vực Đông Nam bộ theo hướng phát triển bền vững.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị với cơ quan chức năng, với nhà nước về một số
chính sách liên quan đến chăn nuôi gà công nghiệp.
5. Sản phẩm:
Luan van
1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài “Chăn nuôi gà công nghiệp tại khu vực Đông
Nam bộ theo định hướng phát triển bền vững”.
2. Một bài báo đăng trên tạp chí khoa học có tính điểm (từ 0 đến 0,5 điểm).
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là luận cứ khoa học cho các trang trại chăn nuôi gà công
nghiệp và các ngành chăn nuôi khác đồng thời là tài liệu tham khảo cho các cơ quan
quản lý ngành và địa phương trong việc xây dựng chủ trương, chính sách phát triển bền
vững chăn nuôi gà công nghiệp.
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)
Trưởng Đơn vị
(ký, họ và tên)
ThS. Vịng Thình Nam
Luan van
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Chicken industrial farm feeding in sustainable development in South
east areas.
Code number: T2014 – 45TĐ
Coordinator: VONG THINH NAM
Implementing institution: UTE
Duration: from 06/2013 to 10/2014
2. Objective(s):
Based on theory of sustained growth to analys the current situation, evaluate the
sustainable development of chicken industrial breeding fact. Therefrom, to suggest and
recommend to Authority for support to sustainable development poultry livestock
industrial farm sector.
3. Creativeness and innovativeness:
Proposed criteria for the sustainable development of industrial chicken breeding industry
to evaluate the sustainable development of chicken industrial breeding fact.
4. Research results:
3.1. Base on the theory of sustainable development and theory of sustainable livestock
farming.
3.2. Analys the current situation, evaluate the sustainable development of chicken
industrial breeding fact in South east areas.
3.3. To suggest and recommend to Authority for support to sustainable development
poultry livestock industrial farm sector.
5. Products:
- Study report on chicken industrial farm feeding in sustainable development in
South east areas.
- A paper of scientific.
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
The outcomes of this research will provide science study to enterprises, poultry livestock
industrial farms and other livestock sector. It also serves as reference materials to sector
authority at country and local level in building strategy, policy to sustainable
development of poultry livestock industrial farm.
Luan van
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP HCM
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI & ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đề tài: “Chăn nuôi gà công nghiệp tại khu vực Đông Nam bộ theo định hướng
phát triển bền vững”.
- Mã số: T 2014- 45TĐ
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Vịng Thình Nam
STT
1
HỌ VÀ TÊN
Vịng Thình Nam
ĐƠN VỊ
Trường ĐH SPKT
TP HCM
Luan van
NHIỆM VỤ
Chủ nhiệm đề tài
GHI CHÚ
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................ v
Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Anh .......................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHĂN NUÔI GÀ
CÔNG NGHIỆP ....................................................................................................... 12
1.1. Khái quát lý luận về quan hệ giữa con người và thiên nhiên ............................... 12
1.2. Khái niệm “Phát triển bền vững” ........................................................................ 13
1.2.1. Sự ra đời của khái niệm “Phát triển bền vững” ................................................ 13
1.2.2. Phát triển bền vững là tất yếu khách quan ........................................................ 18
1.3. Sự cần thiết phải phát triển bền vững trong chăn nuôi......................................... 19
1.3.1. Phương thức phát triển bền vững nông nghiệp/chăn nuôi .................................21
1.3.2. Chăn nuôi gà theo phương thức truyền thống (chủ yếu là nông hộ) .................. 22
1.3.3. Chăn nuôi gà theo phương thức hiện đại .......................................................... 25
1.4. Nội dung phát triển bền vững trong chăn nuôi gà công nghiệp............................ 26
1.4.1. Phát triển bền vững về mặt kinh tế ...................................................................27
1.4.2. Phát triển bền vững về mặt xã hội ....................................................................28
1.4.3. Phát triển bền vững về mặt môi trường ............................................................ 28
1.4.4. Phát triển bền vững về mặt thể chế chính sách ................................................. 29
1.5. Chỉ tiêu phát triển bền vững chăn nuôi gà công nghiệp .......................................29
1.5.1. Nghiên cứu chỉ tiêu phát triển bền vững .......................................................... 29
1.5.2. Đề xuất bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành chăn nuôi gà công nghiệp......... 33
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng q trình PTBV ngành chăn ni gà công nghiệp ........ 34
1.7. Kinh nghiệm phát triển chăn nuôi gà công nghiệp của các nước trên thế giới .....36
1.7.1. Quản lý chăn nuôi gà công nghiệp tại Thái Lan ............................................... 36
i
Luan van
1.7.2. Kinh nghiệm chăn nuôi từ Isarel ......................................................................38
1.7.3. Những tiến bộ và định hướng trong chăn nuôi gà hiệu quả tại Nhật Bản .......... 41
