Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ đại thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.08 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH Ở CÔNG TY XÂY DỰNG 123.................................................................1
1.1 Giới thiệu chung..................................................................................................1
1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm........................1
1.2.1 Lĩnh vực............................................................................................................1
1.2.2.Quy trình cơng nghệ sản xuất...........................................................................1
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty và tổ chức kinh doanh............................2
1.3.1 Chức năng của công ty

2

1.3.2 Mô hình bộ máy quản lý của Cơng ty...............................................................3
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................3
1.4 Kết quả kinh doanh của cơng ty một số năm gần đây..........................................6
PHẦN 2 :HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TRONG CƠNG TY.................................................................................................7
2.1.Hình thức kế tốn................................................................................................7
2.1.1 Hình thức ghi sổ:

7

2.1.2 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:

7

2.2.Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................9


2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán........................................................................................9
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.............................................................9
2.3.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty....................................................................11
2.3.1 Các chính sách kế toán chung

11

2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong cơng ty........................................................12
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CƠNG
TY............................................................................................................................ 13
3.1.Kế tốn tiền lương...........................................................................................13
3.1.1 Đặc điểm........................................................................................................13
3.1.2. Chúng từ ghi sổ mà công ty sử dụng :...........................................................14
3.1.4 Tài khoản sử dụng..........................................................................................15
3.1.5 Hạch toán kế toán.........................................................................................15
3.1.6 Sổ sách phản ánh..........................................................................................16
3.2.Kế toán nguyên vật liệu (NVL)......................................................................16

SV: Dương Thị Phương

Lớp: C14 KT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

3. 2.1.Đặc điểm :.....................................................................................................16
3.2.2 Chứng từ,......................................................................................................18
3.2.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................18

3.2.5 Sổ sách phản ánh .

19

3.3.Kế toán tài sản (TSCĐ)...................................................................................19
3.3.1 Đặc điểm........................................................................................................19
3.3.2 Chừng từ sử dụng.........................................................................................20
3.3.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................20
3.3.4 Hạch toán kế tốn.........................................................................................21
3.3.5 Sổ sách phản ánh..........................................................................................21
3.4.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................21
3 4.1.Đặc điểm, nhiệm vụ:.....................................................................................21
3.4.2 Chứng từ ghi sổ..............................................................................................26
3.4.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................27
3.4.5 Sổ sách phản ánh..........................................................................................27
Sổ chi tiết tài khoản 154..........................................................................................27
Sổ cái tài khoản 154................................................................................................27
PHẦN 4 : NHẬN XÉT VỀ TÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC TẠI CƠNG TY.........28
4.1. Ưu điểm............................................................................................................28
4.1.1 Về tở chức bộ máy kế tốn...........................................................................28
4.1.2 Về hình thức sổ kế tốn................................................................................29
4.1.3 Về hệ thống chứng từ kế tốn.....................................................................29
4.1.4 Về cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........29
4.2. Nhược điểm......................................................................................................31
4.2.1. Về việc luân chuyển chứng từ.....................................................................31
4.2.2 Về tổ chức bộ máy kế tốn...........................................................................31
4.2.3 Về cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...........................31
4.3. Các ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty xây dựng 123................32
4.3.1 Về cơng tác luân chuyển chứng từ...............................................................33
4.3.2 Về tài khoản sử dụng:...................................................................................33

4.3.3 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:......33
KẾT LUẬN............................................................................................................36

SV: Dương Thị Phương

Lớp: C14 KT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Dương Thị Phương

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

3 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ
QUẢN LÝ KINH DOANH Ở CƠNG TY XÂY DỰNG 123
I.1 Giới thiệu chung
Cơng ty xây dựng 123 được thành lập theo Quyết định số 0747/QĐ/HĐQT của
Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng cơng trình giao thơng 1.
Cơng ty xây dựng 123 là doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty xây dựng cơng
trình giao thơng 1-Bộ giao thơng vận tải .Thiết kế và Tư vấn Xây dựng – tên giao
dịch là Công ty xây dựng 123 được kỹ sư cầu đường Nguyễn Ngọc Hịa sáng lập

