Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KHOÁNG SẢN YÊN BÁI VPG. 1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của cơng ty CP khống sản n Bái VPG.............1
1.2. Đặc điểm tô chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP khống sản n
Bái VPG........................................................................................................3
1.2.1.Quy trình cơng nghệ.........................................................................3
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................6
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của công ty .....................................................6
1.3.1.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy tổ chức của cơng ty.....................6
1.3.2.Đặc điểm phân loại chi phí và tình hình quản lý chi phí sản xuất
của cơng ty................................................................................................8
1.4.Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán...........................................11
1.4.1.Đặc điểm hệ thống tài khoản..........................................................11
1.4.2.Đặc điểm hệ thống sổ kế toán........................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP KHỐNG SẢN
N BÁI VPG...............................................................................................16
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP khống sản n Bái VPG.....16
2.1.1.Kế tốn chi phí NVLTT.................................................................16
2.1.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................26
2.1.3.Kế tốn chi phí sản xuất chung......................................................33
2.1.4.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và tính giá sản phẩm dở
dang.........................................................................................................44
2.2.Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Cơng ty CP khống sản Yên Bái
VPG.............................................................................................................49
SV: Vũ Phương Liên
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẤN KHOÁNG SẢN
YÊN BÁI VPG...............................................................................................51
3.1. Đánh giá chung về thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện..........................................51
3.1.1.Ưu điểm..........................................................................................51
3.1.2.Nhược điểm....................................................................................53
3.2.Giải pháp hồn thiện chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty CP khống sản n Bái VPG ........................................................55
3.2.1.Giải pháp về xác định đỗi tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành........................................................................................................55
3.2.2.Giải pháp về phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành........................................................................................................56
3.2.3.Giải pháp vế luân chuyển chứng từ................................................56
3.2.4.Giải pháp về tài khoản kế toán.......................................................57
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: Vũ Phương Liên
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
Từ viết
Giải nghĩa
tắt
CP
Chi phí
TK
Tài khoản
SP
Sản phẩm
NH
Ngắn hạn
ĐVT
Đơn vị tính
DH
Dài hạn
KCS
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
HĐQT
Hội đồng quản trị
NLVTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
TN
Thu nhập
SXC
Sản xuất chung
ĐT
Đầu tư
GVHB
Giá vốn hàng bán
GTGT
Giá trị gia tăng
DN
Doanh nghiệp
ĐTNH
Đầu tư ngắn hạn
SXKD
Sản
xuất
kinh
doanh
CPTC
Chi phí tài chính
VCSH
Vốn chủ sở hữu
CPBH
Chi phí bán hàng
XDCB
Xây dựng cơ bản
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
HTK
Hàng tồn kho
BHXH
Bảo hiểm xã hội
XK
Xuất kho
BHYT
Bảo hiểm y tế
PKT
Phiếu kế tốn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
TKĐƯ
TK đối ứng
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KMCP
Khoản mục chi phí
NVL
Ngun vật liệu
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
TS
Tài sản
DDCK
Dở dang cuối kỳ
CĐHH
Cố định hữu hình
PSTK
Phát sinh trong kỳ
CĐVH
Cố định vơ hình
Z
Tổng giá thành SP
KH
Khấu hao
z
Giá thành đơn vị
SP
SV: Vũ Phương Liên
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Biểu số 2.1: Giấy đề suất.................................................................................18
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho.............................................................................19
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 621.04.........................................................22
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ...........................................................................23
Biểu số 2.5: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................24
Biểu số 2.6: Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............25
Biểu số 2.7: Bảng tính cơng lao động tại phân xưởng nghiền Km2...............27
Biểu số 2.8: Bảng thanh toán tiền lương.........................................................29