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GÀ CÔNG
NGHIỆP TẠI KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG............. 43
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội khu vực Đơng Nam Bộ ..................................43
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên vùng Đông Nam Bộ ........................................................... 43
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội các tỉnh Đơng Nam bộ ............................... 44
2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam và các tỉnh Đơng Nam Bộ ...46
2.2.1. Tình hình chăn ni gia cầm nói chung ........................................................... 46
2.2.2. Khái qt q trình phát triển chăn ni gà cơng nghiệp ..................................50
2.3. Phân tích thực trạng phát triển chăn nuôi gà công nghiệp tại khu vực Đơng Nam
Bộ theo hướng bền vững ........................................................................................... 56
2.3.1. Phân tích về mặt kinh tế ................................................................................... 57
2.3.2. Phân tích về mặt xã hội .................................................................................... 64
2.3.3. Phân tích về mặt mơi trường ............................................................................ 68
2.3.4. Phân tích về mặt thể chế chính sách .................................................................71
Nhận xét: ................................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHĂN NUÔI GÀ CÔNG
NGHIỆP TẠI KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ............................................................ 78
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................................... 78
3.1.1. Bối cảnh phát triển xã hội ................................................................................ 78
3.1.2. Chủ trương phát triển chăn nuôi của Đảng và nhà nước ...................................78
3.2. Giải pháp – Kiến nghị ......................................................................................... 80
3.2.1. Nhóm giải pháp đối nội ................................................................................... 81
3.2.2. Nhóm giải pháp đối ngoại ................................................................................ 85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO (CĨ TRÍCH DẪN) ......................................................... 88
THAM KHẢO ......................................................................................................... 89
ii
Luan van
20. Chất
thải
chăn
ni
gây
sức
ép
đến
mơi
trường,
....................................................... 90
53.
Trần Mạnh – Đ.Bình,
“Tết này sẽ ăn gà... nhập”,
93
76.
Mạnh Thắng, Người chăn ni lao đao vì thịt nhập,
95
iii
Luan van
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân tích tính bền vững ............................................................................. 21
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các tỉnh miền Đơng Nam Bộ .......................................... 43
Bảng 2.2. GDP bình quân của Việt Nam và các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ giai đoạn
2010 - 2013 ............................................................................................................... 45
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá so sánh 2010 phân theo ngành hoạt
động .......................................................................................................................... 49
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất ngành chăn ni theo giá so sánh 2010 phân theo nhóm vật
ni và loại sản phẩm ................................................................................................ 49
Bảng 2.5. Tình hình chăn nuôi gà tại khu vực Đông Nam bộ .....................................52
Bảng 2.6. Tình hình chăn ni, giết mổ khu vực Đơng Nam bộ .................................55
Bảng 2.7. Biến động giá một số sản phẩm chăn nuôi trong 5 tháng đầu năm 2013.....63
iv
Luan van
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. GDP bình quân của Việt Nam và các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ giai
đoan 2010 – 2013. .....................................................................................................44
Biểu đồ 2.2. Số lượng gà công nghiệp so với tổng đàn gà ở Đông Nam Bộ .............. 50
Biểu đồ 2.3. Thị phần gà công nghiệp .......................................................................60
Biểu đồ 2.4. Sản lượng thịt nhập khẩu của Việt Nam qua các năm ............... 75
Hình 2.1. Bản đồ vùng Đơng Nam Bộ .......................................................................43
Hình 2.2. Chăn ni gà thịt tại Đồng Nai ...................................................................46
Hình 2.3. Tại một cơng ty giết mổ gia cầm ................................................................ 48
Hình 2.4. Chuồng chăn ni gà cơng nghiệp ............................................................. 51
Hình 2.5. Gà con mới nở chuẩn bị đưa về các trại chăn nuôi (1 ngày tuổi) ................ 58
v
Luan van
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Anh
Chữ viết tắt
Giải nghĩa tiếng Anh
Giải nghĩa tiếng Việt
CBOT
Chicago Board of Trade
Sàn giao dịch thương mại Chicago
CSD
Commission on Sustainable
Uỷ ban của Liên hợp quốc về phát
Development
