MỘT SỐ KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VỀ CÁC GIỐNG CẢI ĐỊA PHƯƠNG
Vũ Văn Tùng, guyễn Thị gọc Huệ, Phạm Thị Sến,
Lưu Quang Huy, guyễn Khắc Quỳnh, guyễn Thị
Duyên, Lã Tuấn ghĩa, Hồ Thị Minh, guyễn Thị
Thuý Hằng
SUMMARY
Some indigenous knowledge on cultivated and used of local green mustard
In common vegetables in Vietnam, the cruciferous was evaluated as having nutritional
value the most, that are very diverse in species, seasonal, planting and processing. In
addition, vegetables could also healing effects. According to researchers, the vegetables
have more vitamin E than fruits. Vegetables is used with fat be beneficial for health, such
as when mixed vegetables with cooking oil can help the body to absorb vitamin E better
and antioxidant substances. Vegetables, therefore, is the most popular vegetables in daily
meals, and even in the solemn feast.
Each kind of vegetables are culinary and culture value. Such as Meo green mustard
(Brassica juncea) belong to small colza, they are specialty fresh vegetables rarely, which
are grown on hilly fields or in the garden of the upland locals. Lang Son mustard green is
a species of local specialties, cabbage and vegetables stock used for processing many
delicious dishes. Mao ga, Dong du, Cu, Mo mustard green attached families lowlands.
Each mustard green kind has been domesticated, maintained and developed from many
generations, the knowledge and experience handed down from generation to generation as
more and more diverse and rich their culinary and culture values.
Keywords: Brassica juncea, special cuisine,cultural value,vegetables rarely
Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam
2
I. ĐặT VấN Đề
Cng nh cỏc nc khỏc trờn th gii cỏc loi rau n ch yu nc ta thuc bn
h thc vt chớnh, bao gm h Ci (Brassicacea) hay cũn gi h Thp T, h Bu Bớ
(Cucurbitaceae), u (Fabaceae) v h ph Hnh Ti (Alleaceae), trong ú h Ci
l h ln nht xột v t trng ngun rau do h ny cung cp. H Ci gm nhng loi
rau cú ngun gc ụn i hoc cn nhit i, thớch hp vi khớ hu min Bc nc ta.
Vi truyn thng, kinh nghim trng trt, thun dng rau t lõu i, nhõn dõn ta ó
to ra nhiu ngun gen rau ci chu nhit, chu iu kin t ai bc mu, khụ hn, v
chng chu c sõu bnh. in hỡnh l nhng ngun gen rau ci n lỏ (Brassica juncea
L.) v mt s ngun gen ci bp, ci c, ci ln, su ho
Mi loi rau ci cú giỏ tr Nm thc v vn húa riờng. Vớ nh cõy ci Mốo (Brassica
juncea) thuc nhúm ci canh, mt loi rau c sn him cú, c trng nhiu trờn nng
ry hoc trong vn ca cỏc a phng vựng cao. Ci Mo g, ci ụng D, ci C, ci
M li gn lin cỏc gia ỡnh min xuụi. Mi loi ci ó c nụng dõn ta thun húa,
duy trỡ v phỏt trin t bao i nay, nhng kin thc, kinh nghim lu truyn t th h
ny qua th h khỏc cng lm a dng v giu cú thờm giỏ tr Nm thc ca chỳng.
u th ca cỏc ngun gen rau l giu vitamin, khoỏng cht v protein, cú th trng
trờn t khụ hn, bc mu, khỏng sõu bnh tt, nờn hn ch c vic s dng húa cht,
v cú th trng theo c phng thc qung canh v thõm canh. Tuy nhiờn, hin nay hu
nh cỏc nc trờn th gii mi ch tp trung nghiờn cu cỏc loi rau cao cp, ph bin.
Vic nghiờn cu khai thỏc rau bn a, a phng nc ta mi ch c quan tõm t
vi nm tr li õy, v cũn rt hn ch.
Bi vit ny chia s mt s kinh nghim truyn thng ca nụng dõn cỏc dõn tc v
trng trt, bo qun, lu gi v s dng, ch bin mt s loi rau ci.
