Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp khoáng sản yên bái vpg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.65 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KHOÁNG SẢN YÊN BÁI VPG. 1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của cơng ty CP khống sản n Bái VPG.............1
1.2. Đặc điểm tô chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP khống sản n
Bái VPG........................................................................................................3
1.2.1.Quy trình cơng nghệ.........................................................................3
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................6
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của công ty .....................................................6
1.3.1.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy tổ chức của cơng ty.....................6
1.3.2.Đặc điểm phân loại chi phí và tình hình quản lý chi phí sản xuất
của cơng ty................................................................................................8
1.4.Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán...........................................11
1.4.1.Đặc điểm hệ thống tài khoản..........................................................11
1.4.2.Đặc điểm hệ thống sổ kế toán........................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP KHỐNG SẢN
N BÁI VPG...............................................................................................16
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP khống sản n Bái VPG.....16
2.1.1.Kế tốn chi phí NVLTT.................................................................16
2.1.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................26
2.1.3.Kế tốn chi phí sản xuất chung......................................................33
2.1.4.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và tính giá sản phẩm dở
dang.........................................................................................................44
2.2.Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Cơng ty CP khống sản Yên Bái
VPG.............................................................................................................49



SV: Vũ Phương Liên

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẤN KHOÁNG SẢN
YÊN BÁI VPG...............................................................................................51
3.1. Đánh giá chung về thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện..........................................51
3.1.1.Ưu điểm..........................................................................................51
3.1.2.Nhược điểm....................................................................................53
3.2.Giải pháp hồn thiện chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty CP khống sản n Bái VPG ........................................................55
3.2.1.Giải pháp về xác định đỗi tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành........................................................................................................55
3.2.2.Giải pháp về phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành........................................................................................................56
3.2.3.Giải pháp vế luân chuyển chứng từ................................................56
3.2.4.Giải pháp về tài khoản kế toán.......................................................57
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Vũ Phương Liên


Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

Từ viết

Giải nghĩa

tắt

CP

Chi phí

TK

Tài khoản

SP

Sản phẩm


NH

Ngắn hạn

ĐVT

Đơn vị tính

DH

Dài hạn

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

HĐQT

Hội đồng quản trị

NLVTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

TN


Thu nhập

SXC

Sản xuất chung

ĐT

Đầu tư

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

DN

Doanh nghiệp

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

SXKD

Sản


xuất

kinh

doanh
CPTC

Chi phí tài chính

VCSH

Vốn chủ sở hữu

CPBH

Chi phí bán hàng

XDCB

Xây dựng cơ bản

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

BHXH


Bảo hiểm xã hội

XK

Xuất kho

BHYT

Bảo hiểm y tế

PKT

Phiếu kế tốn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TKĐƯ

TK đối ứng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KMCP

Khoản mục chi phí


NVL

Ngun vật liệu

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

TS

Tài sản

DDCK

Dở dang cuối kỳ

CĐHH

Cố định hữu hình

PSTK

Phát sinh trong kỳ

CĐVH

Cố định vơ hình

Z


Tổng giá thành SP

KH

Khấu hao

z

Giá thành đơn vị
SP

SV: Vũ Phương Liên

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Biểu số 2.1: Giấy đề suất.................................................................................18
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho.............................................................................19
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 621.04.........................................................22
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ...........................................................................23
Biểu số 2.5: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................24
Biểu số 2.6: Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............25
Biểu số 2.7: Bảng tính cơng lao động tại phân xưởng nghiền Km2...............27
Biểu số 2.8: Bảng thanh toán tiền lương.........................................................29