năm 2006. Cơng ty hoạt động chun nghiệp trong nhiều lĩnh vực
Với đội ngũ gồm 182 cán bộ chun mơn và kỹ thuật trong đó 105 cán bộ cơng
nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng và nhiều công nhân kỹ thuật cao lành nghề,
giàu kinh nghiệm, cùng với máy móc thiết bị hiện đại, trong thời gian qua Công ty
đã thiết kế, giám sát và thi cơng xây dựng nhiều cơng trình trong tổng cơng ty và
ngồi ngành.
Hướng tới các mục tiêu vì sự ổn định, bền vững và phát triển, vì sự nghiệp
CHN, HĐH đất nước, Công ty xây dựng 123 không ngừng thực hiện các biện pháp
để tăng cường các tiềm năng, đổi mới công tác tổ chức quản lý, đổi mới công nghệ
và năng lực chỉ huy điều hành xây dựng các cơng trình có uy tín về Tiến độ – Chất
lượng – Hiệu quả – Mỹ thuật hòa cùng với quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
phát triển và hội nhập của đất nước.
I.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
I.2.1 Lĩnh vực
Là cơng ty chuyên về thiết kế và tư vấn xây dựng, công ty xây dựng 123
Sẵn sàng đảm nhận công việc trong các lĩnh vực như :
1. Xây dựng các công trình giao thơng trong và ngồi nước
2.Xây dưng cơng trình công nghiệp ,dân dụng,thủy lợi
3. Sửa chữa phương tiện thiết bị điện
4. Tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
1.2.2.Quy trình cơng nghệ sản xuất
Cơng ty tổ chức sản xuất theo từng đội cơng trình. Hiện tại, cơng ty có tất cả 5
SV: Dương Thị Phương

1 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:THS.TƠ THỊ THU TRANG

Mỡi ngành nghề sản xuất kinh doanh đều có quy trình công nghệ sản xuât sản
phẩm riêng. Đặc biệt ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của khoa học, công
nghệ thì công nghệ sản xuất sản phẩm ngày càng tiên tiến, hiệu quả và thay đổi
không ngừng.
Đấu thầu
và nhận
thầu xây
lắp

Lập kế hoạch
xây lắp
CTcơntrình

Tiến hành thi
cơng
xây lắp
Giao nhận cơng trình,

Mua sắm vật
liệu, th
nhân cơng

hạng mục cơng trình
hồn thành
Nghiệm thu, bàn giao
cơng trình

Quyết toán, bảo hành,

bàn giao công trình
Sơ đồ 01: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty và tổ chức kinh doanh
1.3.1 Chức năng của công ty
+ Tổ chức lập kế hoạch xây dựng, quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch.
+ Hạch tốn kế tốn theo dõi chi phí của các cơng trình xây dựng cơ bản.
+ Tạo ra lợi nhuận cho Tổng cơng ty, góp phần tăng lợi nhuận cho Tổng cty.
+ Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, đóng góp vào sự
phát triển của đất nước.
Nhiệm vụ của cơng ty.
Nhiệm vụ chính của cơng ty là:
+ Xây dựng cơng trình cầu đường, các cơng trình giao thơng.
+ Xây dựng đường giao thơng, cơng trình dân dụng, cơng trình để ngăn mặn.
+ Khai thác vạn tải vật liệu xây dựng
SV: Dương Thị Phương

2 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

+ Sửa chữa, bảo dưỡng xe, máy, thiết bị chuyên dùng
1.3.2 Mô hình bộ máy quản lý của Cơng ty.

Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc công ty:

Giám đốc công ty là người đại diện pháp nhân chịu trách nhiệm trước Tổng
công ty và Pháp luật nhà nước về quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Cơng ty. Giám đốc cơng ty là người có quyền quản lý điều hành cao nhất và trực tiếp
đối với Cơng ty nhằm thực hiện có hiệu quả chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Tổ chức điều hành mọi hoạt động và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
của công ty, trực tiếp phụ trách một số mặt công tác:
 Tổ chức cán bộ.
 Kế hoạch kinh doanh
 Tài chính kế tốn, kiểm tốn, thống kê.
 Thanh tra, kiểm tra, khiếu nại.
 Thi đua, khen thưởng, kỉ luật.
SV: Dương Thị Phương

