Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh an ninh mạng bkav

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.33 KB, 85 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP.......................................................................................................................2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
...................................................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm bản chất kinh tế của tiền lương....................................................2
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán lao động và tiền lương................................................2
1.1.3. Ý nghĩa của việc quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.4
1.1.4. Nhiệm vụ (u cầu) của kế tốn tiền lương...................................................5
1.2. HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG..........................................................................................................5
1.2.1. Các hình thức tiền lương..............................................................................5
1.2.2. Quỹ tiền lương.............................................................................................7
1.2.3. Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí cơng
đồn.......................................................................................................................9
1.3. MỘT SỐ U CẦU KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG........................................................................................................11
1.3.1. Nhiệm vụ của Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.................11
1.3.2. Nội dung tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............11
1.3.3. Kế tốn tiền lương và bảo hiểm xã hội........................................................12
1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG...................................................................................................................12
1.4.1. Chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................12
1.4.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................13
1.4.3. Kế tốn tiền lương và các khoản tính theo lương........................................15
1.5. HÌNH THỨC KẾ TỐN...................................................................................17
1.5.1. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – sổ cái...............................18
1.5.1.1. Đặc điểm...........................................................................................18



2
1.5.1.2. Hệ thống sổ kế toán sử dụng..............................................................18


1.5.1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo thức kế toán Nhật ký sổ cái..................18
1.5.1.4. Ưu nhược điểm..................................................................................19
1.5.1.5. Điều kiện áp dụng..............................................................................19
1.5.2. Tổ chức sổ kế tốn theo hình thức sổ Nhật ký chung..................................19
1.5.2.1. Đặc điểm............................................................................................19
1.5.2.2. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng..............................................................19
1.5.2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn Nhật ký...................20
1.5.2.4. Ưu nhược điểm..................................................................................20
1.5.2.5. Điều kiện áp dụng..............................................................................21
1.5.3. Tổ chức hệ thống sổ Kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ................21
1.5.3.1. Đặc điểm............................................................................................21
1.5.3.2. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng..............................................................21
1.5.3.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ..................22
1.5.3.4. Ưu nhược điểm..................................................................................22
1.5.3.5. Điều kiện áp dụng..............................................................................23
1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ......................23
1.5.4.1. Đặc điểm............................................................................................23
1.5.4.2. Hệ thống sổ kế tốn...........................................................................23
1.5.4.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ....................24
1.5.4.4. Ưu nhược điểm..................................................................................24
1.5.4.5. Điều kiện áp dụng..............................................................................25
1.5.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính..............................................................25
PHẦN II:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH AN NINH MẠNG
BKAV.........................................................................................................................26

2.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY...................26
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY...........................28
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..............................................................28
2.2.1.1. Chức năng..........................................................................................28
2.2.1.2. Nhiệm vụ...........................................................................................29
2.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty..................................30


2.2.2.1. Đặc điểm về lao động...........................................................................30
2.2.2.2. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm....................31
2.2.3. Đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty..............32
2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH
CỦA CÔNG TY......................................................................................................33
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................33
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của phịng ban...........................................................34
2.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH – KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY.........36
2.4.1. Tình hình tài chính.....................................................................................36
2.4.2. Kết quả kinh doanh....................................................................................36
2.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..............................................41
2.5.1 Chức năng tổng quan...................................................................................41
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.........................................................42
2.6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY..........................................44
2.6.1. Các chính sách kế tốn chung.....................................................................44
2.6.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..............................................45
2.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán................................................45
2.6.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn............................................................47
2.7. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH AN NINH MẠNG BKAV –
CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................................................................47
2.7.1. Đặc điểm phân loại lao động......................................................................47
2.7.1.1. Phân loại lao động.............................................................................47

2.7.1.2. Tổ chức lao động khoa học................................................................48
2.7.1.3. Định mức lao động............................................................................48
2.7.1.4. Chế độ sử dụng lao động và doanh nghiệp........................................48
2.7.2. Hình thức thanh tốn lương tại Cơng ty TNHH An ninh mạng BKAV.......48
2.7.3 Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương........................................51
2.8. KẾ TỐN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG...........................................58
2.8.1. Thủ tục chứng từ tài khoản sử dụng hạch tốn............................................59
2.8.2. Trình tự và phương pháp hạch tốn các khoản trích theo lương..................60
2.8.3. Trả Bảo hiểm xã hội thay lương.................................................................63


