Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo của Phòng giao dịch NH chính sách xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.95 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH
HUYỆN CHỢ LÁCH








Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN LÊ THỊ DIỄM NGA
MSSV: 4061519
LỚP: KT0622A1




Cần Thơ, 05/2010
LỜI CẢM TẠ



Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ lực
không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô. Đồng
thời, Ban Giám Hiệu trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - QTKD cũng đã tạo mọi
điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
đặc biệt là cô HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Cô, Chú, Anh Chị trong Ngân
hàng Chính Sách Xã Hội huyện Chợ Lách đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ dẫn em trong
thời gian thực tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng nhưng do thời gian thực tập và kiến thức
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong Quý thầy cô góp ý
để luận văn hoàn thiện hơn.
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ trong chi
nhánh dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công và Ngân Hàng ngày càng
phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 26 tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện



Lê Thị Diễm Nga
ơ
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài

nghiên cứu khoa học nào.



Cần Thơ, ngày 26 tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện



Lê Thị Diễm Nga















NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................














NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
MỤC LỤC
@ & ?
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu........................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu...........................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN..............................................................................4
2.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định hộ nghèo.........................................4
2.1.2. Khái niệm tín dụng..............................................................................5
2.1.3. Bản chất và chức năng của tín dụng.....................................................6
2.1.4. Vai trò của tín dụng.............................................................................8

2.1.5. Các hình thức tín dụng.........................................................................9
2.1.6. Thế nào là tín dụng hộ nghèo...............................................................9
2.1.7. Những hộ nghèo không thuộc đối tượng vay vốn...............................14
2.1.8. Thủ tục cho vay đối với hộ nghèo......................................................14
2.1.9. Quy trình cho vay hộ nghèo...............................................................14
2.1.10. Các chỉ tiêu đánh giá đến chất lượng tín dụng..................................17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................18
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu..................................................18
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................18
Chương 3: GIỚI THIỆU PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH CHỢ LÁCH...19
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NHCSXH VIỆT NAM...................................................19
3.1.1. Lịch sử hình thành.............................................................................19
3.1.2. Giới thiệu về PGD NHCSXH huyện Chợ Lách..................................20
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN VAY HỘ NGHÈO.....................................................................26
4.1. Tình hình cho vay hộ nghèo qua các năm...................................................26
4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo trong năm 2009 thông qua bảng
câu hỏi phỏng vấn trực tiếp tại địa bàn..............................................................42
4.2.1. Mục đích sử dụng vốn vay hộ nghèo..................................................42
4.2.2. Dịch vụ tư vấn của Ngân hàng đến hộ nghèo khi vay vốn..................45
4.2.3. Phân tích kết quả hoạt động của hộ nghèo có vay vốn........................46
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN CHỢ LÁCH............................50
5.1. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................50
5.2. Một số giải pháp........................................................................................52
5.3. Quy trình tín dụng......................................................................................53
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................55
6.1. KẾT LUẬN...............................................................................................55
6.2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................56






















DANH MỤC BẢNG



Trang
Bảng 1 : Tình hình cho vay hộ nghèo qua các năm(2007-2009) ....................26
Bảng 2 : Doanh số cho vay hộ nghèo theo thời hạn........................................28
Bảng 3 : Doanh số cho vay hộ nghèo theo địa bàn..........................................29
Bảng 4 : Doanh số cho vay hộ nghèo theo ngành kinh tế................................30

Bảng 5 : Doanh số thu nợ hộ nghèo theo thời gian.........................................32
Bảng 6 : Doanh số thu nợ hộ nghèo theo địa bàn............................................33
Bảng 7 : Doanh số thu nợ hộ nghèo theo ngành kinh tế..................................34
Bảng 8 : Dư nợ hộ nghèo theo thời hạn..........................................................35
Bảng 9 : Dư nợ hộ nghèo theo địa bàn............................................................36
Bảng 10 : Dư nợ hộ nghèo theo ngành kinh tế..................................................37
Bảng 11 : Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm(2007-2009)...................................38
Bảng 12 : Các tiêu chí chung về tình hình cho vay hộ nghèo............................40
Bảng 13 : Mục đích sử dụng vốn vay hộ nghèo kê khai(2009).........................43
Bảng 14 : Tình trạng trả nợ của hộ nghèo(2009)..............................................46
Bảng 15 : Kết quả sử dụng vốn vay hộ nghèo(2009)........................................47
Bảng 16 : Kinh tế trong gia đình hộ nghèo sau khi sử dụng vốn vay(2009)......48












DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Trang
1. Biểu đồ về tỷ trọng mục đích sử dụng
vốn vay hộ nghèo theo kê khai........................................................................43


2. Biểu đồ về tỷ trọng hộ nghèo sử dụng
vốn vay đúng mục đích cho vay......................................................................44

3. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về việc tư vấn
của Ngân hàng đến hộ nghèo..........................................................................45

4. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng kết quả sử dụng vốn vay hộ nghèo...........................47

5. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng kinh tế
gia đình hộ nghèo sau khi sử dụng vốn vay ....................................................48
























DANH MỤC SƠ ĐỒ




Trang



Sơ đồ 1 : Qui trình cho vay tại NHCSXH huyện Chợ Lách...............................14
Sơ đồ 2 : Cơ cấu NHCSXH huyện Chợ Lách....................................................20




















DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BLĐTBXH : Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội
CVHN : Cho Vay Hộ Nghèo
HĐND : Hội Đồng Nhân Dân
NHCSXH : Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
TK&VV : Tiết Kiệm Và Vay Vốn
UBND : Uỷ Ban Nhân Dân
XĐGN : Xóa Đói Giảm Nghèo
























TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ï & Ò

1. Báo cáo về công tác xóa đói giảm nghèo của ban xóa đói giảm nghèo huyện Chợ
Lách.
2. Các báo cáo về tình hình hoạt động qua ba năm của Ngân hàng chính sách xã hội
Chợ Lách.
3. Công văn số 312/ NHCS - KH ngày 02/05/2003 của Tổng Giám đốc NHCSXH
Việt Nam.
4. Hệ thống văn bản nghiệp vụ IV - NHCSXH _ HN tháng 05/2006.
5. Hồ Diệu (2002). Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê.
6. Nghị định số 78/2002 NĐ - CP ngày 04/10/2002 của Chính Phủ.
7. Nguyễn Ninh Kiều (1998). Tiền tệ ngân hàng, Đại học quốc gia Thành Phố Hồ
Chí Minh.
8. Quy trình tín dụng tại PGD NHCSXH Chợ Lách.
9. Website: WWW. Nganhangchinhsach.vn.















Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 1 SVTH: Lê Thị Diễm Nga

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, nước ta đang trong xu thế hội nhập quốc tế, mở ra cho nền kinh tế
nước ta phát triển lên một cấp độ mới. Điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt hơn. Điều đó đang đặt ra cho các chủ thể kinh tế nước ta đang đứng trước
những khó khăn và thách thức lớn, đó là làm thế nào để có thể tồn tại và đứng
vững trên thương trường.
Trong bối cảnh đó, hoạt động tín dụng nổi lên như một mắc xích trong hoạt
động kinh tế. Với vị trí trung gian tài chính của nền kinh tế thông qua ngân hàng,
các nguồn lực được sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả. Thông qua việc
cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác dụng rất lớn đối với quá trình
hoạt động của các chủ thể kinh tế.
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng mà tất cả các nhà kinh tế đều quan tâm.
Họ hiểu rằng phải làm thế nào để bảo toàn và phát triển đồng vốn của mình một
cách hợp lý và có hiệu quả. Trong khi đó, thành phần có nhu cầu về vốn rất lớn
nhưng không phải là đối tượng đáng kể để các nhà kinh tế bỏ vốn ra đầu tư, do

