Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

32 kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may ii hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 111 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------

VŨ THỊ MAI ANH
LỚP: CQ56/21.12

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY II HƯNG YÊN

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giáo viên hướng

: TS. Lê Thị Yến Oanh

dẫn

Hà Nội - 2022


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng
ty Cổ phần May II Hưng Yên, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của cơ giáo, TS. Lê
Thị Yến Oanh.
Nếu có gì sai sót em xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn

Vũ Thị Mai Anh

SV: Vũ Thị Mai Anh

i

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................v

DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...5
1.1

. Một số vấn đề chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về bán hàng...............................................................................5
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh................................................5
1.1.3. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................6
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............7
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......8
1.2.1. Các phương thức bán hàng.........................................................................8
1.2.2. Phương thức thanh toán.............................................................................9
1.2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................................10
1.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trình bày trong báo cáo tài chính........................................................36
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY II HƯNG YÊN...............45
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần May II Hưng Yên......................................45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................45
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..........................................47
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh....................................................48
2.1.4

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................................49


SV: Vũ Thị Mai Anh

ii

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần May II Hưng Yên.........................................................................................53
2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán..................................53
2.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần May II Hưng Yên...................................................................................54
2.3.

Nhận xét, đánh giá về thực trạng....................................................................90

2.3.1. Ưu điểm....................................................................................................90
2.3.2. Nhược điểm..............................................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................93
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY II HƯNG
YÊN..........................................................................................................................94
3.1. Nguyên tắc và yêu cầu hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần May II Hưng n........................................................94
3.2. Một số ý kiến hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần May II Hưng Yên......................................................97

KẾT LUẬN.............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................103

SV: Vũ Thị Mai Anh

iii

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán DTBH...........................................................................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn DTBH theo hình thức bán trả chậm, trả góp.................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn DTBH theo hình thức gửi bán đại lý............................13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn DTBH theo hình thức đổi hàng khơng tương tự...........14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................15
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX.................................19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK................................19
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn Chi phí bán hàng...........................................................22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................24
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch tốn Doanh thu hoạt động tài chính....................................26
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch tốn Chi phí tài chính..........................................................27
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác.............................................................31
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch tốn Chi phí khác................................................................32
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch tốn Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................34
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh......................................36

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...........................................................47
Sơ đồ 2.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh....................................................49
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty.........................................................49
Sơ đồ 2.4: tổ chức hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chung........................51

SV: Vũ Thị Mai Anh

iv

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh năm 2021...................46

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế tốn MISA.........................................................52
Hình 2.2: Hình ảnh phiếu thu....................................................................................58

SV: Vũ Thị Mai Anh

v

Lớp: CQ56/21.12



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX


Kê khai thường xuyên

KQKD

Kết quả kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

GVHB

Giá vốn hàng bán


HH

Hàng hóa

SV: Vũ Thị Mai Anh

vi

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đất nước ta đang chuyển mình trong thời kỳ đổi mới, các lĩnh vực về
đời sống – kinh tế - xã hội đang từng bước được cải thiện. Thực tế đã chứng
minh, trong những năm qua đất nước ta đã đi lên bằng những kết quả khá rõ
rệt, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh được vận hành theo cơ chế thị
trường dưới sự quản lý của Nhà nước, đời sống nhân dân từng bước được cải
thiện và nâng cao. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào
để lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được tốt nhất, để biết được điều đó thì bộ
phận kế tốn tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của
doanh nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ cơ bản, giữ
vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, hoạt động kinh doanh chỉ có thể diễn ra
liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt.

Hiện nay, việc bán hàng hoá của các doanh nghiệp phải đối mặt với
khơng ít khó khăn thử thách. Một là, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
thương mại trong và ngoài nước ngày càng gay gắt. Hai là, cơ chế quản lý
kinh tế còn nhiều bất cập gây khơng ít khó khăn trở ngại cho các doanh
nghiệp. Thực tế trong năm 2021 vừa qua, các doanh nghiệp trên cả nước phải
đối mặt với một thách thức vô cùng lớn, đó là dịch bệnh COVID 19. Do vậy,
để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt
cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng phù hợp để doanh nghiệp chủ động
thích ứng với mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả các nguồn
lực hiện có để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó cung cấp thơng
tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng

SV: Vũ Thị Mai Anh

1

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hố để từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và có
hiệu quả.
Cũng như các doanh nghiệp khác ở Công ty Cổ phần May II Hưng Yên
đã sử dụng kế tốn như một cơng cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh
doanh và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó Cơng ty đặc
biệt quan tâm đến cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Vì vậy mà việc tổ chức cơng tác kế tốn và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng ở Cơng ty đã đi vào nền nếp và đạt hiệu quả.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần May II Hưng Yên.
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là nhằm làm rõ tình hình thực tế về
tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty,
giúp công ty thấy được những mặt đã làm được và chưa làm được, qua đó đề
xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu thực tiễn về kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May II Hưng
Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Vận dụng kết hợp các phương pháp về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến của chuyên gia, thống kê số liệu,
phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý tài liệu:

SV: Vũ Thị Mai Anh

2

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

o Thu thập tài liệu thứ cấp: thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận
thơng qua việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, bài
báo, tạp chí, các luận văn,... viết về đề tài kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời thu thập tài liệu về thực
trạng bằng phương pháp quan sát, nghiên cứu về chứng từ, sổ
sách kế tốn, báo cáo tài chính của cơng ty trong năm 2021,
2022.
o Thu thập tài liệu sơ cấp: Xin ý kiến trực tiếp từ các anh chị nhân
viên kế toán và nhân viên khác tại cơng ty... Bên cạnh đó, tìm
hiểu vấn đề nghiên cứu thơng qua việc xin ý kiến của giáo viên
hướng dẫn.
- Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh
giữa thực trạng và cơ sở lý luận hoặc chế độ kế toán .
5. Kết cấu luận văn
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức tiêu thụ hàng hóa,
em lựa chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần May II Hưng Yên”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May II Hưng Yên.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May II Hưng Yên.
Vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học viện Tài chính, kết
hợp với thực tế cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thu


SV: Vũ Thị Mai Anh

3

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nhận được tại Cơng ty Cổ phần May II Hưng Yên, cùng với sự hướng dẫn tận
tình của cơ giáo, TS. Lê Thị Yến Oanh và các anh chị Phịng Kế tốn tại Cơng
ty, em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Do thời gian thực tập
chưa nhiều và khả năng còn hạn chế nên luận văn của em không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét và chỉ bảo trực
tiếp của TS. Lê Thị Yến Oanh, các thầy, cơ và các anh chị phịng kế tốn để
luận văn của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Vũ Thị Mai Anh

4

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh
nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản
xuất nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng
hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của
mình.
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
- Khái niệm
+ Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định
+ Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả
hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.

SV: Vũ Thị Mai Anh


5

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ hoạt động
bán hàng và hoạt động tài chính.
Kết quả từ hoạt = = Tổng doanh thu
động bán hàng
Kết quả từ hoạt
động tài chính

thuần về bán hàng

--

hàng bán

Tổng doanh thu thuần

=

--

Giá vốn


về hoạt động tài chính

- -

CPBH và
CPQLDN

Chi phí về hoạt
động tài chính

Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt
động khác

Thu nhập thuần

=

khác

-

Chi phí khác

Nếu chênh lệch mang dấu dương (+) thì kết quả kinh doanh là lãi, và
ngược lại, nếu chênh lệch mang dấu âm (-) thì kết quả kinh doanh là lỗ.
Thuế TNDN


=

Lợi nhuận sau thuế =

Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN

1.1.3. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
-

Như đã khẳng định, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

có ý nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp
với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận, xử lý và cung cấp tồn
bộ thơng tin về tài sản cũng như sự vận động của tài sản đó trong doanh
nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp, có vai trị quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế
hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng,
từng hợp đồng kinh tế.
-

Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá

tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng, mẫu mã, chủng loại,

SV: Vũ Thị Mai Anh

6


Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

…Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng hoặc tham ơ lãng phí, kiểm tra tính hợp lý
của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho hàng bán ra để xác định
kết quả kinh doanh. Đồng thời doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ tình hình
thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức và thời gian tránh
tình trạng ứ đọng vốn.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
-

Trên phương diện doanh nghiệp, bán hàng là nhân tố quyết định sự

thành bại của doanh nghiệp, thể hiện sức cạnh tranh cũng như uy tín của
doanh nghiệp trên thị trường.
-

Trong các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ hiện nay, kế

toán nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ
quan Nhà nước đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hố,
chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế cịn tồn
tại trong cơng tác quản lý của doanh nghiệp. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý
giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống

nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò
của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán
hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá mua vào,
bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá
vốn của hàng hố đã cung cấp, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp nhằm xác định kết quả bán hàng.
+ Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,
doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với
Nhà nước.

