Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (27)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.76 KB, 6 trang )

Bài 43: Pha chế dung dịch
Câu 1: Để pha chế được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% ta thực hiện
như sau:
A. hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 50 gam nước cất, khuấy nhẹ.
B. hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam nước cất, khuấy nhẹ.
C. hoà tan 8 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam nước cất, khuấy nhẹ.
D. hoà tan 8 gam CuSO4 vào cốc đựng 50 gam nước cất, khuấy nhẹ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
10  50
Khối lượng chất tan: mCuSO4 =
= 5 (gam).
100
Khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 (gam).
Cách pha chế: Hoà tan 5 gam CuSO4 vào cốc đựng 45 gam (hoặc 45 ml) nước
cất, khuấy nhẹ.
Câu 2: Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện
như sau:
A. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ
cho đủ 100 ml dung dịch.
B. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ
cho đủ 100 ml dung dịch.
C. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ
cho đủ 150 ml dung dịch.
D. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ
cho đủ 150 ml dung dịch.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol chất tan: n CuSO4 = 2  0,1 = 0,2 (mol).
→ mCuSO4 = 0,2  160 = 32 (gam).
Cách pha chế: Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và


khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
Câu 3: Để pha chế 100 ml dung dịch MgCl2 1M từ dung dịch MgCl2 2M, ta
thực hiện như sau:
A. lấy 80 ml dung dịch MgCl2 2M vào cốc chia độ, thêm từ từ nước cất vào cốc
đến vạch 100ml và khuấy đều.
B. lấy 50 ml dung dịch MgCl2 2M vào cốc chia độ, thêm từ từ nước cất vào cốc
đến vạch 100ml và khuấy đều.
C. lấy 60 ml dung dịch MgCl2 2M vào cốc chia độ, thêm từ từ nước cất vào cốc
đến vạch 100ml và khuấy đều.
D. lấy 40 ml dung dịch MgCl2 2M vào cốc chia độ, thêm từ từ nước cất vào cốc
đến vạch 100ml và khuấy đều.
Hướng dẫn giải:


Đáp án B
100 ml dung dịch MgCl2 1M: n MgCl2 = 1  0,1 = 0,1 (mol).
Thể tích dung dịch MgCl2 2M trong đó có chứa 0,1 mol MgCl2 là:
n
0,1
Vdd =
=
= 0,05 (lít) = 50 (ml).
CM
2
Cách pha chế: lấy 50 ml dung dịch MgCl2 2M vào cốc chia độ, thêm từ từ nước
cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgCl2 1M.
Câu 4: Khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch NaCl 5% từ
dung dịch NaCl 10% là
A. 56,8 gam.
B. 67,5 gam.

C. 60,8 gam.
D. 59,4 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
5  150
= 7,5 (gam).
150 gam dung dịch NaCl 5%: m NaCl =
100
Khối lượng dung dịch NaCl 10% là:
m  100% 7,5  100
mdd = ct
=
= 75 (gam).
C%
10
Khối lượng nước cần dùng: m H2O = 75 – 7,5 = 67,5 (gam).
Câu 5: Hòa tan 35 gam KOH vào 300 gam nước thì thu được dung dịch có nồng
độ phần trăm là
A. 12,03%.
B. 10,45%.
C. 11,56%.
D. 10,86%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
m
m
C% = ct  100% = KOH  100%
mdd
mdd


35
 100% = 10,45%
300 + 35
Câu 6: Khối lượng CaCl2 cần thiết để pha chế 200 gam dung dịch CaCl2 20%

A. 80 gam.
B. 20 gam.
C. 40 gam.
D. 100 gam.
Hướng dẫn giải:
 C%KOH =


Đáp án C
m  C% 200  20
m CaCl = dd
=
= 40 (gam).
100%
100
Câu 7: Thêm 40 ml nước vào 10 ml dung dịch KCl 5M thì thu được dung dịch
mới có nồng độ là
A. 1M.
B. 2M.
C. 3M.
D. 4M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nKCl = 5×0,01 = 0,05 (mol).
2


Nồng độ mol dung dịch mới là:

CM =

n
0,05
=
= 1M
V 0,04 + 0,01

Câu 8: Khối lượng nước cần thiết để pha chế 240 gam dung dịch CaCl2 20% là
A. 192 gam.
B. 180 gam.
C. 198 gam.
D. 200 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
m  C% 240  20
m CaCl = dd
=
= 48 (gam).
100%
100
→ mH2O = mdd − mCaCl2 = 240 − 48 = 192 (gam).
2

Câu 9: Số mol NaOH cần thiết để pha chế 100 ml dung dịch NaOH 1,8 M là
A. 0,12 mol.
B. 0,15 mol.

