Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp tại thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN NGỌC ANH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TẠI THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Đình Hiền


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Quản lý nhà nước về kinh tế nông
nghiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”

cơn tr nh n hi n cứu của c

nhân tôi, chƣa đƣợc công bố v s dụng ở bất cứ một côn tr nh n hi n cứu
n o h c Luận văn đƣợc viết theo quan đi m c nhân của học vi n. C c t i
liệu tham khảo và số iệu đƣợc trình bày trong luận văn đều trung thực và có
trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Tơi hồn tồn chịu tr ch nhiệm về c c nội dung
tron đề t i n hi n cứu của mình.
Bình Định, ngày 24 tháng 11 năm 2022
Ngƣời thực hiện luận văn

Trần Ngọc Anh



LỜI CẢM ƠN
Trong qu tr nh học tập v thực hiện uận văn n y, n o i sự cố ắn của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự iúp đỡ tận t nh của nhiều tập th v c nhân
Với ịn

ính trọn v biết ơn sâu sắc, tơi xin đƣợc

i ời cảm ơn chân th nh

đến c c tập th v c nhân đó
Đặc biệt tơi xin b y tỏ òn biết ơn sâu sắc đến PGS TS N uyễn Đ nh
Hiền, n ƣời trực tiếp hƣớn dẫn, đã hết òn tạo mọi điều iện thuận ợi, iúp
đỡ tôi rất nhiều trong suốt qu tr nh n hi n cứu v ho n th nh uận văn n y
Tôi cũn xin đƣợc
cô, cán bộ đ n

i ời cảm ơn chân th nh nhất tới tất cả q thầy,

ính tron Phịn Sau đại học và Khoa Lý luận chính trị - luật

và quản ý nh nƣớc của Trƣờn Đại học Quy Nhơn, nhữn n ƣời đã iản
dạy, độn vi n, huyến hích v tạo mọi điều iện cho tơi trong q tr nh học
tập v thực hiện uận văn
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn n ƣời thân v

ia đ nh đã tích cực

độn vi n, iúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn
Do iới hạn về mặt thời ian v tr nh độ cịn hạn chế n n uận văn
khơng tr nh hỏi nhữn thiếu sót V vậy, tơi rất mon nhận đƣợc sự đón

óp ý iến của c c thầy, cơ i o đ uận văn n y đƣợc ho n thiện hơn
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 24 tháng 11 năm 2022
Ngƣời thực hiện luận văn

Trần Ngọc Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP ..............................................................................................9
1.1. Tổn quan về inh tế nôn n hiệp v

inh tế nôn n hiệp cấp huyện .. 9

1 1 1 Kh i niệm inh tế nôn n hiệp ......................................................... 9
1 1 2 Đặc đi m của inh tế nôn n hiệp ................................................. 10
1 1 3 Vai trò của inh tế nôn n hiệp ...................................................... 12
1.1.4. Một số ti u chí đ nh i nền inh tế nơn n hiệp cấp huyện ............15
1.2. Quản ý Nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp cấp huyện .......................... 19
1 2 1 Kh i niệm quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp ..................... 19
1 2 3 C c yếu tố ảnh hƣởn đến hiệu quả quản ý nh nƣớc về inh tế
nôn n hiệp ở cấp huyện .......................................................................... 27
1.3. Kinh n hiệm quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp cấp huyện của
một số địa phƣơn tron nƣớc ..................................................................... 29
1 3 1 Kinh n hiệm quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp ở một số địa
phƣơn cấp huyện ..................................................................................... 29
1 3 2 B i học inh n hiệm quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp thị

xã An Nhơn, tỉnh B nh Định ..................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ NƠNG
NGHIỆP TẠI THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................35
2.1. Đặc đi m tự nhi n, inh tế, xã hội v tổ chức bộ m y quản ý nôn
n hiệp thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định ....................................................... 35
2 1 1 Đặc đi m tự nhi n, inh tế, xã hội i n quan đến inh tế nôn
n hiệp thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định.................................................... 35
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức bộ m y quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp
thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định................................................................ 38
2.2. Khái quát tình hình inh tế nôn n hiệp thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định tron iai đoạn 2017-2021 .................................................................. 39


2.3. Thực trạn hoạt độn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp của thị
xã An Nhơn iai đoạn 2017 - 2021 .............................................................. 43
2 3 1 Xây dựn v tri n hai quy hoạch, ế hoạch ph t tri n inh tế nôn
n hiệp của cấp tr n v của thị xã An Nhơn .............................................. 43
2 3 2 Ban h nh v thực hiện chính s ch ph t tri n inh tế nôn n hiệp . 50
2.3.3. Quản ý việc hai th c v s dụn n uồn ực v o sản xuất nôn
n hiệp của thị xã An Nhơn ....................................................................... 52
2.3.4. Quản ý đ o tạo, s dụn v ph t tri n n uồn nhân ực phục vụ
nôn n hiệp của thị xã An Nhơn .............................................................. 54
2 3 5 Quản ý việc ứn dụn tiến bộ hoa học - côn n hệ v chất ƣợn
sản phẩm tron ĩnh vực nôn n hiệp....................................................... 55
2 3 6 Quản ý về c c h nh thức tổ chức inh tế tron nôn n hiệp ......... 56
2 3 7 Côn t c i m tra, i m s t tron quản ý nôn n hiệp ................. 59
2.4. Đ nh i thực trạn hoạt độn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp
tại thị xã An Nhơn [3], [18] ......................................................................... 60
2.4.1. Đ nh i thực trạn tr n c c mặt quản ý nh nƣớc về inh tế nông
n hiệp thị xã An Nhơn .............................................................................. 60