3 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

 Tiếp thị và tư vấn đầu tư.
 Chỉ đạo chung các đơn vị và hoạt động phục vụ sản xuất cảu các phịng cơ
quan cơng ty.
Phó giám đốc
Phó giám đốc là người giúp giám đốc trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, giám đốc phân cơng các phó giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của công ty. Khi cần thiết, giám đốc vẫn trực tiếp xem xét, chỉ đạo,
điều hành công việc thuộc các lĩnh vực đã được phân cơng cho phó giám đốc và
quyết định của giám đốc là quyết định cuối cùng.

Nhiệm vụ cụ thể của từng phó giám đốc cơng ty sẽ được giám đốc phân cơng
theo từng thời kì phù hợp với q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty, giúp giám
đốc chỉ đạo các mặt công tác, bao gồm các lĩnh vực chính sau:
 Cơng tác kĩ thuật thi công: cầu, đường...
 Công tác đầu tư mua sắm thiết bị, vật tư sản xuất cơ khí.
 Cơng tác thị trường và đấu thầu.
 Điều hành sản xuất, quản lý thi cơng tại các đội cơng trình.
Phịng tổ chức hành chính
 Chịu trách nhiệm về quản lý điều hành cơng việc của phòng theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
 Tham mưu cho giám đốc về xây dựng đề án chiến lược quy hoạch tổ chức bộ
máy, phát triển nhân lực của công ty.
 Xây dựng các kế hoạch trung hạn, dài hạn về cơng tác cán bộ, có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ sản xuất, kinh
doanh của công ty.
 Trực tiếp triển khai các bước theo quy trình bổ nhiệm cán bộ trình giám đốc
và các cơ quan chức năng.
 Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động, cơng tác tiền lương, cơng tác
chế độ chính sách cho người lao động.
 Thực hiện công tác quản trị, hành chính, văn thư, lưu trữ của cơng ty.
 Tham mưu và thực hiện công tác thi đua khen thưởng, tuyên truyền, báo chí
của cơng ty.
 Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc công ty trực tiếp giao.

SV: Dương Thị Phương

4 KT1
Lớp: C14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TƠ THỊ THU TRANG

Phịng kinh tế kế hoạch
 Chịu trách nhiệm về quản lý điều hành cơng việc của phịng theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
 Tham mưu cho giám đốc về xây dựng đề án chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty hàng năm, 5 năm và dài hạn.
 Thực hiện việc xây dựng định mức đơn giá phù hợp với các hạng mục cơng
việc ở từng dự án, trình giám đốc phê duyệt để làm cơ sở cho việc tham
thnah tốn cơng trình.
 Tham mưu cho lãnh đạo cơng ty về phân giao nhiệm vụ cho các đội cơng trình
về cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh theo nghiệp vụ của cơng tác kế hoạch.
 Chủ trì các thủ tục liên quan đến thanh quyết tốn chủ cơng trình và thanh
toán cho các đơn vị.
 Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác thị trường.
 Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc công ty trực tiếp giao.
Phịng kĩ thuật thi cơng
 Quản lý biện pháp tổ chức thi công của các dự án
 Tập hợp tài liệu phục vụ công tác đấu thầu và các điều kiện của hợp đồng.
 Quản lý chất lượng của dự án đến khi bàn giao cơng trình.
 Quản lý tiến độ dự án.
 Tham mưu cho lãnh đạo công ty phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, tiến
độ thi cơng.
Phịng vật tư – thiết bị
Tham mưu cho Giám đốc chuẩn bị sản xuất, phục vụ cho sản xuất khối
lượng vật tư dự tính từng cơng trình để phịng Kĩ thuật cấp mua vật tư theo kế
hoạch, cấp phát kịp thời, đồng thời có kế hoạch thu hồi vật tư dư thừa của cơng
trình đã hồn thành. Phịng vật tư cùng với phịng kế tốn hướng dẫn thống nhất các

chứng từ ghi chép gốc, thanh quyết toán với vật tư thiết bị trong cơng ty. Đến cuối
kỳ hạch tốn hoặc theo yêu cầu của ban lãnh đạo, phòng vật tư có trách nhiệm kiểm
kê vật tư thiết bị tại cơng ty và tại các đội thi công, đối chiếu với phịng kế tốn, cới
các đội thi cơng để lên báo cáo. Ngồi ra, phịng vật tư cịn làm cơng tác bảo quản,
bảo dưỡng, mua sắm vật tư, sửa chữa trang thiết bị trong công ty.