2.8.3.1. Quy định chung................................................................................63
2.8.3.2. Căn cứ thanh tốn..............................................................................63
2.8.4. Quy trình hạch toán và vào sổ.....................................................................66
PHẦN III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH AN NINH MẠNG BKAV.........................................................74
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG Ở CƠNG TY TNHH ANH NINH MẠNG BKAV..........................74
3.1.1. Hạch tốn lao động.....................................................................................74
3.1.2. Tính lương và BHXH cho người lao động..................................................75
3.1.2.1. Lương trả cho nhân viên....................................................................75
3.1.2.2. Trích BHXH, trợ cấp cho người lao động.........................................75
3.1.3. Trích BHXH, BHYT, BHTN.....................................................................75
3.1.4. Kế toán tổng hợp tiền lương BHXH, BHYT...............................................75
3.2. U CẦU CƠNG VIỆC HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH AN NINH
MẠNG BKAV.........................................................................................................76
3.3. PHƯƠNG PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY TNHH AN NINH MẠNG

BKAV......................................................................................................................76
KẾT LUẬN................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................79


DANH MỤC CÁC SƠ ĐÔ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ...........................................16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái...............................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn Nhật ký chung.....................20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ..............................22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ................................24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ ghi sổ Kế toán máy..........................................................................25
Sơ đồ 2.1: Quy trình Sản xuất sản phẩm.....................................................................33
Sơ đồ 2.2: Bộ máy hoạt động quản lý kinh doanh của Doanh nghiệp........................34
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................44
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ Nhật ký chung.................................................................46
Bảng 1.1: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH...........................................16
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của cơng ty năm 2009-2010........................................36
Bảng 2.2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2010..................................................37
Bảng 2.3: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.............................40
Bảng 2.4: Bảng lương cơ bản thỏa thuận....................................................................50
Bảng 2.5: Bảng mức lương kinh doanh.........................................................................50
Bảng 2.6: Bảng hệ số kinh doanh..................................................................................50
Bảng 2.7: Bảng chấm cơng..........................................................................................52
Bảng 2.8: Bảng thanh tốn tiền lương.........................................................................54
Bảng 2.9: Bảng thanh toán tiền lương.........................................................................56
Biểu 2.1: PHIẾU CHI..................................................................................................58
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.........................62
Biểu 2.2........................................................................................................................65
Biểu 2.3........................................................................................................................66

BẢNG THANH TOÁN BHXH..................................................................................66
Biểu 2.4........................................................................................................................70
SỔ NHẬT KÝ CHUNG..............................................................................................70
Biểu 2.5........................................................................................................................72
SỔ CÁI........................................................................................................................72
Biểu 2.6........................................................................................................................73
SỔ CÁI........................................................................................................................73


1

LỜI MỞ ĐẦU
Ở bất cứ trình độ chính trị và phát triển cao hay thấp thì tiền lương ln là vấn
đề được cả xã hội quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Đối với người
lao động tiền lương luôn là nguồn thu nhập quan trọng, giúp họ cùng gia đình duy trì,
nâng cao mức sống. Đối với doanh nghiệp tiền lương là phần khơng nhỏ của chi phí.
Đối với nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hóa của q trình phân phối của cải vật
chất do chính người lao động trong xã hội sáng tạo ra.
Hồn thiện cơng tác tiền lương là một trong những biện pháp được các đơn vị
sản xuất kinh doanh đặc biệt coi trọng để phát huy mọi khả năng lao động và hiệu quả
kinh doanh.
Tại Công ty TNHH An ninh mạng BKAV, công tác tiền lương đã được triển
khai khá hồn thiện nhưng vẫn cịn một số nhược điểm cần được hoàn thiện hơn.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên, nên em chọn đề tài: "Cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH An ninh mạng BKAV" làm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề thực tập của em, ngoài lời mở đầu và kết luận ra, tập trung những
nội dung chủ yếu sau:
Phần I: Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương trong doanh nghiệp

Phần II: Tình hình tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH An ninh mạng BKAV
Phần III: Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH An ninh mạng BKAV


2
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG VÀ TIỀN
LƯƠNG
1.1.1. Khái niệm bản chất kinh tế của tiền lương

Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời cũng là quá trình tiêu hao lao
động chân tay và trí óc của con người sử dụng lao động, nhằm tác động, biến đổi các
đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt lao động
của mình. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất sức lao động, nghĩa là
sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động được
biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian,
khối lượng và chất lượng công việc của họ.
Bản chất của tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao
động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả cơng việc của
họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán lao động và tiền lương
Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho
việc quản lý và hạch toán chúng ta phải tiến hành phân loại. Phân loại lao động là
việc sắp xếp lao động và các nhóm lao động khác nhau theo những đặc trưng nhất
định. Thông thường, lao động được phân theo:

-

Phân theo thời gian lao động

Theo thời gian lao động, tồn bộ lao động có thể chia thành lao động thường
xuyên và lao động tạm thời, mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp cho các
doanh nghiệp nắm được tổng số lao động của mình từ đó có kế hoạch sử dụng, bồi
dưỡng và huy động khi cần thiết, đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ với lao động
và với nhà nước được chính xác.
-

Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất


3
Dựa theo mối quan hệ của lao động với sản xuất, lao động của doanh nghiệp
được chia thành hai loại sau:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: Là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất hay
trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phầm hay thực hiện các lao vụ. Thuộc
loại này bao gồm những người điều khiển máy móc sản xuất sản phẩm, những người
phục vụ quá trình sản xuất…
+ Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm các
công nhân, kỹ thuật viên, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
-

Phân theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh

Theo cách này, tồn bộ số lao động trong doanh nghiệp có thể chia làm ba loại:
+ Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Bao gồm những lao động

tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các lao vụ, dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng…
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dich vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu
thị trường…
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như nhân viên
quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
Cách phân loại này có tác dụng tập hợp chi phí lao động được kịp thời, chính
xác, phân định được chi phí sản phẩm và chi phí đồng thời.
-

Phân loại tiền lương một cách phù hợp

Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tượng
khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp. Trên thực tế có nhiều
cách phân loại tiền lương như phân loại tiền lương theo cách thức trả lương (Lương
sản phẩm, lương thời gian…)
-

Phân loại theo đối tượng trả lương

Mỗi một cách phân loại đều có những tác dụng nhất định trong quản lý (lương
sản xuất, lương bán hàng, lương quản lý)…. Về mặt hạch toán, tiền lương được chia
làm hai loại tiền lương chính và tiền lương phụ.


4
+ Tiền lương chính: Là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thực
tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có

tính chất tiền lương.
+ Tiền lương phụ: Là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian thực tế không làm việc nhưng được hưởng chế độ quy định nghỉ phép, hội họp,
tết, lễ… Cách phân loại này khơng những giúp cho việc tính tốn, phân bổ chi phí
tiền lương được chính xác mà cịn cung cấp thơng tin cho việc phân tích chi phí tiền
lương.
1.1.3. Ý nghĩa của việc quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con người nhằm tác động biến đổi
vật tư tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng nhu cầu của con người.
Trong bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào thì lao động là một yếu tố cơ bản
có tác dụng quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó là một trong ba yếu tố
cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, cấu thành lên giá trị sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra.
Việc quản lý lao động là một trong những nội dung quan trọng trong cơng tác
quản lý tồn diện của doanh nghiệp sản xuất. Việc sử dụng hợp lý về lao động sẽ tiết
kiệm chi phí về lao động sang dẫn đến hạ giá thành, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của phần sản phẩm xã hội cho mỗi người lao
động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã cống hiến. Hay nói các
khác thì tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động
theo số lượng và chất lượng mà họ đóng góp để tái sản xuất sữc lao động, bù đắp hao
phí lao động của người cơng nhân trong q trình sản xuất.
Ngồi tiền lương, cơng nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất còn được
hưởng trợ cấp phúc lợi xã hội. Trong đó có BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ mà theo
chế độ quy định hiện hành của khoản trích này cũng tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức hạch toán kế toán về lao động sẽ giúp cho công tác quản lý của doanh
nghiệp đi vào nề nếp. Phải bố trí lao động hợp lý sao cho đúng người đúng việc, tránh
lao động nhàn rỗi từ đó sẽ nâng cao chất lượng năng suất lao động dẫn đến tăng lợi
nhuận, giúp cải thiện đời sống cho công nhân viên được tốt hơn.



