Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠCH VIỆT............................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vụ Bạch Việt.................................................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất thương
mại và dịch vụ Bạch Việt...................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Bạch Việt...........................................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Bạch Việt...........................................................................................................9
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH sản xuất thương
mại và dịch vụ Bạch Việt...................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠCH VIỆT......................................................13
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác........................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác..........................................19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu..............................................................27
2.2. Kế tốn chi phí............................................................................................33
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán......................................................................33
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................33
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................34
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán................................................37
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................39
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................39
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phi bán hàng.........................................................40
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng.................................................43
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................45
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................45
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................46
2.2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp.............................49
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính........................................................................51
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................51
2.2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí tài chính.........................................................51
2.2.4.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính.................................................54
2.2.5. Kế tốn chi phí khác..............................................................................56
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................56
2.2.5.2. Kế tốn chi tiết chi phí khác................................................................56
2.2.5.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí khác........................................................59
2.2.6. Kế tốn kết quả kinh doanh...................................................................61
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠCH VIỆT......................................................64
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt và
phương hướng hoàn thiện.................................................................................64
3.1.1. Ưu điểm:................................................................................................64
3.1.2. Nhược điểm:..........................................................................................65
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện:.....................................................................66
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt......................67
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
3.2.1. Về cơng tác quản lý doanh thu và chi phí..............................................67
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn...68
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...................................................70
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.............................................................................70
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp..........................................................................71
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng...........................................71
3.2.8. Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................71
KẾT LUẬN............................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................73
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BHLĐ
Bảo hộ lao động
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
CB – CNV
Cán bộ công nhân viên
BGĐ
Ban giám đốc
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
NKC
Nhật ký chung
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
DTBH
Doanh thu bán hàng
CP
Chi phí
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
BIỂU 2.1
Hóa đơn GTGT
BIỂU 2.2
Phiếu xuất kho
BIỂU 2.3
Sổ chi tiết doanh thu
BIỂU 2.4
Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu
BIỂU 2.5
Sổ chi tiết doanh thu tài chính
BIỂU 2.6
Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu tài chính
BIỂU 2.7
Sổ chi tiết thu nhập khác
BIỂU 2.8
Sổ tổng hợp chi tiết thu nhập khác
BIỂU 2.9
Sổ nhật ký chung
BIỂU 2.10
Sổ cái tài khoản 511
BIỂU 2.11
Sổ cái tài khoản 515
BIỂU 2.12
Sổ cái tài khoản 711
BIỂU 2.13
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
BIỂU 2.14
Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn
BIỂU 2.15
Sổ cái tài khoản 632
BIỂU 2.16
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
BIỂU 2.17
Sổ chi tiết tổng hợp chi phí bán hàng
BIỂU 2.18
Sổ cái tài khoản 641
BIỂU 2.19
Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
BIỂU 2.20
Sổ chi tiết tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
BIỂU 2.21
Sổ cái tài khoản 642
BIỂU 2.22
Sổ chi tiết chi phí tài chính
BIỂU 2.23
Sổ chi tiết tổng hợp chi phí tài chính
BIỂU 2.24
Sổ cái tài khoản 635
BIỂU 2.25
Sổ chi tiết chi phí khác
BIỂU 2.26
Sổ chi tiết tổng hợp chi phí khác
BIỂU 2.27
Sổ cái tài khoản 811
BIỂU 2.28
Sổ cái tài khoản 911
BẢNG 2.1
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1
Sơ đồ quy trình tổ chức kinh doanh
SƠ ĐỒ 2.1
Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo phương thức bán buôn
SƠ ĐỒ 2.2
Sơ đồ ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SƠ ĐỒ 2.3
Sơ đồ ghi sổ chi tiết các khoản giảm trừ
SƠ ĐỒ 2.4
Sơ đồ ghi sổ chi tiết doanh thu tài chính
SƠ ĐỒ 2.5
Sơ đồ ghi sổ chi tiết thu nhập khác
SƠ ĐỒ 2.6
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ
SƠ ĐỒ 2.7
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp doanh thu tài chính và thu nhập khác
SƠ ĐỒ 2.8
Sơ đồ ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SƠ ĐỒ 2.9
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
SƠ ĐỒ 2.10
Sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng
SƠ ĐỒ 2.11
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng
SƠ ĐỒ 2.12
Sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
SƠ ĐỒ 2.13
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
SƠ ĐỒ 2.14
Sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí tài chính
SƠ ĐỒ 2.15
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp chi phí tài chính
SƠ ĐỒ 2.16
Sơ đồ ghi sổ chi tiết chi phí khác
SƠ ĐỒ 2.17
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp chi phí khác
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương chính
sách để phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các hình thức
và mở rộng quan hệ hợp tác với nước ngoài. Điều này đã tạo nên một luồng sinh khí
mới cho doanh nghiệp, đem lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với doanh
nghiệp.