2.4.2. Kết quả đạt đƣợc, hạn chế v n uy n nhân của quản ý nh nƣớc về
inh tế nôn n hiệp thị xã An Nhơn iai đoạn 2017 - 2021 .................... 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH
TẾ NƠNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...........72
3.1. Quan đi m, mục ti u, phƣơn hƣớn quản ý nh nƣớc về inh tế nông
n hiệp của thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định ................................................ 72
3 1 1 Quan đi m, mục ti u quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp của
thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định................................................................ 72
3 1 2 Phƣơn hƣớn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp thị xã An
Nhơn, tỉnh B nh Định ............................................................................... 74
3.2. Nhữn iải ph p nhằm ho n thiện quản ý nh nƣớc về kinh tế nông
n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định [6], [10] ................................... 76
3 2 1 Đổi mới v tăn cƣờn công tác chỉ đạo, điều hành của UBND
thị xã.......................................................................................................... 76


3.2.2. Đẩy mạnh công tác quản ý c c hoạt độn ph t tri n sản xuất nôn ,
âm n hiệp, thủy sản .................................................................................. 78
3.2.3. Nân cao hiệu quả thực hiện chính s ch ph t tri n n uồn nhân ực .... 82
3.2.4. Tăn cƣờn quản ý việc ứn dụn tiến bộ hoa học côn n hệ
trong nông n hiệp ..................................................................................... 83
3 2 5 Tổ chức, quản ý việc thu hút vốn đầu tƣ v o nôn n hiệp............ 84
3.2.6. Tăn cƣờn côn t c quản ý tron quy hoạch s dụn đất ........... 86
3 2 7 Tăn cƣờn côn t c i m tra, i m s t tron quản ý nh nƣớc về
inh tế nôn n hiệp………………………………… ………………….85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Kí hiệu

STT

Ngun nghĩa

1

NN

Nơn n hiệp

2

CNH, HĐH

Cơng n hiệp hóa, hiện đại hóa

3

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc n o i

4

KTNT

Kinh tế nôn thôn


5

CNXH

Chủ n hĩa xã hội

6

QLNN

Quản ý nh nƣớc

7

KTTT

Kinh tế thị trƣờn

8

HTX

Hợp t c xã

9

PTNT

Ph t tri n nôn thôn


10

NSNN

N ân s ch nh nƣớc

11

HĐND

Hội đồn nhân dân

12

UBND

Ủy ban nhân dân

13

KHCN

Khoa học côn n hệ

14

GDP

Tổn sản phẩm quốc nội



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ m y quản ý nh nƣớc về nôn n hiệp của
thị xã An Nhơn ................................................................................................ 39
Bảng 1: Một số chỉ ti u ph t tri n n nh nôn , âm, thủy sản thị xã An
Nhơn, năm 2021 .............................................................................................. 40
Bảng 2: Diện tích, năn suất, sản ƣợn cây úa v c c cây trồn cạn thị
xã An Nhơn iai đoạn 2017-2021 ................................................................... 44
Biểu đồ 1: Diện tích cây trồng thị xã An Nhơn .............................................. 46
Biểu đồ 2: Năn suất cây trồng thị xã An Nhơn ............................................ 47
Biểu đồ 3: Sản ƣợng cây trồng thị xã An Nhơn ........................................... 47
Biểu đồ 4: Sản ƣợng xuất chuồn chăn nuôi thị xã An Nhơn ....................... 48
Biểu đồ 5: Số ƣợng trang trại thị xã An Nhơn .............................................. 58


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nôn n hiệp

n nh inh tế mũi nhọn quan trọn của đất nƣớc, t đổi

mới đến nay, nôn n hiệp nƣớc ta đã đạt đƣợc nhữn th nh tựu to ớn, đón
óp đ n

v o ph t tri n inh tế - xã hội của đất nƣớc Nôn n hiệp hôn


nhữn ph t tri n đảm bảo vữn chắc an ninh ƣơn thực quốc ia m còn tạo
ra nhiều sản phẩm h n hóa đảm bảo ti u dùn tron nƣớc, một số h ng nông
sản xuất hẩu man

ại n oại tệ cho nền inh tế Tuy nhi n, hiện nay ngành

nôn n hiệp đan bộc ộ một số hạn chế, đặc biệt

vai trị quản ý của Nh

nƣớc tron nơn n hiệp cịn có nhiều hạn chế, chƣa thực sự hiệu quả Chính
s ch của Nh nƣớc v địa phƣơn tron ph t tri n nơn n hiệp, nơng thơn
cịn có chỗ chƣa hợp ý
Thời ian qua, Chính phủ đã đƣa ra rất nhiều chính s ch hỗ trợ cho
nơn n hiệp, nơn dân, nơn thơn nhƣ chính s ch trợ cấp đầu v o v hỗ trợ
i ; chính s ch về ph t tri n dịch vụ nôn n hiệp; chính s ch ph t tri n cơ sở
hạ tần ; chính s ch huyến hích ph t tri n c c h nh thức tổ chức sản xuất
nhƣ: doanh n hiệp, hợp t c xã, inh tế hộ ia đ nh, tran trại...; hợp t c i n
ết tron sản xuất nôn n hiệp v theo định hƣớn thị trƣờn … nhƣn nh n
chun nhữn cơn cụ chính s ch n y chƣa đủ mạnh, chƣa đủ sâu, tính hiệu
quả chƣa cao, một số chính s ch chƣa phù hợp với thực tiễn ở c c địa phƣơn
cấp tỉnh, huyện tr n phạm vi to n quốc [19].
An Nhơn

thị xã của tỉnh B nh Định, tron thời ian qua thị xã đã đạt

đƣợc nhiều th nh tựu quan trọn về ph t tri n inh tế - xã hội, tron đó kinh
tế nơn n hiệp nổi n đƣợc đ nh i cao Tron chiến ƣợc ph t tri n inh tế



2

- xã hội của thị xã nói ri n v của tỉnh B nh Định nói chun , nơn n hiệp
n nh inh tế đón vai trị rất quan trọn

