Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận đề tài hành vi mua của khách hàng đối với sản phẩm nước rửa tay lifebuoy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.5 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA …………………….
----🙣🙣🙣----

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
NƯỚC RỬA TAY LIFEBUOY

MÔN: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
GV : BÙI VĂN QUANG
NTH: NHÓM 6

1

0

0

Tieu luan


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................3
1.

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................3

2.

Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................3


3. Phng php nghin cu..................................................................................................3
NỘI DUNG...................................................................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN..............................................................................................................................4
1.1.

Khách hàng là gì?.........................................................................................................................4

1.2.

Khái ni ệm thị tr ường..................................................................................................................5

1.2.1.

Thị trường tự do.................................................................................................................6

1.2.2.

Thị trường tiền tệ...............................................................................................................6

1.2.3.

Thị trường hàng hóa và hàng hóa trọng yếu....................................................................7

1.3.

Khái niệm hành vi khách hàng.................................................................................................7

1.4.

Tầm quan trọng.........................................................................................................................7


1.4.1.

Tầm quan trọng của hành vi người tiêu dùng đối với nhà quản lí doanh nghiệp.........8

1.4.2.

Tầm quan trọng của hành vi người tiêu dùng đối với nhà tiếp thị.................................8

1.5.

Phương pháp nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng..........................................................8

1.5.1.

Khảo sát hành vi của người tiêu dùng..............................................................................9

1.5.2.

Nghiên cứu kinh doanh......................................................................................................9

1.5.3.

Giải pháp Marketing về sản phẩm Life-buoy................................................................10

2

0

0


Tieu luan


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự bùng phát của coronavirus đã thay đổi cuộc sống hàng ngày của người dân trên khắp
đất nước chúng ta và trên toàn thế giới. Đối với nhiều người, đại dịch đã gây ra thiệt hại
về thể chất, tình cảm và tài chính, có thể khiến sức khỏe tinh thần của chúng ta.
Song song đó, trong 10 vấn đề sức khỏe mà Tổ chức Y tế Thế giới quan tâm thì có đến 6
nội dung có liên quan đến các lồi vi khuẩn và virus. Chúng bao gồm: virus cúm, HIV,
virus Ebola, sốt xuất huyết, kháng kháng sinh, vấn đề e ngại trong tiêm phòng vắc- xin và
gần đây nhất là viêm đường hơ hấp cấp do virus Corona. Điều đó đã nói lên rõ ràng rằng
vi khuẩn, virus chính là những tác nhân liên quan lớn nhất đến sức khỏe con người trên
toàn thế giới.
Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm là do vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm có khả
năng gây bệnh truyền nhiễm. Cùng với đó, trung gian truyền bệnh là côn trùng, động vật,
môi trường, thực phẩm và các vật khác mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và có khả
năng truyền bệnh. tiếp xúc trực tiếp bằng tay với những vật dụng bẩn, nhiễm trùng một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp, đặc biệt là ở những nơi cơng cộng. Vì thế cần phải có một
sản phẩm giúp bảo vệ và làm sạch tay sau khi tiếp xúc với vật dụng bẩn.

2. Phạm vi nghiên cứu
Vi mc đch trau di kin thc đ hoc, gp phn nghin cu,
tm hiu vê hành vi người tiu dùng, hiu rõ quá trnh và các yu
tố cơ bản ảnh hưởng đn quá trnh quyt định mua của khách
hàng. Chnh v vậy, nhm em quyt định chon đê tài: “HÀNH VI
MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NƯỚC RỬA TAY
LIFEBUOY”
3. Phng php nghin cu

Tham khảo các tài li9u, đê tài nghin cu trưc đ, t: sách
báo, đthBc trCng và giải pháp của hành vi mua của khách hàng.
Trong quá trnh sưu tập và làm bài, nhm em chia ra làm
nhiêu kha cCnh nhD đ phEn tch c th đng ở kha cCnh nào đ
cFn hCn hGp, kin thc của chHng em chưa đáp ng đưIc yu cu
của thy (cJ) mong muốn. ChHng em rKt mong nhận đưIc sB
đng gp A kin t: các thy (cJ) đ bài tiu luận của chHng em
đưIc tốt hơn nLa.
ChHng em xin chEn thành cảm ơn!
3

0

0

Tieu luan


NỘI DUNG
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1.