Biểu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 622.04.........................................................30
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ.........................................................................31
Biểu số 2.11: Sổ cái Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.................32
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho...........................................................................35
Biểu số 2.13. Thanh toán lương xí nghiệp chế biến........................................36
Biểu số 2.14 : Biểu tính khấu hao TSCĐ.......................................................37
Biểu sô 2.15 : Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung..................39
Biểu số 16,17,18 : Chứng từ ghi sổ.................................................................40
Biểu số 2.19 : Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung..................43
Biểu số 2.20 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm................................44
Biểu số 2,21 : Sổ chi tiết tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. .47
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 154 - Chi phí SX Kinh doanh dở dang....................48
Biểu số 2.23: Thẻ tính giá thành sản phẩm.....................................................50
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ khai thác khoáng sản.....................................3
Sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.3 : Quy trình chế biến sản phẩm......................................5
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ chung của hình thức chứng từ ghi sổ:.................................15

SV: Vũ Phương Liên

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

LỜI NĨI ĐẦU
Khai thác khống sản đang là một lĩnh vực phát triển ở Việt Nam hiện
nay. Trong một nền kinh tế còn đang phát triển và còn gặp nhiều khó khăn thì
để cơng ty đứng vững và phát triển tốt được thì địi hỏi cơng ty phải khơng

ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm của mình hạ, giá thành đáp ứng những
nhu cầu khắt khe của khách hàng và cùng với đó là việc cơng ty phải quản lý
chặt chẽ các khâu của mình để đảm bảo vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả
cũng như tránh lẵng phí các chi phí khơng cần thiết. Chi phí sản xuất là yếu tố
cấu thành nên giá thành của sản phẩm, hạch tốn chí phí chính xác sẽ đảm
báo tính đúng, tính đủ giá thành của sản phẩm.Từ đó cơng ty có thể xác định
đúng được giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh của mình. Mặt khác, xét
về góc độ vĩ mô do các yếu tố sản xuất ở nước ta cịn hạn chế nên việc tiết
kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ hàng đầu của các cơng ty.
Sự ra đời và phát triển của kế tốn gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền sản xuất xã hội, nền sản xuất được phát triển thì vai trị của kế tốn
ngày càng được khẳng định. Kế tốn trở thành một cơng cụ khơng thể thiếu
trong việc quản ký kinh tế của nhà nước nói chung và của cơng ty nói riêng.
Thơng tin về chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý đánh giá
phân tích tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả hay khơng,
lãng phí hay tiết kiệm. Từ đó đề ra các biện pháp quản lý hữu hiệu nhằm tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản xuất tạo điều kiện cho sản phẩm có
tính cạnh tranh cao hơn. Chính vì vậy việc tổ chức cơng tác quản lý nói chung
và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất nói riêng là một yêu cầu bức thiết
đối với các doanh ngiệp sản xuất hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng đó trong q trình thực tập tại Cơng ty
cổ phần khống sản Yên Bái VPG em đã đi sâu và tìm hiểu về cơng tác hạch
tốn chi phí và tính giá thành tại công ty. Em đã lựa chọn đề tài: "Hồn thiện
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP khống
sản n Bái VPG" làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.

SV: Vũ Phương Liên

Lớp: KT12B.05



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

Nội dung của chun đề ngồi phần nói đầu và kết luận gồm có 3
chương :
Chương 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
cơng ty CP khống sản n Bái VPG
Chương 2 : Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty CP khống sản n Bái VPG
Chương 3 : Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty CP khoáng sản Yên Bái VPG
Chuyên đề này của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình của thầy giáo Trần Đức Vinh và sự giúp đỡ cửa tập thể cán bộ phịng
kế tốn và các phịng ban khác của cơng ty. Do thực tập trong thời gian ngắn
và do kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của Thầy giáo, tập thể cán bộ
cơng ty CP khống sản Yên Bái VPG để chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !.

SV: Vũ Phương Liên

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KHỐNG SẢN N BÁI VPG
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty CP khống sản n Bái VPG.
Cơng ty CP khống sản n Bái tính đến nay đã trải qua nhiều giai
đoạn phát triển, với đặc thù của ngành thì khai thác khống sản hiện nay ở
Việt Nam cũng như trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.Với quy mô sản
xuất ngày càng được mở rộng công ty đang khai thác ở nhiều mỏ trong địa
bàn tỉnh Yên Bái. Kinh doanh trên nhiều sản phẩm ở trong và xuất khẩu đi
nhiều nước trên thế giới địi hỏi quy trình khai thác khống sản cũng như chế
biến phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt do công ty và quy định của
Nhà Nước đề ra.
Sản phẩm của công ty bao gồm các loại khoáng sản được khai thác từ
các mỏ như Hán Đà, mỏ apatit, đá mỏ 6000….