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 622.04.........................................................30
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ.........................................................................31
Biểu số 2.11: Sổ cái Tài khoản 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.................32
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho...........................................................................35
Biểu số 2.13. Thanh toán lương xí nghiệp chế biến........................................36
Biểu số 2.14 : Biểu tính khấu hao TSCĐ.......................................................37
Biểu sô 2.15 : Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung..................39
Biểu số 16,17,18 : Chứng từ ghi sổ.................................................................40
Biểu số 2.19 : Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung..................43
Biểu số 2.20 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm................................44
Biểu số 2,21 : Sổ chi tiết tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. .47
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 154 - Chi phí SX Kinh doanh dở dang....................48
Biểu số 2.23: Thẻ tính giá thành sản phẩm.....................................................50
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ khai thác khoáng sản.....................................3
Sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.3 : Quy trình chế biến sản phẩm......................................5
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ chung của hình thức chứng từ ghi sổ:.................................15
SV: Vũ Phương Liên
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
LỜI NĨI ĐẦU
Khai thác khống sản đang là một lĩnh vực phát triển ở Việt Nam hiện
nay. Trong một nền kinh tế còn đang phát triển và còn gặp nhiều khó khăn thì
để cơng ty đứng vững và phát triển tốt được thì địi hỏi cơng ty phải khơng
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm của mình hạ, giá thành đáp ứng những
nhu cầu khắt khe của khách hàng và cùng với đó là việc cơng ty phải quản lý
chặt chẽ các khâu của mình để đảm bảo vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả
cũng như tránh lẵng phí các chi phí khơng cần thiết. Chi phí sản xuất là yếu tố
cấu thành nên giá thành của sản phẩm, hạch tốn chí phí chính xác sẽ đảm
báo tính đúng, tính đủ giá thành của sản phẩm.Từ đó cơng ty có thể xác định
đúng được giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh của mình. Mặt khác, xét
về góc độ vĩ mô do các yếu tố sản xuất ở nước ta cịn hạn chế nên việc tiết
kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ hàng đầu của các cơng ty.
Sự ra đời và phát triển của kế tốn gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền sản xuất xã hội, nền sản xuất được phát triển thì vai trị của kế tốn
ngày càng được khẳng định. Kế tốn trở thành một cơng cụ khơng thể thiếu
trong việc quản ký kinh tế của nhà nước nói chung và của cơng ty nói riêng.
Thơng tin về chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý đánh giá
phân tích tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả hay khơng,
lãng phí hay tiết kiệm. Từ đó đề ra các biện pháp quản lý hữu hiệu nhằm tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản xuất tạo điều kiện cho sản phẩm có
tính cạnh tranh cao hơn. Chính vì vậy việc tổ chức cơng tác quản lý nói chung
và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất nói riêng là một yêu cầu bức thiết
đối với các doanh ngiệp sản xuất hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng đó trong q trình thực tập tại Cơng ty
cổ phần khống sản Yên Bái VPG em đã đi sâu và tìm hiểu về cơng tác hạch
tốn chi phí và tính giá thành tại công ty. Em đã lựa chọn đề tài: "Hồn thiện
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP khống
sản n Bái VPG" làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
SV: Vũ Phương Liên
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
Nội dung của chun đề ngồi phần nói đầu và kết luận gồm có 3
chương :
Chương 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
cơng ty CP khống sản n Bái VPG
Chương 2 : Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty CP khống sản n Bái VPG
Chương 3 : Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty CP khoáng sản Yên Bái VPG
Chuyên đề này của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình của thầy giáo Trần Đức Vinh và sự giúp đỡ cửa tập thể cán bộ phịng
kế tốn và các phịng ban khác của cơng ty. Do thực tập trong thời gian ngắn
và do kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ của Thầy giáo, tập thể cán bộ
cơng ty CP khống sản Yên Bái VPG để chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !.
SV: Vũ Phương Liên
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KHỐNG SẢN N BÁI VPG
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty CP khống sản n Bái VPG.
Cơng ty CP khống sản n Bái tính đến nay đã trải qua nhiều giai
đoạn phát triển, với đặc thù của ngành thì khai thác khống sản hiện nay ở
Việt Nam cũng như trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.Với quy mô sản
xuất ngày càng được mở rộng công ty đang khai thác ở nhiều mỏ trong địa
bàn tỉnh Yên Bái. Kinh doanh trên nhiều sản phẩm ở trong và xuất khẩu đi
nhiều nước trên thế giới địi hỏi quy trình khai thác khống sản cũng như chế
biến phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt do công ty và quy định của
Nhà Nước đề ra.