Khách hàng là gì?

Khách hàng (customer) là cá nhân hoặc tổ chức mà công ty muốn quảng bá. Họ là
người đưa ra quyết định mua sắm. Khách hàng là đối tượng được hưởng các đặc tính chất
lượng của sản phẩm - dịch vụ.
-


Cảm nhận và nhận thức của khách hàng với sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy:

Hình 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của khách hàng
Lifebuoy là một trong những nhãn hiệu lâu đời nhất của tập đoàn Unilever - một
nhãn hiệu 'toàn cầu' thật sự ngay cả trước khi cụm từ 'thương hiệu tồn cầu' được tạo ra.
Xà phịng khử trùng hồng gia Lifebuoy được ra đời vào năm 1894, là một sản phẩm có
thể dễ dàng mua được bấy giờ để mang lại điều kiện vệ sinh tốt hơn cho mọi người dân.
Nhu cầu về vệ sinh và khỏe mạnh là ước muốn căn bản của mỗi người - bất kể tuổi
tác hay tình trạng kinh tế. Lifebuoy hiểu được nhu cầu này và vẫn luôn cam kết mang lại
vệ sinh và sức khỏe trên toàn thế giới.

4

0

0

Tieu luan


Giá trị và sự thỏa mãn của khách hàng: Theo Philip Kotler khách hàng sẽ đánh giá
xem thứ hàng nào mang lại giá trị cao nhất. Khách hàng là người luôn mong muốn giá trị
tối đa trong phạm vi túi tiền cho phép cùng trình độ hiểu biết, khả năng động cơ và thu
nhập của họ. Họ đề ra một kì vọng về giá trị rồi căn cứ vào đó mà hành động mua hoặc
không mua sản phẩm và dịch vụ của một hãng nào đó. Tóm lại, chính mức độ cung ứng
giá trị của một doanh nghiệp cho khách hàng sẽ ảnh hưởng quan trọng đến mức độ thảo
mãn và sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của hãng nào đó.

Hình 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng khi sử dụng sản phẩm
1.2.


Khái niệm thị trường

Thị trường là môi trường cho phép người mua và người bán mua bán hoặc trao đổi
hàng hóa, dịch vụ và thơng tin. Sự tương tác này thể hiện bản chất của cung cầu thị
trường nên nó là nguồn gốc cơ bản của nền kinh tế. Thị trường có thể được định nghĩa là
nơi diễn ra các loại giao dịch khác nhau. Thị trường phụ thuộc vào hai yếu tố chính người mua và người bán. Người mua và người bán chủ yếu giao dịch với hàng hóa, dịch
vụ hoặc thơng tin.
Thị trường nước rửa tay toàn cầu dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là
11,68% trong giai đoạn dự báo để đạt tổng quy mô thị trường là 2.548,984 triệu USD vào
năm 2025, tăng từ 1.313,756 triệu USD vào năm 2019. Nước rửa tay thường được sử
dụng để giảm các tác nhân lây nhiễm trên chung tay và với nhận thức ngày càng cao về
vệ sinh sức khỏe, thị trường dự kiến sẽ chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể. Xu hướng
ngày càng gia tăng đối với sức khỏe và sức khỏe cùng với chi tiêu chăm sóc sức khỏe cá
nhân tăng được kỳ vọng sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.
Ngoài ra, nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm tiện lợi, tốc độ đơ thị hóa và hiện
đại hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển như Ấn Độ và Trung Quốc và nhu cầu
bảo vệ vi trùng ngày càng tăng cao đang tiếp tục kích thích nhu cầu về nước rửa tay trong
5 năm tới. Tuy nhiên, sự phụ thuộc của các sản phẩm FMCG như chất tẩy rửa và xà
phòng cá nhân và biến động giá nguyên vật liệu cao được cho là sẽ cản trở sự tăng trưởng
của thị trường trong những năm tới.
5