Sự ra đời và phát triển của ngành kế toán đi liền với sự ra đời và phát triển của
xã hội. Khi nền sản xuất kinh doanh xã hội ngày càng phát triển thì cơng tác kế tốn
càng trở nên quan trọng và trở thành một công cụ đắc lực không thể thiếu trong
quản lý kinh tế của nhà nước và của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn
hoạt động kinh doanh có hiệu quả đều phải nắm bắt được các thơng tin về “chi phí
đầu vào” và “ kết quả đầu ra” một cách kịp thời và chính xác để có thể đưa ra một
quyết định đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp luôn mong muốn tối ưu hóa hiệu quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các
chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm mục đích tối
đa hóa lợi nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm sốt các
chi phí, doanh thu và tính tốn kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Vì thế, để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ của mình.
Trong tình hình hiện nay, sự tồ tại của một doanh nghiệp chịu tác động rất
nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, địi hỏi cơng tác kế tốn phải có sự
điều chỉnh thường xuyên phù hợp với yêu cầu đặt ra nhưng phải mang tính chính
xác, kịp thời. Vì vậy doanh nghiệp ln đặt vấn đề hạch tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh như một nhiệm vụ thiết thực nhất, có tính chất xun
suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất kỳ loại hình nào, quy
mơ kinh doanh ra sao thì hạch tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh cũng được chú trọng.
Với hoạt động kinh doanh thương mại Công ty TNHH sản xuất thương mại và
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
dịch vụ Bạch viêt thì cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh có tầm quan trọng lớn. Nó phản ánh thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng. Xuất phát từ tầm quan
trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quản kinh doanh đối
với mỗi doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Bạch viêt dưới sự chỉ bảo tận tình của giảng viên: PGS.TS
Nguyễn Thị Lời và các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty, Em đã mạnh dạn
tìm hiểu đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt”. Ngoài phần mở
đầu và kết luận bài viết của Em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch
Việt.
Chương 2: Thực trạng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt.
Tuy bản thân Em đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian có hạn,
trình độ và hiểu biết còn hạn chế nên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của Em khơng
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp,
chỉ bảo của các Giảng viên để Em có thể hiểu biết được vấn đề mình lựa chọn và
nghiên cứu một cách đúng đắn, sâu sắc hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Giảng viên PGS.TS Nguyễn
Thị Lời và Ban lãnh đạo, các Anh chị phòng ban tài chính - kế tốn của Cơng ty
TNHH Sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt đã tạo điều kiện cho Em hoàn
thành Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Hà Nội, Ngày 15 tháng 5 năm 2013.
Sinh viên thực tập:
Dương Kim Hoàng
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠCH VIỆT
1.1.
Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vụ Bạch Việt.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Bạch Việt.
Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt được thành lập năm
2001 theo Luật doanh nghiệp Việt nam. Ngay từ khi thành lập, công ty TNHH sản
xuất thương mai và dịch vụ Bạch Việt đã từng bước khắc phục những thiếu thốn
khó khăn ban đầu đưa việc kinh doanh vào ổn định, đồng thời không ngừng vươn
lên và tự hồn thiện về mọi mặt, sản phẩm do cơng ty tạo ra luôn đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý.
Mở đầu là một cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ, với mặt hàng chủ yếu là giày da
bảo hộ lao động. Do sự phát triển nhanh của nền kinh tế đòi hỏi sản phẩm phải đa
dạng và phong phú. Chính vì thế Ban giám đốc đã quyết định chuyển đổi Cơ sở
Bạch Việt thành Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt vào
ngày 18 tháng 7 năm 2002. Ngày nay, Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch
vụ Bạch Việt chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và sản xuất do vậy hoạt
động chủ yếu của Công ty là cung cấp sản phẩm và hàng hóa.
Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt hoạt động chủ yếu
trên các lĩnh vưc như:
Quần áo BHLĐ, giày BHLĐ.
Đồng phục văn phòng, áo thun các loại với nhiều loại mẫu mã, chất liệu vải
nội – ngoại nhập
Các loại giày da, giày vải phục vụ cho lực lượng vũ trang.
Các trang thiết bị an tồn, thiết bị PCCC,…
Một số hình ảnh sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
Bạch Việt:
Quần áo đồng phục, áo thun đồng phục, sản phẩm may mặc chuyên dụng,…
(Ảnh minh họa sản phẩm Công ty).
Trang thiết bị BHLĐ, thiết bị chuyên ngành PCCC,…
(Ảnh minh họa sản phẩm Công ty).
Trong thời gian đầu chuyển đổi, Cơng ty cịn gặp nhiều sự cản trở khi bước
vào sân chơi mới với các đối thủ cạnh tranh lớn và có nhiều tiềm năng, việc tìm
kiếm thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm và hàng hóa mới của Cơng ty gặp nhiều
khó khăn và bất lợi,... Tuy nhiên, do có chiến lược và hướng đi đúng Bạch Việt đã
từng bước phát triển và khẳng định trên con đường đi riêng của mình. Trong đó,
Cơng ty đã chủ động nâng cao năng lực sản xuất và tay nghề của các công nhân, tổ
chức dây chuyền hợp lý, gọn nhẹ, năng động và hiệu quả, thường xuyên đổi mới
công tác cán bộ, tạo điều kiện cho công nhân phát huy quyền chủ động, sang tạo
trong sản xuất kinh doanh và đa dạng hóa sản phẩm, củng cố uy tín, long tin đối với
khách hàng. Đồng thời Cơng ty cịn mở các lớp tập huấn, cử nhân viên Công ty đi
học để nâng cao chun mơn. Bên cạnh đó, BGĐ Cơng ty cịn rất quan tâm đến đời
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
sống CB – CNV, đảm bảo thu nhập ổn định và các chế độ bảo hiểm lao động để họ
yên tâm tập trung vào công việc. Sự phối hợp nhịp nhàng của BGĐ cùng toàn thể
CB – CNV trong Công ty đã thúc đẩy sự phát triển của Công ty trong khoảng thời
gian không dài.
Với Công ty mục tiêu phát triển khắp 64 tỉnh thành trên cả nước chính là sự
khẳng định của một thương hiệu mạnh.
Quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty được thể hiện bằng sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.1:
Phịng Kinh Doanh
Bộ Phận Kho
Kế Tốn Bán Hàng
Sơ đồ: mơ tả quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Bạch Việt.
Hiện nay để tiêu thụ được sản phẩm và hàng hóa trên thị trường thì Cơng ty đã
thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau như:phương thức bán hàng trực tiếp,
gửi hàng đi bán, đại lý ký gửi, bán hàng trả góp, tiêu thụ nội bộ, hàng đổi hàng.
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của Công ty hoặc tại
các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm, hàng hóa này khi đã giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã quy
định trước trong hợp đồng: sản phẩm, hàng hóa khi xuất kho chuyển đi vẫn cịn
thuộc quyền sở hữu của Cơng ty. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng:
Là phương thức Công ty gửi đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được chuyển
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
giao tồn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm
Cơng ty được ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức đại lý, kí gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Cơng ty có hàng kí gửi: khi xuất hàng cho các đơn vị đại lý hoặc các đơn vị
nhận hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến
khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, Công ty sẽ trả cho đại lý hoặc bên
nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gửi của số hàng ký
gửi thực tế đã bán được.
Phương thức bán hàng trả góp:
Người mua được trả tiền bán hàng thành nhiều lần. Số lần trả trong từng lần là
tùy theo sự thỏa thuận giữa Cơng ty và người mua. Ngồi số tiền thu theo giá bán
thơng thường, Cơng ty cịn thu them của người mua một khoản tiền lãi trả chậm.
Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Hàng hóa được tiêu thụ ngay trong Cơng ty như xuất cho các chi nhanh thuộc
Cơng ty mình, hoặc xuất sử dụng trong Công ty.
