Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh đầu tư thương mại và sản xuất nội thất golden furniture

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.67 KB, 74 trang )

Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT NỘI THẤT GOLDEN.................................................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí

3

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh

3

1.2. Đặc điểm doanh thu 4
1.2.1. Khái niệm

4

1.2.2. Đặc điểm

4

1.3. Đặc điểm chi phí

4



1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý bộ máy của cơng ty 5
1.4.1. Kế tốn bán hàng và theo dõi công nợ 5
1.4.2. Bộ phận kinh doanh với cơng tác tiêu thụ hàng hóa 5
1.4.3. Bộ phận Quản lý Vật tư, hàng hóa

6

1.4.4. Phịng kỹ thuật với cơng tác kiểm tra chất lượng hàng hóa7
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NỘI THẤT GOLDEN
FURNITURE....................................................................................................8
2.1. Kế toán doanh thu

8

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

8

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu

17

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu

27

2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 34
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán


34

2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán

36

2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán

37

Lưu Thị Kim Anh

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

2.3. Kế toán chi phí bán hàng

Chuyên đề thực tập chuyên

42

2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn

42

2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng


46

2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng

47

PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐTTM & SX NỘI THẤT GOLDEN FURNITURE....................................52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty và phương
hướng hoàn thiện 52
3.1.1. Ưu điểm

52

3.1.2. Nhược điểm 54
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện

55

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty
3.2.1. Về cơng tác quản lý bán hàng

56

56

3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn
57
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 57

3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết

58

3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp

58

KẾT LUẬN.....................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................66

Lưu Thị Kim Anh

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


GTGT

Giá trị gia tang

TK

Tài khoản

BT

Bút toán

CP

Cổ phần

GVHB

Giá vốn hàng bán

BH

Bán hàng

PS

Phát sinh

Lưu Thị Kim Anh


Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1- Hợp đồng mua bán hàng hóa............................................................9
Biểu 2.2- Giấy đề nghị mua hàng....................................................................12
Biểu 2.3- Hóa đơn giá trị gia tăng...................................................................13
Biểu 2.4- Giấy đề nghị mua hàng....................................................................15
Biểu 2.5- Biên bản giao nhận hàng hóa..........................................................16
Biểu 2.6: Phiếu thu..........................................................................................17
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 511 – mặt hàng Bàn giám đốc..................................18
Biểu 2.8: Sổ tổng hợp chi tiết các loại mặt hàng.............................................19
Biểu 2.9- Sổ chi tiết TK 5213.........................................................................22
Biểu 2.10- Hoá đơn GTGT:............................................................................24
Biểu 2.11- Phiếu Nhập kho.............................................................................25
Biểu 2.12- Sổ chi tiết TK5212........................................................................26
Biểu 2.13- Trích sổ nhật ký chung..................................................................29
Biểu 2.14- Sổ cái tài khoản 521......................................................................31
Biểu 2.1.5- Sổ cái tài khoản 5111...................................................................32
Biểu 2.16- Trích giấy đề nghị xuất hàng.........................................................34
Biểu 2.17- Trích Phiếu xuất kho.....................................................................35
Biểu 2.18- Trích sổ chi tiết TK 632................................................................36
Biểu 2.19- Trích sổ nhật ký chung..................................................................38
Biểu 2.20- Sổ cái tài khoản 632......................................................................40

Biểu 2.21- Trích HĐGTGT.............................................................................42
Biểu 2.22- Trích hóa đơn giá trị gia tăng........................................................43
Biểu 2.23- Trích bảng phân bổ tiền lương và các tài khoản trích theo lương. 44
Biểu 2.24- Bảng tích trích khấu hao TSCĐ....................................................45
Biểu 2.25- Trích sổ tổng hợp chi tiết TK6421................................................46
Biểu 2.26- Trích sổ nhật ký chung – Chi phí bán hàng...................................48
Biểu 2.27- Sổ cái TK 642 – Chi phí bán hàng................................................50
Biểu 3.1. Sổ nhật ký thu tiền...........................................................................60
Biểu 3.2- Sổ Nhật ký chi tiền..........................................................................61
Biểu 3.3- Sổ Nhật ký mua hàng......................................................................62
Biểu 3.4- Sổ Nhật ký mua hàng......................................................................63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Lưu Thị Kim Anh