0

0

Tieu luan



1.2.1. Thị trường tự do
Thị trường tự do đề cập đến một nền kinh tế nơi chính phủ áp dụng rất ít hoặc
khơng có giới hạn và quy định nào đối với người mua và người bán. Trong một thị trường
tự do, người tham gia xác định sản phẩm nào được sản xuất, cách thức, thời gian và vị trí
sản phẩm được cung cấp cho ai, và giá nào - tất cả đều dựa trên cung và cầu.
Một thị trường hồn tồn tự do khơng tồn tại - bởi vì tất cả các nước chọn áp đặt
một số quyết định và quy định lên nền kinh tế.
Ví dụ: nhiều quốc gia cấm các nhà sản xuất gây ô nhiễm, giá dưới mức chi phí
hoặc độc quyền. Ngồi ra, họ thường yêu cầu tiêu chuẩn an toàn tối thiểu, tiết lộ các
thành phần, giấy phép của các chuyên gia nhất định và bảo vệ các ý tưởng ban đầu và
nhiều quy định khác nữa. Chính phủ nhiều nước kiểm sốt cung tiền để giảm thiểu
những tác động tiêu cực của việc mở rộng và co giãn kinh tế tự nhiên.
Năm ngoái, mảng kinh doanh nước rửa tay của Unilever chiếm một phần quan
trọng nhưng nhỏ trong danh mục Chăm sóc Cá nhân & Sắc đẹp toàn cầu
Một sản phẩm phổ biến đến từ thương hiệu Lìebuoy: một loạt các loại gel được
thiết kế để thu hút trẻ nhỏ và các bậc cha mẹ có ý thức giữ gìn vệ sinh của chúng, được
trang trí bằng các nhân vật hoạt hình và được trang bị kẹp thân thiện với cặp đi học.
Doanh số và thị phần ổn định và có tiềm năng tăng trưởng rõ ràng - nhưng khơng ai có
thể đốn trước được năm 2020 sẽ mang lại những gì.
Trong những tuần kể từ khi Covid-19 có hiệu lực, unilever đã di chuyển số lượng
nước rửa tay với một tốc độ mà trước đây gần như không thể tưởng tượng được để giúp
ngăn chặn sự lây lan của các bệnh nhiễm trùng. Kể từ tháng 1, chuyển từ sản xuất khoảng
700.000 mặt hàng mỗi tháng lên khoảng 100 triệu mặt hàng và tăng năng lực sản xuất
trên toàn thế giới lên hơn 600 lần về khối lượng vì vệ sinh tay trở thành một cách quan
trọng để chống lại virus.
Unilever đã huy động mọi người, đối tác, nhà bán lẻ và các nguồn lực để mở rộng
đáng kể khả năng sản xuất đồ rửa tay. Và unilever đã giao hàng theo yêu cầu của các nhà
bán lẻ và chính phủ trên tồn cầu, những người ln mong muốn đảm bảo nguồn cung
của mặt hàng ngày càng thiết yếu này.
1.2.2. Thị trường tiền tệ

Thị trường tiền tệ – Money market là thị trường vốn ngắn hạn ( dưới 1 năm) diễn
ra các hoạt động cung cầu về vốn ngắn hạn như vay vốn ngân hàng, mua bán chứng
khoán, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu kho bạc. Vốn ngắn hạn gồm có các loại giấy tờ có giá
ngắn hạn, có kỳ hạn, rủi ro thấp và tính thanh khoản cao.
Thị trường tiền tệ vẫn là thị trường lớn nhất trên thế giới. Thị trường hoạt động 24
giờ một ngày, 7 ngày một tuần. Các chính phủ, ngân hàng, những nhà đầu tư và người