Phương thức hàng đổi hàng:
Đây thực chất là hình thức đối lưu hàng hóa giữa các Cơng ty. Cơng ty dùng
hàng hóa, sản phẩm của mình để đổi lấy những mặt hàng thiết yếu mà Cơng ty đang
có nhu cầu.
Hình thức thanh tốn:
Thanh tốn bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh tốn mà người mua sau khi
nhận được hàng do Công ty cung cấp thì tiến hành thanh tốn trực tiếp bằng tiền
mặt cho Cơng ty. Thơng thường hình thức thanh tốn bằng tiền mặt thường được áp
dụng đối với hàng hóa tiêu thụ trong nước, các hình thức bán lẻ với số tiền ít
Thanh tốn qua Ngân hàng: Trong điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay thì
Ngân hàng giữ vai trị quan trọng trong quan hệ thanh tốn tiền hàng giữa người
mua và người bán. Các phương thức thanh toán qua Ngân hàng cũng rất phong phú
và đa dạng, việc lựa chọn phương thức nào phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai
bên. Các phương thức thanh toán qua Ngân hàng gồm:
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
Thanh toán bằng séc
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu
Thanh tốn bằng thư tín dụng
Thanh toán bằng thẻ thanh toán
Phương thức thanh toán bù trừ
Giá bán của Cơng ty là giá quy định do Phịng kinh doanh lập có sự tham mưu
và đồng ý của Giám đốc, Phịng kinh doanh có nhiệm vụ chấp hành cho nên cơng ty
nắm bắt được tình hình kinh doanh một cách chính xác hơn.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Bạch Việt.
Là một Công ty kinh doanh thiết bị BHLĐ, sản phẩm may mặc chun dụng,
… mặt hàng có tính đặc thù, xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của mọi người
cũng ngày càng đa dạng, đồng thời khi Việt nam ra nhập tổ chức thương mại thế
giới WTO cũng làm cho đối thủ cạnh tranh của Công ty tăng lên chính vì thế mà
Cơng ty khơng tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các Công ty trong và ngồi
nước. Với mục đích kinh doanh của Cơng ty là nâng cao doanh thu, doanh số mà
vẫn phục vụ tốt cho nhu cầu của khách hàng và giảm thiểu chi phí trong q trình
kinh doanh của Cơng ty. Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt
đã khơng ngừng hồn thiện mạng lưới thơng tin, nhân viên kinh doanh lớn cùng với
đó là sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phịng ban trong Cơng ty được cải thiện
mạnh mẽ. Mặt khác, Cơng ty đã có những chính sách chiết khấu thương mại cho
những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, thường xun, ngồi ra cịn thực
hiện chính sách chiết khấu thanh tốn cho khách hàng thanh tốn sớm cho Cơng ty.
Tuy việc thực hiện chính sách này gây ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng nhưng
Cơng ty cịn thu được nhiều lợi ích hơn từ chính sách này, đó là việc Cơng ty giữ
được chân các khách hàng lớn, có tiềm năng trong tương lai,…
Doanh thu từ hoạt động bán hàng là khoản tiền mà Công ty nhận được từ việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
Bạch Việt là từ việc tiêu thụ các sản phẩm về thiết bị BHLĐ, sản phẩm may mặc
chuyên dụng,… Những sản phẩm, hàng hóa của Cơng ty trước khi xuất bán cho
khách hàng đã được các bộ phận kiểm tra chặt chẽ nên rất đảm bảo về chất lượng
cũng như mẫu mã sản phẩm. Vì thế mà các hiện tượng hàng bán bị trả lại hay giảm
giá hàng bán là hầu như khơng có trong q trình kinh doanh của Cơng ty. Về việc
khuyến mại, hay giảm giá thì được Công ty thực hiện ngay trên giá bán và thể hiện
trực tiếp trên hóa đơn bán hàng.
Doanh thu bán hàng của Cơng ty được kế tốn bán hàng ghi nhận, cuối tháng
tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ cho việc xác định kết quả kinh
doanh trong tháng, quý và năm.
Điều kiện để ghi nhận doanh thu:
Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm và hàng hóa cho người mua.
Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định một cách chắn chắn.
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của Công ty chủ yếu do số lượng khách hàng cũ, khách hàng quen
thuộc mang lại. Hiện nay, nhân viên kinh doanh của Công ty cũng liên tục tìm kiếm
thêm khách hàng mới, lượng khách hàng mới này cũng mang lại một phần doanh
thu không nhỏ cho công ty.