triển bền vững
The Consultative Group on
Nhóm tư vấn quốc tế về chỉ tiêu
Sustainable Development
PTBV
CGSDI
Indicators
FAO
Tổ chức lương nông thế giới
Food and Agriculture
Organization
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GPI
Genuine Progress Indicator
Nhóm tiêu chí Tiến bộ đích thực
ILRI
International Livestock
Viện nghiên cứu chăn nuôi quốc tế
Research Institute
IUCN
International Union for
Hiệp hội Bảo tồn thiên nhiên quốc
Conservation of Nature
tế
HDI
Human Development Index
Chỉ số phát triển con người
SNP
Sustainable National Product
Tổng sản phẩm quốc dân bền vững
SNI
Sustainable National Income
Tổng thu nhập quốc dân bền vững
Technical Advisory Committee
Ban cố vấn kỹ thuật thuộc nhóm
TAC/CGIAR /The Consultative Group on
International Agricultural
chuyên gia quốc tế về nghiên cứu
nông nghiệp
Research
VEPF
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
Vietnam Environment
Protection Fund
UNESCO
United Nations Educational,
Tổ chức giáo dục khoa học và văn
Scientific and Cultural
hóa của Liên hiệp quốc
vi
Luan van
Organization
UNCED
UNEP
UNCTAD
UNDP
WCED
WTO
United Nations Conference on
Hội nghị về Môi trường và Phát
Environment and Development
triển của Liên hiệp quốc
United Nations Environment
Chương trình mơi trường liên hợp
Programme
quốc
United Nations Conference on
Hội nghị về Thương mại và Phát
Trade and Development
triển của Liên hiệp quốc
United Nations Development
Chương trình phát triển Liên hiệp
Programme
quốc
World Commission for
Ủy ban Mơi trường và Phát triển
Environment and Development
Thế giới
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại thế giới
vii
Luan van
Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Việt
ATVSTP
An toàn vệ sinh thực phẩm
BỘ KH-ĐT
Bộ kế hoạch – đầu tư
BỘ KH-CN
Bộ khoa học - công nghệ
BỘ NNPTNT
Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn
BỘ TN-MT
Bộ tài nguyên và môi trường
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CNH, HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu long
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
HNKTQT
Hội nhập kinh tế quốc tế
HTX
Hợp tác xã
KH – CN
Khoa học - công nghệ
KHKTNN
Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
KT – XH
Kinh tế xã hội
KT - XH - MT
Kinh tế - Xã hội - Môi trường
LHQ
Liên hiệp quốc
PTBV
Phát triển bền vững
TNTN
Tài ngun thiên nhiên
TCH
Tồn cầu hố
UBND
Uỷ ban nhân dân
viii
Luan van
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Phát triển bền vững là xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của nhân loại, là mục
tiêu hướng tới của tất cả các nước trên thế giới và cũng chính là sự lựa chọn mang tính
chiến lược của các quốc gia. Đó là sự phát triển hài hòa giữa mục tiêu kinh tế, xã hội,
môi trường, giữa những mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài, giữa đáp ứng các yêu
cầu của thế hệ hiện tại và đáp ứng yêu cầu của các thế hệ trong tương lai.
Để PTBV đất nước đòi hỏi phải PTBV ở tất cả các lĩnh vực, trong đó có nơng nghiệp,
là ngành hết sức quan trọng và đang là ngàn chủ lực dối với nhiều quốc gia, đặc biệt là
các nuớc đang phát triển. Đối với Việt Nam, ngành nơng nghiệp cịn là “bệ đỡ” mỗi
khi đất nước gặp khó khăn. Vì vậy. PTBV ngành nơng nghiệp sẽ góp phần quan trọng
vào việc PTBV đất nước.
PTBV nơng nghiệp tạo cơ sở ổn định cho sự phát triển nhiều ngành khác, nhất là giúp
phát triển thương mại, giao thương với nhiều quốc gia trên thế giới, có điều kiện thuận
lợi để tiếp cận thiết bị công nghệ nhằm thúc đẩy cơng nghiệp phát triển. Bên cạnh đó,
PTBV nơng nghiệp còn tạo sự ổn định về việc làm cho nhiều lao động, nhất là lực
lượng lao động nông thôn. Mặt khác, PTBV ngành nơng nghiệp cịn có tính lan tỏa
lớn, kéo theo sự phát triển của nhiều ngành khác, tạo hiệu ứng phát triển lan tỏa dây
chuyền cho nhiều ngành, giúp phát triển và tiến dần đến PTBV đất nước.
Chủ trương của Đảng và nhà nước là chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp theo hướng tạo
ra giá trị có lợi, do vậy, những năm gần đây, cơ cấu sản xuất nông nghiệp được
chuyển dịch dần từ trồng trọt sang chăn nuôi, Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp
năm 2011 đạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%, đến năm 2020 đạt trên 42% (theo
Cục chăn nuôi). Để thực hiện chủ trương đó địi hỏi các cấp, các ngành liên quan phải
có những nỗ lực để phát triển và tiến tới PTBV ngành chăn nuôi.
Những năm gần đây, chăn nuôi gia cầm có những bước tiến vượt bậc, nổi bật nhất là
chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở nhiều nơi trên cả nước, đặc biệt là các
tỉnh Đông Nam bộ. Mặc dù hiện nay chăn nuôi gà công nghiệp mang lại hiệu quả cao
về kinh tế, nhưng thực tế người chăn nuôi cũng nhiều phen khốn đốn do giá đầu vào,
đầu ra bất ổn, lên xuống thất thường, làm cho họ lỗ nặng, có nơi, có lúc đã phải đóng
cửa chuồng, hoặc phá sản giải nghệ… Trước tình hình đó, địi hỏi phải đánh giá đúng
1
Luan van
thực trạng, tìm ra ngun nhân để có giải pháp cho ngành chăn nuôi gà công nghiệp
phát triển ổn định, phù hợp với chủ trương của Đảng và nhà nước. Hơn nữa, ngành
chăn nuôi này cũng cần PTBV, tức là trong q trình chăn ni khơng chỉ phát triển
về mặt kinh tế mà đòi hỏi phải phát triển cả về mặt xã hội và đảm bảo về mặt môi
trường. Do vậy, việc thực hiện đề tài nghiên cứu: “Chăn nuôi gà công nghiệp tại khu
vực Đông Nam bộ theo định hướng phát triển bền vững” là rất cần thiết và cấp bách
trong thời điểm hiện nay. Đề tài nghiên cứu sẽ có những đóng góp về mặt lý luận và
thực tiễn.