5
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH An ninh mạng Bkav em đã đi sâu
tìm hiểu chuyên đề “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương” để có thể biết
rõ hơn về cơng việc kế tốn và đó là một hành trang kiến thức giúp cho bản thân em
sau này khi làm việc.
1.1.4. Nhiệm vụ (yêu cầu) của kế toán tiền lương
Việc hạch toán lao động, hạch tốn tiền lương khơng chỉ liên quan đến quyền
lợi của người lao động mà nó cịn liên quan đến chi phí hoạt động kinh doanh, tính
giá thành của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình hạch tốn và thành lập chính
sách về lao động tiền lương của Nhà nước. Bởi thế để phục vụ sự điều hành và quản
lý lao động tiền lương có hiệu quả kế tốn lao động tiền lương trong doanh nghiệp
sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Phản ánh kịp thời, chính xác hao phí lao động theo số và chất lượng lao động
để làm cơ sở cho việc tính tiền lương, tiền cơng và các khoản trả cho người lao động.
Tính chi phí nhân cơng vào các đối tượng tính giá (tính giá sản xuất, tính giá
tiêu thụ).
Tổ chức hạch tốn đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động
của người lao động. Tính đúng và kịp các khoản liên quan đến người lao động.
Phải tính tốn phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền cơng và các
khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan.
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý các
chỉ tiêu quỹ tiền lương, cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có
liên quan.
1.2. HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1.2.1. Các hình thức tiền lương
Việc tính và trả chi phí lao động có thể theo nhiều hình thức khác nhau tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất cơng việc và trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Mục đích của chế độ tiền lương là nhằm quán triệt nguyên tắc phân

phối theo lao động. Trên thực tế các doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức tiền
lương theo thời gian, tiền lương sản phẩm và tiền lương khoán.
-

Tiền lương theo thời gian


6
Thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phịng như hành chính quản
lý, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ - kế toán… Tiền lương trả cho người lao động
theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương được nhà nước quy định.
Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả lương theo thời gian giản đơn và thời
gian có thưởng theo chế độ hiện hành. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương
cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Tiền lương theo thời gian
có thể chia ra:
+ Tiền lương tháng (Tth): Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng đã ký và thỏa thuận.
+ Tiền lương tuần: (Ttu): Là tiền lương cho một tuần làm việc trên cơ sở hợp
đồng đã ký.
Ttu =

Tth x 12 tháng
52 tuần

+ Tiền lương ngày (Tn): là tiền lương trả cố định cho một ngày làm việc theo
hợp đồng đã ký và thỏa thuận.
Tn =

Tth
22N


Với N: số ngày làm việc quy định
+ Tiền lương giờ (Th): Là tiền lương trả cố định cho một giờ làm việc theo hợp
đồng và thỏa thuận.
Theo quy định trong điều 68 Bộ luật lao động thì số ngày làm việc quy định là
22 ngày, số giờ làm việc quy định nhỏ hơn hoặc bằng 08 giờ.
* Ưu điểm: Cơ bản của hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với
những cơng việc mà ở đó chưa có định mức lao động. Thường áp dụng lương thời
gian trả cho công nhân gián tiếp, nhân viên quản lý hoặc trả lương nghỉ cho cơng
nhân sản xuất. Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản, dễ tính tốn.
* Nhược điểm: Hình thức trả lương theo thời gian khơng gắn chặt tiền lương
với kết quả lao động, hạn chế kích thích người lao động. Hình thức trả lương này
mang tính bình quân.
-

Hình thức trả lương theo sản phầm


7
Là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm cơng việc đã
hịan thành, đảm bảo u cầu về chất lượng và đơn giản tiền lương tính cho một đơn
vị sản phẩm cơng việc đó. Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều
hình thức khác nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản
phầm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thưởng.
Tùy theo mối quan hệ giữa người lao động với kết quả lao động, tùy theo yêu
cầu quản lý về nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng nhanh sản phẩm và chất lượng
sản phẩm mà doanh nghiệp có thể trả lương sản phẩm theo các hình thức sau:
+ Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lương trả cho người
lao động tính theo số lương sản phẩm hòan thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn
giá số lượng sản phẩm (không hạn chế số lượng sản phẩm hoàn thành).

+ Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: Căn cứ vào kết quả lao động của công
nhân trực tiếp sản xuất và người phụ việc để tính lương theo sản phẩm gián tiếp.
Trong trường hợp này được áp dụng trả lương cho nhân công phụ việc.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Đây là hình thức tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp chặt chẽ với chế độ tiền lương trong sản xuất.
* Ưu điểm: Đảm bảo thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chặt
chất lượng với số lượng lao động, động viên người lao động sáng tạo, hăng say lao
động.
* Nhược điểm: Tính tốn phức tạp phải xác định mức lao động cụ thể cho
từng công việc, cấp bậc thợ, vừa có căn cứ kỹ thuật vừa có phù hợp với điều kiện lao
động cụ thể của doanh nghiệp.
-

Tiền lương khóan theo khối lượng cơng việc

Căn cứ khối lượng sản phẩm, cơng việc hồn thành đến giai đoạn cuối cùng và
đơn giá tiền lương áp dụng cho những cơng việc cần phải hồn thành trong một thời
gian nhất định, nhằm khuyến khích lao động, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao
động.
1.2.2. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là tịan bộ số tiền lương tính theo số công
nhân viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm cả tiền lương
cấp bậc, các khỏan phụ cấp, tiền lương chính và tiền lương phụ.


8
* Về mặt hạch toán, quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền lương thời gian, tiền lương chính theo sản phẩm và tiền lương khoán.
Quỹ tiền lương kế họach của doanh nghiệp cịn được tính cho khoản phụ cấp
thường xuyên, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do

những nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều chuyển công tác làm nghĩa
vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
Các loại phụ cấp như: phụ cấp ăn ca, phụ cấp làm thêm giờ…, tiền lương trả
cho những người công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong chế độ quy định, các khoản
tiền thưởng có tính chất thường xun.
Trong doanh nghiệp sản xuất, để có thể thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý
hạch tốn tiền lương có thể chia ra làm hai loại tiền lương lao động trực tiếp và tiền
lương lao động gián tiếp. Trong đó được chi tiết theo tiền lương chính và tiền lương
phụ.
Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ đã quy định, bao gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên
và các loại tiền thưởng sản xuất.
Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không
làm nhiệm vụ nhưng vẫn được hưởng trong thời gian nghỉ phép, thời gian nghỉ làm
nghĩa vụ xã hội, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian ngừng sản xuất.
* Cách xác định quỹ tiền lương
Theo quy định hiện hành, Nhà nước không quản lý quỹ tiền lương của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự xây dựng quỹ tiền lương nhưng phải do cấp trên
quy định đơn giá tiền lương hoặc tỷ lệ tiền lương so với doanh thu. Việc quản lý hạch
toán tiền lương phải tuân theo quy chế quản lý tài chính ban hành theo nghị định
59/CP ngày 03/10/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Cách xác định quỹ tiền lương như
sau:
+ Xác định quỹ tiền lương theo số lượng lao động:
Quỹ tiền lương của
doanh nghiệp

=

Số lao động thực tế
bình quân tháng


X

Mức lương
bình quân

X

12


9
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp chưa xây dựng mức
lao động và đơn giá tiền lương, cách tính quỹ tiền lương này đơn giản, dễ tính tốn
nhưng khuyến khích doanh nghiệp giảm biên chế.
+ Xác định quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương và kết quả sản xuất kinh
doanh.
Quỹ tiền lương = Chỉ tiêu SXKD x Đơn giá tiền lương
Trong đó:
Chỉ tiêu SXKD là tổng sản phẩm thực hiện hoặc doanh thu thực tế thực hiện.
Đơn giá tiền lương là định mức chi phí tiền lương trên đơn vị sản xuất kinh
doanh (sản lượng, doanh thu)
* Ưu điểm: cách tính tốn tiền lương này là gắn liền tiền lương với kết quả
sản xuất kinh doanh, tạo ra động lực phát triển sản xuất kinh doanh, gắn liền với thị
trường.
1.2.3. Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí cơng
đồn
Theo quy định hiện hành (luật lao động, luật cơng đồn…) bên cạnh chế độ
tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh,
người lao động còn được hưởng các khoản thuộc các quỹ BHXH, BHYT, BHTN,

KPCĐ mà doanh nghiệp phải trả thay. Các khoản phải trả thay này chỉ là bộ phận cấu
thành của chi phí nhân cơng ở doanh nghiệp. Các quỹ này được hình thành từ hai
nguồn: một phần do người lao động góp phần cịn lại được tính vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp.
-

Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số

quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (Chức cụ, khu vực, thâm niên…) của công
nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
Và theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ
BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên tổng
tháng, trong đó 17% do đơn vị hoặc chỉ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh cịn 7% do người lao động đóng góp bằng cách trừ trực tiếp vào
tiền lương của họ.