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả

đạt đƣợc thì kinh tế nông nghiệp thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định vẫn cịn
những hạn chế nhất định đó

: tốc độ tăn trƣởng và chuy n dịch cơ cấu

trong nội bộ ngành nông nghiệp vẫn chƣa tƣơn xứng với tiềm năn

ợi thế

của thị xã; sản xuất nơng nghiệp cịn phụ thuộc nhiều v o điều kiện thời tiết,
sản phẩm nông nghiệp chƣa đa dạng; việc chuy n đổi cây trồng còn chậm,
việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất chƣa mạnh; liên kết
giữa nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất, tiêu thụ nông sản chƣa nhiều;
thu nhập của ao động nơng nghiệp cịn thấp; qu tr nh tập trun hóa tron sản
xuất nơng nghiệp cịn chậm; sản phẩm sau thu hoạch chƣa đƣợc đầu tƣ sơ
chế, bảo quản; thị trƣờn đầu ra của sản phẩm nông nghiệp cịn hó hăn
Những hạn chế này bắt nguồn t nhiều nguyên nhân, mà chủ yếu là hạn chế
trong công tác quản ý nh nƣớc, nhất là quản lý quy hoạch làm cho sản xuất
tràn lan dẫn đến tình trạn đƣợc mùa mất i , đƣợc giá mất mùa chƣa có sự
gắn kết giữa nơng dân và doanh nghiệp; thị trƣờng nơng sản cịn nhiều rủi ro;
các tiềm năn về đất đai, ao độn … chƣa đƣợc khai thác triệt đ . Do vậy,
trong thời ian đến, thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định cần có những giải pháp

cụ th đ tăn cƣờng quản ý nh nƣớc về kinh tế nơng nghiệp là cần thiết
nhằm tháo gỡ những hó hăn, hắc phục hạn chế và tạo nền tảng cho kinh tế
nông nghiệp phát tri n bền vững.
Xuất ph t t vấn đề n u tr n, t c iả chọn đề t i “Quản lý nhà nước về
kinh tế nơng nghiệp tại thị xã An nhơn, tỉnh Bình Định”
n hiệp đ

m uận văn tốt

óp phần ho n thiện hoạt độn quản ý nh nƣớc về inh tế nông

n hiệp, hƣớn đến mục đích âu d i ph t tri n inh tế nôn n hiệp tại thị xã
An Nhơn n y c n nhanh v bền vữn


3

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn là vấn đề đặc biệt quan trọng trong
phát tri n kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Đến nay, có nhiều cơn tr nh, nhiều nh
khoa học quan tâm n hi n cứu với nhữn mức độ h c nhau nhƣ uận n, tạp
chí, s ch chuy n hảo…cụ th nhƣ: T c iả N uyễn Khắc Linh (2014) với
cơng trình“Một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý nhà nước về kinh tế
trong giai đoạn hiện nay”, đã n u thực trạn quản ý nh nƣớc về inh tế ở
nƣớc ta, nhữn bất cập tron

iai đoạn hiện nay v đề ra một số iải ph p nhằm

ho n thiện quản ý nh nƣớc về inh tế, ồm: (1) Xây dựn chiến ƣợc, ế
hoạch, chƣơn tr nh đ định hƣớn cho sự ph t tri n của nền inh tế (2) Xây

dựn v ho n thiện hệ thốn ph p uật (3) Xây dựn cơ chế phối hợp i n
n nh v phân cấp cho địa phƣơn tron quản ý về inh tế (4) Tăn cƣờn
i m tra, i m s t v nân cao năn

ực i m tra, thanh tra, i m s t tron c c

ĩnh vực inh tế (5) Tăn cƣờn côn t c bồi dƣỡn , đ o tạo c n bộ quản ý,
điều h nh quản ý inh tế (6) Mở rộn hợp t c quốc tế, trao đổi inh n hiệm
nhằm chia sẻ v học hỏi inh n hiệm tron qu tr nh quản ý nền inh tế
T c iả GS TS. Trần Đức Vi n - Học viện Nôn n hiệp Việt Nam
(2020) với côn tr nh “Nông nghiệp Việt Nam những vấn đề tồn tại” đã n u
nhữn tồn tại, th ch thức v đi m yếu cần sớm hắc phục v

iải quyết nhƣ:

(1) Nhữn th ch thức t b n n o i; (2) Nền nôn n hiệp quản canh rủi ro v
thiếu hiệu quả; (3) Quy mô manh mún v năn suất ao độn thấp; (4) Mô
h nh sản xuất nôn hộ chậm đổi mới; (5) Đầu tƣ v o nôn n hiệp hạn chế; (6)
Đời sốn

inh tế n ƣời nôn dân bấp b nh… GS TS N uyễn Quan Thuấn

(2021), Một số vấn đề ý uận v thực tiễn qua ần 15 năm thực hiện N hị
quyết Trun ƣơn 7 hóa X về nơn n hiệp, nôn dân, nôn thôn; t c iả đã
đ nh i

h i qu t về ết quả thực hiện, một số vấn đề ý uận thực tiễn đặt ra


4


và nêu ra các quan đi m, các iải ph p chủ yếu ph t tri n nôn n hiệp, nôn
dân, nôn thôn tron