tâm lý e ngại về thời gian và khả năng thu hồi vốn. Do đó cơ hội để phát triển
kinh tế của họ trở nên rất khó khăn.
Nghèo đói chẳng những là nổi lo của mỗi gia đình mà nó trở thành gánh
nặng chung của mọi xã hội, mọi nhà nước và mọi quốc gia.
Việt Nam là một quốc gia đông dân cư với dân số trên 83 triệu người. Thế
nhưng, vẫn còn là một quốc gia nghèo, vì thế công tác xóa đói giảm nghèo cho
người dân trở thành một vấn đề cấp bách.
Với ý nghĩa đó, ngày 4/10/2002 ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
(CSXHVN) được thành lập theo quyết định 131/QĐ- TTg và Nghị định
số78/2002/NĐ-CP của Chính phủ nhằm tạo ra một kênh riêng biệt thực hiện
công tác hỗ trợ vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 2 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
NHCSXH Việt Nam ra đời, một hệ thống dọc Ngân hàng Chính sách từ
Trung Ương đến địa phương nhanh chóng được thiết lập. NHCSXH là một công
cụ đắc lực trong công cuộc xóa đói giảm nghèo tại địa phương. Chợ Lách là một
huyện của tỉnh Bến Tre, thế nhưng tỷ lệ người nghèo còn cao, số người không có
việc làm và lao động nhàn rỗi còn nhiều, Phòng giao dịch (PGD) Chợ Lách ra
đời như tiếp thêm sức cho công tác xóa đói giảm nghèo nơi đây.
Với mong muốn tìm hiểu tình hình hoạt động cũng như chất lượng tín dụng
của PGD đối với người nghèo như thế nào, người nghèo có sử dụng nguồn vốn
vay hiệu quả hay không, em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
vay hộ nghèo của Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Chợ
Lách”. Với hy vọng rằng, qua quá trình tìm hiểu cũng như thực hiện đề tài em có
thể học được nhiều kiến thức bổ ích về một loại hình ngân hàng được xem là trẻ
nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung: phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại
PGD NHCSXH huyện Chợ Lách

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ü Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ
Lách qua 3 năm (2007-2009).
ü Phân tích về thực trạng sử dụng vốn vay của hộ nghèo trong năm
2009.
ü Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay
của hộ nghèo.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 3 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian: nguồn thông tin là của huyện và của NHCSXH Chợ
Lách
1.3.2 Thời gian: Số liệu và thông tin sử dụng trong đề tài từ năm 2007 đến
2009
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
ü Các hộ nghèo có vay vốn tại NHCSXH huyện Chợ Lách
ü Công văn, Nghị định của ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam.
ü Các báo cáo của đơn vị thực tập về: Tình hình hoạt động qua
các năm (2007-2009), tình hình dư nợ, tình hình thu nợ,
doanh số cho vay từ năm 2007 đến 2009.
ü Các báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của huyện, công tác
xóa đói giảm nghèo của đơn vị có liên quan.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Tham khảo các đề tài có liên quan như:
1. Luận văn: “Cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách chi nhánh
NHCSXH tỉnh Bến Tre_thực trạng và giải pháp”. Sinh viên thực hiện Khổng
Hoàng Yến Lớp Kế Toán Khóa 29, Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh, Trường

Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo và qua
đó đề ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng.
2. Luận văn: “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Vị Thủy”.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hồng Diễm Lớp Quản Trị Kinh Doanh Khóa 29,
Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ. Giáo viên
hướng dẫn Bùi Văn Trịnh. Đề tài phân tích về thực trạng hoạt động tín dụng, các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng, và cuối cùng là đề ra một số
giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 4 SVTH: Lê Thị Diễm Nga

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và tiêu chuẩn xác định hộ nghèo
2.1.1.1 Khái niệm hộ gia đình
“Những hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế
chung trong quan hệ sử dụng đất trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ
thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở đó được giao cho
hộ cũng là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó liên quan đến đất đó”. [11]
2.1.1.2 Khái niệm hộ gia đình nghèo
“Là hộ gia đình được xác định dựa trên chuẩn mực hộ gia đình nghèo do bộ
lao động thương binh xã hội công bố từng thời kỳ”.[11]
2.1.1.3 Tiêu chuẩn xác định hộ nghèo