Về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần phát triển lý thuyết phát triển bền vững, ứng
dụng vào lĩnh vực chăn ni và chăn ni gà cơng nghiệp, hình thành khung lý thuyết
cho việc phân tích đánh giá hoạt động chăn nuôi gà công nghiệp. Cụ thể, đề tài đưa ra
khái niệm chăn nuôi gà công nghiệp, nội dung về phát triển chăn nuôi bền vững, đề
xuất bộ tiêu chí đánh giá PTBV chăn ni gà cơng nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Thực hiện phân tích đánh giá thực trạng chăn nuôi gà công
nghiệp tại khu vực Đông Nam bộ theo khung lý thuyết do đề tài đề xuất cũng như việc
hướng tới thực hiện các mục tiêu chăn nuôi bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường, đề tài xác lập cơ sở thực tiễn và đề xuất các giải pháp và kiến nghị có căn cứ
khoa học và có tính khả thi cho ngành chăn ni gà công nghiệp tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững, phát triển con người, phát triển xã hội, hạn chế khai thác tài
ngun, ơ nhiễm mơi trường.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Đến nay, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu của các học giả nước ngoài và các tổ chức
quốc tế liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài - phát triển bền vững. Đặc biệt là
từ hội nghị Môi trường và Phát triển tại Rio de Janeiro năm 1992, như nghiên cứu của
Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED), Chương trình
phát triển của Liên hiệp quốc (UNDP), các tổ chức khác như: Ngân hàng thế giới
(WB), Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) và rất nhiều học giả khác. Các
nghiên cứu đã đưa ra khái niệm, nội dung, các mơ hình PTBV, tiêu chí đánh giá
PTBV và những bài học kinh nghiệm của các nước về PTBV.
Một số nghiên cứu đã đưa ra các biện pháp để đạt được phát triển bền vững, thậm chí
có nhiều nghiên cứu đi sâu phân tích sự đánh đổi giữa các mục tiêu trong từng giai
đoạn nhất định để đạt được PTBV như: tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường,
2
Luan van
chọn mục tiêu nào? Hy sinh mục tiêu nào? Với mỗi quốc gia sẽ có lộ trình khác nhau
để đạt tới PTBV. Một số nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (WB): “Xanh hóa cơng
nghiệp: Vai trị mới của cộng đồng, thị trường và Chính phủ”, “Tồn cầu hóa, tăng
trưởng và đói nghèo”, hay nghiên cứu của Thaddeus C. Trzyna “Thế giới bền vững:
định nghĩa và trắc lượng phát triển bền vững”; IUCN, UNEP và WWF soạn thảo và
công bố 1991 “Cứu lấy Trái đất – Chiến lược cho cuộc sống bền vững”. v.v. Đây là
nguồn tài liệu tham khảo quan trọng cho đề tài trong việc xây dựng cơ sở lý luận về
PTBV.
Nhiều cơng trình nghiên cứu khác cũng đã đưa ra các tiêu chí PTBV làm cơng cụ để
đo lường, đánh giá PTBV. Hai bộ chỉ số quan trọng nhất đã được tham khảo trong đề
tài này là bộ chỉ số phát triển bền vững của Uỷ ban PTBV của Liên hiệp quốc gồm 58
chỉ tiêu; Bộ 46 chỉ thị của Nhóm tư vấn về chỉ tiêu PTBV (CGSDI); Bộ chỉ số thịnh
vượng của Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN); Ngồi ra, cịn nhiều bộ chỉ
tiêu và phương án khác như: Phương án Chỉ số Bền vững Môi trường của Diễn đàn
Kinh tế thế giới cũng bao gồm 68 chỉ tiêu, 65 chỉ tiêu của Nhóm Bối cảnh tồn cầu.
Trong nước, cũng có nhiều bộ chỉ tiêu được xây dựng và đề xuất, trong đó có hai bộ
chỉ tiêu PTBV quan trọng nhất có tính pháp lý là: bộ chỉ tiêu PTBV quốc gia - bộ chỉ
tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, ban
hành kèm theo quyết định số 432/QĐ-TTg, ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ
(Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020) và - Bộ
chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV địa phương giai đoạn 2013 – 2020 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 2157/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ) bao gồm: 28 chỉ tiêu chung.
Mặc dù vậy, nhưng đa số các cơng trình đều nghiên cứu PTBV chung cho cấp quốc
gia, chưa có cơng trình nghiên cứu nào về PTBV chăn nuôi gà công nghiệp để đưa ra
nội dung và tiêu chí đánh giá phát triền bền vững chăn ni gà cơng nghiệp.
