Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ict

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.51 KB, 62 trang )

Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời mở đầu...............................................................................trang 5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG ICT...........................................................................trang 7
1.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và
xây dựng ICT...........................................................................................trang 7
1.2.Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư thương
mại và xây dựng ICT..............................................................................trang 19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
ICT.................................................................................................trang 23
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...............................................trang 23
2.2. Kế tốn chi phí................................................................................trang 29

2.2.3 Kế tốn kết quả kinh doanh..................................................trang 40
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG ICT..........................................................trang 50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT...........trang 50
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu,chi phí,kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT............................trang 52
Kết luận .................................................................................................trang 59

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591



Page 1


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NKC

: Nhật ký chung

TK

: Tài khoản

DN

: Doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

KQBH


: Kết quả bán hàng

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

GTGT

: Giá trị gia tăng

NH

: Ngân hàng

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NN PTN ĐBSCL :Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long
VND


: Việt Nam đồng

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 2


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu

Tên bảng biểu

Trang

Biểu 01

Hóa đơn GTGT

22

Biểu 02

Phiếu thu tiền

23


Biểu 03

Giấy báo có trả lãi

24

Biểu 04

Sổ chi tiết “doanh thu bán hàng”

25

Biểu 05

Sổ chi tiết “Doanh thu tài chính”

26

Biểu 06

Sổ cái TK “Doanh thu”

27

Biểu 07

Sổ cái TK “Doanh thu tài chính”

28


Biểu 08

Phiếu xuất kho

30

Biểu 09

Sổ chi tiết TK “ Giá vốn hàng bán”

31

Biểu 10

Sổ cái TK “Giá vốn hàng bán”

32

Biểu 11

Phiếu chi

33

Biểu 12

Hóa đơn vận chuyển

34


Biểu 13

Sổ chi tiết TK 6412

35

Biểu 14

Sổ cái TK 641

36

Biểu 15

Phiếu chi tiếp khách

37

Biểu 16

Phiếu chi tiền cước viễn thông

38

Biểu 17

Sổ chi tiết TK 6427

38


Biểu 18

Sổ cái TK 642

42

Biểu 19

Giấy báo nợ

44

Biểu 20

Sổ cái chi tiết TK 6351

44

Biểu 21

Sổ cái TK 635

45

Biểu 22

Phiếu chi

46


Biểu 23

Sổ chi tiết Tk 811

47

Biểu 24

Sổ cái TK 811

48

Biểu 25

Sổ cái TK “ Xác định kết quả kinh doanh”

50

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 3


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01


Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 4


Khoa k toỏn_HKTQD

Chuyờn thc tp tt nghip

Lời mở đầu
õt nước ta đã trải qua quãng đường hơn 20 năm kể từ khi thực hiện công
cuộc đổi mới.Đã có rất nhiều những thành tựu được ghi nhận khiến thế giới kinh
ngạc,khiến chúng ta tự hào và cả những khó khăn,thách thức to lớn còn chờ phía
trước đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực tột bực để vượt qua nhằm thực hiện mục tiêu đến
năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp.Trong lĩnh vực kinh
tế,chúng ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.Chúng ta gia nhập
các tổ chức các diễn đàn đa phương như ASEAN,APEC,WTO,…Chúng ta kí hiệp
định tự do thương mại và có trao đổi thương mại với hầu hết các quốc gia, các tổ
chức và các vùng lãnh thổ trên thế giới như Mỹ, EU ,Nhật, Trung Quốc,…và được
thừa nhận là quốc gia có nền kinh tế thị trường.
Mặc dù nền kinh tế thị trường ở Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện
nhưng cạnh tranh trong hầu hết các lĩnh vực đã diễn ra vô cùng gay gắt và quyết liệt
và chuyện các doanh nghiệp Việt Nam bị thua ngay trên sân nhà không còn là điều
mới mẻ. Từ thực phẩm, đồ chơi, thuốc, sữa hay trong lĩnh vực xây dựng cơ bản các
doanh nghiệp Việt Nam đều tỏ ra lép vế. Để tồn tại trong cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp Việt Nam không còn con đường nào khác ngoài đổi mới công nghệ ,
chú trọng phát triển nguồn nhân lực, giảm chi phí đầu vào, tăng cường chất lượng
và mẫu mã phù hợp với các quy luật của thị trường.


Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 5


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng
phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng
phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong
đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh
doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào,
tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành
tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng
quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua q trình thực tập
tại Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT, được sự giúp đỡ của
Ban giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế tốn, cùng sự hướng dẫn tận tình
của cơ giáo Thạc sĩ Đàm Thị Kim Oanh, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
"Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT".
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:

Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Cơng ty cổ phần
đầu tư thương mại và xây dựng ICT.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 6


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực
tế nên chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp để hồn thiện hơn chun đề của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2012
Sinh viên

Lưu Thị Ngọc

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG ICT
1.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại

và xây dựng ICT
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư
thương mại và xây dựng ICT
* Lĩnh vực hoạt động
Thi cơng,xây lắp các cơng trình dân dụng,cơng nghiệp, giao thơng, thủy
lợi, cơng trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đơ thị và cơng nghiệp,
xây dựng các cơng trình cơng cộng.
-

Lắp đặt điện nước, thi công lắp đặt thiết bị kỹ thuật cơng trình.

-

Lập, quản lý các dự án đầu tư xây dựng.

-

Kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng.

-

Kinh doanh bất động sản.

-

Giám sát xây dựng và hồn thiện cơng trình dân dụng cơng nghiệp.

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 7



Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Dựa trên các lợi thế sẵn có về xây dựng, trong thời gian tới công ty cổ
phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT sẽ mở rộng hoạt động kinh doanh
sang đầu tư khu du lịch và khu nghỉ dưỡng. Quyết tâm thực hiện mục tiêu trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu ở Việt Nam và khu vực về xây
dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng,sản xuất vật liệu xây dựng.
Liên tục phát triển toàn diện năng lực và trình độ chun mơn kỹ thuật
của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên kỹ thuật đạt trình độ cao. Tập trung tồn
lực đẩy mạnh sản xuất, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh phù hợp với xu
hướng phát triển của thị trường. Đoàn kết nội bộ và tăng cường sự hợp tác
chặt chẽ với các đối tác, để từng bước đáp ứng các nhu cầu tối ưu về chất
lượng dịch vụ.
*Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư
thương mại và xây dựng ICT
Hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty mang tính chiến lược. Mọi
hợp đồng đều do Giám đốc ký kết trực tiếp. Giá trị sản lượng và chi phí cho
từng cơng trình tính theo giai đoạn hồn thành. Mơ hình hoạt động chủ yếu
của công ty là áp dụng chế độ khốn.
1.1.2Đặc điểm doanh thu của Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại
và xây dựng ICT
-Phần cơng việc đã hồn thành của hợp đồng xây dựng làm cơ sở để xác định
doanh thu,có thể xác định bằng nhiều cách khác nhau,cơng ty cần sử dụng
phương pháp tính tốn thích hợp để xác định phần cơng việc đã hồn
thành.Tùy thuộc vào bản chất của hợp đồng ,phương pháp có thể là:
+(a) Tỷ lệ phần trăm(%) giữa chi phí thực tế của phần cơng việc đã

phát sinh của phần cơng việc hồn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí
dự tốn của hợp đồng:
+(b) Định giá phần cơng việc hồn thành hoặc
+(c) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với
tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng.
-Việc ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định theo một
trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch,khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 8


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

một cách đáng tin cậy thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận
tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào
ngày lập báo cáo tài chính mà khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo
tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
Nhà thầu phải lựa chọn phương pháp xác định phần công việc hoàn thành và
bàn giao cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần cơng việc hồn thành
và lập chứng từ phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng trong kỳ:
Nếu áp dụng phương pháp (a) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã
phát sinh của phần cơng việc hồn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí
dự tốn của hợp đồng thì giao cho bộ phận kế toán phối hợp với các bộ phận
khác thực hiện.
Nếu áp dụng phương pháp (b) Đánh giá phần cơng việc hồn thành; hoặc

phương pháp (c)Tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với
tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng thì giao cho bộ phận
kỹ thuật thi cơng phối hợp thực hiện.
Khi kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy ,kế tốn
căn cứ vào chứng từ xác định doanh thu trên cơ sở phần cơng việc đã hồn
thành trong kỳ (khơng phải hóa đơn) làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ
kế toán.
Đồng thời nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hóa đơn thanh
tốn theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng địi tiền.Kế tốn căn cứ vào
hóa đơn để ghi sổ kế tốn số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế
hoạch.
+Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện,được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải
căn cứ vào phương pháp tính tốn thích hợp để xác định giá trị khối lượng
xây lắp hoàn thành trong kỳ.Khi kết quả thực hiện hợp đòng xây dựng được
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 9