10
Việc trích lập quỹ BHXH là nhằm mục đích trợ cấp cho người lao động có
tham gia đóng góp quỹ ở trong trường hợp họ mất khả năng lao động như ốm đau,
thai sản, lao động…
Hàng tháng, doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên trên cơ
sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng, đơn vị phải thanh quyết toán với cơ quan
quản lý BHXH.
-

Quỹ Bảo hiểm y tế
Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương


phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ. Quỹ này được sử dụng để thanh toán các
khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí cho người lao động trong thời
gian họ bị ốm đau, thai sản…
Theo như chế độ hiện hành thì doanh nghiệp phải trích 4.5% trên tổng quỹ tiền
lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp còn 1.5% người lao động phải nộp bằng cách trừ vào
lương. Quỹ bảo hiểm y tế sẽ được nộp lên cơ quan chuyên môn để quản lý trợ cấp
cho người lao động thông quan mạng lưới y tế.
-

Kinh phí cơng đồn
Ngịai ra, để có nguồn chi phí cho họat động cơng đồn, hàng tháng, doanh

nghiệp cịn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương, tiền công và
phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp phục vụ quốc phòng, an
ninh) thực tế phải trả cho người lao động tính vào chi phí kinh doanh để hình thành
kinh phí cơng đồn. Tỷ lệ kinh phí cơng đoàn theo quy định là 2%.
-

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ được trích lập tính theo tỷ lệ 2% trên lương cơ bản và trong đó có 1% tính

vào chi phí sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp chịu) và 1% trừ vào thu nhập của
người lao động.
Về phía người lao động, tham gia bảo hiểm thất nghiệp không chỉ là trách
nhiệm, nghĩa vụ, mà cịn là quyền lợi. Loại hình bảo hiểm này sẽ giúp lao động giảm
thiểu rủi ro khi thất nghiệp.


11

Về phía người sử dụng lao động, theo quy định của khoản 1, điều 10, Nghị định
127/2008/NĐ-CP, người sử dụng lao động  phải có trách nhiệm đóng bảo hiểm thất
nghiệp đúng và đủ.
1.3. MỘT SỐ YÊU CẦU KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.3.1. Nhiệm vụ của Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Để thực hiện tốt chức năng kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo
lương. Việc hạch tốn kế tốn về phần hành này nó khơng chỉ liên quan đến quyền lợi
của người lao động mà còn liên quan đến chi phí họat động sản xuất kinh doanh, tính
giá thành sản phẩm. Liên quan đến tình hình chấp hành chính sách về tiền lương của
Nhà nước. Do vậy, kế toán doanh nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quà của người
lao động.
Tính đúng và kịp thời các khoản liên quan đến người lao động.
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ tiền lương, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên
quan.
Kiểm tra và hướng dẫn các bộ phận kế toán chấp hành đầy đủ, hợp lý chế độ
ghi chép ban đầu. Đồng thời đưa ra ý kiến và các biện pháp nâng cao hiệu quả và
tiềm năng vốn có của mỗi người lao động chống lại những biểu hiện tiêu cực, vi
phạm kỷ luật lao động, vô trách nhiệm hoặc làm sai chế độ tiền lương và các khoản
trích theo lương.
1.3.2. Nội dung tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Nội dung chính trong việc hạch tốn lao động đó là việc hạch tốn về số lao
động, thời gian lao động và kết quả lao động. Việc hạch toán lao động thuần túy là
hạch toán nghiệp vụ tổ chức hạch toán lao động để giúp doanh nghiệp có tài liệu
chính xác thuận tiện cho việc kiểm tra chấp hành những quy định về lao động và hiệu
quả lao động. Đồng thời có tài liệu đầy đủ, chính xác để doanh nghiệp có thể tính
lương, trợ cấp BHXH cho công nhân.