Tên SP

SV: Vũ Phương Liên

Ký hiệu

1

ĐVT

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

I. Các sản phẩm thô nguyên khai của công ty

Tấn

1. Cao lanh thô độ trắng 72%

01

Tấn

2. Cao lanh thô độ trắng 74%

05

Tấn

3. Cao lanh phong hoá

07

Tấn

4. Quặng Penpast

10

Tấn


II. Các sản phẩm qua chế biến của công ty

Tấn

1. SP Penspat thô

03

Tấn

2. SP Penspat bột

04

Tấn

3. SP Cao lanh G1+2

02

Tấn

4. SP Grafit bột

08

Tấn

5. SP Quặng sắt


09

Tấn

6. SP Cao lanh phong hoá

11

Tấn

7. SP đá Đào Lâm

13

Tấn

Vì khai thác và sản xuất chủ yếu để phục vụ sản xuất của các công ty
khác và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ra nước ngoài nên sản phẩm của công ty
đã phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến cũng như tuyển chọn kỹ càng thông
qua quy trình KCS đối với các sản phẩm là khống sản và các tiêu chuẩn đối
với hàng hố xuất khẩu.Cịn đối với những sản phẩm thơ cơng ty có thể bán
trực tiếp tại mỏ hoặc mang vế các kho bãi xí nghiệp của công ty
Với đặc thù của ngành mà quy mô sản xuất của công ty là lớn, sản xuất
và khai thác theo kế hoạch đặt ra và một số trường hợp cũng khai thác theo
đơn đặt hàng. Thời gian sản xuất chế biến sản phẩm thường diễn ra tuỳ thuộc
vào khu vực, địa hình khai thác cũng như điều kiện thợi tiết vì quá trình khai
thác diễn ra tại các mỏ của công ty.

SV: Vũ Phương Liên


2

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

Cơng ty CP khống sản n Bái VPG khai thác và sản xuất cả sản
phẩm nguyên khai ( sản phẩm thô) và sản phẩm đã qua chế biến nên các sản
phẩm đã thành thành phẩm sẽ được chuyển về cất giữ tại kho của cơng ty, cịn
các sản phẩm ngun khai chưa qua chế biến, các sản phẩm dở dang sẽ được
tập kết tại các mỏ hoặc nếu có đơn đặt hàng mua thì cơng ty sẽ bán những sản
phẩm dở dang đó.
1.2. Đặc điểm tơ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty CP khống sản
n Bái VPG.
1.2.1.Quy trình công nghệ
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ khai thác khoáng sản

Bóc đất đá

Khoan nổ
mìn

Đập nhỏ , tuyển
chọn

Vận chuyển

bằng xe

Xí nghiệp chế
biến
Bốc lên xe

Bãi tập kết sản
phẩm thơ

Đi tiêu thụ sản
phẩm

Quặng vận chuyển từ xí nghiệp khai thác về được gia công chế biến. Tùy
theo từng loại quặng có thể có các cách chế biến khác nhau.
Với cao lanh, Grafit sau khi vận chuyển về được đưa vào máy khuấy tơi
cùng với nước, rồi qua sàng quay đưa lên máy ép lọc khung bản để ép tách
nước, sau khi tách nước được đưa qua lò sấy để sấy khô và đưa qua máy xay
để nghiền thành bột tạo thành sản phẩm, sản phẩm được đưa lên máy đóng
bao.