Sản phẩm của công ty bao gồm các loại khoáng sản được khai thác từ
các mỏ như Hán Đà, mỏ apatit, đá mỏ 6000….
Tên SP
SV: Vũ Phương Liên
Ký hiệu
1
ĐVT
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
I. Các sản phẩm thô nguyên khai của công ty
Tấn
1. Cao lanh thô độ trắng 72%
01
Tấn
2. Cao lanh thô độ trắng 74%
05
Tấn
3. Cao lanh phong hoá
07
Tấn
4. Quặng Penpast
10
Tấn
II. Các sản phẩm qua chế biến của công ty
Tấn
1. SP Penspat thô
03
Tấn
2. SP Penspat bột
04
Tấn
3. SP Cao lanh G1+2
02
Tấn
4. SP Grafit bột
08
Tấn
5. SP Quặng sắt
09
Tấn
6. SP Cao lanh phong hoá
11
Tấn
7. SP đá Đào Lâm
13
Tấn
Vì khai thác và sản xuất chủ yếu để phục vụ sản xuất của các công ty
khác và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ra nước ngoài nên sản phẩm của công ty
đã phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến cũng như tuyển chọn kỹ càng thông
qua quy trình KCS đối với các sản phẩm là khống sản và các tiêu chuẩn đối
với hàng hố xuất khẩu.Cịn đối với những sản phẩm thơ cơng ty có thể bán
trực tiếp tại mỏ hoặc mang vế các kho bãi xí nghiệp của công ty
Với đặc thù của ngành mà quy mô sản xuất của công ty là lớn, sản xuất
và khai thác theo kế hoạch đặt ra và một số trường hợp cũng khai thác theo
đơn đặt hàng. Thời gian sản xuất chế biến sản phẩm thường diễn ra tuỳ thuộc
vào khu vực, địa hình khai thác cũng như điều kiện thợi tiết vì quá trình khai
thác diễn ra tại các mỏ của công ty.
SV: Vũ Phương Liên
2
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
Cơng ty CP khống sản n Bái VPG khai thác và sản xuất cả sản
phẩm nguyên khai ( sản phẩm thô) và sản phẩm đã qua chế biến nên các sản
phẩm đã thành thành phẩm sẽ được chuyển về cất giữ tại kho của cơng ty, cịn
các sản phẩm ngun khai chưa qua chế biến, các sản phẩm dở dang sẽ được
tập kết tại các mỏ hoặc nếu có đơn đặt hàng mua thì cơng ty sẽ bán những sản
phẩm dở dang đó.
1.2. Đặc điểm tơ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty CP khống sản
n Bái VPG.
1.2.1.Quy trình công nghệ
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ khai thác khoáng sản
Bóc đất đá
Khoan nổ
mìn
Đập nhỏ , tuyển
chọn
Vận chuyển
bằng xe
Xí nghiệp chế
biến
Bốc lên xe
Bãi tập kết sản
phẩm thơ
Đi tiêu thụ sản
phẩm
Quặng vận chuyển từ xí nghiệp khai thác về được gia công chế biến. Tùy
theo từng loại quặng có thể có các cách chế biến khác nhau.
Với cao lanh, Grafit sau khi vận chuyển về được đưa vào máy khuấy tơi
cùng với nước, rồi qua sàng quay đưa lên máy ép lọc khung bản để ép tách
nước, sau khi tách nước được đưa qua lò sấy để sấy khô và đưa qua máy xay
để nghiền thành bột tạo thành sản phẩm, sản phẩm được đưa lên máy đóng
bao.