C. 0,17 mol.
D. 0,18 mol.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
n NaOH = CM  V = 1,8  0,1 = 0,18 (mol).
Câu 10: Tính thể tích nước cần dùng để hịa tan 0,2 mol NaCl thu được dung
dịch có nồng độ 0,25 M. Coi thể tích nước thay đổi khơng đáng kể sau khi pha
NaCl.
A. 600 ml.
B. 800 ml.
C. 500 ml.


D. 700 ml.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
n
0,2
VH2O = Vdd =
=
= 0,8 (lít) = 800 (ml).
CM 0,25
Câu 11: Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M để
thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M?
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 100 ml.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A

n
Dung dịch Ca(OH)2 0,5M: CM(1) =
(M).
V1
n
Dung dịch Ca(OH)2 0,1M: CM(2) =
(M).
V2
C
V
0,5 V2
→ M(1) = 2 
=
 V2 = 500 (ml).
CM(2) V1
0,1 100
→ VH2O = V2 − V1 = 500 − 100 = 400 (ml).
Câu 12: Số gam CuCl2 cần thiết thêm vào 100 gam dung dịch CuCl2 5% để được
dung dịch mới có nồng độ 10% là
A. 3,50 gam.
B. 4,25 gam.
C. 5,56 gam.
D. 6,12 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Dung dịch 1: 100 gam dung dịch CuCl2 5%.
5  100
= 5 (gam).
→ mCuCl2 =
100

Dung dịch 2: dung dịch CuCl2 10% (gọi lượng CuCl2 thêm vào là a gam).
m
5+a
→ C%(2) = CuCl2  100%  10% =
 100%  a  5,56 .
mdd(2)
100 + a
Câu 13: Để pha chế được 100 ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 2M
thì thể tích nước cất cần thêm vào là
A. 100 ml.
B. 80 ml.
C. 60 ml.


D. 50 ml.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
100 ml dung dịch H2SO4 1M: n H SO = 1  0,1 = 0,1 (mol).
2

4

Dung dịch H2SO4 2M (có số mol H2SO4 khơng thay đổi):
n 0,1
→ Vdd =
=
= 0,05 (lít) = 50 (ml).
CM
2
→ Thể tích nước cất cần thêm vào là: 100 – 50 = 50 (ml)

Câu 14: Làm bay hơi 40 gam nước của dung dịch CuCl2 10% thu được dung
dịch mới có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch CuCl2 ban đầu là
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 100 gam.
D. 120 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Nồng độ phần trăm của dung dịch lúc đầu là:
m
m
C% = ct  100% = CuCl  100% = 10% .
mdd
mdd
Nồng độ phần trăm của dung dịch lúc sau là:
m CuCl
m ct
C% =
 100% =
 100% = 20% .
m dd(sau)
m dd − 40
2

2

Chia hai vế của 2 phương trình ta có:
mdd
20
=

 mdd = 80 (gam).
mdd − 40 10
Câu 15: Đun nóng 100 gam dung dịch CuSO4 30% cho tới khi nồng độ dung
dịch bằng 50%. Khối lượng nước đã bay hơi là
A. 40 gam.
B. 30 gam.
C. 20 gam.
D. 50 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là:
m  C% 100  30
mct = dd
=
= 30 (gam).
100%
100
Nồng độ dung dịch mới bằng 50% .
→ Khối lượng của dung dịch sau là:


mct  100% 30  100
=
= 60 (gam).
50%
50
→ Khối lượng nước đã bay hơi là: 100 – 60 = 40 (gam).
m dd(sau) =




×