iai đoạn tới

Một số n hi n cứu h c: Những vấn đề đặt ra trong quản lý Nhà nước
về nông nghiệp, PGS. TS. Phạm Thị Thanh Bình (2017), Phát triển nơng
nghiệp Việt Nam: Thành tựu và hạn chế, ThS. N uyễn Thị Mai Hƣơn
(2020), Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam ... Các
t c phẩm n y đi sâu v o ph t tri n nôn n hiệp bền vữn , c c chủ th nông
n hiệp, c c n uồn ực, sự t c độn của tiến bộ hoa học, yếu tố thị trƣờn ,
chính s ch ph t tri n cũn nhƣ quản ý nh nƣớc về nôn n hiệp. Nêu rõ lý
uận chun , vị trí, vai trị v đặc đi m của nơn n hiệp, nội dun đổi mới
quản ý nh nƣớc về nôn n hiệp trƣớc y u cầu hội nhập inh tế quốc tế
Bên cạnh đó một số uận văn thạc sĩ n hi n cứu về ĩnh vực n y, nhƣ:
Luận văn thạc sĩ Quản lý công của tác giả L Văn Sơn (2017), Quản lý nhà
nước về kinh tế nông nghiệp huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; Luận văn thạc
sĩ Quản lý kinh tế của tác giả Văn Thị Phƣơn Mai (2019), Quản lý nhà nước
về nông nghiệp ở tỉnh Kon Tum; Luận văn thạc sĩ Quản ý inh tế của t c iả
N uyễn Văn Khúc (2021), Quản lý nhà nước về kinh tế nơng nghiệp ở huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định; …C c t c iả đã hệ thốn hóa cơ sở ý uận v thực
tiễn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp, đồn thời chỉ ra nhữn thuận
ợi, hó hăn, n uy n nhân v đề ra nhữn

iải ph p nhằm tăn cƣờn quản

ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp ở c c địa phƣơn n y
Xét về tổn th , c c côn tr nh n hi n cứu tr n đều tập trun phân tích
vấn đề của inh tế nơn n hiệp ở hai hía cạnh ý uận v thực tiễn Đồn

thời, đƣa ra c c iến n hị, iải ph p đ ph t tri n inh tế nôn n hiệp ở địa
phƣơn , chƣa có đề tài nào đi sâu v o n hi n cứu một cách hệ thống, khoa
học đối với vấn đề quản ý nh nƣớc về inh tế nông nghiệp tại thị xã An


5

Nhơn, tỉnh B nh Định. Việc n hi n cứu đề t i n y

mới, đòi hỏi phải đầu tƣ

n hi n cứu một c ch hoa học, đồn bộ, s t với thực tế mới có th đạt đƣợc
y u cầu đặt ra.
Nh n chun , nhữn côn tr nh n hi n cứu tr n đã cun cấp nhữn

uận

cứ v dữ iệu hoa học quan trọn , tr n cơ sở đó t c iả ế th a, ph t huy v
s dụn tron qu tr nh n hi n cứu đề t i của m nh
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Tr n cơ sở xây dựng khung lý thuyết và đ nh i thực trạng quản lý nhà
nƣớc về inh tế nông nghiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định, đề t i đi sâu
n hi n cứu về mặt inh tế v đề xuất một số iải ph p nhằm nâng cao hiệu
quả quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp ở địa phƣơn
3.2. Nhiệm vụ
Đ thực hiện mục đích n hi n cứu tr n, uận văn tập trun

iải quyết


một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng khung lý thuyết quản ý nh nƣớc về inh tế nông nghiệp
tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định m cơ sở cho việc nghiên cứu;
- Khảo s t, phân tích, đ nh i thực trạn quản ý nh nƣớc về inh tế
nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định;
- Xây dựn

iải ph p nhằm ho n thiện quản ý nh nƣớc về inh tế

nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu


6

Đối tƣợn n hi n cứu của đề t i

hoạt độn quản ý nh nƣớc về kinh

tế nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dun n hi n cứu: uận văn n hi n cứu xem xét một số nội
dun chính tron hoạt độn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp nhƣ:
việc xây dựn quy hoạch, ế hoạch, chính s ch, qu tr nh tổ chức thực hiện,
i m tra i m s t, đ nh i hoạt độn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn
n hiệp tại thị xã An Nhơn. Đ nh i

ết quả quản ý nh nƣớc về inh tế nôn


n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định, x c định mặt đạt đƣợc, chƣa đạt
đƣợc, tìm ra n uy n nhân v đề xuất iải ph p ho n thiện quản ý nh nƣớc về
inh tế nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định
- Về hôn

ian: uận văn n hi n cứu tr n phạm vi to n thị xã An Nhơn,

tỉnh B nh Định N o i ra, uận văn còn tham hảo b i học inh n hiệm ở một
số địa phƣơn tron nƣớc
- Về thời ian: c c thông tin, dữ iệu đ phân tích, đ nh i chủ yếu
đƣợc thu thập tron

iai đoạn 2017 - 2021 v

iải ph p đến 2025 của thị xã

An Nhơn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận: S dụn chủ n hĩa duy vật ịch s v chủ
n hĩa duy vật biện chứn ; tƣ tƣởn Hồ Chí Minh v quan đi m đƣờn

ối của

Đản Cộn sản Việt Nam.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơn ph p phân tích, tổn hợp, phƣơn ph p thốn
hóa: đề t i n hi n cứu nhằm cun cấp nhữn

, mô h nh


uận cứ hoa học cho công tác

quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn; đề t i s dụn


7

c c số iệu thốn

, c c bản bi u, mơ h nh…đ phân tích c c quan đi m,

nhữn đi m phù hợp v chƣa phù hợp; đồn thời đƣa ra ý iến đ

iải quyết

nhữn vƣớn mắc iữa ý uận v thực tiễn của hoạt độn quản ý nh nƣớc
về inh tế nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định
- Phƣơn ph p chuy n ia: phỏn vấn c n bộ quản ý nh nƣớc tron
ĩnh vực nôn n hiệp của tỉnh, thị xã, xã, phƣờn đ

ấy ý iến đối với hoạt

độn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp Số c n bộ phỏn vấn ồm cán
bộ tỉnh trực thuộc Sở Nôn n hiệp v Ph t tri n nôn thôn; c n bộ ãnh đạo
ủy ban nhân dân thị xã, các phòn , ban, đơn vị trực thuộc UBND thị xã; các
xã, phƣờn , cơ quan…
- Phƣơn ph p phân tích thôn tin: đề t i s dụn hệ thốn thôn tin, bao