SV: Vũ Phương Liên

3

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh


Vơi penpast, thạch anh….sau khi nguyên vật liệu vận chuyển về được
đưa xuống máy kẹp hàm đập nhỏ sau đó được chuyên sang gầu tải để đưa vào
máy nghiền để tạo ra quặng có cỡ hạt đường kính từ 0,4 μ đến 0,075 μ. Quặng
này được đưa vào máy khử từ để loại bỏ những tạp chất sắt , những hạt to rơi
xuống máy để nghiền lại . Còn những quặng đã qua máy khử từ tạo thành sản
phẩm được đưa lên máy đóng bao. Mọi sản phẩm sản xuất ra sẽ được bộ
phận KCS tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm .Nếu đảm bảo về mặt yêu
cầu kĩ thuật ,về mặt chất lượng sẽ được nhập kho chờ tiêu thụ.

SV: Vũ Phương Liên

4

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

Sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.3 : Quy trình chế biến sản phẩm
Sơ đồ 1.2

Sơ đồ 1.3

Nguyên liệu

Gia công nguyên
liệu


Khuấy tơi
Sàng thủ công
Tách cát

Kẹp hàm
Sàng
Giàn tải
Máy ép

Máy nghiền
Khử nước

Sấy khô

Máy khử từ

Máy xay
Thành phẩm
Thành phẩm

SV: Vũ Phương Liên

5

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sau khi lên kế hoạch khai thác hoặc nhận được hợp đồng thì cơng ty tiến
hành phân công công việc cho các mỏ lên kế hoạch chi tiết cụ thể.Các xí
nghiệp sau khi nhận phân công sẽ tiến hành khai thác theo sự chỉ đạo của lãnh
đạo. Các khoáng sản sau khi được khai thác sẽ được chuyển qua ba giai đoạn
chế biến sản phẩm.
Ngoài các bộ phận hành chính thì hiện nay cơng ty có 5 bộ phận sản xuất
trực tiếp đó là 5 xí nghiệp :
+ Xí nghiệp khai thác chế biến nguyên liệu gốm sứ
+ Xí nghiệp khai thác đá mỏ 6000
+ Xí nghiệp khai thác quặng sắt
+ Xí nghiệp tuyển grafit
+ Xí nghiệp chế biến nguyên liệu gốm sứ
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty .
1.3.1.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy tổ chức của công ty.
Ban giám đốc và các thành viên trong HĐQT : Phụ trách điều hành
chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước Nhà nước về sản xuất kinh doanh theo luật định.
* Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban trực thuộc công ty:
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Quản lý công tác tuyển dụng , tổ chức cán bộ nhân viên và lao động
của công ty.

SV: Vũ Phương Liên

6

Lớp: KT12B.05



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

+ Thực hiện chức năng quản lý lao động, tiền lương, công tác tổ chức
cán bộ, công tác đào tạo.
+ Công tác hành chính văn phòng bảo vệ, các vấn đề về chính sách, chế
độ về người lao động.
+ Giải quyết các vấn đề về hợp đồng , thanh lý hợp đồng lao động theo
Luật lao động của nhà nước hiện hành . Phổ biến và hướng dẫn các cán bộ
nhân viên nắm vững và thực hiện nôi quy , quy định của cơng ty cũng như các
chủ trương chính sách của pháp luật của Nhà nước liên quan đến doanh
nghiệp.
+ Bộ phận hành chính phụ trách công việc phục vụ đời sống bảo hộ lao
động, hội nghị, tiếp khách.
- Phòng kế toán tài chính:
+ Quản lý tài sản của công ty
+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Quản lý tiền lương thu chi
+ Giám việc tổ chức kiểm tra sử dung các loại vật tư, tình hình sử dụng
vốn, tài sản, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
- Phòng kỹ thuật
+ Nghiên cứu chế tạo mẫu mã sản phẩm
+ Kiểm tra công đoạn quy trình sản xuất, quy cách sản phẩm
+ Kiểm tra tất cả các khâu từng nguyên liệu đến bán thành phẩm
- Phòng kinh doanh:
+ Nghiên cứu thị trường
+ Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn


SV: Vũ Phương Liên

7

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

1.3.2.Đặc điểm phân loại chi phí và tình hình quản lý chi phí sản xuất của
cơng ty.
Do quy trình sản xuất bao gồm nhiều giai đoạn.tiến hành qua nhiều bước
, tùy theo từng loại sản phẩm và đơn đăt hàng của khách hàng chi phí sản xuất
của cơng ty bao gồm :
+) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CP NVLTT )
+) Chi phí nhân cơng trực tiếp ( CP NCTT )
+) Chi phí sản xuất chung ( CP SXC )
1.3.2.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để sản xuất ra sản phẩm công ty sử dụng nhiều nguyên liệu khác nhau
căn cứ vào đặc thù kinh doanh và tính chất của ngun liệu cơng ty phân ra
thành ba nhóm nguyên liệu
+) Nguyên vật liệu chính : Là đối tượng lao đơng chính cấu thành nên
thực thế cúa sản phẩm là các loại khoáng sản như : Bột cao lanh ,
grafit….được công ty khai thác ở các mỏ ở Lục Yên. Văn Phú ….sau khi
đươc khai thác sẽ được chuyển về các xí nghiệp chế biến để tạo ra sản phẩm .
+) Nguyên liệu phụ : Là các loại nguyên vật liệu được sử dụng để phụ
trợ trong quá trình sản xuất sản phẩm như : thuôc nổ. than, que hàn,bạt, thủy

tinh lỏng , dầu thông …..Tuy là nguyên liệu phụ nhưng nó có đóng góp rất
quan trọng trong quá trình tạo nên sản phẩm.
+) Phụ tùng thay thế : Là các loại phụ tùng thay thế khi các thiết bị phục
vụ khai thác, chế biến sản phẩm bị hỏng như : khớp nối, vòng bi,bulong, đinh
ốc……
Các vật liệu này sau khi được đem, mua về sẽ được chuyển thẳng tới các
phân xưởng. Được bảo quản và cất giữ tại kho của phân xưởng .

SV: Vũ Phương Liên

8

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

1.3.2.2.Chi phí nhân cơng trực tiếp
Là những khoản lương trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm của
công ty. Với quy mô hoạt động lớn Công ty CP khống sản n Bái có số
lượng cơng nhân nhiều . Ngồi khoản tiền lương chính phải trả thì cơng ty
cịn có phụ cấp lao động (như : phụ cấp độc hại, tiền làm tăng ca…), tiền trích
theo quy định để đóng BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN.
Chi phí tiền lương được tính dựa trên số giờ lao động hoặc dựa theo số
sản phẩm. Tiền lương được thể hiện qua báng chấm công, bảng ghi số sản
phẩm chế biến khai thác được sau đó được kế tốn tổng hợp lại để tính ra các
khoản phải nộp phải trả theo quy định của pháp luật và số tiền lương người
lao động nhận được.Theo quy định của Nhà nước thì tỷ lệ trích nộp là :

+) BHXH: trích 24% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người
lao động, trong đó 17% tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, 7%
người lao động phải nộp từ thu nhập của mình.
+) BHYT: trích 4,5% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người
lao động, trong đó 3% tính vào chi phí kinh doanh, 1,5% người lao động phả
nộp.
+) KPCĐ: trích 2% theo tiền lương thực tế của người lao động tính
trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh.
+) BHTN: trích 2 % theo tiền lương thực tế của người lao động trong
đó 1% tính vào chi phí kinh doanh, 1% người lao động phả nộp.
1.3.2.3.Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các khoản chi phí khác liên
quan đến việc phục vụ sản xuất sản phẩm của công ty.Chi phí sản xuất chung
bao gồm
+) Chi phí sản xuất chung – nhân cơng : phản ánh chi phí liên quan phải
trả cho nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các