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chun

Sơ đồ 3.1- Trình tự Kế tốn theo Hình thức kế toán Nhật ký chung
............................................................................................................59

Lưu Thị Kim Anh

Kế toán K42



Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Các nhà quản lý
ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Vấn
đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được q trình ln
chuyển hàng hố, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện
pháp quan trọng nhất, hiệu quả là thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
giữ vai trị quan trọng, là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ
chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó
doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. 
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty TNHH đầu tư thương mại
và sản xuất nội thất Golden Furniture, được sự quan tâm giúp đỡ của các cán
bộ Kế tốn tại Cơng ty và những kiến thức đã được học ở trường em nhận
thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em
đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất nội thất Golden
Furniture” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự huớng dẫn nhiệt
tình của thầy giáo Th.S Trần Quý Long em đã hoàn thành luận văn này.
Nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung để củng cố kiến

thức của bản thân và để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng, chi phí của
cơng ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất nội thất Golden Furniture
Lưu Thị Kim Anh

1

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chun

Phần 2: Thực trạng kế tốn bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất nội thất Golden Furniture.
Phần 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất nội thất Golden
Furniture.

Lưu Thị Kim Anh

2

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân

ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
NỘI THẤT GOLDEN
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh
Trong sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngành thương mại với
những thế mạnh của mình là cơng tác tổ chức, thức đẩy lưu thơng hàng hóa.
Và giai đoạn tiêu thu hàng hóa là giai đoạn cuối cùng trong quá trình lưu
chuyển hàng hóa.
Hoạt động bán hàng phát triển mạnh sẽ tạo điều kiện cho doan nghiệp
mổ rộng được thị trường tiêu thụ, mở rộng kinh doanh, do đó tang được
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường. Do vậy Cơng ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất nội thất luôn
quan tâm và chú trọng trong khâu tiêu thụ hàng hóa. Để có thể đúng vững trên
thị trường khốc liệt thì cơng ty ln đề cao vai trị của khách hàng.
Khách hàng của Công ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất Nội thất
Golden furniture bao gồm nhiều đối tượng khác nhau: Các Doanh nghiệp, các
tổ chức xã hội, người tiêu dùng cá nhân, các đại lý, cửa hàng … Nhằm phục
vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa, Cơng ty
TNHH đầu tư thương mại và sản xuất Nội thất Golden Furniture đã linh hoạt,
khéo léo đưa vào công tác bán hàng của mình những phương thức bán hàng
gặt hái được những hiệu quả đáng ghi nhận.
Phương thức bán hàng được Công ty TNHH đầu tư thương mại và sản
xuất Nội thất Golden Furniture là Phương thức bán lẻ.
Phương thức bán hàng bán lẻ được xem là điểm mạnh, cốt yếu của

Công ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất Nội thất Golden Furniture. Với
phương châm đưa hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng Công ty đã thu hút
được khối lượng lớn khách hàng đầy tiềm năng. Sau khi nhận được đơn hàng
Lưu Thị Kim Anh

3

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chun

cơng ty bắt đầu ký hợp đồng, khi hồn thành xong xong làm biên bản tiến
hành nghiệm thu bàn giao cho khách hàng.
1.2. Đặc điểm doanh thu
1.2.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng, kể cả các khoản phụ thu và phí thu bên ngồi giá
bàn mà doanh nghiệp được hưởng.
1.2.2. Đặc điểm
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là kinh doanh sản phẩm
nội thất cho nhà cửa và do đặc điểm quy trình đầu tư đã được quy định trước
nên doanh thu của công ty được ghi nhận theo nguyên tắc:
- Doanh thu bán hàng được phân bổ theo quý hay hàng năm từ tài
khoản doanh thu nhận trước. Do đó khi doanh nghiệp nhận đươc tiền của
khách hàng trả trước, nhận đặt. Kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện
theo giá chưa có thuế GTGT.