ồm c c thôn tin định ƣợn , c c số iệu thứ cấp t Chi cục Thốn


thị xã,

UBND thị xã, các báo cáo nhƣ: diện tích đất c c oại; cơ cấu s dụn đất; mật
độ dân số; cơ cấu ao độn , t nh h nh sản ƣợn cây trồn , vật nuôi tron nôn
n hiệp v c c số iệu t phỏn vấn c n bộ quản ý, hộ ia đ nh về ý iến đ nh
i c c nội dun quản ý nh nƣớc
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Về lý luận
Đề t i uận văn óp phần hệ thốn hóa v xây dựn đƣợc hun

ý

thuyết quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh
Định

m cơ sở hoa học cho việc n hi n cứu; qua đó óp phần ho n thiện

nội dun quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp nói chung.
6.2. Về thực tiễn
Kết quả nghiên cứu

cơ sở giúp cho các nhà quản lý ở địa phƣơn

hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản ý nh nƣớc về inh tế nông nghiệp.


8

Luận văn cũn có th là tài liệu tham khảo bổ ích cho việc học tập, nghiên
cứu hoặc cho những ai quan tâm.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, ết uận v t i iệu tham hảo, nội dun của uận
văn ồm có 3 chƣơn :
Chƣơn 1: Cơ sở hoa học của quản ý nh nƣớc về inh tế nông
n hiệp
Chƣơn 2: Thực trạn quản ý nh nƣớc về inh tế nôn n hiệp của thị
xã An Nhơn, tỉnh B nh Định iai đoạn 2017 - 2021.
Chƣơn 3: Nhữn

iải ph p nhằm ho n thiện quản ý nh nƣớc về kinh

tế nôn n hiệp tại thị xã An Nhơn, tỉnh B nh Định.


9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kinh tế nông nghiệp và kinh tế nông nghiệp cấp
huyện
1.1.1. Khái niệm kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nôn n hiệp

tổn th quan hệ sản xuất tron nôn n hiệp,

bi u hiện bằn nhữn h nh thức sở hữu tƣ iệu sản xuất, nhữn h nh thức ti u
dùn c c sản phẩm sản xuất ra với nhữn h nh thức tổ chức sản xuất, trao đổi,
phân phối v cơ chế quản ý tƣơn ứn của Nh nƣớc đối với to n bộ nền
nơn n hiệp Nói c ch h c, inh tế nôn n hiệp


tổn th c c quan hệ inh

tế tron nôn n hiệp [5].
Tron nhiều thập

trƣớc thời

đổi mới, quan đi m cơ bản về việc

h nh th nh v ph t tri n inh tế nôn n hiệp ở nƣớc ta
hữu Nh nƣớc, dẫn tới thiết ập h n

đề cao vai trị của sở

oạt c c xí n hiệp quốc doanh tron mọi

ĩnh vực sản xuất nôn , âm n hiệp, thủy sản, với sự t i trợ rất ớn của n ân
s ch Nh nƣớc Khu vực sản xuất thuộc c c th nh phần inh tế hôn phải sở
hữu Nh nƣớc, c c h nh thức sở hữu tƣ nhân chƣa đƣợc chú trọn

Cùn với

việc p dụn cơ chế quản ý ế hoạch hóa, tập trun bao cấp, sự vận độn
ph t tri n inh tế nôn n hiệp nƣớc ta theo mô h nh n u tr n tỏ ra ém hiệu
quả; c c tiềm năn đất đai v
tiền vốn bị s dụn

ao độn chƣa đƣợc hai th c triệt đ ; vật tƣ,

ãn phí v thất tho t nhiều; đời sốn nôn dân v bộ mặt


của nôn thôn chậm đƣợc cải thiện Đến năm 1986, nƣớc ta thực hiện đƣờn
ối đổi mới, tron đó có inh tế nôn n hiệp theo cơ chế thị trƣờn định
hƣớn XHCN, n y nay

theo mô h nh inh tế thi trƣờn định hƣớn

XHCN, một mô h nh đan ph t huy hiệu quả cao man

ại nhiều th nh côn


10

cho đất nƣớc, đặc biệt

inh tế nôn n hiệp

1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nơng nghiệp
Kinh tế nơng nghiệp có nhữn đặc đi m riêng mà các ngành sản xuất
khác khơng th có đó :
- Trong nơng nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thay thế được đối với phát triển kinh tế nông nghiệp, điều kiện cần thiết cho
tất cả các ngành sản xuất

đất đai, nhƣn nội dung kinh tế của nó phụ thuộc

v o ĩnh vực sản xuất Đối với công nghiệp, iao thôn v v

đất đai


cơ sở

làm nền móng quan trọn , tr n đó xây dựng hệ thốn đƣờng giao thơng, các
nh m y, côn tr nh, côn xƣởng... Đối với nông nghiệp, đất đai

tƣ iệu sản

xuất chủ yếu không th thay thế. Ruộn đất bị giới hạn về mặt diện tích,
nhƣn sức sản xuất của ruộn đất

chƣa có iới hạn về giá trị trong nền kinh

tế thị trƣờng, do đó con n ƣời có th khai thác chiều sâu của ruộn đất nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày c n tăn

