Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.39 KB, 5 trang )

Bài 2: Chất
Câu 1: Chất có ở đâu?
A. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
B. Chất chỉ có trong cơ thể con người.
C. Chất chỉ có trong cơ thể các lồi động vật.
D. Chất chỉ có trong cơ thể con người và trong thực vật.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm.
B. Cây mía.
C. Quần áo.
D. Bình nhựa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên (như cây cối, sông, suối, ao,
hồ…).
Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu (thường do con người tạo ra).
→ Vật thể tự nhiên: cây mía; vật thể nhân tạo: ấm nhơm, quần áo, bình nhựa.
Câu 3: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Xe đạp.
B. Quả chanh.
C. Sông suối.
D. Cây cỏ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên (như cây cối, sông, suối, ao,
hồ…).
Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu (thường do con người tạo ra).
→ Vật thể tự nhiên: quả chanh, sông suối, cây cỏ; vật thể nhân tạo: xe đạp.


Câu 4: Dãy đều gồm các chất là
A. sách, tập vở, bút.
B. nhôm, đồng, lọ thủy tinh.
C. nhôm, đồng, kẽm.
D. kẽm, thước kẻ, tập vở.


Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Vật thể được tạo nên từ các chất (hay nói cách khác trong vật thể có chất).
Loại đáp án A vì “sách, tập vở, bút” đều là vật thể.
Loại đáp án B vì “lọ thủy tinh” là vật thể.
Loại đáp án D vì “thước kẻ, tập vở” là vật thể.
Câu 5: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng) trong câu sau: “Cơ
thể người có 63 ÷ 68% về khối lượng là nước.”
A. Cơ thể người là vật thể, nước là chất.
B. Cơ thể người là chất, nước là vật thể.
C. Cơ thể người và nước đều là vật thể.
D. Cơ thể người và nước đều là chất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Vật thể được tạo nên từ các chất (hay nói cách khác trong vật thể có chất).
→ Cơ thể người là vật thể, nước là chất.
Câu 6: Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất vật lí?
A. Mùi vị.
B. Màu sắc.
C. Nhiệt độ sơi.
D. Tính cháy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D

Tính chất vật lí là những tính chất như: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu,
mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng, tính dẫn điện,
dẫn nhiệt….
Câu 7: Tính chất hóa học của một chất là tính chất mà trong đó
A. chất có nhiệt độ sơi cao.
B. chất có khả năng biến đổi thành chất khác.
C. chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. chất có khả năng dẫn nhiệt, đẫn điện tốt.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành
chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).
Câu 8: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất vật lí?


A. Sắt bị gỉ khi để lâu trong khơng khí.
B. Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
C. Nhôm có màu trắng bạc.
D. Nhơm tan trong dung dịch axit clohiđric.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Tính chất vật lí là những tính chất như: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu,
mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng, tính dẫn điện,
dẫn nhiệt….
Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành
chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).
→ Đáp án C thể hiện tính chất vật lí; đáp án A, B, D thể hiện tính chất hóa học
(vì có sự biến đổi chất ban đầu thành chất khác).
Câu 9: Tính chất nào sau đây của nước (tinh khiết) là tính chất hóa học?
A. Nước là chất lỏng, không màu.

B. Nước sôi ở 100oC.
C. Nước hóa rắn ở 0oC.
D. Nước hịa tan kim loại natri tạo thành dung dịch kiềm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành
chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).
→ Nước tác dụng với kim loại natri tạo thành chất mới (có sự biến đổi về chất),
do đó đây là tính chất hóa học của nước.
Câu 10: Tính chất nào sau đây có thể quan sát trực tiếp bằng mắt?
A. Màu sắc.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Khối lượng riêng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Màu sắc: có thể quan sát bằng mắt.
Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt: phải làm thí nghiệm.
Khối lượng riêng: phải dùng dụng cụ đo.
Câu 11: Căn cứ vào tính chất nào mà: Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện;
còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây điện?


A. Tính dẫn nhiệt; khơng dẫn nhiệt.
B. Tính dẫn điện; khơng dẫn điện.
C. Tính cháy.
D. Tính tan.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Đồng, nhôm dẫn điện được nên được dùng làm ruột dây điện; cịn chất dẻo, cao

su khơng dẫn điện được dùng làm vỏ dây điện.
→ Căn cứ vào tính dẫn điện; không dẫn điện.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.
B. Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp.
C. Nước tự nhiên là chất tinh khiết.
D. Nước cất được dùng để pha chế thuốc tiêm và sử dụng trong phòng thí nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Nước tự nhiên gồm nhiều chất trộn lẫn là một hỗn hợp.
Câu 13: Nước nào sau đây là chất tinh khiết ?
A. Nước khoáng.
B. Nước cất.
C. Nước giếng.
D. Nước ao hồ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Nước cất là chất tinh khiết (khơng có lẫn chất khác).
Nước khống, nước giếng, nước ao hồ đều có lẫn một số chất khác, gọi là hỗn
hợp.
Câu 14: Người ta ứng dụng phương pháp chưng cất để tách chất ra khỏi hỗn hợp
là dựa trên điều kiện
A. nhiệt độ sôi khác nhau.
B. nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. tính tan khác nhau.
D. màu sắc khác nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A



Dựa vào nhiệt độ sơi khác nhau, có thể tách riêng được một số chất ra khỏi hỗn
hợp bằng cách chưng cất.
Câu 15: Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong
suốt (gọi là dung dịch muối ăn). Làm thế nào để thu được muối ăn ban đầu từ
dung dịch muối ăn?
A. Lọc.
B. Để ngồi khơng khí 2 ngày.
C. Đun nóng.
D. Làm lạnh nhanh.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đun nóng dung dịch muối ăn, nước sơi và bay hơi. Muối ăn kết tinh vì có nhiệt
độ sôi cao hơn (1450oC).



×