SV: Dương Thị Phương

5 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TƠ THỊ THU TRANG

Phịng tài chính – kế tốn
Phịng này có chức năng tham mưu cho lãnh đạo và giám đốc công ty những
vấn đề trong lĩnh vực tài chính - kế tốn, tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác
quản lý tài chính, cơng tác kế tốn và hạch tốn theo u cầu của công ty đồng thời
phải đảm bảo nguyên tắc chế độ kế tốn do Nhà Nước quy định.
Làm cơng tác thống kê, hạch toán sản xuất kinh doanh của cơng ty, lập báo
cáo đúng kì hạch tốn hoặc khi có u cầu.
1.4 Kết quả kinh doanh của cơng ty một số năm gần đây

Stt

Chỉ tiêu

Năm 2009


Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Doanh thu 122.521.519.78 15031816843 19208951170 320204330425
8
8
6

2

Lãi gộp

7.623.288.051

12177579839 16288537167 21610045341

3

Lãi ròng

2.281298509

4743556545


6706786220

Bảng biểu 01 :Kết quả kinh doanh của công ty

SV: Dương Thị Phương

6 KT1
Lớp: C14

7130175403


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

PHẦN 2 :HÌNH THỨC KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TỐN TRONG CƠNG TY
2.1.Hình thức kế tốn
2.1.1 Hình thức ghi sổ:
Hiện nay, Cơng ty đang sử dụng phần mềm kế tốn có tên là FAST acounting
hình thức ghi sổ Nhất ký chung. Đặc điểm của phương thức ghi sổ này là:
2.1.2 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế tốn “Nhật ký chung” là các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ để ghi theo trình tự thời
gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế theo đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối
tượng kế tốn vào sổ “Nhật ký chung”, sau đó ghi vào Sổ Cái.
Các cơng tác kế tốn được tiến hành và thực hiện trên máy tính được sự giúp
đỡ của phần mềm kế toán để ghi vào sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự như sau: Sau khi phần mềm các chứng từ đã hợp pháp hợp lệ như: Phiếu

nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, các hợp đồng kinh tế, các phiếu giá
đã hồn thành bàn giao, kế tốn tổng hợp nhập chứng từ từ đó máy tự động chuyển
số liệu vào Sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan và bảng Cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Quy trình ghi sổ phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Nhật ký chung:

SV: Dương Thị Phương

7 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

Chứng từ kế
toán

Sổ nhật kí
đặc biệt

Sổ nhật kí chung

Sổ cái Tk
621,622,627,154

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK62621,622,627,154


Bảng tổng hợp chi
tiết TK
621,622,627,154

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối ngày, định kì:
Quan hệ đối ứng, kiểm tra

Hệ thống sổ kế tốn:
Phịng Tài chính – Kế tốn áp dụng cho phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty:
- Nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 154
- Sổ chi tiết các tài khoản 621,622, 627, 154

SV: Dương Thị Phương

8 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

2.2.Tổ chức bộ máy kế tốn
2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn.
Bợ máy kế toán của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty xây dựng 123
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Kế tốn trưởng
Là người có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty ra quyết định quan
trọng. Nhiệm vụ của kế toán trưởng là phụ trách chung cơng việc trong phịng, chịu
trách nhiệm trước giám đốc cơng ty về hoạt động tài chính - kế tốn của cơng ty. Kế
tốn trưởng có trách nhiệm hướng dẫn và đơn đốc kế tốn viên thực hiện tốt các
phần hành công việc được giao, báo cáo kịp thời và trung thực kết quả sản xuất kinh
doanh với cấp trên, chấp hành các pháp lệnh, thể chế tài chính của Nhà nước.
Cuối mỗi tháng, quý, năm hoặc khi có yêu cầu, kế toán trưởng phải tổng hơp
số liệu và lập báo cáo tài chính lập lên cấp trên.
Ngồi ra, Kế tốn trưởng cịn có trách nhiệm tập hợp các chi phí bao gồm chi
phí về nguyên vật liệu, chi phí về tiền lương, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí
sản xuất chung của các đội cơng trình, phân bổ và tính giá thành cho từng cơng trình.