n

Vì vậy, trong bối cảnh hiện nay cần phải tăn cƣờng quản ý nh nƣớc
về đất đai gắn với kinh tế thị trƣờng. Trong quá trình s dụn n ƣời dân phải
tìm mọi biện pháp, công nghệ mới, cách thức mới tốt hơn đ cải tạo và bồi
dƣỡng đất, làm cho ruộn đất giữ đƣợc độ phì nhiêu, ngày càng màu mỡ hơn,
sản xuất ra nhiều nông sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp
nhất. Phải biết s dụng tiết kiệm, biết quý trọng ruộn đất, đồng thời hạn chế
việc chuy n đất nơng nghiệp sang mục đích h c hôn hiệu quả kinh tế và
mất an ninh ƣơn thực.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và mang tính khu vực rõ rệt, có th nói ở đâu
có đất v


ao động thì có th tiến hành sản xuất nông nghiệp. Thế nhƣn ở

mỗi vùng mỗi quốc ia có điều kiện đất đai v thời tiết - khí hậu rất khác


11

nhau. Lịch s hình thành các loại đất, quá trình khai phá và s dụng các loại
đất ở c c địa b n có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông
nghiệp cũn

hôn

iốn nhau Điều kiện thời tiết khí hậu với ƣợn mƣa,

nhiệt độ, độ ẩm, nh s n … tr n t n địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện
hình thành và s dụn đất Do điều kiện đất đai hí hậu khơng giống nhau
giữa c c vùn đã

m cho nôn n hiệp mang tính khu vực rất rõ nét, theo đó

hiệu quả của kinh tế nông nghiệp cũn

h c nhau

Sản xuất nông nghiệp địi hỏi thời gian dài, khơng gian rộng lớn vì
nơng nghiệp mang tính thời vụ và cần khơng gian rộn đ canh tác, t
cung cấp c c điều kiện sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm trên thị
trƣờng. Lao động trong khu vực nông nghiệp chiếm t trọng lớn, nhất là ở
các quốc gia khu vực chậm phát tri n, đây


nơi cun cấp ao động cho

các ngành kinh tế khác.
Tính thời vụ

nét đặc thù đi n hình nhất của sản xuất nơng nghiệp,

đặc biệt là ngành trồng trọt, bởi vì, một mặt, thời ian ao động không
trùng với thời gian sản xuất của các loại cây trồng và mặt khác, do sự biến
đổi của thời tiết, khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng khác nhau.
Thời ian ao động là khoảng thời ian m

ao độn có t c động trực

tiếp tới việc hình thành sản phẩm. Còn thời gian sản xuất đƣợc coi là thời
gian sản phẩm đan tron qu tr nh sản xuất.
Quá trình sinh học của cây trồng, vật ni diễn ra thông qua hàng
loạt các iai đoạn kế tiếp nhau: iai đoạn này là sự tiếp tục của iai đoạn
trƣớc và tạo tiền đề cần thiết cho iai đoạn sau. Vì vậy, sự t c động của
con n ƣời v o c c iai đoạn sinh trƣởng của chúng hoàn toàn khơng phải
nhƣ nhau T đây nảy sinh tình trạng có lúc đòi hỏi ao độn căn thẳng và
liên tục, nhƣn có úc ại thƣ nh n, thậm chí khơng cần ao động. Việc s


12

dụn

ao độn v c c tƣ iệu sản xuất không giống nhau trong suốt chu k


sản xuất là một trong các hình thức bi u hiện của tính thời vụ.
- Đối tượng của phát triển kinh tế nông nghiệp chủ yếu là cơ thể sống cây trồng và vật nuôi, các loại cây trồng và vật nuôi phát tri n theo quy luật
sinh học nhất định, chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi
về thời tiết, khí hậu đều t c động trực tiếp đến sự phát tri n của cây trồng, vật
nuôi và ảnh hƣởng trực tiếp đến thu hoạch sản phẩm cuối cùng và sự phát
tri n chung của ngành nông nghiệp.
Cây trồng và vật nuôi với tƣ c ch

tƣ iệu sản xuất đặc biệt, nó đƣợc

tiến hành sản xuất trong bản thân ngành nông nghiệp, bằng cách s dụng trực
tiếp sản phẩm thu đƣợc ở chu trình sản xuất trƣớc,

m tƣ iệu sản xuất cho

chu trình sản xuất sau. Vì vậy đ chất ƣợng giống cây trồng và vật ni tốt
hơn, địi hỏi phải thƣờng xuyên chọn lọc, nâng cao chất ƣợng các giống hiện
có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo giốn đ tạo ra những giống
mới có năn suất cao, chất ƣợng tốt thích hợp với điều kiện t ng vùng, t ng
địa phƣơn và hiệu quả kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng [5].
Bên cạnh đó cịn có c c hoạt độn thƣơn mại, dịch vụ nông nghiệp
gắn chặt với thi trƣờng, chịu sự chi phối bởi các quy luật của thị trƣờng liên
quan đến thị trƣờn đầu v o, đầu ra của hoạt động nông nghiệp nhƣ: thị
trƣờng sản phẩm nông nghiệp, thị trƣờng giống vật ni cây trồng, thị trƣờng
phân bón, thuốc phịng tr dịch bệnh, thị trƣờng khoa học công nghệ, thị
trƣờn

ao động trong nơng nghiệp…
1.1.3. Vai trị của kinh tế nơng nghiệp

Vai trị n nh nơn n hiệp vơ cùn quan trọn tron nền inh tế quốc

dân Nó hơn chỉ

một n nh inh tế đơn thuần m còn

học - ỹ thuật Cơ sở đ ph t tri n nôn n hiệp

hệ thốn sinh

s dụn tiềm năn sinh học


13

- cây trồn , vật nuôi Ngành nôn n hiệp hi u theo n hĩa rộn th bao ồm cả
n nh âm n hiệp v n nh thủy sản, còn hi u theo n hĩa hẹp th chỉ có n nh
trồn trọt, n nh chăn nuôi, n nh dịch vụ, có nhữn vai trị sau:
- Ngành nơng nghiệp làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch
vụ, hu vực nông nghiệp và nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ lớn của công
nghiệp, ở hầu hết c c nƣớc đan ph t tri n, sản phẩm công nghiệp, bao gồm
tƣ iệu ti u dùn v tƣ iệu sản xuất đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trƣờng
trong nƣớc m trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về
cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thơn sẽ có t c động trực tiếp đến sản
ƣợng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát tri n mạnh mẽ nông nghiệp, làm tăn
thu nhập cho dân cƣ nôn n hiệp cũn nhƣ sức mua t khu vực nông thôn sẽ
làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăn , thúc đẩy công nghiệp phát tri n,
t n bƣớc nâng cao chất ƣợng sản phẩm của nông nghiệp và có th hội nhập
và cạnh tranh với thị trƣờng thế giới.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu xã hội, ƣơn thực, thực

phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát tri n của con
n ƣời và phát tri n kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Nông nghiệp là ngành sản
xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát tri n kinh tế ở hầu hết
c c nƣớc, nhất là ở c c nƣớc đan ph t tri n…
Xã hội càng phát tri n, đời sống của con n ƣời n y c n đƣợc nâng
cao
thì nhu cầu của con n ƣời về ƣơn thực, thực phẩm cũn n y c n tăn
cả về số ƣợng, chất ƣợng lẫn chủng loại, nguyên do bởi t c động của các
nhân tố nhƣ sự ia tăn dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con
n ƣời. Thực tiễn lịch s của các nƣớc trên thế giới đã chứng minh, chỉ có th
phát tri n kinh tế một cách nhanh chóng, khi nào quốc gia đó đã có an ninh


14

ƣơn thực. Nếu không đảm bảo an ninh ƣơn thực sẽ khó ổn định chính trị
và thiếu đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát tri n, sẽ làm cho các nhà
kinh doanh không yên tâm bỏ vốn v o đầu tƣ d i hạn.
- Cung cấp yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành
thị
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố
đầu vào cho công nghiệp và khu vực thành thị Điều đó đƣợc th hiện chủ
yếu ở các mặt sau đây: Nôn n hiệp

hu vực dự trữ v cun cấp thi trƣờn

ao độn , cun cấp thị trƣờn n uy n iệu to ớn cho cơn n hiệp v đơ thị
Q trình cơng nghiệp ho v đơ thị hố, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao
động, mặt khác, nhờ đó m năn suất ao động nông nghiệp không ng ng
tăn


n, ực ƣợng lao động t

nơng nghiệp đƣợc giải phóng ngày càng

nhiều. Số ao động này dịch chuy n, bổ sung cho phát tri n cơng nghiệp v đơ
thị; khu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến. Nhờ côn n hiệp chế biến, i trị của sản
phẩm nôn n hiệp đƣợc nân cao i trị, nân cao sức cạnh tranh của nôn
sản, mở rộn thị trƣờn v thúc đẩ xuất hẩu h n hóa thu nhiều n oại tệ, óp
phần thúc đẩy nơn n hiệp ph t tri n mạnh mẽ hơn
Mặt h c, hu vực nơn n hiệp cịn

nơi cun cấp n uồn vốn ớn cho

sự ph t tri n inh tế tron đó có cơn n hiệp, thƣơn mại, dịch vụ, bởi v đây
hu vực rộn

ớn, xét cả về n uồn ực, ao độn v sản phẩm quốc dân

- Nông nghiệp tham gia vào hoạt đông xuất khẩu, nông nghiệp đƣợc
coi

n nh đem ại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn, các loại nông, lâm, thu sản

dễ dàng gia nhập thị trƣờng quốc tế hơn so với các hàng hố cơng nghiệp. Vì
thế, ở c c nƣớc đan ph t tri n, nguồn xuất khẩu đ có ngoại tệ chủ yếu dựa
vào sản phẩm t nông, lâm, thu sản. Xu hƣớng chung, nhiều nƣớc trong quá



15

trình cơng nghiệp hố, ở iai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nông, lâm, thu sản
chiếm t trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu v sau đó sẽ giảm dần
cùng với sự phát tri n cao của nền kinh tế.
Tuy nhiên, xuất hẩu nôn , âm thu sản thƣờn bất ợi do i cả tr n
thị trƣờn thế iới có xu hƣớn
cơn n hiệp tăn

n, t

i

hơn ổn định, tron

úc đó i cả sản phẩm

éo hoản c ch iữa h n nôn n hiệp v h n

côn n hệ n y c n mở rộn , làm cho nông n hiệp, nôn thôn bị thua thiệt
so với côn n hiệp v đô thị V vậy ần đây một số nƣớc đã đem ại n uồn
n oại tệ đ n

cho đất nƣớc nhờ có chiến ƣợc mới tron việc đa dạn ho

sản xuất v xuất hẩu nhiều oại nôn , âm, thu sản với nhiều h nh thức đa
dạn , phong phú, chất ƣợn cao, nân cao sức cạnh tranh quốc tế to n diện…
[5], [9].
1.1.4. Một số tiêu chí đánh giá nền kinh tế nông nghiệp cấp huyện
1.1.4.1. Gia tăng các yếu tố nguồn lực sử dụng trong nông nghiệp