6

0

0

Tieu luan


tiêu thụ mua bán mọi loại tiền tệ, điều này dẫn đến một dòng tiền lớn được trao tay liên
tục.
1.2.3. Thị trường hàng hóa và hàng hóa trọng yếu
Thị trường hàng hóa là một thị trường vật lý và thị trường ảo dùng để mua bán,
kinh doanh sản phẩm thô hoặc sơ cấp. Hiện trên thế giới có khoảng 50 thị trường hàng
hóa lớn tạo điều kiện đầu tư thương mại cho gần 100 mặt hàng thiết yếu.
Hàng hóa được chia thành 2 loại chính là hàng hóa cứng & hàng hóa mềm.
Hàng hóa cứng thường là tài nguyên thiên nhiên được khai thác hoặc chiết xuất,
chẳng hạn như vàng, cao su & dầu, …
Hàng hóa mềm là các sản phẩm nơng nghiệp hoặc chăn ni như ngơ, lúa mì, cà
phê, thịt gia súc, …
Nước rửa tay Lifebuoy thuộc phân loại hàng hoá mềm, được sử dụng phổ biến và
rộng rãi trên tồn quốc, cùng với các tính năng giúp bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ làn da một
cách tốt nhất hiệu quả nhất nhưng với giá cả lại rất hợp lí, phù hợp với túi tiền của các hộ

gia đình Việt Nam
Thị trường hàng hóa quan trọng giúp các cơng ty có thể mua hàng hóa lâu bền có
thể được sử dụng trong sản xuất công nghiệp. Nhiều dịch vụ liên quan đến các mặt hàng
này. Giao dịch có xu hướng là một số lượng lớn các giao dịch với giá thấp.
1.3.

Khái niệm hành vi khách hàng

Hành vi khách hàng trong tiếng Anh gọi là: Consumer behaviour.
Có nhiều định nghĩa về hành vi khách hàng, sau đây là một số định nghĩa tiêu biểu:
- Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, hành vi khách hàng chính là sự tác động qua lại
giữa các yếu tố kích thích của mơi trường với nhận thức và hành vi của con người
mà qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ.
Hay nói cách khác, hành vi khách hàng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con
người có được và những hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng.
Những yếu tố như ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá
cả, bao bì, bề ngồi sản phẩm… đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi
của khách hàng.
Ví dụ: Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng khi mua các sản phẩm nước rửa tay,
mục đích là để tìm hiều tại sao người tiêu dùng chọn mua sản phẩm nước rửa tay của Life
bouy (diệt vi khuẩn tốt, bảo vệ da tay) tần suất người tiêu dùng sử dụng nước rửa tay (tần
suất sử dụng vô cùng nhiều vì sau mỗi hoạt động đều cần sự sạch sẽ toàn vệ sinh), nơi
người tiêu dùng, khách hàng có thể mua được sản phẩm (tạp hố, siêu thị, …)
1.4.