Các cơng trình nghiên cứu khác của nhiều tổ chức trong đó có Viện nghiên cứu chăn
ni quốc tế đã nghiên cứu nhiều về mặt kỹ thuật như: con giống, thức ăn chăn nuôi,
kỹ thuật chăn nuôi cho hiệu quả cao, sản lượng cao… cho nhiều loại vật ni khác
nhau. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào cho phát triển chăn nuôi gà công nghiệp
trong mối quan hệ giữa tăng trưởng về mặt kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ tài
nguyên môi trường.
3
Luan van
Tóm lại, chưa có cơng trình nghiên cứu nào của nước ngồi nghiên cứu về PTBV chăn
ni gà cơng nghiệp tức là phát triển trong mối quan hệ tăng trưởng và ổn định kinh
tế, giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời gìn giữ và bảo vệ mơi trường.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
2.2.1. Các nghiên cứu PTBV chung
Việt Nam bắt đầu tham gia vào hoạt động phát triển bền vững chung của thế giới khá
sớm. Năm 1992, đồn đại biểu Chính phủ Việt Nam tham dự Hội nghị thượng đỉnh
Trái đất về Môi trường và Phát triển ở Rio de Janero (Brazin), tại đây đã ký Tuyên bố
chung của thế giới về môi trường và phát triển, Chương trình Nghị sự 21 tồn cầu. Từ
đó đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về PTBV ở Việt Nam. Các nghiên cứu
đã đề cập đến các quan điểm, ngun tắc, tiêu chí và các mơ hình PTBV, cũng như
các vấn đề liên quan đến PTBV ở Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ phổ biến của khái
niệm phát triển bền vững còn hạn chế, nên đến nay, đa số các cơng trình nghiên cứu
phát triển bền vững chung của quốc gia, rất ít nghiên cứu phát triển bền vững ở phạm
vi địa phương hay ngành. Các cơng trình nghiên cứu đáng chú ý gồm có:
Nguyễn Đức Khiển, Con người và vấn đề phát triển bền vững ở Việt Nam, NXB Lao
động xã hội, 2003; Lê Văn Khoa (GS) và các cộng sự, Môi trường và phát triển bền
vững, NXB giáo dục Việt Nam, 2009; Trương Quang Học, Trung tâm Nghiên cứu Tài
nguyên và Môi trường Đại học Quốc gia Hà Nội, với Phát triển bền vững – chiến lược
phát triển toàn cầu thế kỷ XXI.; Trương Quang Học, Phạm Thị Minh Thư và Võ
Thanh Sơn, 2006. Phát triển bền vững (Lý thuyết và khái niệm). Đáng chú ý là các
văn bản quan trọng của Chính phủ về PTBV của Việt Nam:
* Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (chương trình nghị sự
21 của Việt Nam), Ban hành kèm theo Quyết định số 153/2004/QĐ –TTg ngày 17
tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ): Đây là văn bản pháp lý cao nhất của
Việt Nam về lĩnh vực phát triển bền vững nhằm phát triển bền vững đất nước trên cơ
sở kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo
vệ môi trường. Định hướng Chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam là một chiến
lược khung, bao gồm những định hướng lớn làm cơ sở pháp lý để các Bộ, ngành, địa
phương, các tổ chức và cá nhân có liên quan triển khai thực hiện và phối hợp hành
động, đồng thời thể hiện sự cam kết của Việt Nam với quốc tế để bảo đảm phát triển
bền vững đất nước trong thế kỷ 21. Là khung chiến lược để xây dựng các chương
trình hành động, bao gồm:
4
Luan van
- Nguyên tắc phát triển bền vững
- Mục tiêu và tầm nhìn dài hạn
- Các lĩnh vực hoạt động ưu tiên
- Giải pháp nhằm đạt được sự phát triển bền vững trong thế kỷ 21.
Định hướng chiến lược về phát triển bền vững ở Việt Nam nêu lên những thách thức
mà Việt Nam đang phải đối mặt, đề ra những chủ trương, chính sách, cơng cụ pháp
luật và những lĩnh vực hoạt động ưu tiên cần được thực hiện để phát triển bền vững
trong thế kỷ 21. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam không thay
thế các chiến lược, quy hoạch tổng thể và kế hoạch hiện có, mà là căn cứ để cụ thể hóa
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010, Chiến lược Bảo vệ môi trường
quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2010, xây dựng kế hoạch 5 năm 2006
- 2010, cũng như xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển của
các ngành, địa phương, nhằm kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh
tế, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm sự phát triển
bền vững đất nước.