SV: Vũ Phương Liên

9

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

khoản phụ cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính cho nhân
viên phân xưởng như: Quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ

kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ.
+) Chi phí sản xuất chung NVL : Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho
phân xưởng như : nguyên vật liệu phục vụ sản xuất , bảo dưỡng máy móc
thiết bị trong phân xưởng…..
+) Chi phí sản xuất chung cơng cụ dụng cụ: Là những công cụ dụng cụ
được xuất dùng để phục vụ cho phân xưởng như là: dụng cụ cầm tay, khuân
đúc…
+) Chi phí sản xuất chung KH TSCĐ : Là tồn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ dùng tại phân xưởng sản xuất như : máy móc thiết bị, nhà xưởng …..
+) Chi phí sản xuất chung dịch vụ mua ngồi : là tồn bộ chi phí phát
sinh mua ngồi liên quan đến phục vụ sản xuất của phân xưởng như là : chi
phí điện, nước, chi phí sauwr chữa TSCĐ….
+) Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác : Phản ánh những chi phí
bằng tiền ngồi những khoản chi phí kể trên phục vụ cho hoạt động sản xuất
của phân xưởng như là: chi phí tiếp khách.hội nghị….ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung thường khơng được tập hợp riêng cho từng loại
sản phẩm mà được tập hơp chung lại cho tất cá sau đó có thể dùng tiêu thức
phân bổ hợp lý cho từng loại sản phẩm.
*) Để quản lý được chi phí sản xuất và tính được giá thành các sản
phẩm thì Cơng ty đã phân cơng công việc cho từng bộ phận cụ thể:
Trước hết hàng tháng bộ phận quản lý sản xuất sẽ có trách nhiệm dự
tính định mức sản xuất các định mức liên quan tới giá trị cần thiết để sản xuất
sản phẩm như định mức tiêu hao nhiêu liệu, định mức sử dụng nguyên vật
liệu chính,......

SV: Vũ Phương Liên

10

Lớp: KT12B.05



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

Công ty đã quy định rõ nguyên vật liệu qua kho phải được kiểm
nghiệm, vật tư, hàng hoá phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện những
nguyên vật liệu hao hụt, kém chất lượng.
Khi xuất kho sử dụng phải căn cứ vào hệ thống định mức nguyên vật
liệu.Từ khâu mua hàng đến khâu nhập kho nếu thiếu hàng người giao phải
chịu trách nhiệm.Nếu hàng trong kho bị mất mát, hư hỏng do thiếu trách
nhiệm bảo quản, tuỳ theo mức độ mà Giám đốc quy trách nhiệm.
Kế tốn tại các xí nghiệp sản xuất có trách nhiệm tập hợp và ghi chép
các số liệu cần thiết liên quan đến chi phí sử dụng tại xí nghiệp để chuyển cho
bộ phận kế tốn tổng hợp.
Căn cứ vào các bảng chấm công tại các phân xưởng, các đội sản xuất,
kế tốn tại các xí nghiệp tập hợp và tính lương cho cơng nhân
Tại phịng kế tốn của Cơng ty kế tốn trưởng có trách nhiệm tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm việc tính giá thành sản phẩm được
thực hiện vào cuối tháng. Sau khi phịng kế tốn đã nhận được đủ các chứng
từ có liên quan tới việc tập hợp chi phí tại các Xí nghiệp.
1.4.Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
1.4.1.Đặc điểm hệ thống tài khoản
- Công ty áp dụng tài khoản áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC, ngoài ra một số tài khoản
được mở chi tiết theo yêu cầu của công ty.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng là phương pháp kê
khai thường xuyên. Giá thực tế xuất kho áp dụng phương pháp bình quân
gia quyền.