Tuy nhiên, trong q trình kinh doanh thì Cơng ty cũng khơng thể tránh được
những sai sót như: lỗi sản phẩm trong quá trình sản xuất hoặc trong quá trình vận
chuyển,… do đó phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản Công ty bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu.
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
8
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán, bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
Ngồi ra, nguồn doanh thu của Cơng ty cịn bắt nguồn từ doanh thu hoạt động
tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu hoạt động tài chính của Cơng ty chủ yếu từ lãi tiền gửi Ngân hàng
hàng tháng và tiền lãi do khách hàng thanh toán chậm mang lại. Và tất nhiên đây
không phải là nguồn thu chủ yếu của Công ty. Tuy nhiên trong tương lai phương
hướng của Công ty sẽ gia tăng khoản doanh thu này bằng những gói đầu tư nhằm
mục đích phát triển Cơng ty trong thị trường tài chính cũng như sử dụng tối đa các
khoản tiền tồn tại quỹ. Doanh thu hoạt động tài chính của Cơng ty được kế tốn bán
hàng ghi nhận, cuối tháng tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ cho
việc xác định kết quả kinh doanh trong tháng, quý và năm.
Về thu nhập khác của Công ty thì có được từ việc thanh lý và nhượng bán
TSCĐ,... Công ty xác định đây không phải là doanh thu lớn của Cơng ty vì vậy các
khoản thu nhập khác này sẽ không là mục tiêu của Công ty trong tương lai. Tuy
nhiên việc quản lý nguồn thu nhập này vẫn phải được quản lý tốt như những nguồn
thu nhập khác của Cơng ty, đảm bảo tránh sự thất thốt trong q trình hoạt động
kinh doanh của Cơng ty. Thu nhập khác của Cơng ty được kế tốn bán hàng ghi
nhận, cuối tháng tổng hợp lại gửi cho kế toán tổng hợp để phục vụ cho việc xác
định kết quả kinh doanh trong tháng, quý và năm.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Bạch Việt.
Chi phí là những khoản tiền mà Cơng ty phải bỏ ra để duy trì hoạt động của
mình. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều khoản chi phí như: Chi
phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí tài chính, giá vốn,…
Giá vốn: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, chi phí bỏ ra
để mua hàng hóa,… đã được tiêu thụ trong kỳ, loại chi phí này được kế tốn bán
hàng ghi sổ theo dõi, cuối kì tổng hợp số liệu nộp cho kế toán tổng hợp dùng để xác
định kết quả kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh của Công ty, giá vốn là một
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
trong những chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận gộp của Cơng ty,
đồng thời nó cũng là chỉ tiêu ảnh hưởng đến việc ra quyết định giá bán các sản
phẩm của Công ty. Trong quá trình hoạt động, giá vốn được theo dõi và phản ánh
theo phương pháp nhập trước xuất trước. Do giá cả các sản phẩm, hàng hóa của
Cơng ty khơng hay biến động nhiều vì vậy việc theo dõi giá vốn theo phương pháp
này cũng không bị ảnh hưởng nhiều tới hiệu quả kinh doanh của Cơng ty.
Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của
cơng ty như: chi phí vận tải, chi phí bốc xếp, chi phí hội nghị khách hàng, quảng
cáo sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán
hàng,… Chi phí bán hàng được kế toán bán hàng ghi nhận cuối tháng tổng hợp số
liệu nộp cho kế toán tổng hợp phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí quản lí doanh nghiệp:là tồn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động
quản lí chung của doanh nghiệp như: chi phí dịch vụ mua ngồi điện, nước cho các
phịng ban, chi phí văn phịng phẩm, chi phí lương nhân viên quản lý, tiền thuê văn
phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp,... Chi phí quản lý doanh
nghiệp được kế toán tổng hợp ghi nhận và theo dõi, cuối tháng sẽ được tổng hợp
phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty.
Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí liên quan đến hoạt động thanh toán
qua Ngân hàng, chậm trả tiền cho nhà cung cấp của Cơng ty hay chi phí chiết khấu
thanh tốn cho khách hàng khi khách hàng thanh toán sớm so với thời gian đã ghi
trong hợp đồng,… Chi phí này được kế tốn bán hàng ghi nhận nếu nó liên quan
đến hoạt động bán hàng và được kế toán tổng hợp ghi nhận vào cuối tháng để phục
vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí khác: là các loại chi phí ngồi các chi phí nêu trên như: chi phí
nhượng bán TSCĐ, chi phí thanh lý TSCĐ,...
1.2.
Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH sản xuất thương
mại và dịch vụ Bạch Việt.
Sau nhiều năm xây dựng và phát triển Công ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vụ Bạch Việt ngày càng trưởng thành và đạt được những thành tựu đáng ghi
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Toán
nhận. Đặc biệt với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong suốt những năm liên tục gần
đây, năm nào Cơng ty cũng hồn thành các chỉ tiêu đặt ra. Đồng thời không những
mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao
thu nhập cho người lao động năm sau cao hơn năm trước, bước đầu khẳng định là
một doanh nghiệp tư nhân có vị thế và chỗ đứng trên thị trường nói chung và trên
thị trường giấy nói riêng.
Có được kết quả trên là do Cơng ty ln cố gắng thích ứng với những thay đổi
về kinh tế thị trường để đưa ra những phương án kinh doanh tốt nhất. Ngoài ra,
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Cơng ty cịn thực hiện tốt khâu quản
lý doanh thu và chi phí ,… Cụ thể:
Đối với tổ chức quản lý doanh thu: Trong năm 2010 doanh thu thuần về bán
hàng của Công ty đạt 21,237,000,000 đồng, năm 2011 đạt 31,783,991,360 đồng và
đến năm 2012 đạt 42,658,029,550 đồng. Để đạt được mức tăng doanh thu như vậy
thì trong q trình hoạt động, Cơng ty đã nỗ lực rất nhiều trong việc giới thiệu sản
phẩm, hàng hóa của Cơng ty tới người tiêu dùng với nhiều loại hình mẫu mã sản
phẩm. Ngồi ra việc quản lý doanh thu nhằm tránh tình trạng thất thốt vẫn luôn
được Công ty lưu tâm tới. Việc mua bán sản phẩm, hàng hóa được thực hiện thơng
qua hợp đồng được Giám đốc phê duyệt, các chứng từ liên quan luôn được ghi rõ về
số lượng, giá trị phản ánh như trên thực tế và có đầy đủ chữ ký, con dấu. Để làm
được điều này, các bộ phận của Công ty cần phối hợp với nhau một các nhịp nhàng
qua các khâu trong quá trình hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, trong khâu bán hàng
các khoản giảm trừ doanh thu qua các năm được Công ty hạn chế ở mức thấp nhất:
năm 2010 các khoản giảm trừ là 7,000,000 đồng, năm 2011 tăng lên 8,500,000 đồng
và năm 2012 là 10,120,000 đồng. Việc hạn chế các khoản giảm trừ này giúp Công
ty gia tăng doanh thu thuần về bán hàng, làm tăng lợi nhuận. Mặt khác dựa vào
chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn thì Cơng ty cũng phần nào
giữ được chân những khách hàng lớn và có tiềm năng,…
Đối với quản lý chi phí: Cơng ty luôn luôn chú trọng từ khâu mua vào đến
khâu tiêu thụ sản phẩm. Bởi chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới kết quả hoạt
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
động kinh doanh của Cơng ty. Cụ thể, đối với giá vốn hàng bán là một chi phí lớn
trong q trình hoạt động của Cơng ty. Do vậy, việc quản lý tốt giá vốn hàng bán là
yêu cầu quan trọng đối với Cơng ty. Trong q trình mua hàng hóa cũng như sản
xuất sản phẩm để giám sát được những chi phí phát sinh có liên quan thì cần phải có
các chứng từ cụ thể, trên đó phải phản ánh đầy đủ số lượng cũng như giá trị,.. để từ
đó nhận biết được những khoản chi phí nào làm tăng giá vốn là hợp lý hay không
hợp lý. Các phịng ban trong Cơng ty cần phối hợp nhịp nhàng tìm hiểu rõ nguồn
nguyên liệu đầu vào cũng như giá vốn các hàng hóa Cơng ty kinh doanh để tránh
tình trạng mua với giá trị cao hơn giá thị trường. Ngồi giá vốn hàng bán thì trong
q trình hoạt động, Cơng ty cịn phát sinh 2 loại chi phí lớn khác là: chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với chi phí bán hàng: năm 2010 chi phí
phát sinh là 1,160,233,000 đồng; năm 2011 là 2,790,000,000 đồng; năm 2012 là
3,023,500,000 và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 là 910,000,000 đồng; năm
2011 là 1,860,230,000 đồng; năm 2012 là 2,600,300,000 đồng. Nhìn vào số liệu này
ta có thể thấy chi phí bán hàng đã giảm so với mức tăng doanh thu càng về những
năm gần đây. Đó là một dấu hiệu tích cực cho thấy việc quản lý tốt các khoản chi
phí phát sinh trong quá trình bán hàng như các khoản phát sinh về chi phí mua
ngồi,… của Cơng ty.
