Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Trắc nghiệm toán lớp 7 có đáp án – kết nối tri thức bài (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.2 KB, 8 trang )

Bài 7: Tổng hợp các số thực
I. Nhận biết
Câu 1. Phát biểu nào đúng?
A. Số nguyên không phải số thực;
B. Phân số không phải số thực;
C. Số vô tỉ không phải là số thực;
D. Cả ba loại số trên đều là số thực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên số nguyên, số vô tỉ hay phân số đều là số
thực.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mọi số vô tỉ đều là số thực;
B. Mọi số thực đều là số vô tỉ;
C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;
D. Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tuy nhiên nếu số thực là số hữu tỉ thì sẽ
khác số vơ tỉ
Do đó phát biểu: “Mọi số thực đều là số vô tỉ” là sai
Câu 3. Tập hợp các số thực được ký hiệu là
A. ℕ;


B. ℚ;
C. ℝ;
D. ℤ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tập hợp các số thực được ký hiệu là ℝ


Câu 4. Khẳng định nào sau đây sai?
A. ℚ  ℝ;
B. ℚ  𝕀;
C. 𝕀  ℝ;
D. ℕ  ℝ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta thấy, không phải mọi số hữu tỉ đều là số vô tỉ nên tập hợp số hữu tỉ ℚ không
phải là tập con của tập số vô tỉ 𝕀 nên đáp án B sai
Câu 5. Giá trị của |0| là
A. 0;
B. Không xác định;
C. 1;
D. −1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: |0| = 0.


II. Thơng hiểu
Câu 1. Tìm x biết 3.(10x) = 111
A. x = 0,7;
B. x = 1,7;
C. x = 2,7;
D. x = 3,7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
3.(10x) = 111
 10x =
x=


111
3

111
: 10
3

 x = 3,7
Vậy x = 3,7
Câu 2. Sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị của
trịn đến chữ số thập phân thứ ba)
A. 6,458
B. 6,359
C. 6,340
D. 6,341
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B

5  17 bằng (giá trị được làm


17 + 5 = 6,359173603... ≈ 6,359.
Câu 3. Tìm x biết 3,4.x + (−1,6).x + 2,9 = −4,9
A. x = 2,(5);
B. x = −2,5;
C. x = −4,(3);
D. x = 4,3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

[ 3,4 + (−1,6)]x + 2,9 = −4,9
 1,8x + 2,9 = −4,9
x=

4,9  2,9
1,8

x=

7,8
1,8

 x = −4,(3)
Vậy x = −4,(3).
Câu 4. Giá trị của |9 – 12.3| là
A. 27
B. −27
C. 9
D. 12
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A


|9 – 12.3| = |−27| = 0 – (– 27) = 27.
Câu 5. Giá trị của |−25 + 11.3| − |−2| là
A. −25
B. 25
C. 6
D. −6
Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C
Ta có: |−25 + 11.3| − |−2| = |8| − |– 2| = 8 − 2 = 6.
Câu 6. Cho 6,...45 > 6, 52. Giá trị thích hợp là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nếu là số 8, ta có: 6,845 > 6,52 ( vơ lí ) nên đáp án A sai.
Nếu là số 6, ta có: 6,645 > 6,52  Hợp lí nên đáp án B đúng.
Nếu là số 4, ta có: 6,445 > 6,54 (vơ lí) nên đáp án C sai.
Nếu là số 3, ta có: 6,345 > 6,53 (vơ lí) nên đáp án D sai.
Ta có: 6,645 > 6,52 nên giá trị thích hợp là 6
3

Câu 7. Giá trị của biểu thức: X = 3    [ | 5 | .(0,4  1,6)] bằng
4



A.

34
4

B.

44
5


C.

55
4

D.

33
5

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
3

3

3

X = 3    | 5 | .(0,4  1,6)  = 3    | 5 | .2 = 3    5.2
4

4

4

43 55
3

= 3    10  = 3 

=
4
4
4



Vậy X =

55
.
4

III. Vận dụng
Câu 1. Cho [(7 + 0,004x) : 0,9] : 24,7 – 12,3 = 77,7. Giá trị của x là
A. x = 497866
B. x = 489927
C. x = 498425
D. x = 425498
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
[(7 + 0,004x) : 0,9] : 24,7 – 12,3 = 77,7


 [(7 + 0,004x) : 0,9] : 24,7 = 90
 [(7 + 0,004x) : 0,9] = 90 . 24,7  [(7 + 0,004x) : 0,9] = 2223
 7 + 0,004x = 2223 . 0,9  7 + 0,004x = 2000,7
 0,004x = 1993,7
x=


1993,7
= 498425
0,004

Vậy x = 498425
Câu 2. Cho biểu thức sau: T = (−34) + (−14) – (+22) + (−55) + (+30) . Giá trị của
biểu thức là
A. T = −95
B. T = −93
C. T = 95
D. T = 93
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
T = (−34) + (−14) – (+22) + (−55) + (+30)
= −34 – 14 – 22 – 55 + 30
= −95
Vậy T = −95
Câu 3. Cho A = 5 6 và B = 6 5 . Mệnh đề nào đúng?
A. A = B
B. A > B
C. A < B


D. A ≥ B
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
A2 = 3 6










B2 = 6 3

2

2

= 32 .

 

= 62 .

 3

Mà A; B > 0 nên A < B

= 9. 6 = 54

2

Vì 54 < 108 nên A2 < B2

Vậy A < B.


2

6

= 36. 3 = 108



×