SV: Dương Thị Phương

9 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TƠ THỊ THU TRANG


Kế tốn quỹ, tiền lương:
Có trách nhiệm theo dõi quỹ tiền mặt, lập phiếu thu, phiếu chi, thực hiện
công tác thu chi hàng ngày và ghi vào sổ quỹ. Báo cáo số dư tiền mặt cho trưởng
phịng tài chính - kế tốn.
Theo dõi lương cán bộ cơng nhân viên trong văn phịng cơng ty, lương các
đội thi cơng cơng trình. Theo dõi và đối chiếu số liệu tăng, giảm BHXH, BHYT,
KPCĐ, lãi phát sinh do chậm nộp BHXH... hàng tháng. Đối chiếu bảng lương với
phịng tổ chức hành chính để thanh tốn lương cho nhân viên và cơ quan bảo hiểm.
Kế toán TGNH và thuế:
Tiền gửi ngân hàng của công ty bao gồm tiền gửi ở ngân hàng Vietcombank
và ngân hàng Techcombank. Kế tốn TGNH làm cơng tác theo dõi chi tiết từng
khoản tiền và mở sổ theo dõi các khoản tiền đó. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ
ngân hàng gửi đến thì phải kiểm tra số liệu, đối chiếu chứng từ gốc. Nếu có sai sót
thì phải thơng báo kịp thời để sửa đổi.
Đồng thời, kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm thuế có trách nhiệm kê khai các
loại thuế như thuế GTGT đầu ra, đầu vào, thuế thu nhập doanh nghiệp; tính tốn và
lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng và các công việc liên quan đến thuế theo quy
định của luật thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kế tốn TSCĐ, CCDC:
Kế tốn TSCĐ, CCDC có trách nhiệm ghi chép, theo dõi, phản ánh chính
xác, kịp thời tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ, CCDC về mặt số lượng, hiện
trạng và giá trị. Kế toán phải thường xuyên giám sát, giữ gìn và bảo dưỡng TSCĐ,
CCDC và xây dựng kế hoạch sử dụng TSCĐ, CCDC để xin Tổng cơng ty bổ sung
nếu thiếu.
Kế tốn TSCĐ, CCDC phải phân bổ và tính khấu hao TSCĐ theo quy định
và phân bổ hợp lý vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế tốn cơng nợ:
Kế tốn cơng nợ có trách nhiệm mở sổ theo dõi chi tiết cấc khoản công nợ
phải trả trong và ngồi cơng ty, cuối kỳ phải lập biên bản đối chiếu cơng nợ với các

cơng ty có liên quan để theo dõi, xử lý những biến động kịp thời. Để quản lý tốt các
khoản phải trả đòi hỏi kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản thanh toán theo từng
nhà cung cấp, theo thời gian thanh toán. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu
theo dõi đã thanh tốn, số cịn nợ, số chưa thanh tốn.

SV: Dương Thị Phương

10 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TƠ THỊ THU TRANG

Kế tốn tại các đội cơng trình: Mỗi đội cơng trình có 1 kế tốn viên.
Cơng ty xây dựng 123 có trụ sở chính đặt tại Hà Nội, nhưng các cơng trình
mà cơng ty thi cơng thì phân tán ở rất nhiều địa điểm khác nhau. Do đó, cơng ty có
tổ chức kế tốn tại các đội cơng trình. Tại mỗi đội cơng trình của Cơng ty đều có 1
kế tốn viên gọi là nhân viên hạch toán đội. Kế toán tại các đội cơng trình này có
nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, tập hợp toàn bộ chứng từ phát sinh ở đội mình. Đến
cuối tháng, kế tốn tại các đơn vị sẽ lập quyết tốn gửi lên Phịng tài chính – kế tốn
của cơng ty. Tại đây các bút tốn sẽ được hạch tốn và vào sổ.
Ngồi ra, kế tốn tại các đội cơng trình có trách nhiệm thực hiện mọi sự bàn
giao từ cấp trên về đến tài chính, bảo quản tiền mặt liên quan đến cơng trình được giao.
2.3.Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty xây dựng 123 trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao
thơng 1 áp dụng chế độ hạch tốn phụ thuộc vào Tổng công ty. Hiện nay, Công ty
đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Cơng ty đã thực hiện các

Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước
ban hành.
2.3.1 Các chính sách kế toán chung
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán áp dụng các
chính sách sau:
* Chính sách đối với hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính thwo
giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo tỉ lệ phần trăm trên khối
lượng đã được thực hiện dở dang của từng hợp đồng được thể hiện trên biên bản
kiểm kê khối lượng dở dang.
* Ghi nhận và khấu hao Tài sản cố định hữu hình:
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài
sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
SV: Dương Thị Phương

11 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình:
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được áp

dụng theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003.
2.3.2 Hệ thống sổ kế tốn:
Phịng Tài chính – Kế tốn áp dụng cho phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty:
- Nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản 621, 622, 627, 154
- Sổ chi tiết các tài khoản 621,622, 627, 154
2.4. Tình hình sử dụng máy tính trong cơng ty
Cơng ty xây dựng 123 có sử dụng phần mềm kê tốn .
Phần mềm kế tốn đó có tên la FAST ACCOUNTING 2006

Bảng biểu 02:Giao diện phần mềm kế toán Fast accounting

SV: Dương Thị Phương

12 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH
CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY
3.1.Kế tốn tiền lương
3.1.1 Đặc điểm

Để đảm bảo quỹ tiền ỉươĩig thực hiện không vượt chi so với tổng quỹ tiền
lương được hưởng, tổng quỹ tiền lương được phân chia cho các quỹ sau:

Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán,
lương sản phẩm, lương thời gian tối đa ỉđìơng q 88 %.
Quỹ tiền lương dự phịng tối đa khơng q 12%.
Lương cơ bản
Cơng thức:

Hệ số lương cấp bậc (phụ cấp nếu có) X Mức lương tối thiểu X số ngày
công lao động
thực tế làm việc / 24.
Trong đó:
-

Hệ số cấp bậc: là hệ số bậc lương của từng người hiện hưởng theo
ngạch bậc viên chức doanh nghiệp, cấp bậc thợ và hệ số phụ cấp trách
nhiệm.

-

Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước.

-

Ngày công lao động là số ngày công trực tiếp làm việc của từng người

trong tháng.

SV: Dương Thị Phương

13 KT1
Lớp: C14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

Lương theo năng suất
Hệ số cao nhất là Giám đốc:
Phó giám đốc:

7.0
6.0

Kế tốn tnrởĩìg:
Trưởng phịng:
Phó phịng:
Kỹ sư, cử nhân tốt > 5 năm công tác:
Kỹ sư, cử nhân tốt < 5 năm công tác:
Cao đẳng, trung cấp:

5.0
4.5
3.5
3.0
2.5
2.0

Lái xe :
Nhân viên khác :


2.0
1.5

3.1.2. Chúng từ ghi sổ mà công ty sử dụng :
Phải có văn bản nghiệm thu nội bộ xác định khối lượng, sản phẩm làm ra
trong tháng.
- Bảng tổng hợp khối lượng đã nghiệm thu nội bộ, tính ra số tiền lương trong
tháng của đơn vị, có xác nhận của Phịng Kỹ thuật thi công, Kinh tế kế
hoạch, Đội trưởng.
-

Bảng chấm công.