SV: Vũ Phương Liên

11

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

- Danh mục tài khoản kế tốn cơng ty đang sử dụng
TK
111

Tên TK

TK

Tiền mặt

337

Tên TK
Thanh toán theo tiến độ kế
hoạch HĐ

112


Tiền gửi NH

338

Phải trả, phải nộp khác

113

Tiền đang chuyển

341

Vay DH

121

Đầu tư chứng khoán NH

342

Nợ DH

128

Đầu tư ngắn hạn khác

343

Trái phiếu phá hành


129

Dự phòng giảm giá ĐTNH

344

Nhận ký cược,ký quý DH

131

Phải thu của KH

347

Thuế TN hoãn lại phải trả

133

Thuế GTGT được khấu trừ

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm

136

Phait thu nội bộ

352


Dự phòng phải trả

138

Phải thu khác

353

Quỹ khen thưởng,phúc lợi

139

Dự phòng phải thu khó địi

356

Quỹ phát triển cơng nghệ

141

Tạm ứng

411

Nguồn vốn KD

142

Chi phí trả trước


412

Chênh lệch đánh giá lại TS

144

Thế chấp,ký cược, ký quỹ NH

413

Chênh lệch tỷ giá

151

Hàng mua đang đi đường

414

Quỹ phát triển SXKD

152

Nguyên liệu, vật liệu

415

Quỹ DPTC

153


Công cụ , dụng cụ

417

Quyx hỗ trợ sắp xếp DN

154

Chi phí SXKD dở dang

418

Các quỹ khác thuộc VCSH

155

Thành phẩm

419

Cổ phiếu quỹ

156

Hàng hóa

421

Lãi chưa phân phối


157

Hàng gửi đi bán

441

Nguồn vốn ĐT XDCB

158

Hàng hóa kho bảo thuế

451

Quỹ quản lý của cấp trên

159

Dự phòng giảm giá HTK

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp

161

Chi sự nghiệp

466


Nguồn KP đã h/thành TSCĐ

SV: Vũ Phương Liên

12

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

TK

Tên TK

TK

Tên TK

211

TS CĐHH

511

Doanh thu bán hàng hóa


212

TSCĐ thuê tài chính

512

DT bán hàng nội bộ

213

TS CĐVH

515

DT hoạt động TC

214

Hao mịn TSCĐ

521

Chiết khấu thương mại

217

Bất động sản đầu tư

531


Hàng bán bị trả lại

221

Đầu tư CK NH

532

Giảm giá hàng bán

222

Góp vốn liên doanh

621

CP NVLTT

223

Đầu tư vào công ty liên kết

622

CP NCTT

228

Đầu tư DH khác


627

CP SXC

229

Dự phòng giảm giá ĐT DH

632

GVHB

241

Xây dựng cơ bản dơ dang

635

CP TC

242

CP trả trước DH

641

CP BH

243


TS thuế thu nhập hoãn lại

642

CP QLDN

244

Ký cược,ký quỹ DH

711

Thu nhập từ hoạt động khác

311

Vay NH

811

CP hoạt động khác

315

Nợ/vay DH đến hạn trả

821

CP thuế TNDN


331

Phải trả người bán

911

Xác định KQKD

333

Thuế và các khoản phải nộp NN

N001

TS thuê ngoài

334

Phải trả người LĐ

N002

VT,HH giữ hộ nhận gia cơng

335

Chi phí phải trả

N003


HH nhận bán hộ,ký gửi

336

Phải trả nội bộ

N004

Nợ khó địi đã xử lý

N007

Ngoại tệ các loại

N008

Hạn mức kinh phí

SV: Vũ Phương Liên

13

Lớp: KT12B.05


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh

1.4.2.Đặc điểm hệ thống sổ kế toán

- Căn cứ vào khối lượng công việc và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi
sổ, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều được phản ánh vào chứng
từ gốc và được phân loại theo nội dung kinh tế phát sinh hàng ngày đều được
phản ánh vào chứng từ gốc và được phân loại theo nội dung kinh tế để lập
chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp
- Công ty ghi sổ kế toán bằng tay và bằng phần mềm kế toán FAST
- Danh mục sổ kế toán

+) Danh mục sổ kế toán tổng hợp : - Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái (theo hình thức CTGS)
+) Danh mục sổ kế tốn tổng hợp : sổ chi tiết các tài khoản, sổ giá
thành sản phẩm, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết công nợ
cho từng đối tượng, sổ chi tiết theo TK có mã, các bảng kê, bảng tổng hợp chi
tiết, sổ chi tiết theo dõi TSCĐ CCDC xuất dùng…
- Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo thiết kế
sẵn của phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái theo hình
thức CTGS) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ), kiểm tra lại các sổ và lập báo cáo tài chính.

SV: Vũ Phương Liên

14


Lớp: KT12B.05



×