- Doanh thu hoạt động tài chính theo số dư tài khoản tại nhân hàng và
theo các hợp đồng trả chậm, cho vay.
Doanh thu bán hàng của cơng ty cịn được phân thành doanh thu bán
hàng ra ngoài và doanh thu nội bộ.
1.3. Đặc điểm chi phí
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ các
loại sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như:
- Tiền lương và các khoản chi phí tính theo lương của nhân viên bán
hàng, tiếp thị đóng gói, bảo quản…
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, chi phí vật liệu, bao
bì , dụng cụ đồ dùng.

Lưu Thị Kim Anh

4

Kế tốn K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chun

- Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền như quảng
cáo, giao dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng…
Trong q trình hoạch tốn chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết
theo yếu tố chi phí và tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý
của từng ngành, từng doanh nghiệp chi phí bán hàng được kết hợp theo dõi
dưới nội dung khác nhau.

1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý bộ máy của cơng ty
1.4.1. Kế tốn bán hàng và theo dõi cơng nợ
Ghi chép và phản ánh chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp
cả về giá trị và số lượng bán hàng trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán
hàng, phương thức bán hàng.
Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá tính của hàng bán ra bao gồm
cả doanh thu bán hàng thuế GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, từng hóa đơn
khách hàng.
Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ đồng
thời phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định hiệu quả bán hàng.
Kiểm tra đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách
nợ theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn
và tình hình trả nợ..
Tập hợp đầy đủ chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thực tế
phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ), cho phép cho hàng tiêu thụ làm căn cứ
để xác minh kết quả kinh doanh.
Cung cấp thong tin càn thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc
chỉ đạo và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp thúc đẩy q trình bán hàng.

Lưu Thị Kim Anh

5

Kế tốn K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành


Chuyên đề thực tập chuyên

1.4.2. Bộ phận kinh doanh với công tác tiêu thụ hàng hóa
Với một doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ hàng hóa thì bộ phận kinh
doanh có vai trị rất quan trọng. Nếu công ty sản xuất với số lương nhiều mà
chưa có đầu ra thì sẽ dẫn đến tình trạng hàng hóa tồn kho gây ứ đọng khơng
có đầu ra. Do vậy cơng tác tiêu thu hàng hóa ln được quan tam hàng đầu.
Vì vậy đây cũng là nhiệm vụ của bộ phận phịng kinh doanh của Cơng ty.
Phịng kinh doanh của Cơng ty có nhiệm vụ là chủ động tìm kiếm bạn
hàng, nguồn hàng và trực tiếp ký kết hợp đồng, các đơn đặt hàng với các đối
tác có nhu cầu, hoàn thành các thủ tục giấy tờ cho đơn đặt hàng. Để thự hiện
nhiệm vụ đầu ra cho hàng hóa phịng kinh doanh của cơng ty lập một tổ là tổ
cung ứng, tổ này chính là bộ phận trực tiếp thực hiện cơng tác tiêu thụ hàng
hóa.
Với nhiệm vụ của mình, tổ tiêu thụ thường gồm các cơng việc sau:
- Từ những mặt hàng mà công ty sản xuất bộ phận tiêu thụ sẽ tìm
những đối tác có nhu cầu về mặt hàng
- Thực hiện các giao dịch, thương lượng về giá cả, số lượng hàng hóa
cần cung cấp cho đối tác và thời gian, phương thức giao hàng.
- Sau khi xác định được đối tác thì tổ tiêu thu sẽ ký kết đơn đặt hàng,
hợp đồng.
- Bên cạnh đó tổ tiêu thụ phải theo dõi thường xuyên tình hình thực
hiện các đơn hàng và tình hình thanh tốn cho các đối tác
Tóm lại, với nhiệm vụ tiêu thụ hàng hóa, tổ tiêu thụ phải đảm bảo sao
cho hàng hóa ln tiêu thụ tốt khơng tồn kho.
Chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của Giám đốc Cơng ty. Có chức
năng tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, trực
tiếp quan hệ và làm việc với khách hàng, xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Thực hiện tham mưu, báo
Lưu Thị Kim Anh