Tầm quan trọng
7

0


0

Tieu luan


1.4.1. Tầm quan trọng của hành vi người tiêu dùng đối với nhà quản lí doanh
nghiệp
Mục đích chính của tiếp thị sản phẩm là đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Nghiên cứu hành vi khách hàng có thể giúp đạt được mục tiêu này. Phân tích cẩn thận
hơn sẽ cung cấp dự đốn chính xác hơn về hành vi của khách hàng đối với bất kỳ sản
phẩm hoặc dịch vụ nào. Nghiên cứu hành vi của khách hàng sẽ giúp ích cho các nhà quản
lý doanh nghiệp, người bán và nhà tiếp thị theo những cách sau.
 Thiết kế các sản phẩm hoặc dịch vụ tốt nhất có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
người tiêu dùng.
 Xác định nơi dịch vụ hoặc sản phẩm sẽ thuận tiện cho người tiêu dùng sử dụng.
 Xác định mức giá mà người tiêu dùng sẵn sàng mua một sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Tìm ra phương pháp khuyến mãi tốt nhất để chứng tỏ hiệu quả trong việc thu hút
khách hàng mua sản phẩm.
 Hiểu tại sao, khi nào, như thế nào, cái gì và các yếu tố khác ảnh hưởng đến quyết
định mua hàng của người tiêu dùng.
1.4.2. Tầm quan trọng của hành vi người tiêu dùng đối với nhà tiếp thị
Đối với các nhà tiếp thị, việc nghiên cứu hành vi của khách hàng là rất quan trọng. Điều
quan trọng là họ phải hiểu với tư cách là cá nhân hoặc nhóm người tiêu dùng, họ chọn,
mua, tiêu dùng hoặc từ chối sản phẩm và dịch vụ, và cách chia sẻ kinh nghiệm của bản
thân để đáp ứng nhu cầu của chính họ (Solomon, 2009). Điều này giúp các nhà tiếp thị
điều tra và hiểu hành vi của người tiêu dùng để họ có thể nhắm mục tiêu sản phẩm của
mình đến các nhóm nhân khẩu học cụ thể hoặc mục tiêu.
Sau đây là một số điểm chính được thảo luận giải thích giá trị của các nhà tiếp thị trong
việc hiểu và áp dụng các khái niệm và lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng.
Hiểu hành vi mua của người tiêu dùng

Tạo và giữ chân khách hàng thông qua cửa hàng trực tuyến
Hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng
Hiểu được quyết định từ chối sản phẩm hoặc dịch vụ của người tiêu dùng
Nâng cao hiểu biết của nhân viên bán hàng và tác động đến người tiêu dùng mua
sản phẩm
 Giúp các nhà tiếp thị bán sản phẩm và phát triển các chiến lược tiếp thị mục tiêu
1.5. Phương pháp nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng






Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực tiễn, tổng quan,
khảo sát, phân tích, thơng tin liên quan đến sản phẩm Lifebuoy thông qua các nguồn dữ
liệu và kiến thức từ giáo trình cũng như thơng tin từ các bảng khảo sát mà nhóm thu thập
được từ khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm Lifebuoy.
Các loại nghiên cứu người tiêu dùng

8

0

0

Tieu luan


Nói chung, có hai cách để tiếp cận q trình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng.
Tùy thuộc vào ngân sách và mục tiêu tiếp bao gồm mọi nghiên cứu, khảo sát, thăm dò ý

kiến và các phương pháp khác.
-

Sử dụng các thông tin thứ cấp, thu thập các thông tin từ báo, mạng xã hội, trên các
phương tiện thông tin đại chúng để hiểu thêm về nhu cầu sử dụng sản phẩm của
người tiêu dùng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Thu thập thơng tin bằng hình thức phỏng vấn,
lập bảng câu hỏi để khảo sát quan điểm của người tiêu dùng.