SV: Vũ Phương Liên
3
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
Vơi penpast, thạch anh….sau khi nguyên vật liệu vận chuyển về được
đưa xuống máy kẹp hàm đập nhỏ sau đó được chuyên sang gầu tải để đưa vào
máy nghiền để tạo ra quặng có cỡ hạt đường kính từ 0,4 μ đến 0,075 μ. Quặng
này được đưa vào máy khử từ để loại bỏ những tạp chất sắt , những hạt to rơi
xuống máy để nghiền lại . Còn những quặng đã qua máy khử từ tạo thành sản
phẩm được đưa lên máy đóng bao. Mọi sản phẩm sản xuất ra sẽ được bộ
phận KCS tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm .Nếu đảm bảo về mặt yêu
cầu kĩ thuật ,về mặt chất lượng sẽ được nhập kho chờ tiêu thụ.
SV: Vũ Phương Liên
4
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
Sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.3 : Quy trình chế biến sản phẩm
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Nguyên liệu
Gia công nguyên
liệu
Khuấy tơi
Sàng thủ công
Tách cát
Kẹp hàm
Sàng
Giàn tải
Máy ép
Máy nghiền
Khử nước
Sấy khô
Máy khử từ
Máy xay
Thành phẩm
Thành phẩm
SV: Vũ Phương Liên
5
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sau khi lên kế hoạch khai thác hoặc nhận được hợp đồng thì cơng ty tiến
hành phân công công việc cho các mỏ lên kế hoạch chi tiết cụ thể.Các xí
nghiệp sau khi nhận phân công sẽ tiến hành khai thác theo sự chỉ đạo của lãnh
đạo. Các khoáng sản sau khi được khai thác sẽ được chuyển qua ba giai đoạn
chế biến sản phẩm.
Ngoài các bộ phận hành chính thì hiện nay cơng ty có 5 bộ phận sản xuất
trực tiếp đó là 5 xí nghiệp :
+ Xí nghiệp khai thác chế biến nguyên liệu gốm sứ
+ Xí nghiệp khai thác đá mỏ 6000
+ Xí nghiệp khai thác quặng sắt
+ Xí nghiệp tuyển grafit
+ Xí nghiệp chế biến nguyên liệu gốm sứ
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty .
1.3.1.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy tổ chức của công ty.
Ban giám đốc và các thành viên trong HĐQT : Phụ trách điều hành
chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước Nhà nước về sản xuất kinh doanh theo luật định.
* Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban trực thuộc công ty:
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Quản lý công tác tuyển dụng , tổ chức cán bộ nhân viên và lao động
của công ty.
SV: Vũ Phương Liên
6
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
+ Thực hiện chức năng quản lý lao động, tiền lương, công tác tổ chức
cán bộ, công tác đào tạo.
+ Công tác hành chính văn phòng bảo vệ, các vấn đề về chính sách, chế
độ về người lao động.
+ Giải quyết các vấn đề về hợp đồng , thanh lý hợp đồng lao động theo
Luật lao động của nhà nước hiện hành . Phổ biến và hướng dẫn các cán bộ
nhân viên nắm vững và thực hiện nôi quy , quy định của cơng ty cũng như các
chủ trương chính sách của pháp luật của Nhà nước liên quan đến doanh
nghiệp.
+ Bộ phận hành chính phụ trách công việc phục vụ đời sống bảo hộ lao
động, hội nghị, tiếp khách.
- Phòng kế toán tài chính:
+ Quản lý tài sản của công ty
+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Quản lý tiền lương thu chi
+ Giám việc tổ chức kiểm tra sử dung các loại vật tư, tình hình sử dụng
vốn, tài sản, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
- Phòng kỹ thuật
+ Nghiên cứu chế tạo mẫu mã sản phẩm
+ Kiểm tra công đoạn quy trình sản xuất, quy cách sản phẩm
+ Kiểm tra tất cả các khâu từng nguyên liệu đến bán thành phẩm
- Phòng kinh doanh:
+ Nghiên cứu thị trường
+ Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn
SV: Vũ Phương Liên
7
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
1.3.2.Đặc điểm phân loại chi phí và tình hình quản lý chi phí sản xuất của
cơng ty.