Tiêu chuẩn nghèo do bộ lao động thương binh xã hội quy định
Căn cứ vào qui mô tốc độ tăng trưởng kinh tế, nguồn lực tài chính từng giai
đoạn và mức sống thực tế của người dân ở từng vùng, BLĐTBXH đưa ra chuẩn
nghèo đói nhằm lập danh sách hộ nghèo từ cấp thôn, xã và danh sách xã nghèo từ
các huyện trở lên để hưởng sự trợ giúp của chính phủ từ chương trình mục tiêu
quốc gia XĐGN và các chính sách hổ trợ khác…Chuẩn nghèo đói do BLĐTBXH
sẽ thay đổi theo từng thởi kỳ.
Năm 1997 Theo văn bản số 175/LĐTBXH – BT ngày 20/5/1997 về việc xác
định chuẩn mực hộ đói nghèo (chuẩn mực tối thiểu) để áp dụng cho giai đoạn
1996-2000.
Hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng quy đổi ra gạo
và giá trị tương đương:
Dưới 25kg gạo tương đương 90.000đ ở thành thị.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 5 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
Dưới 20kg gạo tương đương 70.000đ ở nông thôn, đồng bằng, trung du.
Dưới 15kg gạo tương đương 55.000đ ở nông thôn, miền núi, hải đảo.
Hộ đói là hộ có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng qui đổi ra gạo
tương đương dưới 13kg gạo tương đương 45.000đ.
Từ năm 2001 BLĐTBXH đã công bố mức chuẩn nghèo mới để áp dụng cho
thời kỳ 2001-2005 theo quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH. Quyết định:
Điều chỉnh chuẩn hộ nghèo theo mức thu nhập bình quân đầu người trong
hộ cho từng vùng, cụ thể như sau:
Vùng nông thôn, miền núi, hải đảo:80.000đ/tháng.
Vùng nông thôn, đồng bằng: 100.000đ/tháng.
Vùng thành thị: 150.000đ/tháng.
Những hộ có thu nhập bình quân đầu người dưới mức qui định nêu trên
được xác định là hộ nghèo. Giai đoạn này BLĐTBXH đã không qui định chuẩn
đói và cũng không dùng gạo để qui định mức nghèo.

Năm 2005 theo quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 của Thủ
tướng chính phủ về ban hành chuẩn nghèo đói mới áp dụng cho giai đoạn 2006-
2010. Chuẩn nghèo giai đoạn này được xác định dựa trên cơ sở là mức chi tiêu
của hộ gia đình. Trong đó:
Khu vực nông thôn là 200.000đ/tháng.
Khu vực thành thị là 260.000đ/tháng.
Những hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người dưới mức qui định nêu
trên được xác định là hộ nghèo.
2.1.2 Khái niệm tín dụng:
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng Anh gọi là Credit.
Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. Tín
dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại
với một lượng giá trị lớn hơn.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 6 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
Khái niệm trên thể hiện ở 3 mặt cơ bản:
− Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
− Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
− Khi hoàn trả lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Tín dụng cũng có thể được hiểu là mối quan hệ giữa người đi vay và người
cho vay được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Trong mối quan hệ
kinh tế đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả vốn lẫn lãi sau một thời
gian nhất định.
Với khái niệm chung về tín dụng thì tín dụng đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà Nước huy

động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ
sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục
tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
2.1.3. Bản chất và chức năng của tín dụng
2.1.3.1 Bản chất tín dụng
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài là sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản giữa
người cho vay và người đi vay, nhưng thực chất bên trong của nó chứa đựng mối
quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Chính mối quan hệ này quyết định
bản chất của tín dụng.
2.1.3.2 Chức năng của tín dụng
Ø Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn
vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng
nhằm phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là 2 mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 7 SVTH: Lê Thị Diễm Nga

− Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: Nhờ sự hoạt động của hệ thống tín
dụng mà các nguồn vốn nhàn rỗi được tập trung lại bao gồm tiền nhàn rỗi cuỉa
dân cư, vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, của các tổ chức đoàn thể xã hội...
− Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đó là sự chuyển đổi về sử dụng
nguồn vốn đã tập trung để đáp ưng nhu cầu sản xuất lưu thông hành hóa cũng
như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Nhờ chức năng tập trung vốn tiền tệ của tín dụng mà phần lớn nguồn tiền
trong xã hội từ chỗ nhàn rỗi một cách tương đối đã được huy động và được sử
dụng cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong

toàn xã hội tăng.
Ø Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
− Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện ra đời cho các công cụ
lưu thông tín dụng như: thương phiếu, kì phiếu, các loại séc, các phương tiện
thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán... Nó cho phép thay thế một
số lượng tiền mặt lưu hành, từ đó làm giảm bớt chi phí liên quan như: in tiền, đút
tiền...
− Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã
mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông
qua ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản, bù trừ cho nhau.
− Với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán
qua ngân hàng ngày càng được mở rộng và cho phép giải quyết nhanh chóng các
mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Ø Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh quan hệ của 2 chức năng trên. Sự vận động của
vốn tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí
trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế. Vì vậy tín dụng không những là tấm
gương phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua đó để
thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy nhằm ngăn chặng các hiện tượng tiêu
cực lãng phí, vi phạm pháp luật... trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 8 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
2.1.4 Vai trò của tín dụng
2.1.4.1 Góp phần cung ứng nguồn vốn cho nền kinh tế thúc đẩy sự phát
triển sản xuất kinh doanh
Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các cá nhân, tổ chức, chủ thể
kinh tế. Là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu.
Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn

trên cuả nó:
− Đối với dân chúng: Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
− Đối với doanh nghiệp: Tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm
vốn cố định và vốn lưu động.
− Đối với xã hội: Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn.
2.1.4.2 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, giá cả
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn
tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh
tế, đặc biệt là tiền vay trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ
vậy góp phần ổn định tiền tệ, mặc khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh
tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,
làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày
càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính vì vậy mà tín dụng
góp phần ổn định giá cả thị trường trong nước.
2.1.4.3 Tín dụng góp phần làm ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm
và ổn định trật tự xã hội
Tín dụng một mặt có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng
hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng thỏa mản nhu cầu đời sống ngày càng cao của
con người. Mặc khác, tín dụng còn góp phần tạo ra khả năng trong việc khai thác
các tiềm năng sẳn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động, đất,
rừng...Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động trong xã hội để tạo ra lực
lượng sản xuất mới nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 9 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
Có thể nói tín dụng có vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng và phát
triển các mối quan hệ kinh tế. Sự phát triển này không chỉ dừng lại ở phạm vi
một quốc gia mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế. Nhờ đó làm cho các nước có
điều kiện xích lại gần nhau và cùng nhau phát triển.
2.1.5 Các hình thức tín dụng

Tín dụng có thể căn cứ vào nhiều tiêu chi để phân loại như: thời hạn, đối
tượng, mục đích sử dụng vốn... Tuỳ theo cơ sở phân loại mà chia thành nhiều
loại tín dụng khác nhau nhưng đối với NHCSXH thì căn cứ vào thời hạn tín
dụng. Có 2 loại:
2.1.5.1 Tín dụng ngắn hạn
Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung
vốn lưu động, vốn thanh toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của
dân cư. Vai trò của nó là đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được
liên tục đồng thời góp phần đầu tư, phát triển nền kinh tế. Việc phân phối vốn tín
dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế. Tín dụng ngắn hạn còn
là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó đòi hỏi phải sử dụng hợp lý từng đồng vốn
để đảm bảo khả năng trả nợ.
2.1.5.2 Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, nhằm bổ sung vốn cho nhu cầu
mua sắm các thiết bị dụng cụ, mở rộng sản xuất phục vụ cho quá trình đầu tư.
Bên cạnh đó, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường
xuyên các đối tượng vay vốn.
2.1.6 Thế nào là tín dụng hộ nghèo
Nghị định số 78/2002 NĐCP của Thủ tướng chính phủ ký ngày 04/10/2002
“ Tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng
các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định
xã hội”.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 10 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo
nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.

2.1.6.1 Nguyên tắc cho vay
Người vay khi sử dụng đồng vốn của NHCSXH phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
− Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
− Khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng đúng theo cam
kết trong hồ sơ vay. Mặc dù NHCSXH cho vay với mức lãi suất ưu đãi nhưng
khoản vay này không phải là khoản trợ cấp xã hội, ý nghĩa như khoản vốn ban
đầu giúp người nghèo làm ăn phát triển kinh tế, thoát nghèo. Do đó nó phải được
đầu tư, sinh lãi và phải được hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn để ngân hàng tiếp
tục sử dụng nguồn vốn này để cho vay các đối tượng chính sách khác
− Vốn vay phải được sử dụng vào những việc mà pháp luật không
cấm.
2.1.6.2 Điều kiện cho vay
− Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa
phương nơi cho vay.
− Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã (phường, thị trấn) sở tại
theo chuẩn hộ nghèo do BLĐTBXH công bố từng thời kỳ.
− Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục
vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập
thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
− Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại
diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với ngân hàng cho vay, là
người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ ngân hàng.



Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 11 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
2.1.6.3 Mục đích cho vay

Ø Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu,
thức ăn gia súc, gia cầm…phục vụ cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi.
Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như cày, cuốc, thuồng, bình phun thuốc
trừ sâu…
Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như thuê làm đất, bơm nước, dịch
vụ thú y bảo vệ thực vật…
Đầu tư làm nghề thủ công trong hộ gia đình như mua nguyên vật liệu sản
xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ…
Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản như đào lắp ao hồ, mua sắm
các phương tiện như lưới cụ…
Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động
sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
Ø Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở
Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo chương trình, dự án của Chính phủ.
Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa chữa
lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua nguyên vật
liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài.
Ø Cho vay điện sinh hoạt
Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của nông thôn, xã đến
hộ vay như cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng…
Cho vay goáp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió,
năng lượng mặt trời: máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện
lưới quốc gia.
Ø Cho vay nước sạch
Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.
Những nơi chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì cho vay làm
giếng khơi, giếng khoan, xây bể lọc nước, chứa nước…
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách


GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 12 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
Ø Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập.
Các chi phí học tập như học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ học tập
(sách, bút, mực…) của con em hộ nghèo đang học tại các trường.
2.1.6.4 Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào nhu cầu vay
vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mức cho vay tối đa đối với
một hộ do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ. Hiện
nay mức cho vay đối với một hộ nghèo như sau:
Cho vay để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tối đa không vượt quá
7 triệu đồng. Riêng cho vay để chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lâu năm, nuôi
trồng đánh bắt thủy hải sản được vay đến 10 triệu đồng/hộ.
Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước sạch, điện
thắp sáng và chi phí học tập:
Cho vay sửa chữa nhà ở tối đa không quá 3 triệu đồng/hộ.
Cho vay điện thắp sáng tối đa không quá 1,5 triệu đồng/hộ.
Cho vay nước sạch tối đa không quá 4 triệu đồng/hộ.
Cho vay hỗ trợ một phần chi phí học tập cho con em hộ nghèo theo học tại
các học phổ thông, Tổng giám đốc ủy quyền cho giám đốc chi nhánh NHCSXH
các tỉnh, thành phố quyết định.
2.1.6.5 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ qui định
cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. Mức lãi suất cho
vay cụ thể sẽ có thông báo riêng của NHCSXH.
Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một
khoản phí nào khác.
Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất cho vay.




Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách

GVHD: Huỳnh Thị Đan Xuân 13 SVTH: Lê Thị Diễm Nga
2.1.6.6 Loại cho vay
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
2.1.6.7 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được tính từ khi hộ nghèo bắt đầu nhận tiền vay cho đến
thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã thỏa thuận trên sổ tiết kiệm và vay
vốn giữa ngân hàng và hộ nghèo. Ngân hàng và hộ vay thỏa thuận về thời hạn
cho vay căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, chu kỳ sản xuất kinh doanh ( đối
với vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ), khả năng trả nợ của hộ vay, nguồn vốn
cho vay của NHCSXH.
2.1.6.8 Phương thức cho vay
Ngân hàng áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ
nghèo và ngân hàng cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo qui định.
2.1.6.9 Định kỳ hạn nợ
Định kỳ hạn nợ là việc chia nhỏ số tiền vay thành nhiều kỳ trả nợ khác nhau
sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của hộ vay, cụ thể:
Đối với món vay ngắn hạn: thu nợ gốc 1 lần khi đến hạn.
Đối với món vay trung hạn: phân kỳ trả nợ nhiều lần theo 6 tháng hoặc 12
tháng do ngân hàng và hộ vay vốn thỏa thuận.
Hộ vay vốn phải hoàn trả đầy đủ số nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận.
Trường hợp hộ nghèo có nguồn thu được quyền trả nợ trước thời hạn qui
định.






×