Ví dụ như trong mùa dịch năm 2021 khiến cho việc vệ sinh tay chân luôn sạch là
yếu tố vơ cùng quan trọng do đó chúng ta cần có những sản phẩm diệt khuẩn nhanh
chóng như nước rửa tay Lifebouy, nhất là vùng da. Từ việc nghiên cứu những yếu tố về
hành vi, sự cấp thiết của việc làm sạch Lifebouy nhanh chóng đưa ra thị trường những
sản phầm nước rửa tay mới với công thức ion bạc+, bao gồm ion bạc, thymol và
terpineol, là những thành phần kháng khuẩn mạnh mẽ nhất trong tự nhiên, không chỉ bảo
vệ bạn khỏi vi khuẩn gây bệnh mà còn đảm bảo làn da của bạn luôn khỏe mạnh.
1.5.1. Khảo sát hành vi của người tiêu dùng
Khảo sát được sử dụng phổ biến trong quá trình nghiên cứu hành vi người tiêu
dùng do tính tiện lợi và chi phí thấp. Ví dụ, các cuộc khảo sát trực tuyến có thể được thực
hiện từ xa và khơng tốn kém chi phí. Kết quả có thể được thu thập và phân tích nhanh
chóng. Phương pháp nghiên cứu này cho phép các nhà tiếp thị dễ dàng phân tích suy
nghĩ, cảm giác, ý kiến và động cơ của người tiêu dùng.
Đặc biệt, các doanh nghiệp nhỏ khơng cịn cần phải th ngồi thu thập dữ liệu
cho các tổ chức nghiên cứu thị trường. Họ có thể chỉ cần sử dụng các nền tảng và công cụ
trực tuyến như Qualtrics, Survey Monkey và Typeform để thu thập dữ liệu người tiêu
dùng.
Ví dụ, Survey Monkey phân phối khoảng 90 triệu cuộc khảo sát mỗi tháng, báo
cáo một đánh giá vào tháng 10 năm 2017 được xuất bản trong Sổ tay Nghiên cứu Khảo
sát Palgrave. Các công ty lớn cũng sử dụng những nền tảng này.
1.5.2. Nghiên cứu kinh doanh

Các nhà tiếp thị cũng có thể tiến hành nghiên cứu ethnographic để quan sát người
tiêu dùng trong đời thực, như khi họ mua sắm hoặc sử dụng sản phẩm. Ethnography là
một phương pháp nghiên cứu định tính mà nghiên cứu mọi người trong môi trường tự
nhiên. Trong bối cảnh tiếp thị, nó liên quan đến việc nghiên cứu các khách hàng tiềm
năng trong các cửa hàng, trên đường hoặc ở nhà để xem sản phẩm nào thu hút sự chú ý
và các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
Nghiên cứu Ethnographic có thể được sử dụng để cải thiện trải nghiệm người
dùng, tạo hồ sơ người mua và tiến hành nghiên cứu khả năng sử dụng.

9

0

0

Tieu luan


Ví dụ, một nhà sản xuất thiết bị thể thao có thể gửi các đội nghiên cứu đến các
phịng tập địa phương để xem những máy móc nào mà người ta dùng, những gì họ mặc
và cách họ huấn luyện.
Phương pháp nghiên cứu này giúp các công ty kiểm tra ý tưởng sản phẩm mới, xác
định các vấn đề không mong muốn và tìm hiểu thêm về mong đợi của người tiêu dùng.
Do đó, nó cho phép sự hiểu biết phức tạp hơn về các lĩnh vực tiềm năng cải tiến sản
phẩm. Các nhà nghiên cứu đóng vai trị tích cực, đóng vai trị chủ động, giúp họ thu thập
thơng tin chi tiết rằng các công cụ truyền thống không thể bắt được, chỉ ra hiệp hội tiếp
thị mỹ. Hơn nữa, phương pháp này khơng có xu hướng thiên lệch như nó cho phép bạn
nhìn thấy mọi thứ qua mắt khách hàng.
Ngoài những kỹ thuật này, các nhà tiếp thị có thể sử dụng dữ liệu bán hàng, các
cuộc phỏng vấn điện thoại và đánh giá nghiên cứu về các đối thủ cạnh tranh để có được