Do quy trình sản xuất bao gồm nhiều giai đoạn.tiến hành qua nhiều bước
, tùy theo từng loại sản phẩm và đơn đăt hàng của khách hàng chi phí sản xuất
của cơng ty bao gồm :
+) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CP NVLTT )
+) Chi phí nhân cơng trực tiếp ( CP NCTT )
+) Chi phí sản xuất chung ( CP SXC )
1.3.2.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để sản xuất ra sản phẩm công ty sử dụng nhiều nguyên liệu khác nhau
căn cứ vào đặc thù kinh doanh và tính chất của ngun liệu cơng ty phân ra
thành ba nhóm nguyên liệu
+) Nguyên vật liệu chính : Là đối tượng lao đơng chính cấu thành nên
thực thế cúa sản phẩm là các loại khoáng sản như : Bột cao lanh ,
grafit….được công ty khai thác ở các mỏ ở Lục Yên. Văn Phú ….sau khi
đươc khai thác sẽ được chuyển về các xí nghiệp chế biến để tạo ra sản phẩm .
+) Nguyên liệu phụ : Là các loại nguyên vật liệu được sử dụng để phụ
trợ trong quá trình sản xuất sản phẩm như : thuôc nổ. than, que hàn,bạt, thủy
tinh lỏng , dầu thông …..Tuy là nguyên liệu phụ nhưng nó có đóng góp rất
quan trọng trong quá trình tạo nên sản phẩm.
+) Phụ tùng thay thế : Là các loại phụ tùng thay thế khi các thiết bị phục
vụ khai thác, chế biến sản phẩm bị hỏng như : khớp nối, vòng bi,bulong, đinh
ốc……
Các vật liệu này sau khi được đem, mua về sẽ được chuyển thẳng tới các
phân xưởng. Được bảo quản và cất giữ tại kho của phân xưởng .
SV: Vũ Phương Liên
8
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
1.3.2.2.Chi phí nhân cơng trực tiếp
Là những khoản lương trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm của
công ty. Với quy mô hoạt động lớn Công ty CP khống sản n Bái có số
lượng cơng nhân nhiều . Ngồi khoản tiền lương chính phải trả thì cơng ty
cịn có phụ cấp lao động (như : phụ cấp độc hại, tiền làm tăng ca…), tiền trích
theo quy định để đóng BHXH, BHYT,KPCĐ,BHTN.
Chi phí tiền lương được tính dựa trên số giờ lao động hoặc dựa theo số
sản phẩm. Tiền lương được thể hiện qua báng chấm công, bảng ghi số sản
phẩm chế biến khai thác được sau đó được kế tốn tổng hợp lại để tính ra các
khoản phải nộp phải trả theo quy định của pháp luật và số tiền lương người
lao động nhận được.Theo quy định của Nhà nước thì tỷ lệ trích nộp là :
+) BHXH: trích 24% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người
lao động, trong đó 17% tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, 7%
người lao động phải nộp từ thu nhập của mình.
+) BHYT: trích 4,5% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người
lao động, trong đó 3% tính vào chi phí kinh doanh, 1,5% người lao động phả
nộp.
+) KPCĐ: trích 2% theo tiền lương thực tế của người lao động tính
trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh.
+) BHTN: trích 2 % theo tiền lương thực tế của người lao động trong
đó 1% tính vào chi phí kinh doanh, 1% người lao động phả nộp.
1.3.2.3.Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các khoản chi phí khác liên
quan đến việc phục vụ sản xuất sản phẩm của công ty.Chi phí sản xuất chung
bao gồm
+) Chi phí sản xuất chung – nhân cơng : phản ánh chi phí liên quan phải
trả cho nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các
SV: Vũ Phương Liên
9
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
khoản phụ cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính cho nhân
viên phân xưởng như: Quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ
kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ.
+) Chi phí sản xuất chung NVL : Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho
phân xưởng như : nguyên vật liệu phục vụ sản xuất , bảo dưỡng máy móc
thiết bị trong phân xưởng…..