Ngồi ra, Cơng ty cịn các loại chi phí khác như: chi phí hoạt động tài chính và
chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy các loại chi phí này phát sinh
ít trong q trình hoạt động nhưng Cơng ty vẫn ln chú ý quản lý nhằm tránh thất
thốt trong q trình hoạt động.
Việc thực hiện tốt tổ chức quản lý doanh thu và chi phí mang lại cho Cơng ty
lợi nhuận cao hơn để từ đó Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch
Việt xây dựng một mạng lưới phân phối mạnh có khả năng phân phối ngày càng
được mở rộng và củng cố vững mạnh. Đây là những thuận lợi để trong thời gian tới
công ty tiếp tục mở rộng thị trường, lợi nhuận tăng cao hơn.
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẠCH VIỆT
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
* Chứng từ và thủ tục kế toán theo từng phương thức bán hàng:
Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT bán ra, Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế.
Chứng từ ghi sổ: Phiếu xuất kho, Giấy đề nghị viết hoá đơn.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
Sinh viên: Dương Kim Hoàng - Chuyên Đề Tốt Nghiệp
13
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Kế Toán – Kiểm Tốn
Biểu 2.1:
Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt
Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Số 27 Phố Định Cơng, Phường Định Cơng, Quận Hồng Mai, Hà Nội
TH/2012P
HÓA ĐƠN (GTGT)
0000890
Liên 3
Ngày 25 tháng 3 năm 2012
Đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Bạch Việt
Địa chỉ: Số 27 Phố Định Công, Phường Định Cơng, Quận Hồng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 043.932.687
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Huệ
Địa chỉ: Công ty Sao Sáng
Hình thức thanh tốn: CK MST
PHIẾU XUẤT KHO
Số 980
0800236788
Ngày 20 tháng 3 năm 2012
TTTên hàng hóaĐơn vịSố lượngĐơn giáThành tiềnABC113=1x21Giầy
Nợ TK:10%
632 Tiền thuế
BHLĐĐôi100150,00015,000,000Cộng tiền hàng: 15,000,000Thuế suất GTGT:
GTGT: 1,500,000Tổng cộng tiền thanh toán: 16,500,000Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng:
Chị kinh
Hoa, doanh
Công ty Lam Sơn
Người mua hàng
Người
Thủ trưởng đơn vị
LýBiểu:
do xuất:
xuất bán
HóaHàng
đơn GTGT
tại(Ký,
Cơng
TNHH sản xuất thương mại và(Ký,
dịchhọ
vụtên)
Bạch
(Ký, họ tên)
họtytên)
Việt.
Xuất tại kho: Kho Cơng ty
Biểu 2.2:
STT
1
2
3
4
5
Tên hàng hóa
Bộ quẩn áo BHLĐ
Giày BHLĐ
Mũ BHLĐ
Găng tay BHLĐ
Dây an tồn
Cộng
Mã
số
425
424
401
400
423
Số
lượng
Bộ
200
Đơi
200
Chiếc 200
Đơi
400
Chiếc 100
ĐVT
Đơn giá
360,000
150,000
100,000
50,000
40,000
Thành tiền
72,000,000
30,000,000
20,000,000
20,000,000
4,000,000
146,000,000
Xuất ngày: 20/3/2012.
Phụ
trách
kinh Kim
doanhHoàng -Phụ
trách Đề
bánTốt
hàng
Sinh
viên:
Dương
Chuyên
Nghiệp Người nhận
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ kho14
(Ký, họ tên)