6

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

cáo trước Giám đốc về tình hình dự trữ, tiêu thụ và tồn kho hàng hóa, kết quả
kinh doanh của phòng kinh doanh.
1.4.3. Bộ phận Quản lý Vật tư, hàng hóa
Bộ phận này chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Cơng ty. Có
chức năng và nhiệm vụ là tham mưu và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
công tác quản lý nguyên vật liệu, việc xuất dùng và tồn kho và xuất nhập
hàng hóa phục vụ cho hoạt động bán hàng của Công ty diễn ra đúng tiến độ
trên các hợp đồng với khách hàng.
1.4.4. Phòng kỹ thuật với cơng tác kiểm tra chất lượng hàng hóa
Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc công ty. Chức năng chính là
chịu trách nhiệm trực tiếp thi cơng lắp đặt thiết bị, sản phẩm nội thất của công
ty tại địa chỉ của khách hàng yêu cầu trong hợp đồng.
Để đảm bảo chất lượng hàng hóa được sản xuất ra đáp ứng nhu cầu trên
thị trường cả về mẫu mã đến chất lượng sản phẩm thì đây là một nhiệm vụ
quan trọng của phòng kỹ thuật.
Kiểm tra các mặt hàng trước khi xuất hàng cho đối tác về chất lượng,
hính dáng, màu sắc hàng hóa khơng để cho tình trạng lỗi sản phẩm, kém chất
lượng dẫn đến hàng hóa bị trả về.


Lưu Thị Kim Anh

7

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chun

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NỘI THẤT GOLDEN
FURNITURE
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Hiện nay, Cơng ty TNHH đầu tư thương mại và sản xuất Nội thất
Golden Furniture đã và đang sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách
theo quy định của Bộ Tài Chính. Trình tự kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được thực hiện theo chế độ hiện hành.
Các chứng từ đều được sử dụng theo đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban
hành, những thơng tin kinh tế về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều được ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được
kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hồn chỉnh và xử lý kịp thời. Cơng ty có kế hoạch
luân chuyển chứng từ tốt, chứng từ được phân loại, hệ thống hóa các nghiệp
vụ theo trình tự thời gian trước khi vào khâu lưu trữ.
Công tác sử dụng chứng từ và lưu chuyển chứng từ sao cho khoa học
và hợp lý luôn được chú trọng.

 Phương thức bán bn qua kho
Là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó hàng hóa phải được
xuất từ kho bảo quản của công ty. Bán buôn qua kho gồm 2 hình thức:
+ Bán qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
+ Bán qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua)
Khi có yêu cầu xuất kho hàng hóa, người có nhu cầu xuất kho hàng hóa
viết giấy đề nghị xuất kho kèm theo giấy tờ liên quan như : Hợp đồng kinh tế
giữa khách hàng và Cơng ty trình lên trưởng phịng hoặc Phó giám đốc xem
xét, ký duyệt vào giấy đề nghị xuất kho. Tiếp đó, chuyển cho Phịng Kế tốn,
tại đây Nhận viên kế tốn có nhiệm vụ lập biên bản bàn giao và hóa đơn
Lưu Thị Kim Anh