+) Chi phí sản xuất chung cơng cụ dụng cụ: Là những công cụ dụng cụ
được xuất dùng để phục vụ cho phân xưởng như là: dụng cụ cầm tay, khuân
đúc…
+) Chi phí sản xuất chung KH TSCĐ : Là tồn bộ chi phí khấu hao của
TSCĐ dùng tại phân xưởng sản xuất như : máy móc thiết bị, nhà xưởng …..
+) Chi phí sản xuất chung dịch vụ mua ngồi : là tồn bộ chi phí phát
sinh mua ngồi liên quan đến phục vụ sản xuất của phân xưởng như là : chi
phí điện, nước, chi phí sauwr chữa TSCĐ….
+) Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác : Phản ánh những chi phí
bằng tiền ngồi những khoản chi phí kể trên phục vụ cho hoạt động sản xuất
của phân xưởng như là: chi phí tiếp khách.hội nghị….ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung thường khơng được tập hợp riêng cho từng loại
sản phẩm mà được tập hơp chung lại cho tất cá sau đó có thể dùng tiêu thức
phân bổ hợp lý cho từng loại sản phẩm.
*) Để quản lý được chi phí sản xuất và tính được giá thành các sản
phẩm thì Cơng ty đã phân cơng công việc cho từng bộ phận cụ thể:
Trước hết hàng tháng bộ phận quản lý sản xuất sẽ có trách nhiệm dự
tính định mức sản xuất các định mức liên quan tới giá trị cần thiết để sản xuất
sản phẩm như định mức tiêu hao nhiêu liệu, định mức sử dụng nguyên vật
liệu chính,......
SV: Vũ Phương Liên
10
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
Công ty đã quy định rõ nguyên vật liệu qua kho phải được kiểm
nghiệm, vật tư, hàng hoá phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện những
nguyên vật liệu hao hụt, kém chất lượng.
Khi xuất kho sử dụng phải căn cứ vào hệ thống định mức nguyên vật
liệu.Từ khâu mua hàng đến khâu nhập kho nếu thiếu hàng người giao phải
chịu trách nhiệm.Nếu hàng trong kho bị mất mát, hư hỏng do thiếu trách
nhiệm bảo quản, tuỳ theo mức độ mà Giám đốc quy trách nhiệm.
Kế tốn tại các xí nghiệp sản xuất có trách nhiệm tập hợp và ghi chép
các số liệu cần thiết liên quan đến chi phí sử dụng tại xí nghiệp để chuyển cho
bộ phận kế tốn tổng hợp.
Căn cứ vào các bảng chấm công tại các phân xưởng, các đội sản xuất,
kế tốn tại các xí nghiệp tập hợp và tính lương cho cơng nhân
Tại phịng kế tốn của Cơng ty kế tốn trưởng có trách nhiệm tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm việc tính giá thành sản phẩm được
thực hiện vào cuối tháng. Sau khi phịng kế tốn đã nhận được đủ các chứng
từ có liên quan tới việc tập hợp chi phí tại các Xí nghiệp.
1.4.Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
1.4.1.Đặc điểm hệ thống tài khoản
- Công ty áp dụng tài khoản áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC, ngoài ra một số tài khoản
được mở chi tiết theo yêu cầu của công ty.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng là phương pháp kê
khai thường xuyên. Giá thực tế xuất kho áp dụng phương pháp bình quân
gia quyền.