- Công nghệ tron sản xuất nôn n hiệp

iến thức, ỹ thuật, phƣơn

thức, vật iệu s dụn tron sản xuất Côn n hệ có th

cơn n hệ truyền

thốn , bản địa hoặc côn n hệ cao Nền nôn n hiệp hiện đại chú trọn côn
n hệ cao

đƣợc ứn dụn nhữn côn n hệ mới, hiện đại v o tron sản

xuất Côn n hệ cao bao ồm tự độn hóa, cơ iới hóa c c hâu của sản xuất
nơn n hiệp, cơn n hệ vật iệu mới, côn n hệ sinh học, côn n hệ thôn
tin, c c iốn vật nuôi, cây trồn mới có năn suất, chất ƣợn cao v cơn
nghệ môi trƣờn đảm bảo ph t tri n nôn n hiệp bền vữn
- Đất đai

tƣ iệu sản xuất chủ chốt, có vai trị hết sức quan trọn

tron nơn n hiệp Diện tích đất đai
th m,

có hạn,

yếu tố hó

m ia tăn


yếu tố hơn bị hao mịn v đ o thải hỏi qu tr nh sản xuất Nếu

đƣợc s dụn hợp ý th ruộn đất có chất ƣợn n y c n tốt hơn, cho nhiều


16

sản phẩm hơn tr n một đơn vị diện tích canh t c Đất đai đƣợc s dụn tron
nôn n hiệp tăn

n theo hƣớn tập trun , thâm canh theo y u cầu ph t tri n

sản xuất h n ho , ph t tri n nôn n hiệp
- Vốn tron sản xuất nôn n hiệp

yếu tố tổn hợp bao ồm nhiều

n uồn ực, đƣợc bi u hiện bằn tiền của c c tƣ iệu ao độn v đối tƣợn

ao

độn đƣợc s dụn v o qu tr nh sản xuất nôn n hiệp Vốn theo n hĩa rộn
là ruộn đất, ao độn , trí thức, ỹ năn , cơ sở hạ tần , n uy n iệu tham ia
v o sản xuất nôn n hiệp đều đƣợc xem

c c oại vốn sản xuất nơn n hiệp

Có th nói, c c biện ph p nhằm hai th c c c n uồn ực tron v n o i
nƣớc đ tạo vốn, đồn thời nân cao hiệu quả s dụn vốn tron nơn n hiệp
rất có ý n hĩa đối với n nh nôn n hiệp tron thời


chuy n san

inh tế

thị trƣờn v hội nhập quốc tế. Sự th nh côn của huy độn vốn sẽ óp phần
thúc đẩy inh tế nơn n hiệp n y c n ph t tri n
1.1.4.2. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp
Kết quả sản xuất nôn n hiệp

ết quả đạt đƣợc sau một chu

sản

xuất nhất định đƣợc th hiện bằn số ƣợn sản phẩm, i trị sản phẩm, i trị
sản xuất của n nh nôn n hiệp tr n địa b n Sự ia tăn

ết quả sản xuất

nôn n hiệp

i trị sản phẩm

số ƣợn v

i trị sản phẩm; số ƣợn v

h n ho của nôn n hiệp đƣợc sản xuất qua c c năm, tron đó y u cầu năm
sau tăn cao hơn so với năm trƣớc
C c ti u chí đ nh i sự ia tăn v mức độ ia tăn

nôn n hiệp: sự ia tăn v mức tăn tron việc đón

ết quả sản xuất

óp cho nh nƣớc; mức

ia tăn , tốc độ tăn của số ƣợn , chất ƣợn sản phẩm h n ho cun cấp
cho xã hội; sự ia tăn v mức ia tăn tron tích ũy cho cơ sở sản xuất; sự
ia tăn v mức ia tăn tron việc cải thiện đời sốn n ƣời ao độn
N o i ra cịn có sự ia tăn số ƣợn c c cơ sở sản xuất nôn n hiệp.


17

Việc ia tăn số ƣợn c c cơ sở sản xuất nôn n hiệp n hĩa
v quy mô của c c hộ ia đ nh, c c c th

tăn số ƣợn

inh doanh tran trại, tổ hợp t c,

hợp t c xã nôn n hiệp, c c doanh n hiệp inh doanh nôn n hiệp Gia tăn
số ƣợn c c cơ sở sản xuất nơn n hiệp nhằm óp phần tạo ra nhiều sản
phẩm đ p ứn nhu cầu s dụn của n ƣời dân v y u cầu n y c n cao của
thị trƣờn , nân cao mức sốn cho n ƣời ao độn
Sự ia tăn c c cơ sở sản xuất nôn n hiệp đƣợc th hiện qua hai ti u
chí, ồm số ƣợn cơ sở sản xuất qua c c năm v tốc độ tăn hay mức tăn cơ
sở sản xuất qua c c năm Sự ia tăn cơ sở sản xuất nơn n hiệp cịn th hiện
qua tính đa dạn tron phân oại cơ sở sản xuất, quy mô của cơ sở sản xuất v
sự biến độn của quy mô c c cơ sở sản xuất nôn n hiệp qua thời ian

1.1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý
Một tron nhữn nội dun phản nh hiệu quả quản ý inh tế nôn
n hiệp

sự chuy n dịch cơ cấu inh tế nôn n hiệp hợp ý, bi u hiện

th nh phần, t trọn v mối quan hệ iữa c c n nh v ti u n nh tron nội
bộ n nh nôn n hiệp phù hợp với bối cảnh ph t tri n của xã hội Chuy n
dịch cơ cấu inh tế nôn n hiệp hợp ý

chuy n dịch vai trị, vị trí v t



hợp th nh của c c n nh, ĩnh vực, bộ phận tron nôn n hiệp theo hƣớn
hợp ý nhằm đạt đƣợc hiệu quả inh tế cao Nền nôn n hiệp có cơ cấu sản
xuất hợp ý thƣờn chuy n dịch theo c c hƣớn sau:
- Đối với to n n nh nôn n hiệp, cơ cấu n nh nôn n hiệp chuy n
dịch t nền nôn n hiệp độc canh, tự cun , tự cấp th nh nền nôn n hiệp
h n ho v nôn n hiệp thƣơn mại ho
- Đối với n nh trồn trọt, xu hƣớn chuy n dịch

iảm dần diện tích

cây ƣơn thực, tăn diện tích cây ăn quả, cây rau, cây cơn n hiệp có i trị
thu nhập cao, h nh th nh chuỗi i trị sản xuất hiệu quả cao


×