II. CáC LOạI RAU CảI TRồN G PHổ BIếN ở CáC ĐịA PHƯƠN G
1. Ci Mốo
ng bo cỏc dõn tc vựng cao thng trng rau ci xen vi lỳa trờn nng ry, ch
yu l theo phng phỏp qung canh. Ci khụng c trng thnh hng, thnh lung m
ht ci c vói ra quanh nng ri c th t nhiờn mc v ln lờn, xanh tt. Cỏc ging
ci vựng cao, vỡ th, ó qua quỏ trỡnh chn lc t nhiờn v kht khe nờn thng chu hn
tt, cú kh nng sinh trng v phỏt trin trờn c nhng chõn t khụ cn, li ớt b sõu
bnh phỏ hi. Trong s cỏc rau ci ca ng bo min nỳi, ni ting v ph bin nht l
rau ci Mốo.
Cõy ci Mốo cú lỏ di mu xanh m, vin lỏ xon, cm giỏc nh cú gai. Cú hai loi
ci Mốo: Mt loi lỏ nh hn cú lụng, loi kia lỏ trn v to hn. Trc õy, ci Mốo ch
c trng n trong gia ỡnh.
Ci Mốo n ngon, ngt v rt giũn, li rt d trng, õu cng mc, õu cng sng
xanh tt. Ngi H'Mụng nu mun mi khỏch li n cm ch cn ra i nh nh hoc
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
tỉa vài lá cây cải Mèo mọc len lỏi giữa các hốc đá là đã có một món rau sạch, ngon đãi
khách.
Hiện nay, cải Mèo ngày càng được biét và tiêu thụ rộng rãi trên các thị trường trong
toàn quốc. Nhiều địa phương đã phát triển trồng cải Mèo với mục tiêu thương mại nhằm
góp phần xóa đói giảm nghèo.Vụ đông xuân 2009, riêng Hòa Bình đã có trên 40 ha cải
Mèo, cho tổng sản lượng trên 800 tấn (theo Sở &PTT Hòa Bình).
Để giống cải Mèo, nông dân thường lựa chọn các cây đúng giống, sinh trưởng phát
triển mạnh, năng suất và phNm cht tt. i vi các cây này, ch thu hoch vài t lá, sau
ó các lá già, lá b sâu bnh ưc ct b. Cây còn li ưc phun thuc phòng tr sâu bnh
và chăm sóc tt ra hoa, to qu. Qu già, chín ưc thu v, phơi trong iu kin nng
nh cho khô và tách ly ht, ct trong các túi nilon hoc chai l bng thy tinh, y kín
v sau gieo trng. Bng cách này nông dân các dân tc vùng cao ã duy trì, bo tn và
phát trin, li cho chúng ta mt ngun gen quý giá, mt món rau c sn ngon và b
dưng.
2. Cải gồng Lạng Sơn
N gng ci t lâu ã ưc lit vào mt trong s ít nhng món ăn truyn thng ca
ngưi sành Nm thc -"Cơm chín ti, ci N gng non, chó nuôi con, gà nhy ". N gng ci
là thân non ca cây ci các loi, xào luc, nu canh ăn u ưc. Trong s ó, ngng ci
Lng Sơn ni ting là ngon, ngt, m và giòn hơn c.
i vi Lng Sơn, ngng ci là mt trong nhng mt hàng nông sn ni ting và ch
lc. Hin nay nhu cu tiêu th ngng ci ang ngày càng tăng, th trưng ngày càng m
rng. Không ch Lng Sơn, mà Hà N i và nhiu nơi khác, ngng ci cũng ã tr
thành loi rau ưc ông o ngưi tiêu dùng ưa chung. Giá bán ci N gng cao hơn
nhiu loi rau ci khác. Theo báo cáo ca S N N &PTN T Lng Sơn, rau ci N gng có th
cho doanh thu ti 15-20 triu ng/sào/năm (420-500 triu ng/ha).
N gng ci Lng Sơn có nhiu loi khác nhau, tuy ăn u ngon nhưng có v ngt,
giòn, m à và xut x khác nhau. Ging ci N gng Lng Sơn, hay còn gi là ci bp ăn
ngng, ngun gc a phương, ưc nông dân lưu gi và trng t lâu i ưc ánh giá là
ngon hơn c. ây là loi rau ci va ăn bp va ăn ngng, có phNm cht ăn ngon, d ch
bin, có th ăn luc, xào u ưc. Sau khi thu hoch bp ci, gc ca ging ci này tip
tc ưc chăm sóc và s cho thu hoch ngng. N gng ci này ăn m và giòn hơn các
ging rau ci làn và ci N gng khác.