thơng tin chi tiết về khán giả của họ.
Ví dụ: doanh nghiệp thương mại điện tử, ví dụ: có thể thu thập dữ liệu từ trang
web của mình, bản đồ nhiệt, người dùng đã ghi lại các phiên và chiến dịch quảng cáo trực
tuyến. Startup có thể kiểm tra đánh giá của khách hàng trên amazon, yelp, forums và
mạng xã hội để hiểu được nhu cầu của thị trường mục tiêu. Những thông tin chi tiết này
có thể dẫn đến việc đưa ra quyết định tốt hơn, tiết kiệm chi phí và thu nhập cao hơn.
1.5.3. Giải pháp Marketing về sản phẩm Life-buoy
Bài Học Marketing Của Lifebuoy Giữa Covid-19 – Chiến Lược Hiệu Quả:
Theo nguồn tin phân tích từ Unilever Việt Nam: Những chiến dịch marketing của
Lifebuoy giữa dịch bệnh Covid-19 đã hình thành các bước đột phá và sáng tạo mới. Nhờ
vậy, hãng Lifebuoy mang về hat-trick tại MMA SMARTIES toàn cầu năm 2020 và để lại
nhiều bài học giá trị cho doanh nghiệp thời kỳ Covid.
Cụ thể, hãng nhận về giải Đồng 3 hạng mục: Best Social Impact/ Not for Profit; Best
Social Distancing; và Best User Generated của Hiệp hội Mobile Marketing uy tín. Với
chiến dịch “COVID-19: Cách Việt Nam dẫn đầu thế giới về kiểm soát dịch bệnh” đã
được giới chuyên mơn tồn cầu đánh giá cao. Xuất phát từ việc hoạch định chiến lược
thích ứng nhanh; có sức lan toả rộng và tác động tích cực lên hành vi của người dân.
Chiến dịch điều hướng người dùng hiệu quả của Lifebuoy
-

Chiến dịch 1: Vũ điệu rửa tay

10

0

0

Tieu luan



Marketing Của Lifebuoy – Hãng Lifebuoy hợp tác với Google để hướng dẫn 6 bước
rửa tay đúng cách với hình thức dễ nhớ; dễ hiểu và dễ thực hiện thông qua Video. Bài hát
hit “Ghen Cơ Vy” có mục đích tun truyền phịng dịch Covid của Chính phủ Việt Nam
trở thành hiện tượng trend. Tiếp bước tinh thần đó thì Lifebuoy bắt đầu tạo ra “Thử thách
Vũ điệu rửa tay” trong cộng đồng. Hãng đã chọn nền tảng truyền thông chính là Tiktok
đang hot để tối ưu hóa hiệu quả và lượt tiếp cận.

Hình 3: Vũ điệu rửa tay của giới trẻ
-

Chiến dịch 2: Trạm rửa tay dã chiến khắp Việt Nam

Marketing Của Lifebuoy – Một chiến dịch bùng nổ thứ hai chính là hãng Lifebuoy đã
tạo nên một microsite gây quỹ. Mục tiêu xây dựng các trạm rửa tay dã chiến trải dài khắp
Việt nam.
Thực tế khơng phải tồn bộ người dân đều thực hiện theo chỉ thị giãn cách xã hội. Vì
một số người làm việc trong ngành vận chuyên nhu yếu phẩm, dịch vụ thiết yếu phải duy
trì cơng việc. Điều này đồng nghĩa với việc họ phải đối mặt với dịch covid. Phát triển sự
quan tâm phù hợp, hãng Lifebuoy đã triển khai đặt nước rửa tay Lifebuoy ở khu vực tính
tiền trong siêu thị; khu vực ẩm thực trong trung tâm thương mại, cao ốc văn phịng;
những điểm cơng cộng như: trên xe bt, chợ; khu mua sắm. Đặc biệt là được các tài xế
Grab mang theo.
-

Chiến dịch 3: Hợp tác đúng người và đúng thời điểm

Yếu tố quyết định đến thành công của các chiến dịch mà Lifebuoy đã triển khai chính
là hãng ln chủ động hợp tác và đồng hành cùng đơn vị khác. Tùy theo mỗi mục đích và
giai đoạn khác nhau mà Lifebuoy sẽ linh hoạt liên kết với tổ chức phù hợp. Từ đó, tạo ra

hiệu quả cho cơng cuộc đẩy lùi Covid-19 tại Việt Nam.

11

0

0

Tieu luan



×