Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Luyện tập từ nhiều nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.54 KB, 19 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ Câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi
chữ ?
1

2

Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.


Đôi chân cầu thủ

Chân núi


1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với
mỗi từ ở cột A:
A

B

Răng

a) Bộ phận ở hai bên đầu người
và động vật dùng để nghe.

Mũi

b) Phần xương cứng màu trắng,
mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ


và nhai thức ăn.

Tai

c) Bộ phận nhơ lên ở giữa mặt người
Hoặc động vật có xương sống,
dùng để thở và ngửi.


I - Nhận xét:

1. Đáp án đúng

A
Răng
Mũi
Tai

B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.


I - Nhận xét:

1. Đáp án


A
Răng
Mũi
Tai

B
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhơ lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.

Nghĩa gốc


Tiết 13 : Từ nhiều nghĩa

I. Nhận xét:
2.

Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác
nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm khơng nghe

Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY


Tai
ấm

răng chiếc cào
Mũi thuyền


I - Nhận xét:

2. Sự khác nhau

A

B

Răng

Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức
ăn.

Mũi

Bộ phận nhơ lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và
ngửi.


Tai

Bộ phận ở hai bên đầu người và động
vật dùng để nghe.

Răng chiếc cào
(không để nhai thức ăn)

Mũi thuyền
(không dùng để ngửi)

Tai ấm
(không dùng để nghe)

Nghĩa gốc
Các từ : răng, mũi, tai… là những từ nhiều nghĩa.

Nghĩa chuyển

Từ
một
Từnhiều
nhiềunghĩa
nghĩalà
là từ
từcó
như
thếnghĩa
nào ?gốc và một

hay một số nghĩa chuyển.


I. Nhận xét:

3.Nghĩa
mũi,
ở bài
và2bài 2
3.Nghĩacủa
củatừ
từ răng,
răng, mũi
, taitai
ở bài
1 và1bài
có gì giống nhau?
giống nhau ở chỗ:
-Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
-Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhơ ra phía trước.
-Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ
cũng có mối liên hệ với nhau


II – Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau



Đố vui :
+ Trong những câu nào, từ “da” mang nghĩa gốc và trong
những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?

1) Bé An có nước da trắng hồng.
2) Có nhiều em bé đã bị nhiễm chất
độc màu da cam.

nghĩa gốc
nghĩa chuyển


III. Luyện tập

Bài 1.
Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những
câu nào, chúng mang nghĩa chuyển

a) Mắt
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu
- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

- Nước suối đầu nguồn rất trong.

- Nhiệm vụ : Cả lớp làm bài vào vở BTTV


III. Luyện tập
Bài 1.

a) Mắt
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.

Đáp án

nghĩa gốc
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa chuyển


III. Luyện tập

Bài 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự

chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ,

tay, lưng.

- Nhiệm vụ :

Học sinh hoạt động theo nhóm


III. Luyện tập
Bài 2.

*) Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:

Lưỡi :
Miệng:
Cổ :
Tay:
Lưng:

lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu…
miệng ly, miệng chén, miệng bình,
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình…
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay,
tay bóng bàn…
lưng áo, lưng ghế, lưng đồi, lưng núi,
lưng trời…



CỦNG CỐ
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
nghĩa
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay
một số nghĩa chuyển.
Nghĩa
của từcủa
nhiều
hệ với nhau ra sao?
Các nghĩa
từnghĩa
nhiềuquan
nghĩa
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.


DẶN DÒ
- Học thuộc ghi nhớ trang 610.
- Chuẩn bị bài:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa (trang 103).


I. Nhận xét
II – Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau

III.Luyện tập

Bài 1
Bài 2



×