12
Việc hạch toán số lượng lao động được theo dõi ở tại sổ danh sách lao động
của doanh nghiệp. Sổ này sẽ được theo dõi trực tiếp tại phòng hành chính và phịng
Kế tốn.
Việc hạch tốn thời gian lao động là hạch tốn cho khối cơng nhân viên văn
phịng và những người có liên quan gián tiếp đến q trình sản xuất kinh doanh.
Hạch toán kết quả lao động là việc hạch tốn về kết quả của cơng nhân trực
tiếp tham gia sản xuất. Kết quả đó là số lượng, chất lượng sản phẩm, cơng việc đã
hồn thành đảm bảo yêu cầu về chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị
sản phẩm. Như vậy ta thấy rằng việc hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào nhân tố quan trọng là số lượng lao động, thời
gian lao động mà còn phụ thuộc vào nhân tố kết quả lao động của công nhân sản
xuất. Tuy nhiên, kết quả lao động trong doanh nghiệp cũng ảnh hưởng bởi nhiều nhân
tố khác như thời gian của người lao động, gia đình…
1.3.3. Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì kế tốn tiền lương và BHXH
được thực hiện hàng tháng trên cơ sở các chứng từ về lao động. Các tài liệu hạch toán
về thời gian, kết quả, các chứng từ liên quan đến các khoản trợ cấp, chính sách, chế
độ lao động tiền lương, bảo hiểm mà nhà nước ban hành.
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp tính lương và trợ cấp
BHXH có thể giao cho nhân viên kế tốn phân xưởng tiến hành hoặc thực hiện tại
phịng kế tốn và kiểm tra lại trước khi thanh toán.
Căn cứ vào chế độ tiền lương và các khoản trợ cấp hiện hành và các hình thức
tiền lương áp dụng cho các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp để Kế toán tiền lương
và các khoản phụ cấp chi trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp.
1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
1.4.1. Chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương
Để thanh tốn tiền cơng, tiền lương và các khoản phụ cấp cho người lao động

thì Kế tốn của doanh nghiệp phải sử dụng các chứng từ như bảng chấm công, bảng
này được lập cho từng bộ phận, từng phân xưởng sản xuất. Trong đó phải ghi rõ ngày
làm việc, nghỉ việc của mỗi người. Bảng chấm cơng do các tổ trưởng và các phịng


13
ban trực tiếp ghi chép, để nơi công khai cho người lao động có thể giám sát được thời
gian của họ. Cuối tháng tổng hợp lại để tính lương, tiếp đó dựa trên các cơ sở kế tốn
phải lập bảng tiền lương, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng…
Việc thanh tốn trả lương cho cơng nhân viên ở doanh nghiệp được tiến hành
một lần trong tháng.
Số tiền công nhân viên được lĩnh sau khi trừ đi các khoản khấu trừ vào lương
như: 7% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN, các khoản khác như tiền tạm ứng, bồi
thường…
Công việc chi trả lương ở doanh nghiệp do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ
vào bảng thanh toán tiền lương và các khoản khác cho cơng nhân viên trong tháng.
Nếu vì một lý do nào đó mà nhân viên chưa nhận được lương thì thủ quỹ lập danh
sách di chuyển họ tên và số tiền thực lĩnh của họ từ bảng thanh tốn tiền lương sang
bảng kê thanh tốn với cơng nhân chưa nhận lương.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
 TK 334 – Phải trả công nhân viên
Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải
trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ
cấp BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động.
-

Kết cấu TK 334 – Phải trả công nhân viên
Bên Nợ
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã


hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
- Các khoản tiền đã ứng trước cho lao động th ngồi
Bên Có
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động
- Các khoản tiền công phải trả cho lao động th ngồi
Dư Có


14
+ Phản ánh tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác cịn
phải trả cho cơng nhân viên.
+ Các khoản tiền cơng cịn phải trả cho lao động th ngồi
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã trả
lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác.
 TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả,
phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ
TK 331 đến TK 337).
-

Kết cấu TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định
ghi trong biên bản xử lý
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn đã nộp cho cơ quan

quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước
cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản
- Các tài khoản đã trả, đã nộp khác
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (Chưa xác định rõ nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (Trong và ngoài đơn vị) theo
quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn vào chi phí sản
xuất, kinh doanh
- Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của cơng nhân viên
- Các khoản thanh tốn với cơng nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ
- Các khoản phải nộp, phải trả khác



×