Vi giá tr kinh t cao và tim năng tiêu th ngày càng ln, ci N gng Lng Sơn ang
ưc quan tâm u tư phc hi và phát trin. Theo kinh nghim, nông dân trong quá trình
chăm sóc ci N gng thưng la chn và ánh du các cây có thun cao, sinh trưng
phát trin mnh, năng sut và phNm cht tt. Sau khi thu bp các cây này ưc ct ta các
lá già, lá nhim bnh ri ánh ra trng ti mt khu cách ly riêng tin chăm sóc cho cây
ra hoa và to qu. Qu già, chín ưc thu v, phơi và tách ly ht, ct trong các chai l
bng thy tinh v sau gieo trng.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
3. Cải Mào gà
Ci Mào gà, hay còn ưc gi là ci Cay, ưc trng tương i ph bin, nht là ti
các huyn ven lưu vc sông áy thuc Hà Tây cũ và huyn Gia Lâm, ngoi thành Hà
N i. Tng din tích trng ci Mào gà khu vc quanh Hà N i là khong 110 ha, chim
18% din tích rau ci các loi ca Hà N i, cho sn lưng khong 1660 tn/năm (Báo cáo
tng kt tình hình sn xut nông nghip ca huyn Hoài c 2010).
Ci Mào gà không ch là rau xanh b dưng mà còn có tác dng cha mt s bnh.
Theo kinh nghim ca nông dân, ging ci này rt d trng, có th trng trên nhiu loi
t, ti nhiu thi v khác nhau. Ging ci này càng ta lá, cây càng ln, tàu càng to và
càng tr lâu, sau hai tháng rưi mi có ngng, ra hoa, vì th cho năng sut rau xanh cao.
Ci Mào gà có v hơi cay, ăn luc, xào và nhúng lNu u ưc.
Ci Mào gà cũng ưc dùng h tr cha mt s bnh. N ưc nu thân, lá ci Mào
gà ung mi ngày giúp thi axit uric, phòng tr bnh Gout. Ht ci Mào gà giúp h tr
iu tr các chng phong hàn, hen, ho có m, viên hng, mn nht, trĩ, thương hàn âm
chng.
sn xut và lưu gi ging Ci Mào gà ngưi ta chn khu t tt, ch ng tưi
tiêu, gieo ht ci thưa hơn bình thưng. Trong quá trình chăm sóc, ta b các cây không
úng ging, cây b sâu bnh, cây yu, ch li các cây có thun cao, sinh trưng phát
trin mnh, năng sut và phNm cht cây tt. Khi qu già, chín ưc thu v phơi trong iu
kin nng nh cho khô và tách ly ht, ct trong túi nilon hoc chai l bng thy tinh.
III. KÕT LUËN
Rau xanh là nhu cu không th thiu ưc trong ba ăn hàng ngày ca con ngưi trên
khp hành tinh. c bit khi lương thc và các thc ăn giàu m ã ưc m bo thì yêu
cu v s lưng và cht lưng rau li càng gia tăng như mt nhân t tích cc trong cân
bng dinh dưng và kéo dài tui th. c bit, mt s loi rau ci, ưc gii thiu trong
bài này. ây là các ging rau có giá tr Nm thc và giá tr kinh t cn ưc quan tâm phát
trin trong sn xut.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trung tâm Tài nguyên thực vật, 2003-2005. Các báo cáo của chương trình “Tăng
cường sử dụng nguồn gen rau bản địa nhằm cải thiện dinh dưỡng cho các gia đình
nghèo ở Châu Á” của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau châu Á.
2. Trung tâm Tài nguyên thực vật, 1995 - 2008. Các báo cáo kết quả thu thập, đánh giá tập
đoàn quỹ gen các cây rau họ Cải.
3. Viện Nghiên cứu Rau qu (2002), CNm nang trng rau. Tài liu do Trn Văn Lài và
Lê Th Hà dch. N XB Cà Mau.Tr. 152-172.
4. Chadha D.L, 2009. AVRDC’s experiences within Marketing of Indigenous
Vegetables-A Case Study on Commercialization of African Eggplant. In:
Http://www.underutilized- species.org.au.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
5. Engle L. M. and F. C. Faustino (2009). Conserving the indigenous vegetable
germplasm
6.
7. Indigenous Vegetables for Food Security.
gười phản biện
GS.TSKH. Trần Duy Quý