-

Bảng chia lương cho từng người theo cách chia lương đã quy định và cộng
thêm các khoản phụ cấp

-

Bảng lương phải được thể hiện tất cả các khoản người lao động được hưởng
như:
+ Lương khoán được chia.
+ Lương thời gian
3.1.3 Trình tự luân chuyển
Trình tự luân chuyển chứng từ :từ bảng chấm công do bộ phận quản lý của

công ty được chuyển về phịng kế tốn .Kế tốn dựa vào cơ sở và tính lương cho
mọi người.
Trích các khỏan tiền BHXH,BHYT cho nhân viên trong kỳ vào sổ của

công ty sau đó kế tốn tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương sau đó vào sổ cái
SV: Dương Thị Phương

14 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

Từ bảng chấm cơng được kế tốn theo dõi từng ngày sẽ được trưởng phịng
kiểm tra và kí duyệt sau đó chuyển phịng hành chính để tiến hành tính lương cho
người lao động sau khi tính tốn số liệu phịng hành chính sẽ chuyển xuống phịng
kế tốn và cuối cùng phong kế toán chịu trách nhiệm trả lương cho cán bộ nhân
viên
3.1.4 Tài khoản sử dụng
TK 111 tiền mặt
TK 112 tiền gửi ngân hàng
TK 334 phải trả người lao động
TK 622 chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 627 chi phí sản xuất chung
TK 641 chi phí bán hàng
TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 338 phải trả phải nộp khác
3.1.5 Hạch tốn kế tốn
Cơng ty có sử dụng phần mềm kế toán FAST để hach toán

SV: Dương Thị Phương


15 KT1
Lớp: C14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

Bảng biểu 03 :Giao diện phần mềm kế toán tiền lương
3.1.6 Sổ sách phản ánh
Sổ nhật kí chung
Sổ cái tài khoản 334
Sổ cái tài khoản 338
3.2.Kế toán nguyên vật liệu (NVL)
3. 2.1.Đặc điểm :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp (từ 70% đến 80%, tùy theo kết cấu cơng
trình). Chính vì vậy cơng tác hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải được
thực hiện một cách đầy đủ và chính xác, đồng thời phải góp phần bảo đảm sử dụng
hiệu quả, tiết kiệm vật tư nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm xây lắp. Do vậy, ở Xí
nghiệp các khoản chi phí nguyên vật liệu được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng
sử dụng (Các cơng trình, hạng mục cơng trình) theo giá thực tế của từng loại vật liệu.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu
trực tiếp dùng cho việc thi công xây lắp. Trong sản xuất sản phẩm xây lắp, nguyên
SV: Dương Thị Phương

16 KT1
Lớp: C14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:THS.TÔ THỊ THU TRANG

vật liệu tham gia vào quá trình xây dựng rất đa dạng, phong phú về chủng loại. Tại
công ty xây dựng 123, các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá
thành sản phẩm xây lắp gồm:
- Vật liệu xây dựng : gồm cát, xi măng, gạch các loại, thép,..
- Vật liệu phụ: gồm , ngói, đinh, dây, a dao,…
- Nhiên liệu: xăng A92, dầu Diezel dùng để cung cấp cho máy thi cơng cơng
trình, hoặc sửa chữa các TSCĐ.
- Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, giàn giáo, cốt pha, khuôn,…
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi
khác nhau, để thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình, tránh việc vận chuyển
tốnkém, nên Công ty tổ chức kho vật liệu ngay tại từng cơng trình và tiến hành xuất
nhập ngun vật liệu ngay tại đó.
Phương pháp tính giá ngun vật liệu:
Đối với vật tư do đội tự mua hoặc do Cơng ty xuất thẳng tới cơng trình thì
giá vật tư thực tế xuất dùng được tính như sau:
Giá thực tế
vật liệu xuất
cho cơng
trình

=

Giá mua ghi
trên
Hóa đơn


+

Chi phí
thu mua
vận chuyển…

Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi
phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ
thường được sử dụng là: phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng
lượng, khối lượng sản phẩm...
Công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân
bổ cho từng đối tượng

=

Tiêu thức phân bổ
cho từng đối tượng

x

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ

Đa số các NVL mua về được sử dụng ngay hoặc bảo quản tại kho của đội công
trình nên các nghiệp vụ phát sinh được kế toán đội tiến hành theo dõi và lập chứng
từ cần thiết như hóa đơn mua vật tư (hóa đơn GTGT).
Kế tốn của Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Chi phí nguyên vật

SV: Dương Thị Phương

17 KT1
Lớp: C14



×