* Quyết định Số: 432/QĐ-TTg, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của chính phủ Phê
duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020. Bản chiến
lược đã đưa ra quan điểm, mục tiêu và định hướng ưu tiên phát triển bền vững cho
giai đoạn 2011-2020. Theo đó, xác định con người là trung tâm của phát triển bền
vững. Phát huy tối đa nhân tố con người với vai trò là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là
mục tiêu của phát triển bền vững. Phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong quá
trình phát triển đất nước; Phát triển bền vững là sự nghiệp của toàn Đảng, tồn dân,
các cấp chính quyền, các Bộ, ngành và địa phương, các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn
thể xã hội, các cộng đồng dân cư và mỗi người dân. Cùng với việc đưa ra các mục
tiêu, chiến lược cũng còn có các giải pháp đồng thời cũng nêu ra cách tổ chức thực
hiện nhằm đạt được các mục tiêu đó. Tuy nhiên, đây là chiến lược phát triển bền vững
của chung, chiến lược tổng thể phát triển bền vững cho cả một quốc gia, không phải
chiến lược phát triển bền vững của một ngành cụ thể. Vì vậy, cũng cần có những
nghiên cứu để có thể đưa ra được chiến lược phát triển bền vững cho những ngành cụ
thể nhất là những ngành phù hợp với điều kiện và truyền thống của nước ta.
* Báo cáo quốc gia tại Hội nghị cấp cao của Liên Hợp Quốc về Phát triển bền
vững (RIO+20), 05/2012, Thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam. Nhằm đánh
dấu 20 năm chặng đường thực hiện phát triển bền vững từ sau Hội nghị RIO năm
5
Luan van
1992, Báo cáo “Thực hiện Phát triển bền vững ở Việt Nam” được xây dựng với các
mục đích sau: (Báo cáo tại Hội nghị cấp cao của Liên Hợp Quốc về phát triển bền
vững (RIO+20) được tổ chức vào tháng 6 năm 2012).
Đánh giá toàn cảnh 20 năm thực hiện phát triển bền vững, những thành tựu và
hạn chế trong thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam;
Đưa ra những quan điểm và cam kết của Việt Nam đối với những vấn đề toàn
cầu sẽ được bàn thảo tại Hội nghị và các giải pháp để vượt qua các thách thức
nảy sinh, hướng tới nền kinh tế xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu để phát
triển bền vững;
Nêu ra những bài học kinh nghiệm và khuyến nghị của Việt Nam đối với Ủy
ban Liên Hợp Quốc về Phát triển bền vững.
Báo cáo đã đưa ra những lĩnh vực ưu tiên phát triển bền vững ở Việt Nam đồng thời
cũng đưa ra những thách thức, khó khăn trong quá trình phát triển bền vững. Đặc biệt
xem tăng trưởng xanh là bước đi, là công cụ của phát triển bền vững. Mặc dù báo cáo
đã đưa ra nội dung rất đầy đủ và chi tiết nhưng cũng chỉ dừng lại ở mức độ tiếp cận là
phát triển bền vững tồng quát của một quốc gia chứ không đi vào cụ thể phát trển bền
vững của một ngành nên chưa thấy được những cái đạt được và những cái chưa đạt
được để tìm giải pháp giúp ngành đó phát triển bền vững.
2.2.2. Các nghiên cứu PTBV ngành chăn ni
Cũng tương tự tình hình nghiên cứu của thế giới, ở Việt Nam có nhiều cơng trình
nghiên cứu về mặt kỹ thuật của ngành chăn nuôi như: Giống vật nuôi, thức ăn chăn
ni, kỹ thuật chăm sóc… nói chung nhưng cũng rất ít đối với chăn ni gà và gà
cơng nghiệp. Đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào mang tính chất chiến lược
Phát triển chăn ni bền vững.
Các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu mang tính chất kỹ thuật gồm có:
* GS.TS Lê Viết Ly, Hội KHKT Chăn nuôi Việt Nam, với “Phát triển chăn nuôi bền
vững ở Việt Nam”.
Tác giả cơng trình này đã nhấn mạnh vai trị của chăn ni đối với đời sống xã hội của
nhân loại, chăn nuôi dần thay thế trồng trọt để đáp ứng được nhu cầu thực phẩm của
con người trong điều kiện dân số ngày càng tăng mà diện tích đất đai có giới hạn.
Chính vì vậy, chăn ni trở thành một ngành đầy tiềm năng và quan trọng đối với con
người. Mặt khác, cũng như những ngành khác, trong xu hướng phát triển của thời đại,
nơng nghiệp nói chung và chăn ni nói riêng cần phải phát triển bền vững, hài hòa
6
Luan van
giữa các mặt kinh tế, xã hội và môi trường, vì vậy, phát triển chăn ni bền vững là
điều tất yếu. Nhìn chung cơng trình đã chỉ ra phương hướng phát triển cần thiết cho
ngành chăn nuôi của Việt Nam. Tuy nhiên, cơng trình này cịn rất nhiều hạn chế về
việc phân tích, đánh giá thực trạng ngành chăn ni của Việt Nam, không đưa ra số
liệu của ngành cũng như khơng đề xuất các tiêu chí/tiêu chuẩn để đánh giá ngành này
phát triển đến đâu? ở mức độ nào?... để từ đó tìm hiểu ngn nhân và đề xuất các giải
pháp thích hợp nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi, một ngành đầy tiềm năng
và hy vọng đối với Việt Nam.