SV: Vũ Thị Mai Anh

7

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Phản ánh nhanh chóng, kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết
quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng,
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
+ Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước.

 Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc

quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng.
1.2.Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1. Các phương thức bán hàng
* Bán bn: Bao gồm hai hình thức:
 Bán bn qua kho
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức bán
hàng trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên
mua.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức bán hàng
trong đó doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất
kho hàng hóa.
 Bán bn khơng qua kho
+ Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hình thức bán mà người mua
cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của
người bán đã nhận.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức bán
hàng mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của
bên mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự có hoặc th ngồi.
* Các hình thức bán hàng:

SV: Vũ Thị Mai Anh

8

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán
hàng cho khách và thu tiền.
- Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều
lần. Doanh nghiệp ngồi số tiền thu theo hố đơn giá bán hàng hố cịn thu
thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách.
- Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán
hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng tự động nhét
thẻ tín dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa
phổ biến rộng rãi ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng
bằng việc tạo ra một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm thành phố
lớn).
- Hình thức gửi đại lý bán: Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ
giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý
bán (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa
được xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền cho bên nhận đại
lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2.2. Phương thức thanh toán
 Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua,
doanh nghiệp thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng
tiền tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng (hàng đổi
hàng)...
o Đối với những hóa đơn trên 20 triệu phải thực hiện bằng hình thức
khơng dùng tiền mặt theo thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 1, Khoản 10 sửa
đổi, bổ sung Điều 15, Thơng tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành.



Phương thức thanh toán trả chậm: Doanh nghiệp đã nhận hàng

SV: Vũ Thị Mai Anh

9

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nhưng chưa thanh tốn tiền cho người bán. Việc thanh tốn chậm trả có thể
thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận.
1.2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Doanh thu bán hàng

 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
 Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các
khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán
hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
 Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phuơng pháp trực tiếp thì
doanh thu được phản ánh trên tổng giá thanh tốn.
 Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
 Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi
tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh
doanh của từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu

của những sản phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một hệ thống tổ chức như: Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa
được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem
biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.

 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện
sau: ( Theo VAS 14 – Đoạn 10):
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng còn nắm giữ quyền quản lý như chủ sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

SV: Vũ Thị Mai Anh

10

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
 Hóa đơn bán hàng

 Phiếu xuất kho
 Phiếu thu
 Giấy báo có
 Hợp đồng bán hàng
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
 Các chứng từ kế tốn liên quan khác, …
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ. Theo thông tư 133/2016/TT-BTC có 4 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
 Kết cấu của tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SV: Vũ Thị Mai Anh

11

Lớp: CQ56/21.12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tài khoản 511
Các khoản giảm trừ doanh thu bán


Doanh thu bán hàng và cung cấp

hàng và cung cấp dịch vụ: chiết khấu

dịch vụ phát sinh trong kỳ

thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
kết quả kinh doanh.

 Trình tự hạch toán:

TK 111,112,131

TK 511

TK111,112.131
Các khoản giảm trừ

Doanh thu bán hàng và

doanh thu

Cung cấp DV

TK 333
Các


khoản thuế phải nộp
Khi bán hàng hóa, CCDV
(Trường hợp chưa tách
các khoản thuế phải nộp)
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, CCDV
(Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán DTBH

SV: Vũ Thị Mai Anh

12

Lớp: CQ56/21.12


Luận
TK văn
511 tốt nghiệp

HọcTKviện
Tài chính
111,112

Doanh thu bán hàng

Số tiền đã thu của

(Ghi theo giá bán trả tiền ngay)


khách hàng

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 131
Số tiền còn phải thu
của khách hàng

TK 3387

TK 515

Định kỳ k/c lãi phải

Lãi trả chậm, trả góp phải

thu từng kỳ

thu của khách hàng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn DTBH theo hình thức bán trả chậm, trả góp

TK 642

TK 111, 112, 131

TK 511

DT đối với DN tính thuế

GTGT theo PP trực tiếp

Hoa hồng phải trả đại lý

DT đối với DN tính thuế

TK 1331

GTGT theo PP khấu trừ

Thuế GTGT
(nếu có)

TK 33311
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn DTBH theo hình thức gửi bán đại lý

SV: Vũ Thị Mai Anh

13

Lớp: CQ56/21.12



×