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận ,thì doanh thu
liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn
thành được khách hàng xác nhận,kế tốn phải lập hóa đơn để ghi sổ kế toán
số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
+Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện,được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải

căn cứ vào phương thức tính tốn thích hợp để xác định giá trị khối lượng xây
lắp hoàn thành trong kỳ.Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận,thì doanh thu liên
quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn
thành được khách hàng xác nhận,kế tốn phải lập hóa đơn gửi cho khách hàng
đòi tiền và phản ánh doanh thu và nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần
công việc đã hồn thành được khách hàng ghi nhận.
-Bàn giao cơng trình:Khi cơng trình xây lắp hồn thành bàn giao phải
theo đúng các thủ tục nghiệm thu và các điều kiện giá cả đã quy định ghi
trong hợp đồng xây dựng.Việc bàn giao cơng tình chính là việc tiêu thụ sản
phẩm.
Việc bàn giao thanh tốn khối lượng xây lắp hồn thành giữa đơn vị nhận
thầu và chủ đầu tư được thực hiện qua chứng từ : Hóa đơn GTGT,hóa đơn
này được lập cho từng cơng trình có khối lượng xây lắp hồn thành có đủ điều
kiện thanh tốn và là cơ sở cho đơn vị nhận thầu và chủ đầu tư thanh toán.
-TK sử dụng:
+TK 337-Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng,TK này
dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền
phải thu theo doanh thu tương ứng với phần cơng việc hồn thành do nhà thầu
tự xác nhận của hợp đồng xây dựng dở dang.

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 10


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bên Nợ:Phản ánh số tiền theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với
phần cơng việc đã hồn thành của hợp đồng xây dựng dở dang.
Bên Có:Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của
hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dư bên Nợ:Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận
của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của
hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dư bên Có:Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận
của hợp đồng xây dựng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng dở dang.
Căn cứ để ghi bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu tương ứng với
phần cơng việc hồn thành trong kỳ (khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự lập
không cần phải khách hàng xác nhận.
Căn cứ để ghi vào bên Có TK 337 là hóa đơn được lập trên cơ sở tiến độ
thanh tốn theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng.Số tiền ghi trên
hóa đơn là căn cứ để ghi nhận số

tiền nhà thầu phải thu của khách

hàng,không là căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
TK 337 chỉ áp dụng đối với hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 531, TK 532
*TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:TK này được dùng
để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của công ty trong kỳ và các
khoản giảm doanh thu.
Bên Nợ:
-Số thuế phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 11


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-Chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:Doanh thu bán các sản phẩm,hàng hóa và cung cấp lao vụ,dịch
vụ của cơng ty thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư.
TK 511 có tài 5 khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa:Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ...
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm,sản phẩm xây lắp hoàn
thành.Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và
bán thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần khối lượng dịch vụ,lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá:Dùng để phản ánh các khoản
thu từ trợ cấp,trợ giá của Nhà nước khi công ty thực hiện nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm,hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.Dùng để phản ánh
doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư của công ty bao gồm:doanh thu cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư,doanh thu bán bất động sản đầu tư.

* TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” tài khoản này phản
ánh tình hình thanh tốn giữa doanh nghiệp với nhà nước về thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp, đã nộp.
TK này có các tài khoản cấp 2 phản ánh thuế là:
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 12


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3331: Thuế TNDN
Ngồi các loại doanh thu trên tại Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và xây
dựng ICT cịn phát sinh doanh thu tài chính (TK 515) là doanh thu lãi tiền gửi
ngân hàng.
1.1.2. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây
dựng ICT
-Việc ghi nhận chi phí của hợp đồng xây dựng được xác định theo một trong
hai trường hợp sau:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch,khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy thì chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương

ứng với phần cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập
báo cáo tài chính mà khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
Nhà thầu phải lựa chọn phương pháp xác định phần công việc hoàn thành và
bàn giao cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần cơng việc hồn thành
và lập chứng từ phản ánh chi phí hợp đồng xây dựng trong kỳ:
Nếu áp dụng phương pháp (a) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã
phát sinh của phần cơng việc hồn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí
dự tốn của hợp đồng thì giao cho bộ phận kế toán phối hợp với các bộ phận
khác thực hiện.
Nếu áp dụng phương pháp (b) Đánh giá phần cơng việc hồn thành; hoặc
phương pháp (c)Tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 13


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tổng khối lượng xây lắp phải hồn thành của hợp đồng thì giao cho bộ phận
kỹ thuật thi công phối hợp thực hiện.
Khi kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy ,kế toán
căn cứ vào chứng từ xác định chi phí trên cơ sở phần cơng việc đã hồn thành
trong kỳ (khơng phải hóa đơn) làm căn cứ ghi nhận chi phí trong kỳ kế tốn.
Đồng thời nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hóa đơn thanh
tốn theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng địi tiền.Kế tốn căn cứ vào
hóa đơn để ghi sổ kế toán số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế
hoạch.

+Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện,được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải
căn cứ vào phương pháp tính tốn thích hợp để xác định giá trị khối lượng
xây lắp hoàn thành trong kỳ.Khi kết quả thực hiện hợp đòng xây dựng được
xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận ,thì chi phí liên
quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hồn
thành được khách hàng xác nhận,kế tốn phải lập hóa đơn để ghi sổ kế tốn
số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
+Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện,được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải
căn cứ vào phương thức tính tốn thích hợp để xác định giá trị khối lượng xây
lắp hoàn thành trong kỳ.Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận,thì chi phí liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hồn thành
được khách hàng xác nhận,kế tốn phải lập hóa đơn gửi cho khách hàng địi
tiền và phản ánh chi phí và nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần cơng
việc đã hồn thành được khách hàng ghi nhận.

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 14


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.3.1. Về giá vốn hàng hóa
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử

dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được
phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản
ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy, đối với Công ty cổ
phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT việc xác định đúng giá vốn có ý
nghĩa quan trọng để xác định đúng kết quả kinh doanh.
1.1.3.2. Về chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
bán hàng. Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể với nội dung và công
dụng khác nhau. Tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT
phát sinh các loại chi phí bán hàng sau:
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6422: Chi phí nhân viên: lương nhân viên kinh doanh,…
- TK 6412: Chi phí vận chuyển, thuê xe ô tô chuyển hàng,
- TK 6413: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.1.3.3. Về chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung tồn doanh
nghiệp. Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT sử dụng chi phí
quản lý doanh nghiệp theo từng nội dung kinh tế của các khoản chi phí phát
sinh. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty gồm:
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp.
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 15


Khoa kế tốn_ĐHKTQD


Chun đề thực tập tốt nghiệp

TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tồn bộ lương chính,
lương phụ, các khoản phụ cấp theo lương. Các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý, nhân viên bán
hàng trong doanh nghiệp.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng: văn phịng phẩm các loại,
phơ tơ, sách, tài liệu, đồ dùng văn phịng,…
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh
nghiệp như: xe chở hàng, nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy
móc thiết bị.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí: gồm các loại phí đường bộ
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm chi phí điện thoại, nước,
xăng xe, vé máy bay, chi tiếp khách, nước uống, phí ngân hàng,…
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khơng có trong các
loại chi phí trên
1.1.3.4. Về chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
tiền vay, các hoạt động đầu tư tài chính, các hoạt động có tính chất tài chính
của cơng ty. Chi phí tài chính gồm có:
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn
- Chi phí liên quan đến hoạt động mua bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi, lỗ khi mua, bán ngoại tệ
- Các khoản chi phí tài chính khác
TK sử dụng là TK 635: Chi phí tài chính.TK này phản ánh những khoản chi
phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 16


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn,chi phí
góp vốn liên doanh,liên kết,lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn,chi phí
giao dịch bán chứng khốn ,....dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn,khoản
lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,lỗ tỷ giá hối đoái....TK 635 phải được phản ánh
chi tiết theo từng nội dung chi phí.
Khơng hạch tốn vào TK 635 những nội dung chi phí sau đây:
 Chi phí phục vụ cho sản xuất sản phẩm,dịch vụ
 Chi phí bán hàng
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí kinh doanh bất động sản
 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
 Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác
 Chi phí tài chính khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
Bên Nợ:
-Chi phí lãi vay ,lãi mua hàng trả chậm,lãi thuê tài sản thuê tài chính.
-Lỗ bán ngoại tệ
-Chiết khấu thanh toán cho người mua
-Các khoản lỗ do thanh lý,nhượng bán các khoản đầu tư
-Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doaanh
-Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính,các khoản

mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh
-Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
-Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản.
-Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
Bên Có:
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 17


Khoa kế tốn_ĐHKTQD

Chun đề thực tập tốt nghiệp

-Hồn nhập dự phịng
-Cuối kỳ kế tốn ,kết chuyển tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 635 khơng có số dư cuối kỳ.
1.1.3.5. Kế tốn chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Các chi phí khác tại Cơng
ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng ICT gồm có:
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các khoản tiền do bị phạt thuế, truy thu nộp thuế
- Các khoản chi phí khác
Các khoản chi phí này được cơng ty hạch tốn chung vào TK 811: chi phí
khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811- chi phí khác

Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có:
Cuối kỳ ,kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911 "Xác định kết quả sản xuất kinh doanh".
Chi phí thuế TNDN gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của
một năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm (hiện nay là
25%). Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 18


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trong năm và hồn lại tài sản thuế thu nhập hỗn lại đã được ghi nhận từ các
năm trước.
1.2.

Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần đầu tư
thương mại và xây dựng ICT

* Về mặt quản lý:
Đối với bất kỳ Doanh nghiệp nào thì quá trình tiêu thụ hàng hố đều

đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN. Do vậy, quá trình
tiều thụ này sẽ chịu sự theo dõi trực tiếp hay gián tiếp của lãnh đạo DN, đối
tác kinh doanh, đối thủ cạnh tranh,…
Trong DN để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố thì DN phải quản
lý đồng bộ từ trên xuống dưới, từ việc quản lý con người đến việc quản lý các
mặt hàng kinh doanh, kiểm tra, kiểm sốt hoạt động bán hàng, hoạt động tài
chính như giá cả, phương thức thanh toán. Cụ thể:
- Đối với việc quản lý nhân sự: Lãnh đạo DN phải có sự phân công, phân cấp
rõ ràng trách nhiệm từng bộ phận, từng con người, bố trí cụ thể cơng việc cho
từng nhân viên, từng mặt hàng để họ có trách nhiệm đối với cơng việc được
giao. Hàng hố phải được bảo quản về số lượng, chất lượng.
- Đối với quá trình tiêu thụ hàng hố: Doanh nghiệp phải quản lý hàng hoá về
số lượng và chất lượng trong suốt quá trình tiêu thụ từ khâu bán hàng đến
khâu thu tiền. Nắm bắt được thời điểm kinh doanh, những mặt hàng nào hợp
lý, xu hướng mặt hàng nào có thể mở rộng kinh doanh. Ngồi ra, DN cịn phải
quản lý về doanh thu bán hàng làm cơ sở xác định nghĩa vụ với nhà nước, xác
định chi phí hợp lý và xác định được kết quả kinh doanh. Quản lý doanh thu
bào gồm: Doanh thu thực tế, doanh thu thuần, các khoản giảm trừ doanh thu,
thuế, ….
- Kết thúc quá trình tiêu thụ hàng hố trong kỳ kinh doanh thì DN phải xác
định kết quả kinh doanh, đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ của kết quả kinh
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 19


Khoa kế toán_ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


doanh, phải lập Báo cáo bán hàng, Báo cáo kết quả kinh doanh, rút ra những
thơng tin tổng qt, chính xác nhất trình lên Bán lãnh đạo đơn vị, đề ra kế
hoạch chiến lược kinh doanh kịp thời cho kỳ kinh doanh tới.
* Vể mặt kế toán tiêu thụ hàng hoá:
Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty cổ phần đầu tư thương mại và
xây dựng ICT được quản lý một cách chặt chẽ từ khâu hợp đồng cho đến
khâu bàn giao. Các khâu trong hoạt động kinh doanh có liên quan chặt chẽ
với nhau, từ phòng kinh doanh nhận được hợp đồng đến phịng kế tốn xử lý
số liệu và lại quay lại phịng đầu tư để có những chính sách giá hợp lý cho
khách hàng. Quá trình tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty cổ phần đầu tư thương
mại và xây dựng ICT ln đảm bảo tính chính xác và đúng thời gian, đảm bảo
đủ về quy cách và chất lượng.
Việc hạch tốn kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư thương
mại và xây dựng ICT được diễn ra đúng theo yêu cầu quản trị và đúng pháp
luật.
Việc tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ trong Công ty cổ phần đầu tư thương
mại và xây dựng ICT được xây dựng đúng theo yêu cầu quản lý, quy mơ kinh
doanh của Cơng ty từ đó giúp cho Cơng ty có thể nắm bắt được q trình hoạt
động, đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận nói riêng và tồn Cơng
ty nói chung.
* Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Tiêu thụ hàng hố có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cácDN. Do
vậy mà kế tốn tiêu thụ hàng hố có vai trị đặc biệt trong cơng tác quản lý
tiêu thụ hàng hố, thơng qua kế tốn mà lãnh đạo có thể nắm bắt được nhanh
chóng, kịp thời tình hình kinh doanh của đơn vị, xem xét tình hình thực hiện
các chiến lược kế tốn đề ra từ đó có thể đánh giá được bộ phận kinh doanh
nào, mặt hàng nào, thị trường nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Đồng thời
Lưu Thị Ngọc_MSSV:TC404591

Page 20




×