* Nguyễn Công xuân, Hiệp hội chăn nuôi gia cầm Việt Nam, với “Phát triển chăn
nuôi gia cầm bền vững trong chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020”. Cơng
trình này chỉ nêu lên thực trạng của ngành chăn nuôi và một số giải pháp khoa học
công nghệ, tổ chức sản xuất, kiến nghị nhà nước trên cở sở chăn nuôi qui mô nhỏ nên
rất hạn chế và không đáp ứng được sự phát triền bền vững chăn ni gia cầm hàng
hóa theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phù hợp với xu thế của thời đại và thế
giới. Cơng trình cũng khơng phân tích, đánh giá thực trạng của ngành theo hướng bền
vững, không đưa ra các tiêu chí/tiêu chuẩn để đánh giá ngành này. Từ đó cho thấy
cơng trình có những hạn chế về mặt chiến lược đối với một ngành, một quốc gia, bởi
để phát triển một ngành quan trọng có tính truyền thống cao địi hỏi phải có tính chiến
lược như là sự phát triển sinh kế của cả một lượng lớn dân cư nông nghiệp.
* Lê Bá Lịch, chủ tịch Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam, với “Thức ăn chăn nuôi
– biện pháp hàng đầu phát triển chăn nuôi bền vững giai đoạn 2010 – 2020”.
Tác giả đã đề cao vai trị quan trọng của thức ăn chăn ni đối với hiệu quả của ngành
chăn nuôi cũng như đối với chất lượng, an toàn thực phẩm sau thu hoạch. Tác giả
cũng cho rằng ngành chăn nuôi phát triển đã làm cho thị trường thức ăn chăn nuôi
phát triển theo, đồng thời cũng nêu lên thực trạng thị trường thức ăn chăn ni hiện
nay. Cơng trình cũng đưa ra định hướng phát triển trong thời gian tới (2010-2020) và
đề xuất một số giải pháp cho ngành sản xuất thức ăn chăn ni. Nhìn chung, đây là
cơng trình nghiên cứu rất có ý nghĩa đối với ngành sản xuất thức ăn chăn ni nói
riêng và ngành chăn ni nói chung. Tuy nhiên, thức ăn chăn nuôi chỉ là một yếu tố đề
góp phần tạo nên bức tranh PTBV cho ngành chăn nuôi, để PTBV ngành này cần phải
nghiên cứu nhiều vấn đề khác nữa.
* Lâm Văn Mẫn, với “Phát triển bền vững ngành thủy sản đồng bằng sông Cửu Long
đến năm 2015 – Luận án tiến sĩ kinh tế”.
7
Luan van
Đây là một cơng trình nghiên cứu phát triển bền vững cho ngành thủy sản của cả một
vùng rộng lớn và giàu tiềm năng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam. Tác giả cũng đã
vận dụng lý thuyết phát triển bền vững để làm nền tảng phân tích, đánh giá mức độ
phát triển của ngành thủy sản. Tuy nhiên, vẫn chưa đưa ra các tiêu chí/tiêu chuẩn để
đánh giá thực trạng phát triển của ngành theo hướng bền vững. Vì vậy, mặc dù đây là
cơng trình nghiên cứu phát triển bền vững của một chuyên ngành, nhưng cũng còn
một số hạn chế. Từ đó địi hỏi những nghiên cứu sau cần phải hồn thiện hơn.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến PTBV chung cho quốc gia hoặc
một số khác cũng đã đề xuất, khởi xướng PTBV ngành chăn ni nhưng chưa có cơng
trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể, trực tiếp đến PTBV chăn nuôi gà công
nghiệp, nghiên cứu các yếu tác động, nghiên cứu thự trạng của ngành, đề xuất các tiêu
chí đo lường để đánh giá xem ngành này phát triển đến đâu đồng thời nghiên cứu các
yếu tố tác động đến chăn ni gà cơng nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển
bền vững ngành chăn nuôi này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dùng lý thuyết Phát triển bền vững làm nền tảng để
phân tích đánh giá thực trạng phát triển bền vững chăn nuôi gà công nghiệp tại khu
vực Đông Nam bộ. Từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp cùng với các kiến nghị với
nhà nước và Cơ quan quản lý ngành chăn ni nhằm khắc phục những khó khăn cho
người chăn ni, duy trì và phát huy những thế mạnh, những ưu điểm (nếu có) nhằm
thúc đẩy phát triển bền vững chăn nuôi gà công nghiệp.
Các nội dung cần giải quyết:
Khái quát lý luận về PTBV; Xác định các nhân tố ảnh hưởng q trình chăn
ni gà cơng nghiệp.
Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá PTBV chăn ni gà công nghiệp;
Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển chăn nuôi của một số nước trên thế giới và
rút ra bài học cho Việt Nam;
Đánh giá thực trạng phát triển chăn ni gà cơng nghiệp theo các tiêu chí phát
triển bền vững;
Hệ thống hóa các mục tiêu chiến lược phát triển chăn nuôi của nhà nước
Đề xuất giải pháp, kiến nghị với nhà nước và các cơ quan chức năng nhằm thúc
đẩy PTBV ngành chăn nuôi gà công nghiệp.