SV: Vũ Phương Liên
11
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
- Danh mục tài khoản kế tốn cơng ty đang sử dụng
TK
111
Tên TK
TK
Tiền mặt
337
Tên TK
Thanh toán theo tiến độ kế
hoạch HĐ
112
Tiền gửi NH
338
Phải trả, phải nộp khác
113
Tiền đang chuyển
341
Vay DH
121
Đầu tư chứng khoán NH
342
Nợ DH
128
Đầu tư ngắn hạn khác
343
Trái phiếu phá hành
129
Dự phòng giảm giá ĐTNH
344
Nhận ký cược,ký quý DH
131
Phải thu của KH
347
Thuế TN hoãn lại phải trả
133
Thuế GTGT được khấu trừ
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
136
Phait thu nội bộ
352
Dự phòng phải trả
138
Phải thu khác
353
Quỹ khen thưởng,phúc lợi
139
Dự phòng phải thu khó địi
356
Quỹ phát triển cơng nghệ
141
Tạm ứng
411
Nguồn vốn KD
142
Chi phí trả trước
412
Chênh lệch đánh giá lại TS
144
Thế chấp,ký cược, ký quỹ NH
413
Chênh lệch tỷ giá
151
Hàng mua đang đi đường
414
Quỹ phát triển SXKD
152
Nguyên liệu, vật liệu
415
Quỹ DPTC
153
Công cụ , dụng cụ
417
Quyx hỗ trợ sắp xếp DN
154
Chi phí SXKD dở dang
418
Các quỹ khác thuộc VCSH
155
Thành phẩm
419
Cổ phiếu quỹ
156
Hàng hóa
421
Lãi chưa phân phối
157
Hàng gửi đi bán
441
Nguồn vốn ĐT XDCB
158
Hàng hóa kho bảo thuế
451
Quỹ quản lý của cấp trên
159
Dự phòng giảm giá HTK
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
161
Chi sự nghiệp
466
Nguồn KP đã h/thành TSCĐ
SV: Vũ Phương Liên
12
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
TK
Tên TK
TK
Tên TK
211
TS CĐHH
511
Doanh thu bán hàng hóa
212
TSCĐ thuê tài chính
512
DT bán hàng nội bộ
213
TS CĐVH
515
DT hoạt động TC
214
Hao mịn TSCĐ
521
Chiết khấu thương mại
217
Bất động sản đầu tư
531
Hàng bán bị trả lại
221
Đầu tư CK NH
532
Giảm giá hàng bán
222
Góp vốn liên doanh
621
CP NVLTT
223
Đầu tư vào công ty liên kết
622
CP NCTT
228
Đầu tư DH khác
627
CP SXC
229
Dự phòng giảm giá ĐT DH
632
GVHB
241
Xây dựng cơ bản dơ dang
635
CP TC
242
CP trả trước DH
641
CP BH
243
TS thuế thu nhập hoãn lại
642
CP QLDN
244
Ký cược,ký quỹ DH
711
Thu nhập từ hoạt động khác
311
Vay NH
811
CP hoạt động khác
315
Nợ/vay DH đến hạn trả
821
CP thuế TNDN
331
Phải trả người bán
911
Xác định KQKD
333
Thuế và các khoản phải nộp NN
N001
TS thuê ngoài
334
Phải trả người LĐ
N002
VT,HH giữ hộ nhận gia cơng
335
Chi phí phải trả
N003
HH nhận bán hộ,ký gửi
336
Phải trả nội bộ
N004
Nợ khó địi đã xử lý
N007
Ngoại tệ các loại
N008
Hạn mức kinh phí
SV: Vũ Phương Liên
13
Lớp: KT12B.05
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Thầy giáo. Trần Đức Vinh
1.4.2.Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
- Căn cứ vào khối lượng công việc và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi
sổ, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều được phản ánh vào chứng
từ gốc và được phân loại theo nội dung kinh tế phát sinh hàng ngày đều được
phản ánh vào chứng từ gốc và được phân loại theo nội dung kinh tế để lập
chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp
- Công ty ghi sổ kế toán bằng tay và bằng phần mềm kế toán FAST
- Danh mục sổ kế toán
+) Danh mục sổ kế toán tổng hợp : - Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái (theo hình thức CTGS)
+) Danh mục sổ kế tốn tổng hợp : sổ chi tiết các tài khoản, sổ giá
thành sản phẩm, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết công nợ
cho từng đối tượng, sổ chi tiết theo TK có mã, các bảng kê, bảng tổng hợp chi
tiết, sổ chi tiết theo dõi TSCĐ CCDC xuất dùng…
- Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo thiết kế
sẵn của phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái theo hình
thức CTGS) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ), kiểm tra lại các sổ và lập báo cáo tài chính.
SV: Vũ Phương Liên
14
Lớp: KT12B.05