8

Kế tốn K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

GTGT. Hóa đơn GTGT được Giám đốc, Phó Giám đốc, hoặc người được
Giám đốc ủy quyền ký và người mua hàng ký xác nhận. Kế tốn giao cho
khách hàng hóa đơn GTGT ( liên 2 giao cho khách hàng ) và hóa đơn GTGT (
liên 3 lưu hành nội bộ). Sau đó, người mua hàng xuống kho và đưa cho thủ
kho hóa đơn GTGT (liên 3) để thủ kho xuất hàng. Sau khi xuất hàng theo
đúng số lượng, chủng loại đã được ghi trong hóa đơn GTGT, thủ kho ghi
nhận thẻ kho và chuyển cho kế toán phần hành để lưu. Đồng thời sau khi đã
giao hàng hóa cho khách hàng đầy đủ về cả số lượng, chủng loại và chất

lượng hàng hóa, người chịu trách nhiệm bán hàng lập Biên bản bàn giao. Biên
bản này phải có chữ ký xác nhận của khách hàng.
Đối với nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán bn qua kho trình
tự thủ tục luân chuyển chứng từ như sau :
Biểu 2.1- Hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----o0o---HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
- Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà Nước và các văn
bản hướng dẫn thi hành của các cấp các ngành.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên:
Hôm nay, ngày 20 tháng 12 năm 2012 tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A): Công ty TNHH ĐTTM&SX NTGolden Furniture
Địa chỉ: Tổ 1 thị trấn Chi Đông, Mê Linh, Hà Nội
Điện thoại: 04 36557379
Số tài khoản VNĐ: 34888859
Tại Ngân hàng: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
Mã số thuế: 0101293909

Lưu Thị Kim Anh

9

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên


Đại diện: Trần Thị Phương Liên
Chức vụ: P.Giám đốc
Bên Mua (Bên B): Công ty TaYang – Chi nhánh Hưng Yên
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Mỹ Hào, Hưng Yên
Điện thoại: …..
Tài khoản số: 43121151225751
Tại ngân hàng: Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hưng Yên
Mã số thuế:

08000480216

Đại diện: Nguyễn Đình Thế
Chức vụ: Nhân viên
Hai bên đã thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau :
ĐIỀU I: HÀNG HÓA, SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ:
Bên bán đồng ý bán cho Bên mua hàng hóa là: Bàn Giám đốc

STT
A
01

Tên Hàng hóa,
dịch vụ
B
Bàn giám đốc

ĐVT
C

Cái

Số lượng
1
10

Đơn giá
2
7.500.000

Thành tiền
3=1x2
75.000.000

Cộng tiền hàng:
75.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
7.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán
82.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng
chẵn./..
ĐIỀU II: TIÊU CHUẨN HÀNG HĨA:
Hàng hóa được cung cấp cho Bên B là hàng mới 100 %, nguyên đai, nguyên
kiện, hàng hóa chưa qua sử dụng, đúng quy cách tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

Lưu Thị Kim Anh

10


Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

ĐIỀU III: BÀN GIAO HÀNG HÓA VÀ TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
- Bên A có trách nhiệm giao hàng cho bên B tại địa điểm do bên B chỉ định,
bên B có trách nhiệm bốc dỡ chuyển hàng vào kho.
- Thời gian giao hàng: Trong vòng 1 tuần kể từ ngày khi bên bán nhnaja
được tiền đặt cọc của bên mua.
ĐIỀU IV: NGHIỆM THU
Ngay sau khi Bên A hoàn chỉnh việc bàn giao toàn bộ thiết bị cho Bên B, Bên
B sẽ tiến hành tổ chức nghiệm thu chất lượng hàng hóa và có trách nhiệm
thanh tốn cho bên B theo điều VI của hợp đồng.
ĐIỀU V: TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC THANH TỐN
Tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm VAT) là: 82.500.000 đồng.
Bằng chữ: Tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn.
Thanh tốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
ĐIỀU VI: THANH TOÁN
Bên B sẽ thanh toán cho bên A 100% sau khi hai bên ký hợp đồng trong vòng
30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
ĐIỀU VII: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Mọi tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên cùng cố
gắng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong quá trình thực hiện hợp
đồng nếu phát sinh những vấn đề khơng thể thỏa thuận được giữa hai bên thì sẽ
giải quyết tại tòa án kinh tế Hà Nội, phán quyết của tòa án là bắt buộc đối với
cả hai bên. Tồn bộ chi phí trong q trình xét xử sẽ do bên thua chịu.