8
Luan van
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình phát triển chăn ni gà cơng nghiệp tại
khu vực Đơng Nam bộ theo các tiêu chí PTBV chăn nuôi gà công nghiệp. Để đánh giá
thực trạng phát triển ngành chăn nuôi này, phải nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí
PTBV chăn ni gà cơng nghiệp dựa trên các nội dung chủ yếu: bền vững về kinh tế,
bền vững về xã hội, bền vững về môi trường và bền vững về mặt thể chế. Cụ thể
nghiên cứu tình hình chăn ni tại các trang trại chăn ni gà công nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Về nội dung
Đề tài nghiên cứu tình hình chăn ni gà cơng nghiệp tại khu vực các tỉnh Đông Nam
bộ. Đánh giá kết quả chăn nuôi gà công nghiệp theo hướng bền vững để xem mức độ
phát triển của ngành chăn nuôi này. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị mang tính
định hướng, hàm ý chính sách để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gà công
nghiệp.
5.2. Về không gian
Tập trung nghiên cứu tình hình chăn ni gà cơng nghiệp tại các tỉnh Đông Nam bộ.
Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển chăn nuôi của một nước để rút ra bài học cho cả
ngành chăn ni Việt Nam trong đó có các tỉnh Đơng nam bộ.
5.3. Về thời gian
nghiên cứu tình hình phát triển chăn nuôi gà công nghiệp từ những năm đầu của thập
niên chín mươi của thế kỹ trước, tuy nhiên, số liệu thu thập chủ yếu từ năm 2010 đến
2013. Các giải pháp kiến nghị và hàm ý chính sách PTBV được đề xuất cho cả thời
gian dài trong tương lai, vì PTBV là quá trình lâu dài.
6. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận
Mục đích của đề tài nghiên cứu là khái quát nội dung của PTBV, xây dựng bộ tiêu
chí đánh giá PTBV ngành chăn nuôi gà công nghiệp làm cơ sở khoa học cho việc
phân tích, đánh giá tình hình phát triển chăn nuôi gà công nghiệp theo hướng PTBV.
Do vậy, cách tiếp cận của đề tài là:
* Tiếp cận hệ thống: PTBV chung, PTBV nông nghiệp và PTBV chăn nuôi gà
công nghiệp là một hệ thống gắn kết hữu cơ vớ nhau và ln là sự phát triển kết hợp
hài hịa của các mặt kinh tế, xã hội, môi trường. Phương pháp tiếp cận hệ thống thể
hiện tính biện chứng giữa các phạm vi, các lĩnh vực giúp khắc phục cách nhìn đơn
9
Luan van
chiều, phiến diện, từng phạm vi, từng lĩnh vực trong mối quan hệ PTBV.
* Tiếp cận liên ngành: ngành chăn ni gà cơng nghiệp PTBV cần thiết phải
có sự hỗ trợ của nhiều ngành phụ trợ khác như: con gống, thức ăn chăn ni, thiết bị
chuồng trại, chăm sóc thú y và các ngành sau thu hoạch như giết mổ, chế biến.v.v…
Vì vậy, phát triển chăn ni gà cơng bền vững phải chứa đựng các nội dung mang tính
liên ngành, đa lĩnh vực. Do đó, để nghiên cứu phát triển chăn nuôi bền vững, cách tiếp
cận nghiên cứu là phải gắn kết các mối quan hệ bên trong và bên ngoài ngành và các
lĩnh vực liên quan đến hoạt động chăn nuôi gà công nghiệp.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp luận duy vật biện chứng: xuất phát từ đối tượng nghiên cứu,
đề tài sử dụng phương pháp này để làm rõ bản chất của phát triển chăn nuôi
bền vững, tức là đi sâu làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng về mặt
kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường của hoạt động chăn nuôi gà
công nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu tổng hợp: Nghiên cứu các lý thuyết, thu thập và
tổng hợp qua sách báo, tài liệu, internet về lý thuyết phát triển bền vững; Các
cơng trình nghiên cứu trước đây, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước;
Kinh nghiệm các nước; Thu thập các số liệu từ các cơ quan chức năng …
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Phương pháp này được sử dụng để
thu thập thơng tin để có cơ sở phân tích, đánh giá tình hình chăn ni gà cơng
nghiệp theo các tiêu chí phát triển bền vững được đề xuất trong quá trình
nghiên cứu.
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Được sử dụng để phân tích, đánh giá hiện
trạng của ngành chăn nuôi gà công nghiệp trong mối quan hệ tăng trưởng kinh
tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường thông qua việc so sánh, đối chiếu với
các chỉ tiêu PTBV chăn nuôi gà công nghiệp để xem ngành này phát triển bền
vững hay chưa? những vấn đề tồn tại là gì? Từ đó có giải pháp phù hợp.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn và trao đổi.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
* Phần mở đầu
* Phần nội dung: gồm 3 chương
10
Luan van
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về Phát triển chăn nuôi bền vững
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển chăn ni gà công nghiệp tại khu
vực Đông Nam bộ theo hướng bền vững
Chương 3: Giải pháp phát triển bền vững chăn nuôi gà công nghiệp tại khu
vực Đông Nam bộ
* Phần kết luận
11
Luan van