ĐIỀU VIII: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành 04 bản có giá trị như
nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên)
Lưu Thị Kim Anh

(Ký tên)
11

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

Sau khi hợp đồng được ký nhận phòng kinh doanh có nhiệm vụ chuyển
sang cho phịng kế tốn lập phiếu xuất kho tính giá vốn. Đồng thời, khách
hàng viết giấy đề nghị mua hàng.
Biểu 2.2- Giấy đề nghị mua hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----o0o---GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Họ và tên người đề nghị mua hàng: Nguyễn Đình Thế

Địa chỉ: Cơng ty TaYang – Chi nhánh Hưng Yên
Địa điểm: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Mỹ Hào, Hưng Yên.

ST
T

Tên Hàng hóa,
dịch vụ

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2


01

Bàn giám đốc

Cái

10

Cộng tiền hàng:

7.500.000

75.000.000
75.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

7.500.000
82.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng
chẵn...
Người đề nghị
(Ký tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)

Sau khi khách hàng viết giấy đề nghị xuất kho chuyển trình lên trưởng

phịng hoặc thủ trưởng đơn vị xem xét ký duyệt. Chuyển lên phịng kế tốn
lập hóa đơn GTGT lập xong phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị hoặc người
được Giám đốc ủy quyền ký sau đó đưa cho người mua hàng ký nhận.
Lưu Thị Kim Anh

12

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chun

Biểu 2.3- Hóa đơn giá trị gia tăng
HĨA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
BU/2012B
Liên: 2
46299
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH ĐT TM&SX Nội thất Golden Furniture
Địa chỉ: Tổ 1 thị trấn Chi Đông, Mê Linh, Hà Nội
Tài khoản số: 34888859.
Điện thoại: 04 36557379
MS: 0101293909
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đình Thế
Tên đơn vị: Cơng ty TaYang – Chi nhánh Hưng Yên
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A, Mỹ Hào, Hưng Yên

Tài khoản số: 43121151225751
Hình thức thanh tốn: CK
MS: 08000480216
ST
T

Tên Hàng hóa, dịch
vụ

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2


Cái

10

7.500.000

01

Bàn giám đốc
Cộng tiền hàng:

75.000.000
75.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

7.500.000
82.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng
chẵn...

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu Thị Kim Anh

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)


13

Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

Đồng thời sau khi giao hàng hóa cho khách hàng xong theo đúng mặt
hàng, số lượng, chủng loại, chất lượng, người chịu trách nhiệm bán hàng sẽ lập
Biên bản bàn giao, biên bản này phải có chữ ký xác nhận của bên nhận hàng.
Tại phịng kế tốn của cơng ty khi khách hàng mang hoá đơn sang để
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán vào sổ theo dõi hố đơn. Sổ
này có tác dụng quản lý tồn bộ hố đơn bán hàng viết ra trong kì, tránh
trường hợp bỏ sót hố đơn.
 Phương pháp bán lẻ :
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán lẻ các chứng
từ được luân chuyển như sau:
Trước hết, người có nhu cầu mua hàng viết giấy đề nghị mua hàng.

Lưu Thị Kim Anh

14


Kế toán K42


Trường đại học kinh tế Quốc dân
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

Biểu 2.4- Giấy đề nghị mua hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----o0o---GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012
Họ và tên người đề nghị mua hàng: Trần Thanh Vân
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội

ST
T
A
01

Tên Hàng hóa, dịch
vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

B

C

1

2

3=1x2

Cái

01

Giá sắt

500.000

500.000

Cộng tiền hàng:

500.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT

50.000


Tổng cộng tiền thanh toán

550.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người đề nghị
(Ký tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)

Sau khi đã xác nhận số lượng đơn giá, số tiền thanh tốn viết hóa đơn
GTGT lập thành 2 liên:
+ Liên 1: Lưu tại phịng Kế tốn làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
+ Liên 2: Khách hàng giữ làm căn cứ đi đường và hạch toán ở đơn vị khách
hàng.

Lưu Thị Kim Anh

15

Kế toán K42



×